Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1669/QLCL-KĐCLGD
V/v thay thế Tài liệu đánh giá chất lượng CTĐT các trình độ của GDĐH ban hành kèm theo Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi:

- Các đại học, học viện, trường đại học;
- Các viện nghiên cứu khoa học có đào tạo trình độ tiến sĩ;
- Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.

Để giúp các cơ sở giáo dục đại học, các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thuận lợi trong việc đánh giá theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong thời gian qua, Cục Quản lý chất lượng đã ban hành các văn bản hướng dẫn:

- Công văn số 1074/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 28/6/2016 về việc hướng dẫn chung về sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học;

- Công văn số 1075/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 28/6/2016 về việc hướng dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo;

- Công văn số 1076/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 28/6/2016 về việc hướng dẫn đánh giá ngoài chương trình đào tạo;

- Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 về việc sử dụng tài liệu hướng dẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.

Sau một thời gian triển khai, Cục Quản lý chất lượng đã nhận được ý kiến góp ý từ các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và cơ sở giáo dục đại học về Tài liệu đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học ban hành kèm theo Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD.

Để việc thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học phù hợp với thực tiễn và thống nhất giữa các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng ban hành kèm theo Công văn này Tài liệu đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học để thay thế cho Tài liệu đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học ban hành kèm theo Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD.

Đề nghị các đơn vị nghiên cứu hướng dẫn tại Công văn số 1074/KTKĐCLGD-KĐĐH, Công văn số 1075/KTKĐCLGD-KĐĐH, Công văn số 1076/KTKĐCLGD-KĐĐH, Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD và Tài liệu đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học kèm theo Công văn này để thực hiện việc đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.

Lưu ý: Cơ sở giáo dục đại học và tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện việc báo cáo theo hướng dẫn tại Công văn số 2274/BGDĐT-QLCL ngày 28/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đẩy mạnh công tác bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm.

Trong quá trình triển khai, nếu có những vướng mắc hoặc đề xuất, đề nghị liên hệ với Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng, địa chỉ: 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội; e-mail: phongkdclgd@moet.gov.vn để nghiên cứu, xử lý kịp thời.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Nguyễn Văn Phúc (để b/c);
- Cục Nhà trường (Bộ Quốc phòng);
- Cục Đào tạo (Bộ Công an);
- Vụ GDĐH;
- Lưu: VT, KĐCLGD.

CỤC TRƯỞNG




Mai Văn Trinh

 

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC TRÌNH ĐỘ CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Theo Thông tư số 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học
(Kèm theo Công văn số 1669/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019 của Cục Quản lý chất lượng, thay thế Tài liệu hướng dẫn đánh giá chất lượng CTĐT các trình độ của GDĐH ban hành kèm theo Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 của Cục Quản lý chất lượng)

Tiêu chuẩn/ Tiêu chí

Yêu cầu của tiêu chí

Mốc chuẩn tham chiếu để đánh giá tiêu chí đạt mức 4

Gợi ý nguồn minh chứng

Tiêu chuẩn 1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

TC 1.1. Mục tiêu của CTĐT được xác định rõ ràng, phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của CSGD đại học, phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật giáo dục đại học.

1. Mục tiêu của CTĐT được xác định rõ ràng.

2. Mục tiêu của CTĐT phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của CSGD.

3. Mục tiêu của CTĐT phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật giáo dục đại học.

1. Mục tiêu của CTĐT được xác định rõ ràng.

2. Mục tiêu của CTĐT phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của CSGD.

3. Mục tiêu của CTĐT phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật giáo dục đại học.

- Văn bản chính thức phát biểu về tầm nhìn, sứ mạng của CSGD*.

- Quyết định ban hành CTĐT*.

- Bản mô tả/đề cương CTĐT và bản mô tả/đề cương môn học/học phần*.

- Ma trận kỹ năng*.

- Tài liệu khảo sát về nhu cầu của thị trường lao động liên quan đến CTĐT trong vòng 5 năm tính đến thời điểm đánh giá*.

- Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan về CTĐT*.

- Trang thông tin điện tử của CSGD/khoa có đề cập đến CTĐT.

- Các báo cáo kết quả KĐCLGD và đối sánh.

TC 1.2. CĐR của CTĐT được xác định rõ ràng, bao quát được cả các yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt mà NH cần đạt được sau khi hoàn thành CTĐT.

1. CĐR của CTĐT được xác định rõ ràng.

2. CĐR của CTĐT bao quát được cả các yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt mà NH cần đạt được sau khi hoàn thành CTĐT.

1. CĐR của CTĐT được xác định rõ ràng.

2. CĐR của CTĐT phải nêu cụ thể kiến thức, kỹ năng, mức tự chủ và trách nhiệm đối với NH tốt nghiệp và triển vọng việc làm trong tương lai.

- Văn bản chính thức phát biểu về tầm nhìn, sứ mạng của CSGD.

- Bản mô tả/đề cương CTĐT và đề cương môn học/học phần*.

- Tài liệu quảng bá, các bản tin về CTĐT.

- Ma trận kỹ năng*.

- Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan về CTĐT*.

- Trang thông tin điện tử của CSGD/khoa có đề cập đến CTĐT.

- Các báo cáo kết quả KĐCLGD và đối sánh.

- Kết quả khảo sát GV, NH và NH tốt nghiệp.

TC 1.3. CĐR của CTĐT phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan, được định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bố công khai.

1. CĐR của CTĐT phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan.

2. CĐR của CTĐT được định kỳ rà soát, điều chỉnh.

3. CĐR của CTĐT được công bố công khai.

1. CĐR của CTĐT phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan; có sự tham gia ý kiến của các bên liên quan trong quá trình xây dựng.

2. CĐR của CTĐT được định kỳ rà soát, điều chỉnh ít nhất 2 năm một lần theo kế hoạch của nhà trường.

3. CĐR của CTĐT được công bố công khai.

- Bản mô tả/đề cương CTĐT và đề cương môn học/học phần*.

- Tài liệu quảng bá, các bản tin về CTĐT.

- Ma trận kỹ năng*.

- Kết quả khảo sát nhu cầu của thị trường lao động liên quan đến CTĐT*.

- Biên bản họp/bản góp ý của các bên liên quan, đặc biệt là nhà sử dụng lao động*.

- Trang thông tin điện tử của CSGD/khoa công bố công khai CĐR của CTĐT*.

- Các báo cáo kết quả KĐCLGD và đối sánh.

- Các biên bản họp và tài liệu lưu trữ về hoạt động rà soát CĐR của CTĐT*.

- Văn bản của nhà trường về CĐR của CTĐT được định kỳ rà soát, điều chỉnh.

- Bảng so sánh kết quả xếp loại đối với NH tốt nghiệp CTĐT trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.

Tiêu chuẩn 2. Bản mô tả chương trình đào tạo

TC 2.1. Bản mô tả CTĐT đầy đủ thông tin và cập nhật.

Bản mô tả CTĐT có đầy đủ thông tin và cập nhật.

1. Bản mô tả CTĐT có đủ các nội dung1.

2. Bản mô tả CTĐT được cập nhật những vấn đề mới nhất có liên quan.

- Bản mô tả/đề cương CTĐT và bản mô tả/đề cương môn học/học phần bao gồm các phiên bản cũ và mới nhất*.

- Tờ rơi, tài liệu quảng bá về CTĐT, môn học, bản tin.

- Trang thông tin điện tử của CSGD/khoa.

- Biên bản họp/bản góp ý lấy ý kiến của các bên liên quan*.

- Biên bản họp/tài liệu về hoạt động rà soát CTĐT*.

- Báo cáo kết quả KĐCLGD và đối sánh.

- Kế hoạch/báo cáo xây dựng/điều chỉnh Bản mô tả CTĐT được phê duyệt*.

TC 2.2. Đề cương các học phần đầy đủ thông tin và cập nhật.

Đề cương các học phần có đầy đủ thông tin và cập nhật.

1. 100% đề cương các môn học/học phần trong CTĐT phải đầy đủ thông tin2.

2. 100% đề cương các môn học/học phần trong CTĐT được định kỳ rà soát, bổ sung/điều chỉnh/cập nhật theo kế hoạch của nhà trường.

- Đề cương của tất cả các môn học/học phần trong CTĐT đối với các phiên bản trong 5 năm của chu kỳ đánh giá*.

- Bản mô tả môn học/học phần trong CTĐT*.

- Tờ rơi, tài liệu quảng bá môn học/học phần, bản tin.

- Trang thông tin điện tử của CSGD/khoa.

- Biên bản họp/ý kiến góp ý của các bên liên quan về nội dung, chất lượng của các môn học/học phần*.

- Biên bản họp/tài liệu liên quan đến hoạt động rà soát đề cương môn học/học phần*.

- Báo cáo kết quả KĐCLGD và đối sánh chất lượng liên quan đến môn học/học phần.

TC 2.3. Bản mô tả CTĐT và đề cương các học phần được công bố công khai và các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.

1. Bản mô tả CTĐT và đề cương các học phần được công bố công khai.

2. Các bên liên quan dễ dàng tiếp cận với bản mô tả CTĐT và đề cương các học phần.

1. Bản mô tả CTĐT được công bố công khai bằng nhiều hình thức khác nhau.

2. 100% đề cương các môn học/học phần trong CTĐT được công bố công khai bằng nhiều hình thức khác nhau.

3. Các bên liên quan như cơ quan quản lý, nhà sử dụng lao động, GV, NH, NH đã tốt nghiệp … đều có thể tiếp cận với bản mô tả CTĐT một cách dễ dàng và thuận tiện nhất.

- Bản mô tả CTĐT đã được phê duyệt chính thức*.

- Đề cương các môn học/học phần trong CTĐT đã được phê duyệt chính thức*.

- Các tài liệu chính thống của CSGD/khoa trong đó có phần công bố về bản mô tả CTĐT/đề cương các học phần*.

- Trang thông tin điện tử của CSGD/khoa có công bố bản mô tả CTĐT và đề cương các học phần*.

Tiêu chuẩn 3. Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học

TC 3.1. CTDH được thiết kế dựa trên CĐR.

CTDH được thiết kế dựa trên CĐR.

1. CTDH được thiết kế dựa trên các yêu cầu của CĐR về kiến thức, kỹ năng, mức tự chủ và trách nhiệm.

2. Việc xác định tổ hợp các phương pháp giảng dạy, học tập, phương pháp kiểm tra/đánh giá kết quả học tập của NH của 100% các môn học/học phần trong CTDH phải phù hợp, góp phần đạt được CĐR.

- Bản mô tả CTDH và bản mô tả môn học/học phần*.

- Kế hoạch thể hiện đầy đủ các nguồn lực và tiến độ trong việc thực hiện CTDH*.

- Ma trận kỹ năng*.

- Hồ sơ giảng dạy của GV*.

- Mô tả CĐR của CTĐT*.

- Góp ý, phản hồi của các bên liên quan (nhà sử dụng lao động, GV, NH, NH đã tốt nghiệp, ...) về CTDH*.

- Các báo cáo về KĐCLGD và đối sánh.

TC 3.2. Đóng góp của mỗi học phần trong việc đạt được CĐR là rõ ràng.

Mỗi học phần có đóng góp rõ ràng cho việc đạt được CĐR.

1. 100% các môn học/học phần trong CTDH có sự tương thích về nội dung và thể hiện được sự đóng góp cụ thể của mỗi môn học/học phần nhằm đạt được CĐR.

2. 100% các môn học/học phần trong CTDH xác định rõ tổ hợp các phương pháp dạy và học, phương pháp kiểm tra/đánh giá phù hợp và hỗ trợ nhau tốt nhất để đảm bảo việc đạt được CĐR.

3. Nội dung các môn học/học phần trong CTDH thể hiện việc đạt được CĐR và định kỳ được lấy ý kiến phản hồi của các bên liên quan.

- Bản mô tả CTDH, bản mô tả môn học/học phần*.

- Tờ rơi, tài liệu quảng bá chương trình, bản tin về khóa học.

- Sơ đồ/kế hoạch thể hiện đầy đủ các nguồn lực và tiến độ trong việc thực hiện CTDH*.

- Ma trận kỹ năng*.

- Góp ý, phản hồi của các bên liên quan*.

- Các biên bản họp/tài liệu liên quan tới hoạt động xây dựng CTDH*.

- Biên bản nghiệm thu CTDH và đề cương học phần*.

- Các báo cáo về KĐCLGD và đối sánh.

TC 3.3. CTDH có cấu trúc, trình tự logic; nội dung cập nhật và có tính tích hợp.

1. CTDH có cấu trúc, trình tự logic.

2. CTDH có nội dung cập nhật.

3. CTDH có tính tích hợp.

1. Các học phần trong CTDH được cấu trúc đảm bảo sự gắn kết và liền mạch giữa các học phần đại cương, cơ sở ngành và chuyên ngành, đảm bảo chương trình trở thành một khối thống nhất.

2. 100% các môn học/học phần trong CTDH được bố trí hợp lý3.

