BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4171/BGDĐT-GDTrH |
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo[1]; |
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018[2]; Thông tư số 20/2014/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn dạy học các môn chuyên trong trường trung học phổ thông chuyên như sau:
1. Nội dung và thời lượng dạy học
- Nội dung dạy học của mỗi môn chuyên bao gồm nội dung chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (bao gồm các chuyên đề học tập lựa chọn) và các nội dung tại Phụ lục kèm theo công văn này.
- Tổng thời lượng của mỗi môn chuyên bằng 150% thời lượng của chương trình môn học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018[3], tính cả thời lượng của các chuyên đề học tập lựa chọn.
- Việc lựa chọn các môn học trong 09 môn học lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp và Chuyên đề học tập lựa chọn (03 cụm chuyên đề) thực hiện theo quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 tại Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, trong đó:
+ Đối với lớp chuyên Toán, Ngữ văn, Lịch sử: Học sinh lựa chọn học 04 môn học trong 09 môn học lựa chọn; đối với Chuyên đề học tập lựa chọn, ngoài cụm chuyên đề học tập lựa chọn thuộc chương trình môn chuyên, học sinh chọn 02 cụm chuyên đề học tập lựa chọn của 02 môn học khác môn chuyên trong 04 môn học đã lựa chọn và các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử.
+ Đối với lớp chuyên Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học: Học sinh lựa chọn học 03 môn học (khác môn chuyên) trong 09 môn học lựa chọn; đối với Chuyên đề học tập lựa chọn, ngoài cụm chuyên đề học tập lựa chọn thuộc chương trình môn chuyên, học sinh chọn 02 cụm chuyên đề học tập của 02 môn học trong 06 môn học gồm 03 môn học đã lựa chọn và các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử.
+ Đối với lớp chuyên Ngoại ngữ: Học sinh lựa chọn 04 môn học trong 09 môn học lựa chọn; đối với Chuyên đề học tập lựa chọn, học sinh chọn 03 cụm chuyên đề học tập lựa chọn của 03 môn học trong 07 môn học, gồm 04 môn học đã lựa chọn và các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử.
2. Sách giáo khoa
Sử dụng sách giáo khoa theo danh mục sách giáo khoa được Bộ trưởng Bộ GDĐT phê duyệt và Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố lựa chọn để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn.
Nhận được công văn này, đề nghị các Sở GDĐT, các cơ sở giáo dục đại học có trường trung học phổ thông chuyên triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị báo cáo Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục Trung học) để giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
[1] Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu.
[2] Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018, Thông tư số 19/2021/TT-BGDĐT ngày 01/7/2021, Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022; Quyết định số 712/QĐ-BGDĐT ngày 09/02/2021 ban hành Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Hàn và Tiếng Đức - Ngoại ngữ 1, hệ 10 năm thí điểm.
[3] Đối với môn Lịch sử được sửa đổi tại Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Công văn 4171/BGDĐT-GDTrH năm 2022 hướng dẫn nội dung dạy học các môn chuyên cấp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 4171/BGDĐT-GDTrH |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: | 26/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 4171/BGDĐT-GDTrH năm 2022 hướng dẫn nội dung dạy học các môn chuyên cấp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chưa có Video