VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3595/VPCP-KGVX |
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; |
Xét đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo (văn bản số 1072/BGDĐT-KHTC ngày 18 tháng 3 năm 2021, văn bản số 2080/BGDĐT-KHTC ngày 21 tháng 5 năm 2021) và ý kiến của các bộ, cơ quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 2458/BKHĐT-KHGDTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2021), Bộ Tài chính (văn bản số 22/BTC-HCSN ngày 04 tháng 01 năm 2020), Bộ Tư pháp (văn bản số 17/BTP-PLHSHC ngày 05 tháng 01 năm 2021), Ủy ban Dân tộc (văn bản số 1840/UBDT-CSDT ngày 25 tháng 12 năm 2020) về báo cáo tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 (Chương trình) đến năm 2020, Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam có ý kiến như sau:
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia Chương trình:
a) Điều chỉnh nhiệm vụ của Chương trình (với các tỉnh có nhu cầu) theo hướng tăng số trường được thụ hưởng để phù hợp hơn với nhu cầu thực tế tại địa phương và các hướng dẫn có liên quan; bảo đảm đúng đối tượng, mục tiêu của Chương trình nhưng không làm tăng kinh phí;
b) Tổ chức tổng kết việc thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 775/QĐ-TTg) trước ngày 25 tháng 12 năm 2021; báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phối hợp chặt chẽ với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia Chương trình để xem xét bố trí các nguồn vốn thực hiện tốt các nhiệm vụ, mục tiêu của Chương trình.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia Chương trình cân đối bố trí đủ nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo đúng Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Văn phòng Chính phủ thông báo để Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc và các bộ, cơ quan, địa phương có liên quan biết, thực hiện./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH CÁC TỈNH THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
STT |
Địa phương |
1 |
Hà Giang |
2 |
Tuyên Quang |
3 |
Cao Bằng |
4 |
Lạng Sơn |
5 |
Lào Cai |
6 |
Yên Bái |
7 |
Thái Nguyên |
8 |
Bắc Kạn |
9 |
Phú Thọ |
10 |
Bắc Giang |
11 |
Hòa Bình |
12 |
Sơn La |
13 |
Lai Châu |
14 |
Điện Biên |
15 |
Quảng Ninh |
16 |
Ninh Bình |
17 |
Thanh Hóa |
18 |
Nghệ An |
19 |
Hà Tĩnh |
20 |
Quảng Bình |
21 |
Quảng Trị |
22 |
Quảng Nam |
23 |
Quảng Ngãi |
24 |
Bình Định |
25 |
Phú Yên |
26 |
Ninh Thuận |
27 |
Đăk Lăk |
28 |
Đắc Nông |
29 |
Gia Lai |
30 |
Kon Tum |
31 |
Lâm Đồng |
32 |
Long An |
33 |
Bình Phước |
34 |
Kiên Giang |
35 |
Khánh Hòa |
36 |
Bình Thuận |
37 |
Trà Vinh |
38 |
An Giang |
39 |
Sóc Trăng |
Công văn 3595/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 đến năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 3595/VPCP-KGVX |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Văn phòng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Sỹ Hiệp |
Ngày ban hành: | 29/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 3595/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 đến năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Chưa có Video