3. CTDH được định kỳ rà soát/điều chỉnh, bổ sung và cập nhật ít nhất 2 năm 1 lần.

4. CTDH khi được điều chỉnh có tham khảo các CTĐT tiên tiến trong nước hoặc quốc tế đảm bảo tính linh hoạt và tích hợp.

- Bản mô tả CTDH và bản mô tả môn học/học phần*.

- Tờ rơi, tài liệu quảng bá chương trình, bản tin về khóa học.

- Kế hoạch thể hiện đầy đủ các nguồn lực và tiến độ trong việc thực hiện CTDH*.

- Ma trận kỹ năng.

- Góp ý, phản hồi của các bên liên quan.

- Trang thông tin điện tử của CSGD và của khoa.

- Các biên bản họp và tài liệu lưu trữ về hoạt động rà soát, điều chỉnh CTDH*.

- Biên bản nghiệm thu CTDH và đề cương học phần*.

- Các báo cáo về KĐCLGD và đối sánh.

- Tài liệu quy định/hướng dẫn việc xây dựng CTDH trong đó nêu rõ yêu cầu, bố cục, cấu trúc của CTDH*.

Tiêu chuẩn 4. Phương pháp tiếp cận trong dạy và học

TC 4.1. Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục được tuyên bố rõ ràng và được phổ biến tới các bên liên quan.

1. Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục của CSGD được tuyên bố rõ ràng.

2. Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục của CSGD được phổ biến tới các bên liên quan.

1. CSGD có văn bản tuyên bố chính thức về triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục.

2. Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục được tất cả cán bộ, GV, NH của CSGD hiểu rõ và thực hiện.

3. Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục của nhà trường được giới thiệu/phổ biến tới các bên liên quan.

- Văn bản chính thức của CSGD có đề cập đến triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục*.

- Trang thông tin điện tử của CSGD có đề cập đến triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục*.

- Ý kiến phản hồi của các bên liên quan.

- Kế hoạch/tài liệu liên quan đến việc giới thiệu/phổ biến triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục*.

TC 4.2. Các hoạt động dạy và học được thiết kế phù hợp để đạt được CĐR.

1. Các hoạt động dạy học được thiết kế phù hợp để đạt được CĐR.

2. Các hoạt động học tập được thiết kế phù hợp để đạt được CĐR.

1. Các khoa/bộ môn, GV xây dựng hoạt động dạy học/phương pháp giảng dạy đa dạng, phù hợp để đạt được CĐR.

2. Các khoa/bộ môn, GV hướng dẫn NH sử dụng các hoạt động học tập phù hợp từ đó giúp NH chủ động tiếp thu, lĩnh hội kiến thức nhằm đạt được CĐR.

3. GV/NH hài lòng với các hoạt động dạy và học/các phương pháp dạy và học được sử dụng trong CTĐT.

- Minh chứng về các hoạt động giảng dạy và học tập để đảm bảo chất lượng chẳng hạn như: dự án, thực tập, thực hành, thực tế tại doanh nghiệp*.

- Cổng thông tin học tập trực tuyến.

- CĐR của CTĐT và Bản mô tả CTĐT/môn học/học phần*.

- Ý kiến phản hồi của các bên liên quan.

- Tài liệu/hội thảo liên quan đến thảo luận, trao đổi sáng kiến kinh nghiệm trong giảng dạy và học tập để đạt được CĐR*.

TC 4.3. Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng, nâng cao khả năng học tập suốt đời của NH.

1. Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng của NH.

2. Các hoạt động dạy và học nâng cao khả năng học tập suốt đời của NH.

1. 100% đề cương chi tiết các môn học/học phần mô tả rõ việc sử dụng các phương giảng dạy/học tập phù hợp nhằm thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng thiết yếu, kỹ năng mềm.

2. 100% đề cương chi tiết các môn học/học phần mô tả/nhấn mạnh đến hoạt động tự nghiên cứu/tự học nhằm hướng đến việc nâng cao khả năng học tập suốt đời cho NH.

3. GV sử dụng các hoạt động dạy học/phương pháp giảng dạy phù hợp nhằm hỗ trợ NH rèn luyện các kỹ năng và nâng cao khả năng học tập suốt đời.

- Minh chứng về các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và học tập chẳng hạn như dự án, thực tập, thực hành, thực tế tại doanh nghiệp*.

- Cổng thông tin học tập trực tuyến*.

- Bản mô tả CTĐT/môn học/học phần*.

- Ý kiến phản hồi của các bên liên quan về hiệu quả/chất lượng công việc.

- Nguồn tư liệu, sách báo, phim ảnh phục vụ hoạt động dạy và học*.

Tiêu chuẩn 5. Đánh giá kết quả học tập của người học

TC 5.1. Việc đánh giá kết quả học tập của NH được thiết kế phù hợp với mức độ đạt được CĐR.

Việc đánh giá kết quả học tập của NH được thiết kế phù hợp với mức độ đạt được CĐR.

1. Các quy trình/kế hoạch rõ ràng về việc đánh giá kết quả học tập của NH.

2. Các quy trình/tài liệu hướng dẫn việc thiết kế các phương pháp/công cụ kiểm tra/đánh giá phù hợp với mục đích/mục tiêu cần đánh giá tương ứng với mức độ đạt được CĐR.

3. Các hoạt động/phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của NH được thiết kế phù hợp để đo lường được mức độ đạt CĐR.

- Văn bản/tài liệu hướng dẫn/quy định về quy trình thi, kiểm tra, đánh giá NH bao gồm: quá trình đào tạo, thi/chấm luận văn tốt nghiệp*.

- Bản mô tả CTĐT/đề cương chi tiết các môn học/học phần*.

- Bảng tiêu chí đánh giá/thang điểm/mẫu phiếu đánh giá khóa học/môn học, đề tài/dự án, luận văn, luận án, bài thi định kỳ/cuối kỳ/cuối khóa*.

- Văn bản thể hiện quy trình thi, kiểm tra, đánh giá NH,… được rà soát, điều chỉnh.

TC 5.2. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của NH (bao gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung liên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới NH.

1. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của NH (bao gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung liên quan) rõ ràng.

2. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của NH (bao gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung liên quan) được thông báo công khai tới NH.

1. Các tài liệu/hướng dẫn được xác định rõ ràng về thời gian, hình thức, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung liên quan đến đánh giá và kết quả học tập của NH4.

2. Các tài liệu/hướng dẫn quy định cụ thể về thời gian, hình thức, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung liên quan đến đánh giá và kết quả học tập của NH được công bố công khai tới NH trước mỗi khóa học/kỳ học/học phần.

3. NH được phổ biến các quy định về kiểm tra/đánh giá kết quả học tập.

- Quy định đào tạo/thi, kiểm tra, đánh giá*.

- Mẫu phiếu/bản rubrics đánh giá khóa học/môn học, học phần/đề tài/dự án/luận văn, luận án/bài thi cuối kỳ/cuối khóa.

- Bản mô tả CTĐT/bản mô tả môn học/học phần*.

- Sổ tay sinh viên*.

- Trang thông tin điện tử của CSGD có các quy định về đánh giá*.

- Đề cương các môn học, học phần.

TC 5.3. Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và sự công bằng.

1. Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng.

2. Phương pháp đánh giá kết quả học tập đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và công bằng.

1. CSGD/khoa/bộ môn, GV sử dụng các phương pháp khác nhau để kiểm tra/đánh giá kết quả học tập.

2. Các phương pháp kiểm tra đánh giá được sử dụng đảm bảo đo lường được các yêu cầu, CĐR cần đo (độ giá trị); đảm bảo độ tin cậy và có các tiêu chí đánh giá rõ ràng nhằm đảm bảo tính công bằng.

- Các phương pháp đánh giá kết quả học tập có trong các văn bản/tài liệu.

- Quy định về thi, kiểm tra/đánh giá*.

- Quy trình xây dựng đề thi, đánh giá đề thi*.

- Bản mô tả CTĐT và bản mô tả môn học/học phần*.

- Sổ tay sinh viên.

- Trang thông tin điện tử của CSGD.

- Các văn bản/tài liệu tổng kết, sơ kết về hiệu quả tổ hợp các phương pháp kiểm tra đánh giá được áp dụng trong các học phần/môn học/CTĐT*.

- Dữ liệu về kết quả chấm thi, phúc khảo, phúc tra bài thi/kiểm tra*.

- Các tài liệu phân tích kết quả học tập của NH và đề xuất điều chỉnh đề thi.

- Ý kiến phản hồi của GV, NH, NH đã tốt nghiệp và cán bộ quản lý chương trình*.

TC 5.4. Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời để NH cải thiện việc học tập .

1. NH được phản hồi kịp thời về kết quả đánh giá.

2. Thông tin phản hồi về kết quả đánh giá giúp NH cải thiện việc học tập.

1. Có các quy định về việc phản hồi kết quả đánh giá của NH.

2. Các quy định về phản hồi kết quả đánh giá được công bố công khai, kịp thời đến GV và NH.

3. NH được phản hồi kết quả đánh giá kịp thời.

4. Thông tin phản hồi về kết quả đánh giá được sử dụng để cải thiện việc học tập.

- Các văn bản quy định về thi, kiểm tra, đánh giá*.

- Các văn bản/tài liệu tổng kết, sơ kết sau mỗi kỳ học/năm học*.

- Ý kiến phản hồi của NH, NH đã tốt nghiệp thông qua nhiều hình thức khác nhau*.

- Hình thức thông báo kết quả đánh giá tới NH (thông báo, bảng điểm, tài khoản).

TC 5.5. NH tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả học tập.

NH tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả học tập.

1. NH được phổ biến đầy đủ các quy định, quy trình về khiếu nại kết quả học tập trước mỗi khóa học/kỳ học/học phần.

2. Hằng năm, việc khiếu nại về kết quả học tập được xử lý, giải quyết kịp thời, thỏa đáng.

- Văn bản quy định về quy trình/thủ tục khiếu nại kết quả học tập*.

- Sổ tay sinh viên*.

- Trang thông tin điện tử của CSGD có thông tin về việc khiếu nại*.

- Sổ theo dõi việc khiếu nại/kết quả trả lời khiếu nại về kết quả học tập của NH*.

Tiêu chuẩn 6. Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên

TC 6.1. Việc quy hoạch đội ngũ GV, NCV (bao gồm việc thu hút, tiếp nhận, bổ nhiệm, bố trí, chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ hưu) được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Việc quy hoạch đội ngũ GV, NCV được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo.

2. Việc quy hoạch đội ngũ GV, NCV được thực hiện đáp ứng nhu cầu về NCKH.

3. Việc quy hoạch đội ngũ GV, NCV được thực hiện đáp ứng nhu cầu về hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Có kế hoạch/quy hoạch phát triển đội ngũ GV, NCV thực hiện chương trình (bao gồm việc thu hút, tiếp nhận, bổ nhiệm, bố trí, chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ hưu) căn cứ nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

2. Kế hoạch/quy hoạch phát triển đội ngũ GV, NCV được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.

- Kế hoạch chiến lược của CSGD/khoa*.

- Kế hoạch/quy hoạch phát triển đội ngũ GV, NCV*.

- Thông tin về cơ cấu độ tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn của GV, NCV*.

- Phân tích nhu cầu đào tạo/bồi dưỡng của đội ngũ GV, NCV*.

- Kế hoạch và kinh phí đào tạo, phát triển đội ngũ GV, NCV*.

- Các chính sách về nhân sự.

- Bản mô tả vị trí việc làm của GV, NCV.

- Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm; các hợp đồng lao động.

- Bản thống kê kết quả thực hiện kế hoạch/quy hoạch trong chu kỳ đánh giá.

TC 6.2. Tỉ lệ GV/NH và khối lượng công việc của đội ngũ GV, NCV được đo lường, giám sát làm căn cứ cải tiến chất lượng hoạt động đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Tỉ lệ GV/NH và khối lượng công việc của đội ngũ GV, NCV được đo lường, giám sát để cải tiến chất lượng hoạt động đào tạo.

2. Tỉ lệ GV/NH và khối lượng công việc của đội ngũ GV, NCV được đo lường, giám sát để cải tiến chất lượng NCKH.

3. Tỉ lệ GV/NH và khối lượng công việc của đội ngũ GV, NCV được đo lường, giám sát để cải tiến chất lượng các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Tỉ lệ GV/NH của CTĐT đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành.

2. Việc quy đổi khối lượng công việc của đội ngũ GV, NCV theo giờ chuẩn được hướng dẫn chi tiết và được triển khai thực hiện.

3. Có quy định về số giờ giảng/khối lượng công việc tiêu chuẩn/tối thiểu quy đổi đối với đội ngũ GV, NCV.

4. Khối lượng công việc đối với đội ngũ GV, NCV được giám sát để cải tiến chất lượng hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.

- Thông tin về cơ cấu độ tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn của GV, NCV*.

- Tiêu chuẩn tuyển dụng GV, NCV.

- Phân tích nhu cầu đào tạo/bồi dưỡng của đội ngũ GV, NCV*.

- Các chính sách nhân sự.

- Hồ sơ năng lực của GV, NCV.

- Số liệu về tổng số GV, NH trong chu kỳ đánh giá.

- Bản mô tả vị trí việc làm của GV, NCV*.

- Dữ liệu hoặc kết quả về các nghiên cứu và công bố*.

- Bảng thống kê các hoạt động NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm của đội ngũ GV, NCV*.

- Văn bản quy định về chế độ/định mức làm việc của GV, NCV.

- Bảng thống kê khối lượng công việc thực hiện của từng cá nhân.

- Bảng đánh giá thi đua khen thưởng/đánh giá mức độ hoàn thành công việc của GV, NCV.

- Bảng phân công khối lượng giảng dạy/NCKH hằng năm.

- Bảng thống kê thanh toán tiền vượt giờ của GV thực hiện chương trình.

- Quy chế chi tiêu nội bộ.

TC 6.3. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn GV, NCV (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển được xác định và phổ biến công khai.

1. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn GV, NCV (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển được xác định.

2. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn GV, NCV (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển được phổ biến công khai.

1. Có các tài liệu/văn bản quy định về các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn GV, NCV để bổ nhiệm, điều chuyển.

2. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn GV, NCV (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển được phổ biến và thông báo công khai.

- Tài liệu/văn bản quy định về phát triển đội ngũ GV, NCV5*.

- Các kế hoạch phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và đội ngũ kế thừa.

- Tiêu chí lựa chọn, quy trình tuyển dụng*.

- Các chính sách về nhân sự*.

- Bản mô tả vị trí công việc*.

- Trang thông tin điện tử.

- Danh sách giáo viên, NCV được bổ nhiệm, điều chuyển trong 05 năm của chu kỳ đánh giá*.

TC 6.4. Năng lực của đội ngũ GV, NCV được xác định và được đánh giá.

1. Năng lực của đội ngũ GV, NCV được xác định.

2. Năng lực của đội ngũ GV, NCV được đánh giá.

1. Năng lực6 của đội ngũ GV, NCV được xác định và đáp ứng các quy định hiện hành.

2. Năng lực của GV, NCV được đánh giá.

- Bản nhận xét/đánh giá trình độ/năng lực hằng năm của GV, NCV*.

- Tài liệu/văn bản quy định về phát triển đội ngũ GV, NCV (ví dụ: tiêu chí về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, trình độ ngoại ngữ, kỹ năng giảng dạy, nghiên cứu, đóng góp cho cộng đồng,…)*.

- Bản mô tả vị trí công việc của GV, NCV*.

- Các chính sách về nhân sự.

- Hồ sơ năng lực của GV, NCV*.

- Kết quả đánh giá, phân loại GV, NCV hằng năm*.

- Danh sách GV, NCV được khen thưởng, đề bạt, bổ nhiệm hoặc bị kỷ luật hằng năm.

TC 6.5. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ GV, NCV được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp ứng nhu cầu đó.

1. Xác định được nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ GV, NCV.

2. Triển khai các hoạt động để đáp ứng nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ GV, NCV.

1. Thực hiện khảo sát/đánh giá nhu cầu đào tạo/bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ GV, NCV.

2. Kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn của đội ngũ GV, NCV được xây dựng dựa trên yêu cầu của CTĐT.

3. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của GV, NCV được được triển khai thực hiện. Có ít nhất 75% số GV, NCV được đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của CSGD.

4. Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của GV, NCV được giám sát, đánh giá hằng năm.

- Kết quả khảo sát/đánh giá nhu cầu đào tạo/bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ GV, NCV*.

- Danh sách đội ngũ GV, NCV được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hằng năm*.

- Kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NCV*.

- Các kế hoạch phát triển chuyên môn, nghiệp vụ.

- Các phân tích về nhu cầu đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ GV, NCV*.

- Kế hoạch và kinh phí đào tạo, phát triển đội ngũ GV, NCV*.

- Các chính sách về nhân sự.

- Sổ tay GV.

- Bản mô tả vị trí việc làm của GV, NCV.

- Hồ sơ năng lực của GV, NCV.

- Quyết định cử đi học tập, bồi dưỡng và tiếp nhận*.

- Báo cáo tổng kết đánh giá hằng năm.

TC 6.6. Việc quản trị theo kết quả công việc của GV, NCV (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực và hỗ trợ cho đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Việc quản trị theo kết quả công việc của GV, NCV (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực hỗ trợ cho đào tạo.

2. Việc quản trị theo kết quả công việc của GV, NCV được triển khai để tạo động lực hỗ trợ NCKH.

3. Việc quản trị theo kết quả công việc của GV, NCV được triển khai để tạo động lực hỗ trợ các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Đơn vị có kế hoạch công tác cụ thể hằng năm đối với GV, NCV.

2. Triển khai thực hiện quản trị theo kết quả công việc.

3. GV, NCV hài lòng về kết quả đánh giá đặc biệt là việc thi đua khen thưởng và công nhận của CSGD và các cấp có thẩm quyền.

- Báo cáo kết quả quản trị đội ngũ GV, NCV*.

- Hệ thống văn bản đánh giá thi đua khen thưởng*.

- Bản mô tả vị trí công việc*.

- Các chính sách nhân sự.

- Dữ liệu thống kê về các NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm*.

- Hồ sơ năng lực của GV, NCV*.

- Kế hoạch công tác cụ thể đối với GV, NCV hằng năm.

- Kết quả đánh giá, phân loại GV, NCV hằng năm*.

- Danh sách GV, NCV được khen thưởng và công nhận đột xuất và hằng năm (nêu rõ lý do)*.

- Ý kiến phản hồi của GV, NCV và các bên liên quan.

TC 6.7. Các loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của GV và NCV được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Các loại hình và số lượng các hoạt động NCKH của GV, NCV được xác lập để cải tiến chất lượng.

2. Các loại hình và số lượng các hoạt động NCKH của GV, NCV được giám sát và đối sánh hằng năm để cải tiến chất lượng.

1. Có văn bản quy định cụ thể về các loại hình và số lượng sản phẩm NCKH mà GV, NCV phải thực hiện.

2. Kết quả đánh giá về mức độ đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng các hoạt động NCKH của GV, NCV được giám sát, đối sánh hằng năm nhằm cải tiến hoạt động NCKH.

- Tài liệu/quy định cụ thể về các loại hình và số lượng các hoạt động NCKH của GV, NCV*.

- Sổ tay NCKH*.

- Bản mô tả vị trí công việc của GV, NCV.

- Dữ liệu thống kê về các NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm*.

- Hồ sơ năng lực của GV, NCV*.

- Kết quả đánh giá, phân loại GV, NCV hằng năm*.

- Ý kiến phản hồi của GV, NCV và các bên liên quan.

Tiêu chuẩn 7. Đội ngũ nhân viên

TC 7.1. Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo.

2. Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên được thực hiện đáp ứng nhu cầu về NCKH.

3. Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên được thực hiện đáp ứng nhu cầu các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Có phân tích/dự báo nhu cầu về đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) nhằm đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

2. Có chính sách thu hút, tuyển dụng, phát triển đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác).

3. Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên dựa trên phân tích/dự báo nhu cầu về đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác).

4. Nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

- Kế hoạch, chiến lược phát triển nhân sự của CSGD/khoa/bộ môn*.

- Đề án vị trí việc làm: quyết định phê duyệt đề án vị trí việc làm.

- Bản mô tả công việc của nhân viên*.

- Hồ sơ, lý lịch của đội ngũ nhân viên*.

- Danh sách đội ngũ nhân viên hỗ trợ (thống kê hằng năm trong chu kỳ đánh giá trong đó thể hiện rõ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, vị trí việc làm)*.

- Đánh giá/phản hồi của các bên liên quan về mức độ đáp ứng của đội ngũ nhân viên*.

- Bảng phân tích/dự báo nhu cầu về đội ngũ nhân viên để đáp ứng nhu cầu về đào tạo*.

- Các kế hoạch thực hiện việc quy hoạch đội ngũ nhân viên*.

TC 7.2. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều chuyển được xác định và phổ biến công khai.

1. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều chuyển được xác định.

2. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều chuyển được phổ biến công khai.

1. Có quy định về việc tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển nhân viên.

2. Các tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển nhân viên được xác định rõ ràng trên cơ sở phân tích/khảo sát nhu cầu và ý kiến góp ý của các bên liên quan.

3. Các tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển nhân viên được phổ biến tới toàn thể cán bộ, GV, nhân viên và được công khai bằng nhiều hình thức trong đó bao gồm cả trên trang thông tin điện tử của CSGD.

- Văn bản quy định về tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển nhân viên*.

- Bản mô tả công việc của nhân viên*.

- Sổ tay nhân viên.

- Hồ sơ của đội ngũ nhân viên, các hợp đồng lao động; quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển.

- Các kế hoạch/quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển nhân viên*.

- Kết quả phân tích/khảo sát nhu cầu và ý kiến góp ý của các bên liên quan về vị trí việc làm*.

- Các thông tin tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển nhân viên được công khai trên trang thông tin điện tử của CSGD/khoa, bảng tin, email nội bộ, ...

- Kết quả giải quyết khiếu kiện, khiếu nại liên quan đến tuyển dụng, bổ nhiệm, điều chuyển nhân viên (nếu có).

TC 7.3. Năng lực của đội ngũ nhân viên được xác định và được đánh giá.

1. Năng lực của đội ngũ nhân viên được xác định.

2. Năng lực của đội ngũ nhân viên được đánh giá.

1. Có quy trình, phương pháp, công cụ, tiêu chí đánh giá năng lực của đội ngũ nhân viên7.

2. Thực hiện việc đánh giá năng lực của đội ngũ nhân viên8 về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, mức độ hoàn thành công việc và sự hài lòng của các bên liên quan.

- Văn bản/tài liệu quy định về quy trình, phương pháp, công cụ và tiêu chí đánh giá năng lực của nhân viên*.

- Kế hoạch đánh giá năng lực của đội ngũ nhân viên (tự đánh giá, cấp trên đánh giá, đồng nghiệp đánh giá, NH đánh giá, …)*.

- Các bản tự đánh giá, bản nhận xét của cấp trên, các biên bản họp nhận xét đánh giá xếp loại công chức, viên chức, người lao động hằng năm; kết quả đánh giá đội ngũ nhân viên hằng năm*.

- Hồ sơ, lý lịch của đội ngũ nhân viên.

TC 7.4. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp ứng nhu cầu đó

1. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên được xác định.

2. Triển khai các hoạt động để đáp ứng nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên.

1. Thực hiện khảo sát nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên trên cơ sở phân tích yêu cầu công việc.

2. Có kế hoạch triển khai thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên.

3. Triển khai thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên.

- Kết quả đánh giá nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên*.

- Kế hoạch và tổng hợp kinh phí dành cho hoạt động đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên*.

- Các thông báo/bản đăng ký của nhân viên về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ*.

- Các quyết định cử đi học, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ; các văn bằng chứng chỉ của nhân viên được cử đi học*.

- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng hằng năm bao gồm nội dung, thời lượng tính theo giờ, hoặc theo kinh phí đã chi.

TC 7.5. Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực và hỗ trợ cho đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực hỗ trợ cho đào tạo.

2. Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên được triển khai để tạo động lực hỗ trợ NCKH.

3. Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên tạo động lực hỗ trợ các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Có quy định về khối lượng công việc cụ thể đối với nhân viên và quy định về việc theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả công việc của đội ngũ nhân viên, trong đó có cả các quy định về khen thưởng và công nhận.

2. Có triển khai việc theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả công việc của đội ngũ nhân viên dựa trên quy định về khối lượng công việc cụ thể đã xác định và phân công.

3. Tất cả nhân viên có kế hoạch cụ thể trong đó thể hiện rõ khối lượng, tiến độ, thời gian hoàn thành, các nguồn lực cần thiết, … để thuận tiện cho việc theo dõi, giám sát tạo động lực hỗ trợ đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.

4. Tất cả nhân viên được tham gia xây dựng, góp ý trong quá trình xây dựng quy định đánh giá hiệu quả công việc.

5. Nhân viên hài lòng về việc quản trị theo kết quả công việc đặc biệt là việc thi đua khen thưởng và công nhận của CSGD và các cấp có thẩm quyền.

- Hệ thống văn bản quy định để theo dõi, giám sát, đánh giá hiệu quả công việc của đội ngũ nhân viên*.

- Hệ thống đánh giá đồng cấp và hệ thống/cơ chế thi đua khen thưởng*.

- Bản mô tả vị trí công việc*.

- Các chính sách nhân sự.

- Các báo cáo/biên bản/kết quả theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả công việc của đội ngũ nhân viên*.

- Danh sách nhân viên được khen thưởng và công nhận đột xuất và hằng năm (nêu rõ lý do)*.

- Kết quả thống kê đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

Tiêu chuẩn 8. Người học và hoạt động hỗ trợ người học

TC 8.1. Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được công bố công khai và được cập nhật.

1. Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng.

2. Chính sách tuyển sinh được công bố công khai.

3. Chính sách tuyển sinh được cập nhật.

1. Chính sách và quy định về tuyển sinh rõ ràng, đúng các quy định hiện hành và được cập nhật hằng năm.

2. Công bố công khai chính sách và quy định tuyển sinh (đối tượng, quy trình thi/xét tuyển, đánh giá đầu vào; đối tượng thi tuyển, xét tuyển; đối tượng ưu tiên, ...).

3. Chính sách tuyển sinh có sự góp ý của các bên liên quan và phân tích/dự báo nhu cầu nhân lực; được cập nhật hằng năm.

- Đề án/chính sách tuyển sinh hằng năm*.

- Cơ sở dữ liệu, thống kê kết quả tuyển sinh*.

- Các thông báo/kế hoạch tuyển sinh, tờ rơi, trang thông tin điện tử của CSGD/khoa*.

- Phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực hằng năm*.

- Dữ liệu hằng năm về ý kiến của các bên liên quan trong việc xây dựng chính sách tuyển sinh*.

TC 8.2. Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn NH được xác định rõ ràng và được đánh giá.

1. Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn NH được xác định rõ ràng.

2. Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn NH được đánh giá.

1. Có tiêu chí và phương pháp tuyển sinh/tuyển chọn NH rõ ràng.

2. Tiêu chí và phương pháp tuyển sinh/tuyển chọn người học được rà soát, đánh giá hằng năm.

- Đề án/kế hoạch tuyển sinh hằng năm (trong đó nêu rõ các tiêu chí và phương pháp tuyển sinh)*.

- Cơ sở dữ liệu, thống kê kết quả tuyển sinh.

- Dữ liệu về ý kiến của các bên liên quan trong việc xây dựng, rà soát, đánh giá tiêu chí và phương pháp tuyển chọn NH*.

- Văn bản đánh giá công tác tuyển chọn NH hằng năm*.

TC 8.3. Có hệ thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện, kết quả học tập, khối lượng học tập của NH.

1. Có hệ thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ của NH trong học tập và rèn luyện.

2. Có hệ thống giám sát phù hợp về kết quả học tập và khối lượng học tập của NH.

1. Có bộ phận/cán bộ chuyên trách được phân công giám sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện, kết quả học tập, khối lượng học tập của NH, cảnh báo học vụ.

2. Có quy trình/quy định về việc giám sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện, kết quả học tập, khối lượng học tập của NH.

3. Có cơ sở dữ liệu (công cụ) theo dõi sự tiến bộ của NH trong học tập và rèn luyện; theo dõi tỉ lệ chậm tiến độ, thôi học.

- Quy chế/quy định đào tạo*.

- Văn bản quy định về CTĐT được phê duyệt trong đó quy định rõ khối lượng học tập của NH.

- Hệ thống quản lý theo học chế tín chỉ*.

- Dữ liệu về kết quả học tập của NH hằng năm*.

- Các báo cáo và phản hồi về kết quả, tiến độ học tập và rèn luyện của NH*.

- Danh sách/quyết định cán bộ, nhân viên được phân công giám sát tiến bộ trong học tập của NH.

TC 8.4. Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập và khả năng có việc làm của NH.

1. Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để cải thiện việc học tập của NH.

2. Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để cải thiện khả năng có việc làm của NH.

1. Có đơn vị/bộ phận chịu trách nhiệm tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để cải thiện việc học tập của NH.

2. Có đơn vị/bộ phận chịu trách nhiệm tư vấn việc làm cho NH.

3. Có kế hoạch và triển khai các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập của NH.

4. Có kế hoạch và triển khai các hoạt động hỗ trợ việc làm cho NH (liên hệ thực tập thực tế; trao đổi, hợp tác với doanh nghiệp, nhà sử dụng lao động; tăng cường kỹ năng mềm, ...).

5. Ít nhất 75% số NH, NH tốt nghiệp được khảo sát hài lòng về chất lượng, hiệu quả các hoạt động tư vấn học tập, hỗ trợ việc làm.

- Văn bản thành lập/giao nhiệm vụ cho đơn vị/bộ phận chịu trách nhiệm tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để cải thiện việc học tập và khả năng có việc làm của NH*.

- Quy định về tư vấn học tập, việc làm, hoạt động hỗ trợ NH*.

- Bảng tổng hợp các hoạt động NH tham gia vào các câu lạc bộ, các nhóm nghiên cứu, các hoạt động ngoại khóa, cuộc thi, ...*

- Danh sách, quyết định thành lập các câu lạc bộ, hội, nhóm, ...

- Các kế hoạch, báo cáo hằng năm, hình ảnh minh chứng CSDG/khoa có tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho NH.

- Danh sách các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp/tổ chức phối hợp/liên kết với CSGD trong việc hỗ trợ đào tạo, thực hành, thực tập và tuyển dụng*.

- Phản hồi của NH về chất lượng, hiệu quả các hoạt động tư vấn học tập, hỗ trợ việc làm*.

- Kết quả khảo sát tình trạng có việc làm của NH tốt nghiệp hằng năm và trong thời gian đánh giá*.

TC 8.5. Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan tạo thuận lợi cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái cho cá nhân NH.

1. Môi trường cảnh quan tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đào tạo, NCKH và sự thoải mái của NH.

2. Môi trường tâm lý, xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đào tạo, NCKH và sự thoải mái của NH.

1. Có môi trường tâm lý, xã hội, môi trường làm việc thân thiện, tạo không khí thoải mái, để thực hiện hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu.

2. Cảnh quan sư phạm sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh, an toàn, tạo sự thuận lợi cho tất cả các đối tượng trong toàn CSGD.

3. Có khảo sát/lấy ý kiến NH và các bên liên quan về môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan trong CSGD.

- Sơ đồ bố trí khu hiệu bộ, giảng đường, các phòng/khoa, hội trường, thư viện, khu thực hành, thực tập, ký túc xá*.

- Dữ liệu về y tế học đường*.

- Các bảng/biển phổ biến nội quy/quy tắc ứng xử trong CSGD*.

- Biên bản kiểm tra/nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy, an toàn học đường/an toàn vệ sinh thực phẩm*.

- Dữ liệu phản hồi của NH và các bên liên quan về môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan của CSGD*.

- Tổ chức công đoàn và các câu lạc bộ hoạt động ngoại khóa dành cho NH.

Tiêu chuẩn 9. Cơ sở vật chất và trang thiết bị

TC 9.1. Có hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

1. Có hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo.

2. Có hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ việc nghiên cứu.

1. Có đủ hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng phù hợp và đảm bảo tỉ lệ diện tích/NH theo quy định để hỗ trợ các hoạt động đào tạo phục vụ CTĐT theo quy định hiện hành.

2. Hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng có đầy đủ trang thiết bị (bao gồm cả hệ thống chiếu sáng, thông gió, an toàn, …) phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu phục vụ CTĐT.

- Sơ đồ hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng*.

- Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị, ...; Sổ theo dõi tình trạng hoạt động, sử dụng, …*

- Kế hoạch mua mới và nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị.

- Kinh phí dành cho đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị*.

- Thống kê diện tích phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng, … làm căn cứ xác định tỉ lệ diện tích/NH của CSGD/CTĐT*.

TC.9.2. Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

1. Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

2. Thư viện và các nguồn học liệu được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

1. Có thư viện, phòng đọc, phục vụ hoạt động đào tạo và nghiên cứu của CTĐT.

2. Thư viện, phòng đọc có nội quy/quy định/hướng dẫn, được trang bị các trang thiết bị để hoạt động9.

3. Có đầy đủ học liệu (tài liệu bắt buộc) bao gồm giáo trình, tài liệu, sách tham khảo (bản cứng/bản mềm bảo đảm quy định về sở hữu trí tuệ), ... phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

4. Các tài liệu, học liệu (bản in và điện tử) được cập nhật đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu.

5. Có dữ liệu theo dõi về hoạt động của thư viện để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

- Sơ đồ bố trí thư viện*.

- Thống kê danh mục sách, giáo trình, tài liệu, học liệu phục vụ CTĐT*.

- Đề cương chi tiết môn học/học phần*.

- Văn bản hướng dẫn, quy định của thư viện; hệ thống theo dõi việc sử dụng tài liệu của thư viện*.

- Các văn bản đề xuất nhu cầu, các kế hoạch, dự toán, hóa đơn, thanh quyết toán các khoản đầu tư cho thư viện (sách, báo, tạp chí, tài liệu, …)*.

- Đánh giá/phản hồi của NH, GV và các bên liên quan về mức độ phù hợp của thư viện và các nguồn học liệu trong việc hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

- Danh mục giáo trình, tài liệu, sách tham khảo được cập nhật hằng năm trong chu kỳ đánh giá*.

TC 9.3. Phòng thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

1. Phòng thí nghiệm, thực hành và các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

2. Phòng thí nghiệm, thực hành và các trang thiết bị được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

1. Đảm bảo đủ phòng thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị để phục vụ đào tạo và nghiên cứu. Phòng thí nghiệm, thực hành được trang bị đầy đủ các thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

2. Các trang thiết bị trong phòng thí nghiệm, phòng thực hành được duy tu, bảo dưỡng và cập nhật/nâng cấp để đáp ứng nhu cầu về đào tạo và nghiên cứu.

3. Có người phụ trách phòng thí nghiệm, thực hành; có hồ sơ theo dõi, quản lý và đánh giá hiệu quả việc sử dụng các trang thiết bị.

- Sơ đồ phòng thí nghiệm, phòng thực hành*.

- Thống kê danh mục trang thiết bị của phòng thí nghiệm, thực hành phục vụ đào tạo và NCKH*.

- Tài liệu hướng dẫn, quy định của phòng thí nghiệm, thực hành*.

- Nhật ký sử dụng trang thiết bị*.

- Báo cáo tổng hợp về việc sử dụng trang thiết bị (tần suất sử dụng, thời gian hoạt động, số giờ vận hành…)*.

- Tổng hợp kinh phí đã đầu tư mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị*.

- Dữ liệu phản hồi của NH và các bên liên quan về phòng thí nghiệm, thực hành và các trang thiết bị*.

- Danh mục các trang thiết bị được cập nhật hằng năm trong giai đoạn đánh giá*.

TC 9.4. Hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực tuyến) phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

1. Hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực tuyến) phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

2. Hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực tuyến) được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

1. Có hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm hệ thống máy tính, phần cứng, phần mềm, hệ thống mạng Internet, trang thông tin điện tử, ...) phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

2. Hệ thống công nghệ thông tin hoạt động ổn định, an toàn để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

3. Hệ thống công nghệ thông tin được sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng và cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

4. Có lấy ý kiến phản hồi của NH và các bên liên quan về mức độ đáp ứng nhu cầu về đào tạo và nghiên cứu của hệ thống công nghệ thông tin.

- Thống kê hệ thống máy tính, phần cứng, phần mềm và thiết bị công nghệ thông tin, trang thông tin điện tử*.

- Sổ sách theo dõi việc vận hành và bảo trì phòng máy tính, phần cứng, phần mềm và các mạng truyền thông, phòng họp trực tuyến, trang thông tin điện tử*.

- Đánh giá/phản hồi của NH, GV và các bên liên quan về mức độ phù hợp của hệ thống CNTT trong việc hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu*.

- Danh mục máy tính, phần cứng, phần mềm, … được cập nhật hằng năm trong chu kỳ đánh giá*.

- Văn bản phân công bộ phận/người phụ trách hệ thống CNTT*.

TC 9.5. Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác định và triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.

1. Tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe và an toàn được xác định trong đó có lưu ý đến nhu cầu của người khuyết tật.

2. Tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe và an toàn được triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.

1. Quy định các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe và an toàn được xác định theo quy định hiện hành có lưu ý đến nhu cầu của người khuyết tật.

2. Quy định/tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe và an toàn được triển khai thực hiện.

3. Có lấy ý kiến phản hồi của NH và các bên liên quan về môi trường, sức khỏe và an toàn có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.

- Các văn bản quy định các tiêu chí về môi trường, sức khỏe và an toàn do CSGD ban hành*.

- Dữ liệu về tập huấn/diễn tập các biện pháp ứng phó khẩn cấp với các tai nạn lao động, cháy nổ, ngộ độc thực phẩm hoặc xử lý các tình huống về môi trường, sức khỏe và an toàn hằng năm*.

- Các báo cáo tổng kết/sơ kết đánh giá việc thực hiện tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn,…

- Dữ liệu phản hồi của NH và các bên liên quan về môi trường, sức khỏe, an toàn (đặc biệt các phản hồi từ NH khuyết tật)*.

Tiêu chuẩn 10. Nâng cao chất lượng

TC 10.1. Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử dụng làm căn cứ để thiết kế và phát triển CTDH.

1. Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử dụng làm căn cứ để thiết kế CTDH.

2. Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử dụng làm căn cứ để phát triển CTDH.

1. Có hệ thống thu thập thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực khi thiết kế CTDH và phản hồi từ các bên liên quan (gồm chuyên gia, cán bộ quản lý, GV, NCV, nhân viên, NH, đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà sử dụng lao động và NH đã tốt nghiệp).

2. Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được thu thập, xử lý và sử dụng để thiết kế/phát triển CTDH.

- Văn bản giao nhiệm vụ/quy trình thực hiện việc thu thập thông tin phản hồi từ các bên liên quan để xây dựng và phát triển CTDH*.

- Các phiếu khảo sát/dữ liệu khảo sát/báo cáo khảo sát lấy ý kiến phản hồi các bên liên quan để xây dựng và phát triển CTDH*.

- Các báo cáo/biên bản/kết luận thu được từ thảo luận, trao đổi nhóm, đối thoại, điều tra theo dấu vết,…

- Các nội dung phản hồi về CTDH của các bên liên quan*.

- Các văn bản/tài liệu về điều chỉnh/thẩm định kèm theo các phiên bản cũ và mới của CTĐT, CTDH trong chu kỳ đánh giá*.

- Bản thống kê nhu cầu của các bên liên quan trong chu kỳ đánh giá*.

TC 10.2. Việc thiết kế và phát triển CTDH được thiết lập, được đánh giá và cải tiến.

1. Việc thiết kế và phát triển CTDH được thiết lập.

2. Việc thiết kế và phát triển CTDH được đánh giá.

3. Việc thiết kế và phát triển CTDH học được cải tiến.

1. Có quy trình thiết kế và phát triển CTDH.

2. Thực hiện rà soát, đánh giá quy trình thiết kế và phát triển CTDH.

3. Cải tiến quy trình thiết kế và phát triển CTDH.

- Văn bản quy định về quy trình thiết kế và phát triển CTDH*.

- Phiếu khảo sát/dữ liệu khảo sát/báo cáo khảo sát lấy ý kiến phản hồi của các bên liên quan về quy trình thiết kế, phát triển CTDH*.

- Các báo cáo/biên bản/kết luận thu được từ thảo luận, trao đổi nhóm, đối thoại, điều tra theo dấu vết,… phản hồi về CTDH và môn học/học phần.

- Các biên bản đánh giá/rà soát/cải tiến/thẩm định quy trình thiết kế, phát triển CTDH*.

TC 10.3. Quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của NH được rà soát và đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích và phù hợp với CĐR.

1. Quá trình dạy và học được rà soát và đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích và phù hợp với CĐR.

2. Việc đánh giá kết quả học tập của NH được rà soát và đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích và phù hợp với CĐR.

1. Có quy định về việc rà soát, đánh giá thường xuyên quá trình dạy học; việc đánh giá kết quả hoạt động của NH, các phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của NH trong CTĐT để đảm bảo sự tương thích với CĐR.

2. Triển khai rà soát, đánh giá việc sử dụng các phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của NH trong CTĐT để đảm bảo sự tương thích và phù hợp với CĐR.

- Các văn bản quy định/hướng dẫn rà soát, đánh giá quá trình dạy và học; đánh giá kết quả học tập*.

- Các biên bản rà soát/đánh giá quá trình dạy - học và đánh giá kết quả học tập của bộ môn/khoa/trường*.

- Các biên bản/tài liệu thẩm định sự tương thích và phù hợp của quá trình dạy - học, đánh giá kết quả học tập với CĐR*.

- Dữ liệu phản hồi của các bên liên quan về quá trình dạy - học và kết quả học tập*.

- Kỷ yếu hội thảo về đổi mới giảng dạy, học tập,…

TC 10.4. Các kết quả NCKH được sử dụng để cải tiến việc dạy và học.

1. Các kết quả NCKH được sử dụng để cải tiến việc dạy và học.

1. Có các đề tài NCKH liên quan đến việc dạy và học.

2. Các kết quả NCKH được áp dụng/chuyển tải thành nội dung/chuyên đề giảng dạy trong CTDH.

3. Có sử dụng các kết quả NCKH để cải tiến hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của NH.

- Hồ sơ các đề tài NCKH*.

- Thông tin về kết quả nghiên cứu, sản phẩm các đề tài NCKH được sử dụng để cải tiến việc dạy và học*.

- Các hội nghị, hội thảo, sáng kiến kinh nghiệm, ... để phổ biến, áp dụng kết quả NCKH*.

TC 10.5. Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được đánh giá và cải tiến.

1. Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được đánh giá.

2. Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được cải tiến.

1. Có văn bản quy định về việc đánh giá chất lượng các dịch vụ hỗ trợ của thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác.

2. Có thực hiện việc đánh giá mức độ đáp ứng của các dịch vụ hỗ trợ của thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác (tư vấn NH, công tác sinh viên, các hoạt động đoàn thể, hoạt động ngoại khóa, …).

3. Có thực hiện cải tiến chất lượng các dịch vụ hỗ trợ của thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác.

- Văn bản quy định về việc đánh giá chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích*.

- Dữ liệu đánh giá, kết quả khảo sát/đánh giá các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích*.

- Các biên bản/kết luận/quyết định/hóa đơn chứng từ liên quan đến cải tiến chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích*.

- Thông tin về kết quả cải tiến chất lượng các dịch vụ hỗ trợ của thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác*.

TC 10.6. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thống, được đánh giá và cải tiến.

1. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thống.

2. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan được đánh giá và cải tiến.

1. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thống.

2. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan được đánh giá.

3. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan được cải tiến.

- Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận thu thập thông tin phản hồi của các bên liên quan*.

- Các văn bản quy định/hướng dẫn quy trình, công cụ và phương pháp thu thập, lựa chọn, xử lý, sử dụng thông tin phản hồi của các bên liên quan*.

- Thông tin về kết quả đánh giá và cải tiến về cơ chế phản hồi*.

Tiêu chuẩn 11. Kết quả đầu ra

TC 11.1. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được xác lập.

2. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được giám sát.

3. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp đúng hạn (không kể thời gian kéo dài) được xác lập. Danh sách thôi học, tốt nghiệp được cập nhật hằng năm.

2. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được đánh giá, phân tích, giám sát.

3. Đối sánh hằng năm về tỉ lệ thôi học, tỉ lệ tốt nghiệp để cải tiến chất lượng CTĐT.

- Cơ sở dữ liệu về NH trong đó có số liệu thống kê, theo dõi, báo cáo tổng kết, đánh giá tỉ lệ tốt nghiệp, thôi học của NH trong 5 năm của chu kỳ đánh giá10*.

- Thông tin về nguyên nhân thôi học, chậm tốt nghiệp.

- Thông tin về việc đối sánh trong/ngoài trường về tỉ lệ tốt nghiệp, thôi học; báo cáo đánh giá, dự đoán xu thế tỉ lệ tốt nghiệp, thôi học của NH tham gia CTĐT và các biện pháp cải tiến chất lượng phù hợp.

TC 11.2. Thời gian tốt nghiệp trung bình được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Thời gian tốt nghiệp trung bình được xác lập.

2. Thời gian tốt nghiệp trung bình được giám sát.

3. Thời gian tốt nghiệp trung bình được đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Thời gian tốt nghiệp trung bình trong cùng CTĐT được tính toán đối với tất cả các hệ/hình thức đào tạo trong chu kỳ đánh giá.

2. Tìm hiểu, phân tích nguyên nhân NH tốt nghiệp muộn để đề xuất các biện pháp hỗ trợ NH giảm tối đa thời lượng học tập.

3. Có tổ chức tổng kết/đánh giá hiệu quả các biện pháp hỗ trợ NH rút ngắn thời gian tốt nghiệp.

- Văn bản thành lập/giao nhiệm vụ bộ phận chuyên trách giám sát thời gian tốt nghiệp; văn bản ban hành quy trình thực hiện giám sát thời gian tốt nghiệp trung bình*.

- Cơ sở dữ liệu về NH trong đó có số liệu thống kê/theo dõi, báo cáo tổng kết tỉ lệ tốt nghiệp, thôi học của NH trong 5 năm của chu kỳ đánh giá*.

- Sổ tay nghiệp vụ/tài liệu tìm hiểu, phân tích nguyên nhân chậm tốt nghiệp; nhật ký tư vấn/hỗ trợ NH rút ngắn thời gian tốt nghiệp*.

- Đối sánh trong nước và quốc tế về thời gian tốt nghiệp trung bình của NH trong cùng một CTĐT, hình thức đào tạo.

- Báo cáo đánh giá, dự đoán xu thế về thời gian tốt nghiệp trung bình của NH trong cùng CTĐT và các biện pháp cải tiến chất lượng phù hợp.

TC 11.3. Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập.

2. Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được giám sát.

3. Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Có bộ phận/quy trình thống kê/lưu trữ danh sách NH tốt nghiệp có việc làm, vị trí làm việc, mức thu nhập bình quân, đơn vị công tác trong thời gian đánh giá.

2. Có số liệu tin cậy về tỉ lệ NH có việc làm trong vòng 6 tháng hoặc 12 tháng sau khi tốt nghiệp.

3. Tổ chức thực hiện đối sánh tỉ lệ NH tốt nghiệp có việc làm giữa các CTĐT trong CSGD với cùng hình thức đào tạo, đối sánh cùng ngành/chuyên ngành đào tạo trong nước/quốc tế.

4. Tổ chức thảo luận, phân tích nguyên nhân, đề xuất các biện pháp khắc phục; thực hiện các phương án hỗ trợ NH tốt nghiệp có việc làm.

- Văn bản thành lập/giao nhiệm vụ bộ phận chuyên trách theo dõi, liên hệ với NH tốt nghiệp; văn bản ban hành quy trình thực hiện/kinh phí sử dụng cho hoạt động hỗ trợ NH tốt nghiệp chưa có việc làm*.

- Cơ sở dữ liệu về NH tốt nghiệp (trong vòng 2 năm sau khi tốt nghiệp) trong đó có số liệu thống kê, theo dõi, báo cáo tổng kết/đánh giá tỉ lệ tốt nghiệp, tỉ lệ có việc làm, thu nhập bình quân của các khóa tốt nghiệp trong chu kỳ đánh giá*.

- Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu, phân tích nguyên nhân NH tốt nghiệp chưa tìm được việc làm; nhật ký tư vấn/hỗ trợ NH tốt nghiệp có việc làm*.

- Dữ liệu đối sánh trong CSGD, trong nước/quốc tế về tỉ lệ có việc làm của NH tốt nghiệp; báo cáo đánh giá, dự đoán xu thế về việc làm*.

- Dữ liệu khảo sát/trao đổi/làm việc với các đơn vị sử dụng lao động trong việc gắn kết doanh nghiệp với CSGD ở tất cả các khâu trong quá trình đào tạo và tìm kiếm việc làm*.

TC 11.4. Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của NH được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của NH được xác lập.

2. Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của NH được giám sát.

3. Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của NH được đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của NH được xác lập.

2. Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của NH được giám sát.

3. Có hệ thống theo dõi, giám sát loại hình nghiên cứu và các hoạt động NCKH của NH11.

4. Có thực hiện việc đối sánh loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của NH giữa các CTĐT trong cùng CSGD, giữa các CSGD khác nhau.

5. Có các đề xuất/đầu tư NCKH phù hợp với xu thế phát triển của thời đại, phù hợp với khả năng của NH.

- Kế hoạch/chiến lược NCKH của CSGD đối với NH*.

- Thống kê, đánh giá các hoạt động NCKH của NH trong chu kỳ đánh giá*.

- Dữ liệu về nguồn thu/chi tài chính dành cho các hoạt động NCKH của NH trong chu kỳ đánh giá*.

- Dữ liệu về việc tổ chức các hội nghị tổng kết, báo cáo kết quả NCKH của NH trong đó thể hiện được các đề xuất NCKH phù hợp với bối cảnh, mục tiêu, tầm nhìn, sứ mạng của CSGD*.

- Đối sánh trong nước và quốc tế về loại hình nghiên cứu và số lượng các hoạt động NCKH của NH thuộc các CTĐT tương ứng*.

TC 11.5. Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập.

2. Mức độ hài lòng của các bên liên quan được giám sát.

3. Mức độ hài lòng của các bên liên quan được đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Thực hiện thống kê, phân tích, đánh giá mức độ hài lòng của các bên liên quan (cán bộ nhân viên, GV, NH, NH đã tốt nghiệp, nhà tuyển dụng) về hoạt động NCKH, dịch vụ hỗ trợ GV, NH, cơ sở vật chất,…

2. Mức độ hài lòng được so sánh với kết quả khảo sát mức độ hài lòng trước đó của chính CTĐT hoặc của các CTĐT khác trong và ngoài CSGD.

3. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng và đối sánh được sử dụng làm căn cứ lập kế hoạch cải tiến chất lượng.

- Các quy định về quy trình/phương pháp, công cụ và tiêu chí đo lường sự hài lòng của các bên liên quan (NH, NH đã tốt nghiệp, GV, NCV, nhà sử dụng lao động, nhân viên, cán bộ quản lý)*.

- Cơ sở dữ liệu, báo cáo tổng kết của từng đối tượng được khảo sát hằng năm.

- Phiếu đánh giá/dữ liệu khảo sát, báo cáo đánh giá/báo cáo thống kê về mức độ hài lòng của các bên liên quan*.

- Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát và kế hoạch rà soát, cải tiến công cụ, quy trình khảo sát và cải tiến chất lượng CTĐT.

Ghi chú:

1. Các chữ viết tắt: Chuẩn đầu ra: CĐR; Chương trình đào tạo: CTĐT; Chương trình dạy học: CTDH; Cơ sở giáo dục: CSGD; Giảng viên: GV; Nghiên cứu khoa học: NCKH; Nghiên cứu viên: NCV; Người học: NH; Kiểm định chất lượng giáo dục: KĐCLGD.

2. Cột “Gợi ý nguồn minh chứng”: Minh chứng có dấu * là minh chứng phổ biến, có liên quan trực tiếp tới yêu cầu của tiêu chí. Trong quá trình đánh giá, cơ sở giáo dục dựa vào các gợi ý này để tìm minh chứng phù hợp, đồng thời có thể bổ sung các minh chứng khác (nếu có); đoàn đánh giá ngoài có thể sử dụng thêm minh chứng là kết quả khảo sát, phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.

3. Minh chứng bao gồm cả file số hóa và bản cứng. Về nguyên tắc, để chứng minh cho một việc (qua mốc chuẩn tham chiếu) đã được thực hiện hằng năm trong cả 5 năm của chu kỳ đánh giá, CSGD cần tập hợp đủ minh chứng ở cả 5 năm. Tuy nhiên, để đánh giá tiêu chí đạt mức 4: năm 2020 cần có minh chứng của 4 năm; từ năm 2021 cần có đủ minh chứng của 5 năm.

 

 



1 Bao gồm: tên CSGD; tên gọi của văn bằng; tên CTĐT; thời gian đào tạo; mục tiêu, CĐR của CTĐT; tiêu chí tuyển sinh; cấu trúc CTDH; ma trận kỹ năng (thể hiện sự đóng góp của các học phần vào việc đạt CĐR); đề cương các môn học/học phần; thời điểm thiết kế hoặc điều chỉnh bản mô tả CTĐT.

2 Bao gồm: tên đơn vị/tên GV đảm nhận giảng dạy; tên môn học/học phần; số tín chỉ; mục tiêu, CĐR của môn học/học phần, ma trận liên kết nội dung chương mục với CĐR; các yêu cầu của môn học/học phần; cấu trúc môn học/học phần; phương pháp dạy-học; phương thức kiểm tra/đánh giá; tài liệu chính và tài liệu tham khảo.

3 Học phần điều kiện, tiên quyết; thời lượng cho mỗi học phần; thời điểm/học kỳ thực hiện, ...

4 Đánh giá đầu vào, kiểm tra giữa kỳ, đánh giá quá trình, thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp; các hình thức/phương pháp thi/kiểm tra, đánh giá.

5 Bao gồm các tiêu chí về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, trình độ ngoại ngữ, kỹ năng giảng dạy, nghiên cứu, đóng góp cho cộng đồng,…

6 Năng lực NCKH; năng lực xây dựng, thiết kế và thực hiện CTDH; năng lực lựa chọn và áp dụng các phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá phù hợp đáp ứng yêu cầu CĐR; năng lực ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học; năng lực giám sát và tự đánh giá chất lượng công việc; năng lực nghiên cứu và đóng góp cho cộng đồng,…

7 Tiêu chí đánh giá trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, đạo đức, trách nhiệm, kết quả thực hiện nhiệm vụ, ...

8 Tự đánh giá, cấp trên đánh giá, đồng nghiệp đánh giá, NH đánh giá,…

9 Chỗ ngồi, bàn ghế, máy tính/thiết bị, phần mềm tra cứu, thiết bị in ấn, …

10 Bao gồm: năm nhập học, tổng số NH nhập học, số NH tốt nghiệp trước hạn, đúng hạn, quá hạn (hạn được hiểu là thời gian quy định của khóa học), số NH thôi học sau 1, 2, 3, 4 năm.

11 Các quy định/hướng dẫn đề tài nghiên cứu, nguồn kinh phí đầu tư cho NCKH của NH; hồ sơ theo dõi tiến độ, đánh giá sản phẩm nghiên cứu, hỗ trợ, công bố, ...

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
QUALITY MANAGEMENT AGENCY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 1669/QLCL-KDCLGD
Re. replacement of the Guide to quality assessment of all-level higher education programs issued as an attachment to the Official Dispatch No. 769/QLCL-KDCLGD

Hanoi, December 31, 2019

 

To

- Universities, academies, higher education institutions;
- Research institutes offering doctorate education programs;
- Education accreditation bodies.

In order to enable higher education institutions and education accreditation bodies to implement Article 16 pertaining to quality assessment standards for higher education programs issued as an annex to the Circular No. 04/2016/TT-BGDDT dated March 14, 2016 of the Minister of Education and Training, in the past, the Quality Management Agency issued instructional documents as follows:

- Official Dispatch No. 1074/KTKDCLGD-KDDH dated June 28, 2016 regarding general instructions for use of quality assessment standards for all-level higher education programs;

- Official Dispatch No. 1075/KTKDCLGD-KDDH dated June 28, 2016 regarding general instructions for use of quality assessment standards for all-level higher education programs;

- Official Dispatch No. 1076/KTKDCLGD-KDDH dated June 28, 2016 regarding instructions for external assessment of education programs;

- Official Dispatch No. 769/QLCL-KDCLGD dated April 20, 2018 regarding use of guides to assessment conducted according to quality assessment standards for all-level higher education programs.

After they have been implemented for a period of time, the Quality Management Agency receives contributing opinions from education accreditation bodies and higher education institutions about the Guide to quality assessment of all-level higher education programs issued as an annex to the Circular No. 769/QLCL-KDCLGD.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Research units are requested to study the instructions given in the Official Dispatch No. 1074/KTKDCLGD-KDDH, the Official Dispatch No. 1075/KTKDCLGD-KDDH, the Official Dispatch No. 1076/KTKDCLGD-KDDH, the Official Dispatch No. 769/QLCL-KDCLGD and the Guide to quality assessment of all-level higher education programs issued as an annex to this document in order to carry out the quality assessment of all-level higher education programs.

Notes: Higher education institutions and education accreditation bodies shall make reports in accordance with the instructions given in the Official Dispatch No. 2274/BGDDT-QLCL dated May 28, 2019 of the Ministry of Education and Training on strengthening of quality assurance and accreditation for bachelor’s degree, two-year or three-year associate degree programs.

In the course of implementation of the Guide, should there be any issue that arises or any recommendation, please contact the Education Accreditation Division under the control of the Quality Management Agency at: 35, Dai Co Viet street, Hai Ba Trung district, Hanoi; email address: phongkdclgd@moet.gov.vn for its further study and timely action.

Best regards.

 

 

DIRECTOR




Mai Van Trinh

 

GUIDE TO QUALITY ASSESSMENT OF ALL-LEVEL HIGHER EDUCATION PROGRAMS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Standards/criteria

Criterion requirements

Reference points for assessment of rank-4 attainment

Recommended sources of evidence

Standard 1: Objectives and graduation outcome requirements of the study program

Criterion 1.1. Objectives of the study program are clearly defined and aligned with the higher education institution’s missions and visions as well as conform to higher education objectives provided in the Higher Education Law.

1. Objectives of the study program are clearly defined.

2. Objectives of the study program are aligned with the higher education institution’s missions and visions.

3. Objectives of the study program are aligned with higher education objectives stipulated in the Higher Education Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Objectives of the study program are aligned with the higher education institution’s missions and visions.

3. Objectives of the study program are aligned with higher education objectives stipulated in the Higher Education Law.

- Formal statement of the higher education institution’s visions and missions

- Study program introduction decision*.

- Program and subject/course description/specifications*.

- Skills matrix*.

- Survey reports on labour market needs related to the study program in five years preceding the assessment date*.

- Minutes of the meeting held to collect stakeholder’s comments on the study program*.

- University and faculty website with posts about the study program.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Criterion 1.2. Graduation outcome requirements of the study program are clearly determined and encompass all generic and subject-specific requirements that learners must satisfy upon completion of the study program.

1. Graduation outcome requirements are clearly defined.

2. Graduation outcome requirements of the study program encompass all generic and subject-specific requirements that learners must satisfy upon completion of the study program.

1. Graduation outcome requirements are clearly defined.

2. Graduation outcome requirements of the study program have to specify knowledge, skills, level of autonomy and responsibility that the graduates gain and their employability in the future.

- Formal statement of the higher education institution’s visions and missions.

- Program and subject/course description/specifications*.

- Course brochure, prospectus, bulletin.

- Skills matrix*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- University and faculty website with posts about the study program.

- Accreditation and benchmarking reports.

- Results of the survey on inputs from lecturers, students and graduates.

Criterion 1.3. Graduation outcome requirements have the effect of reflecting requirements of all stakeholders, regularly reviewed, revised and made available to the public.

1. Graduation outcome requirements of the study program reflect requirements of all stakeholders.

2. Graduation outcome requirements are regularly reviewed and revised.

3. Graduation outcome requirements of the study program are made available to the public.

1. Graduation outcome requirements of the study program reflect requirements of all stakeholders; are commented upon by stakeholders during the formulation process.

2. Graduation outcome requirements are regularly reviewed and revised every two years according to the higher education institution’s plan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Program and subject/course description/specifications*.

- Course brochure, prospectus, bulletin.

- Skills matrix*.

- Results of the survey into the labour market needs related to the study program*.

- Meeting minutes/submission describing contributed opinions from stakeholders, especially from employers*.

- University and faculty website that publicly communicates the expected learning outcomes of the study program*.

- Accreditation and benchmarking reports.

- Meeting minutes and archived documents on review of the expected learning outcomes of the study program*.

- The university’s written document stating that the expected learning outcomes are regularly reviewed and revised.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Standard 2. Program specifications

Criterion 2.1. The specifications of the study program are shown to be comprehensive and up-to-date.

The specifications of the program are shown to be comprehensive and up-to-date.

1. Program specifications are comprehensive1.

2. Program specifications are updated by taking into account associated issues that have recently arisen.

- Old and new program and subject/course description/specifications*.

- Program/course brochure, prospectus, bulletin.

- University/faculty website.

- Minutes of the meeting held to collect stakeholder’s comments*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Accreditation and benchmarking reports.

- Approved plans/reports on the formulation/revision of program specifications*.

Criterion 2.2. The course specifications give sufficient and updated information.

The course specifications are comprehensive and up-to-date.

1. All course specifications must be comprehensive2.

2. All course specifications are regularly reviewed, supplemented/revised/updated according to the higher education institution’s plan.

- Versions of the specifications of all courses of the study program that exist in the 5-year assessment cycle*.

- Program course specifications*.

- Course brochure, prospectus, bulletin.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Meeting minutes/stakeholder inputs on content and quality of the courses*.

- Meeting minutes/documents related to review of the course specifications*.

- Course accreditation and benchmarking reports.

Criterion 2.3. The program and course specifications are made easily accessible to the public and stakeholders.

1. The program and course specifications are made available to the public.

2. The program and course specifications are made easily accessible to the stakeholders.

1. Program specifications are made available to the public in various forms.

2. All program courses specifications are made available to the public in various forms.

3. All stakeholders, e.g. regulatory authorities, employers, lecturers, students, graduates, etc., can easily and effortlessly access the program specifications.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Officially-approved program course specifications*.

- Mainstream university/faculty documents, including announcement of program/course specifications*.

- University/faculty website with posts about the program and course specifications*.

Standard 3. Curriculum structure and content

Criterion 3.1. Curriculum is designed by referencing the expected learning outcomes.

The curriculum is designed by referencing the expected learning outcomes.

1. The curriculum is designed by referencing the learning outcome requirements in terms of knowledge, skills, level of self-reliance and responsibility.

2. The combined set of teaching, learning and student assessment methods for all courses/subjects in the curriculum needs to be determined to ensure relevance and contribution to achieving the expected learning outcomes.

- Curriculum and course specifications*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Skills matrix*.

- Academic profiles of lecturers*.

- Description of expected learning outcomes of the study program*.

- Input and feedback on the curriculum from stakeholders (employers, lecturers, students, graduates, etc.)*.

- Accreditation and benchmarking reports.

Criterion 3.2. The contribution by each program course to achievement of the expected learning outcomes must be explicit.

Each course makes a clear contribution to achievement of the expected learning outcomes.

1. All curriculum courses are compatible in terms of their content and show the particular contribution of each subject/course to the achievement of the expected learning outcomes.

2. All curriculum courses are implemented according to the clearly defined set of appropriate teaching, learning and student assessment methods and give the best support to each other to ensure the achievement of the expected learning outcomes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Curriculum and course specifications*.

- Course brochure, prospectus, bulletin.

- Map/plan fully describing resources and schedule of implementation of the curriculum*.

- Skills matrix*.

- Stakeholder input and feedback*.

- Meeting minutes/documents related to formulation of the curriculum*.

- Curriculum and course specifications review reports*.

- Accreditation and benchmarking reports.

Criterion 3.3. The curriculum must have the logical structure and process, and must be updated and integrated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Content of the curriculum is up-to-date.

3. The curriculum is integrated.

1. Courses in the program are structured so that there is coherence and a seamless relationship from the basic to the specialized courses that make the program developed into a complete unity.

2. All subjects/courses in the curriculum are arranged logically3.

3. The curriculum is periodically reviewed/revised, supplemented and updated at least every two years.

4. When revising the curriculum, domestic or international curricula should be referenced to ensure flexibility and compatibility.

- Curriculum and course specifications*.

- Course brochure, prospectus, bulletin.

- Plan fully describing resources and schedule of implementation of the curriculum*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Stakeholder input and feedback.

- University and faculty websites.

- Meeting minutes and archived documents on review and modification of the curriculum*.

- Curriculum and course specifications review reports*.

- Accreditation and benchmarking reports.

- Regulatory procedures/guidance documents on formulation of the curriculum, clarifying the requirements, outline and structure of the curriculum*.

Standard 4. Teaching and learning approach

Criterion 4.1. Educational philosophies or objectives are clearly declared and widely communicated to stakeholders.

1. Educational philosophies or objectives of the higher education institution are clearly declared.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The higher education institution makes the formal statement of its educational philosophies or objectives.

2. Educational philosophies or objectives are fully grasped and actualized by all academic staff and students.

3. Educational philosophies or objectives of the higher education institution are made known/communicated to stakeholders.

- The higher education institution’s formal statement of educational philosophies or objectives*.

- The higher education institution’s website with posts about educational philosophies or objectives*.

- Stakeholder feedback.

- Plan/documents related to the introduction/communication of educational philosophies or objectives*.

Criterion 4.2. Teaching and learning activities are properly designed to achieve the expected learning outcomes.

1. Teaching activities are properly designed to achieve the expected learning outcomes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Faculty/department and academic staff design diversified and proper teaching activities/teaching methods to achieve the expected learning outcomes.

2. Faculty/department and academic staff guides learners how to engage in proper learning activities in order to help them absorb and acquire knowledge to achieve the expected learning outcomes.

3. Lecturers/students are satisfied with teaching and learning activities/methods used in the education program.

- Evidence of teaching and learning activities for quality assurance, such as projects, practical training, assignments, field trips at enterprises*.

- Online learning portal.

- Expected learning outcomes of the program, program and subject/course description/specifications*.

- Stakeholder feedback.

- Documents/workshops related to discussion and exchange of teaching and learning initiatives and experience for achievement of the expected learning outcomes*.

Criterion 4.3. Teaching and learning activities promote the student’s learning and long-life learning abilities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Teaching and learning activities promote the student’s long-life learning abilities.

1. All detailed specifications of courses/subjects delineate the use of the proper teaching/learning method in order to promote students’ learning of essential and soft skills.

2. All detailed specifications of subjects/courses describe/emphasize self-study/self-learning activities with the aim of promote students' long-life learning abilities.

3. Lecturers employ proper teaching activities/methods aimed at supporting students in learning skills and improving their long-life learning abilities.

- Evidence of research, teaching and learning activities for quality assurance, such as projects, practical training, assignments, field trips at enterprises*.

- Online learning portal*.

- Program/subject/course description/specifications*.

- Stakeholder feedback on efficiency/quality of activities.

- Documentary, published and audiovisual teaching/learning aids*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Criterion 5.1. Student assessment is constructively aligned to achieving the expected learning outcomes.

Student assessment is constructively aligned to achieving the expected learning outcomes.

1. Clear process/plan for assessment of students’ performance.

2. Processes/instruction documents for design of assessment/examination methods/tools that are tailored to assessment purposes/objectives in proportion to the level of achievement of the expected learning outcomes.

3. Student assessment activities/methods are properly designed for achievement of the expected learning outcomes.

- Instructional/regulatory documents regarding processes for student testing, examination and assessment, including training, examination/thesis marking processes*.

- Program and subject/course description/specifications*.

- Criteria chart/point scale/course, project, thesis, dissertation assessment form, periodic/end-of-semester/end-of-course final examination*.

- Documents showing student testing, examination, assessment, etc. procedures that are reviewed and revised.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Regulations on assessment of students (e.g., time length, methodologies, criteria, weight factors, feedback-giving mechanism and related content) are explicit.

2. Criterion 5.2. Regulations on assessment of students (e.g., time length, methodologies, criteria, weight factors, feedback-giving mechanism and related content) are communicated to students.

1. Documents/instructions show explicit requirements concerning time length, methodologies, criteria, weight factors, feedback-giving mechanism and content related to assessment and learning results of students4.

2. Documents/instructions showing explicit requirements concerning time length, methodologies, criteria, weight factors, feedback-giving mechanism and content related to assessment and learning results of students are made available to students before each academic course/semester/module.

3. Students learn about exam/assessment regulations.

- Training/testing, examination and assessment regulations*.

- Course/subject/project/thesis/dissertation/final exam assessment sample forms/rubrics.

- Program/ subject/course specifications*.

- Student’s handbook*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Subject/course outline/specifications.

Criterion 5.3. Assessment methods are shown to ensure diversity, validity, reliability and fairness.

1. Assessment methods are diversified.

2. Assessment methods ensure validity, reliability and fairness.

1. Higher education institution/faculties/departments and lecturers use various exam/assessment methods.

2. Exam/assessment methods in use can help measure the target requirements or expected learning outcomes (validity); can ensure reliability and show clear assessment criteria aimed at ensuring fairness.

- Assessment methods that are available in instructional/regulatory documents/instruments.

- Testing, examination and assessment regulations*.

- Procedures for design of exam questions and assessment of exam questions*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Student’s handbook.

- University’s website.

- Preliminary or final review documents on effectiveness of the combined set of exam/assessment methods applied in courses/subjects/program*.

- Data on results of test/exam marking, re-assessment or inspection*.

- Documents on analysis of study results of students and recommendations about any adjustments in exam questions.

- Feedback from lecturers, students or graduates and program administrators*.

Criterion 5.4. Timely feedback on assessment results is given to help students improve their learning.

1. Students receive timely feedback on their assessment results.

2. Feedback on assessment results help students improve their learning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Regulations on feedback about students’ assessment results are publicly and promptly announced to lecturers and students.

3. Students receive timely feedback on their assessment results.

4. Feedback on assessment results is used for helping students improve their learning.

- Test, exam and assessment regulatory documents*.

- Documents on preliminary or final review of assessment activities after completion of each academic semester/year*.

- Feedback from students and graduates that is rendered in various forms*.

- Forms of delivery of notifications of assessment results to students (e.g., letters of notification, transcripts, online accounts).

Criterion 5.5. Students gain easy access to the procedures for appeal against assessment results.

Students gain easy access to the procedures for appeal against assessment results.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Each year, assessment result appeals are handled and processed in a timely and satisfactory manner.

- Regulatory documents on the procedures for appeal against assessment results*.

- Student’s handbook*.

- Higher education institution’s website with posts about appealing activities*.

- Logbook on appeals against assessment results filed by students/replies to these appeals*.

Standard 6. Academic and research staff

Criterion 6.1. Planning of academic and research staff (including succession, promotion, appointment, termination and retirement) is carried out to meet needs of education, scientific research and community service activities.

1. Planning of academic and research staff is carried out to meet educational needs.

2. Planning of academic and research staff is carried out to meet educational needs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. There is a plan/planning scheme for development of academic and research staff (including succession, promotion, appointment, termination and retirement) based on the needs of education, scientific research and community service activities.

2. The plan/planning scheme for development of academic and research staff is carried out to meet the needs of education, research activities and community services.

- Human resource plan/strategy of the higher education institution/faculty*.

- Plan/planning scheme for development of academic and research staff*.

- Information about age, gender and professional qualification structure of academic and research staff*.

- Analysis of the training/mentoring needs of academic and research staff*.

- Plan and budget for training and development of academic and research staff*.

- HR policies.

- Job description.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Statistic reports on results of implementation of the plan/planning scheme in the assessment cycle.

Criterion 6.2. Staff-to-student ratio and workload of academic and research staff are measured and monitored as a basis to improve the quality of education, scientific research and community service activities.

1. Staff-to-student ratio and workload of academic and research staff are measured and monitored as a basis to improve the quality of education.

2. Staff-to-student ratio and workload of academic and research staff are measured and monitored as a basis to improve the quality of scientific research activities.

3. Staff-to-student ratio and workload of academic and research staff are measured and monitored as a basis to improve the quality of community services.

1. The higher education institution’s Staff-to-student ratio meets requirements set forth in regulations in force.

2. Converting the workload of academic and research staff into the required minimum class hours is subject to the detailed instructions and carried out.

3. There are regulations on academic and research staff’s required minimum teaching hours/workload that are converted.

4. Workload of academic and research staff is monitored for the purpose of improving the quality of education, scientific research activities and community services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Recruitment criteria.

- Analysis of the training/mentoring needs of academic and research staff*.

- HR policies.

- Competence profiles.

- Data on total number of academic and research staff members in the assessment cycle.

- Job description of academic and research staff members*.

- Research and publication data or results*.

- Annual statistic chart of scientific research activities and community services of academic and research staff members*.

- Regulatory documents on working regimes/norms of academic and research staff members.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Performance appraisal and reward chart.

- Annual teaching/research workload assignment chart.

- Statistic chart of payments per teaching hours in excess of the required minimum teaching hours of lecturers participating in the program.

- Internal spending regulations.

Criterion 6.3. Academic and research staff recruitment and selection criteria (including moral standards and academic qualifications) for the purpose of appointment and re-deployment are defined and publicly communicated.

1. Recruitment and selection criteria (including moral standards and academic qualifications) for the purpose of appointment and re-deployment are identified.

2. Recruitment and selection criteria (including moral standards and academic qualifications) for the purpose of appointment and re-deployment are publicly communicated.

1. There are regulatory documents on academic and research staff recruitment and selection criteria for the purpose of appointment and re-deployment.

2. Recruitment and selection criteria (including moral standards and academic qualifications) for the purpose of appointment and re-deployment are publicly communicated and published.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Professional and skill development and succession plans.

- Selection criteria and recruitment procedures*.

- HR policies*.

- Job description*.

- Website.

- List of academic and research staff members appointed or re-deployed in the last 5 years in the assessment cycle*.

Criterion 6.4. Academic and research staff’s competencies are determined and assessed.

1. Academic and research staff’s competencies are determined.

2. Academic and research staff’s competencies are assessed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Academic and research staff’s competencies are assessed.

- Annual qualification/competence evaluation/review report*.

- Regulatory documents on academic staff development (e.g., academic qualification, experience, language proficiency, teaching or research competency, community contribution,... criteria)*.

- Job description*.

- HR policies.

- Competence profiles*.

- Annual staff performance evaluation and rating results*.

- Annual list of academic and research staff members entitled to rewards, promotion, appointment or subject to disciplinary actions.

Criterion 6.5. Needs for professional training and development of academic and research staff are identified, and appropriate activities are implemented to fulfill the identified needs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Appropriate activities are implemented to fulfill the identified needs for professional training and development of academic and research staff.

1. The survey on/evaluation of the professional training/mentoring needs of academic and research staff is carried out.

2. The plan for professional training and development of academic and research staff is formulated based on the program requirements.

3. The plan for professional training and development of academic and research staff is carried out. There are at least 75% of academic and research staff members having access to professional training and mentoring activities according to the higher education institution’s plan.

4. The plan for professional training, mentoring and development of academic and research staff is monitored and assessed annually.

- Results of the survey on/evaluation of the professional training/mentoring needs of academic and research staff*.

- List of the academic and research staff members having access to annual professional training/mentoring courses*.

- Plan for development of academic and research staff*.

- Professional and skill development plans.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Plan and budget for training and development of academic and research staff*.

- HR policies.

- Staff handbook.

- Job description.

- Competence profiles.

- Decision to send academic and research staff members to training and mentoring courses and admit them into the higher education institution*.

- Annual final review report.

Criterion 6.6. Management of performance of academic and research staff (including reward and recognition) is implemented to create a driving force and provide assistance towards education and scientific research and community service activities.

1. Management of performance of academic and research staff (including reward and recognition) is implemented to create a driving force for education activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Management of performance of academic and research staff is implemented to create a driving force for community services.

1. There are the annual detailed working schedules of academic and research staff members.

2. Performance-based management is carried out.

3. Academic and research staff is satisfied with assessment results, especially those assuring them reward and recognition granted by the higher education institution and competent regulatory authorities.

- Assessment report on management of academic and research staff*.

- Set of assessment documents required for commendation and rewarding activities*.

- Job description*.

- HR policies.

- Annual statistic chart of scientific researches and community service activities*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Annual detailed working schedules of academic and research staff members.

- Annual staff performance evaluation and rating results*.

- List of academic and research staff members receiving surprise and annual rewards and recognition (specify reasons)*.

- Feedback from academic and research staff members and stakeholders.

Criterion 6.7. Types and quantity of research activities of academic and research staff are established, monitored, and benchmarked to improve quality.

1. Types and quantity of research activities carried out by academic and research staff are established for quality improvement.

2. Types and quantity of research activities carried out by academic and research staff are monitored and benchmarked annually for quality improvement.

1. There are regulatory documents specifically prescribing types and quantity of findings of scientific researches that staff members are required to conduct.

2. Results of assessment of satisfaction with requirements concerning the quantity and quality of research activities carried out by academic and research staff are monitored and benchmarked annually for improvement of research activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Research handbook*.

- Job description*.

- Annual statistic chart of scientific researches and community service activities*.

- Competence profiles*.

- Annual staff performance evaluation and rating results*.

- Feedback from academic and research staff members and stakeholders.

Standard 7. Support staff

Criterion 7.1. Support staff planning (those who are working at libraries, laboratories, information technology systems and other supporting services) are implemented to meet the education, scientific research and community service needs.

1. Support staff planning (those who are working at libraries, laboratories, information technology systems and other supporting services) are implemented to meet the education needs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Support staff planning is carried out to meet the community service needs.

1. There is an analysis/forecast of needs for staff members (who are working at libraries, laboratories, information technology systems and other supporting services) meeting the education, scientific research and community service needs.

2. There are policies to attract, recruit and develop personnel (who are working at libraries, laboratories, information technology systems and other supporting services).

3. Staff planning is based on analysis/forecast of needs for staff members (who are working at libraries, laboratories, information technology systems and other supporting services).

4. Staff members (who are working at libraries, laboratories, information technology systems and other supporting services) are adequate to meet the education, scientific research and community service needs.

- HR development plan and strategy of the higher education institution/department*.

- Job placement proposal: Decision on approval of the proposal.

- Job description*.

- Staff profiles*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Stakeholder’s remarks/feedback on staff’s satisfaction*.

- Analysis/forecast report on needs for staff members needed to meet education demands*.

- Plans for implementation of the staff planning.

Criterion 7.2. Employment, selection, appointment and transfer criteria are defined and made available to the public.

1. Employment, selection, appointment and transfer criteria are determined.

2. Employment, selection, appointment and transfer criteria are made available to the public.

1. There are regulations on recruitment, appointment and transfer of staff members.

2. Employment, selection, appointment and transfer criteria are clearly determined on the basis of the analysis of/survey on needs and inputs of stakeholders.

3. Employment, selection, appointment and transfer criteria are communicated to all academic and support staff, and published by various means of communication, including the higher education institution’s website.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Job description*.

- Staff handbook.

- Staff profiles, employment contracts; decisions on recruitment, appointment and transfer of staff members.

- Plans/decisions on recruitment, appointment and transfer of staff members*.

- Results of the analysis of/survey on needs and inputs on job positions from stakeholders*.

- Information about recruitment, appointment and transfer of staff members that are posted on the website of the higher education institution/faculty, internal bulletins, emails, etc.

- Results of handling of complaints or appeals related to the process for recruitment, appointment and transfer of staff members (if any).

Criterion 7.3. Staff competencies are determined and assessed.

1. Staff competencies are determined.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. There are procedures, methods, tools and criteria for assessment of staff competencies7.

2. Assessment of staff competencies8 in terms of their qualification, expertise, fulfillment of their tasks and satisfaction of stakeholders is carried out.

- Documents stating regulations on procedures, methods, tools and criteria for assessment of staff competencies*.

- Plan for assessment of staff competencies (self-assessment, assessment conducted by seniors, colleagues and students, etc.)*.

- Self-assessment form, senior's assessment form, minutes of the annual meeting on rating and ranking of staff members and employees; results of the annual assessment of performance of staff members*.

- Staff profiles.

Criterion 7.4. Professional training and development needs of support staff are identified and necessary activities must be implemented to meet these needs.

1. Professional training and development needs of support staff are identified.

2. Necessary activities must be implemented to meet the professional training and development needs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. There is a plan for implementation of the professional training and development of staff members.

3. The professional training and development of staff members are implemented.

- Results of assessment of the needs for the professional training and development of staff members*.

- Plan and comprehensive budget for staff training and development activities*.

- Notifications/registration forms of staff members regarding the professional training and development needs*.

- Decisions to send staff members to training and coaching courses; certificates or degrees of nominated staff members*.

- Report on results of annual training and coaching courses, including content, hour-based or cost-based duration of each course.

Criterion 7.5. Management of performance of support staff (including reward and recognition) is implemented to create a driving force and provide assistance towards education and scientific research and community service activities.

1. Management of performance of support staff (including reward and recognition) is implemented to create a driving force for education activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Management of performance of academic and research staff is implemented to create a driving force for community services.

1. There are regulations on specific workload of each staff member and regulations on monitoring, supervision and assessment of performance of staff members, including regulations on reward and recognition.

2. Monitoring, supervision and assessment of performance of staff members are carried out according to regulations on determined and assigned workload.

3. All staff members have their own plans clearly describing workload, schedule, completion date, necessary resources, etc. that help facilitate the monitoring and supervision to create a driving force for education, research and community service activities.

4. All staff members are engaged in formulating and commenting upon formulation of regulations on performance assessment.

5. Staff members are satisfied with performance-based management, especially conferral of reward and recognition by the higher education institution and competent regulatory authorities.

- Set of regulatory documents on monitoring, supervision and assessment of performance of staff members*.

- Peer review, emulation and rewarding system*.

- Job description*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Reports/records/results of monitoring, supervision and assessment of performance of staff members*.

- List of staff members receiving surprise and annual rewards and recognition (specify reasons)*.

- Statistic results of education, scientific research activities and community services of staff members.

Standard 8. Students and student support activities

Criterion 8.1. Student admission policy is clearly defined, made available to the public and up-to-date.

1. Student admission policy is clearly defined.

2. Student admission policy is made available to the public.

3. Student admission policy is up-to-date.

1. Admission policies and regulations are explicit and conform to current regulations and are updated annually.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Student selection and admission policies are attributed to stakeholder inputs and human resource analysis/forecast; are updated annually.

- Annual student selection and admission project/policy*.

- Database and statistics of student selection and admission results*.

- Student selection and admission notifications/plans, brochure, website of the higher education institution/faculty*.

- Annual human resource analysis and forecast*.

- Annual data on stakeholder inputs into the formulation of student selection and admission policies*.

Criterion 8.2. Student selection and admission criteria and methods are clearly determined and assessed.

1. Student selection and admission criteria and methods are clearly determined.

2. Student selection and admission criteria and methods are assessed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Student selection and admission criteria and methods are reviewed and assessed annually.

- Annual student selection and admission proposal/plan (specify student selection and admission criteria and methods)*.

- Database and statistics of student selection and admission results.

- Annual data on stakeholder inputs into the formulation, review and assessment of student selection and admission criteria and methods*.

- Documents on the annual assessment of student selection and admission activities*.

Criterion 8.3. An appropriate monitoring system is in place to monitor students’ progress, academic performance and workload.

1. The appropriate monitoring system is in place to monitor students’ educational progress.

2. The appropriate monitoring system is in place to monitor students’ academic performance and workload.

1. There is a division/administrator assigned to monitor students’ educational progress, academic performance and workload, and give academic services officers warnings.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Databases (tools) are in place to monitor students’ educational progress; monitor the low-performing and dropout rate.

- Educational rules and regulations*.

- Approved regulatory documents on the study program, clearly specifying students’ study load.

- Credit-based management system*.

- Data on annual learning results of students*.

- Reports and feedback on students’ learning results and progress*.

- List/decision on approval of staff members assigned to supervise student’s learning progress.

Criterion 8.4. Learning advisory and consulting, extra-curricular, competition activities and supporting services are accessible to students to improve their learning and employability.

1. Learning advisory and consulting, extra-curricular, competition activities and supporting services are accessible to students to improve their learning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. There is a unit/division in charge of learning advisory and consulting, extra-curricular, competition activities and supporting services that are accessible to students to improve their learning.

2. A unit/division is responsible for giving students job counsels.

3. A plan for learning advisory and consulting, extra-curricular, competition activities and supporting services is in place and implemented to improve students’ learning.

4. Job support activities (e.g., contacting internship partners; entering into exchanges or affiliation with enterprises and employers; increasing soft skills, etc.) are planned and carried out.

5. At least 75% of the interviewed students and graduates are satisfied with the quality and effectiveness of learning advisory and job support activities.

- Documents evidencing the establishment/appointment of the unit/division in charge of learning advisory and consulting, extra-curricular, competition activities and supporting services that are accessible to students to improve their learning and employability*.

- Regulations on student learning advisory and support services*.

- Complete chart of activities of clubs, research groups, extracurricular activities, competitions, etc. accessible to students*.

- List and decision on establishment of clubs, teams, groups, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- List of higher education institutions, enterprises/organizations cooperating/affiliated with the higher education institution to support education, practical, internship and recruitment activities*.

- Feedback from students on the quality and effectiveness of learning advisory and job support activities*.

- Results of the survey into the employability of graduates that is conducted annually and within the assessment period*.

Criterion 8.5. The university creates the psychological, social setting and outdoor landscape to facilitate students’ learning and research activities and give them comfort.

1. The university’s outdoor landscape facilitates students’ learning and research activities and gives them comfort.

2. The university’s psychological and social setting facilitates students’ learning and research activities and gives them comfort.

1. The higher education institution creates a friendly and comfortable psychological, social environment and working space to enable teaching, learning and research activities.

2. The higher education institution’s landscapes are sanitary, and meet hygiene and safety requirements for the convenience of all of its members.

3. The survey on attitudes of students and stakeholders to the psychological, social setting and outdoor landscape of the higher education institution is conducted.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- School healthcare service data*.

- Notice boards/signboards displaying rules and regulations of conduct at school*.

- Fire safety, school safety/food hygiene and safety inspection/testing report*.

- Data on feedback on the psychological, social environment and landscape from students and stakeholders*.

- Decision to set up the staff union and extracurricular clubs joined by students.

Standard 9. Facilities and infrastructure

Criterion 9.1. Office, classroom and functional blocks are in place and furnished with equipment suitable for educational and research activities.

1. Office, classroom and functional blocks are in place and furnished with equipment suitable for educational activities.

2. Office, classroom and functional blocks are in place and furnished with equipment suitable for research activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Office, classroom and functional blocks are furnished with all necessary equipment (e.g., lighting, ventilation, safety systems, etc.) suitable for educational and research activities in the program.

- Spatial layout of office, learning and functional blocks*.

- List of facilities, premises, etc.; logbook of working condition, etc.*.

- New facilities and upgrading plans.

- Budget for facilities and infrastructure*.

- Statistics of data on dimensional measurements of office, classroom and functional facilities, etc. that is used as a basis for determination of the space-to-student ratio at school/in the study program*.

Criterion 9.2. Libraries and study resources are relevant and up to date to assist in educational and research activities.

1. Libraries and study resources are relevant to assist in educational and research activities.

2. Libraries and study resources are up to date to assist in educational and research activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Libraries and reading rooms operate under rules/regulations/instructions, and are furnished with equipment necessary for their operation9.

3. There are sufficient study resources (required materials), including textbooks, reference materials, books (hard/soft copies thereof that meet intellectual property regulations), etc. suitable to support educational and research activities.

4. (Printed and online) learning materials and resources are up-to-date to meet training and research needs.

5. Data on monitoring of library's activities are available to assist in educational and research activities.

- Design plan of the library*.

- Catalogues of books, textbooks, learning materials and resources useful for the program*.

- Subject/course outline/specifications*.

- Instructional and regulatory documents of the library; system for monitoring use of library’s materials*.

- Written requests, plans, cost estimates, invoices, records of payments for investment in the library (e.g., books, newspapers, magazines, materials, etc.)*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Catalogues of textbooks, reference books and materials that are annually up-to-date in the assessment cycle*.

Criterion 9.3. Laboratories, practice rooms and equipment are fit and up to date for training and research needs.

1. Laboratories, practice rooms and equipment are fit for training and research activities.

2. Laboratories, practice rooms and equipment are up to date to meet training and research needs.

1. The higher education institution ensures the sufficient number of laboratories, practice rooms and equipment to meet training and research needs. Laboratories and practice rooms are furnished with equipment suitable for training and research activities.

2. Instruments available inside laboratories and practice rooms are maintained, serviced and updated/upgraded to meet training and research needs.

3. There are persons in charge of the libraries and practice rooms; records and documents required for monitoring, management and assessment of effectiveness of equipment available in these facilities.

- Spatial layout of the library or practice room*.

- Classification list of instruments and equipment available in laboratories, practice rooms and equipment that meet training and research needs*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Instrument or equipment logs*.

- Comprehensive report on use of instruments, equipment (i.e., utilization rate, downtime/uptime, operating hours, etc.)*.

- Total costs incurred from purchase, repair and maintenance of instruments or equipment*.

- Data on feedback from students and stakeholders on laboratories, practice rooms and other instruments or equipment*.

- List of instruments and equipment annually updated in the assessment period*.

Criterion 9.4. The information technology system (including online learning facilities) is fit and up to date for training and research needs.

1. The information technology system (including online learning facilities) is fit for training and research needs.

2. The information technology system (including online learning facilities) is up to date to meet training and research needs.

1. The information technology system (including computers, hardware, software, Internet, websites, etc.) is fit for training and research activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The information technology system is repaired, maintained, serviced and updated to meet training and research needs.

4. Feedback on how the information technology system meets the training and research needs is received from students and stakeholders.

- Statistics of computers, hardware, software, IT equipment, websites*.

- Logbooks for operation and maintenance of computer rooms, hardware, software, communications networks, online meeting rooms, websites*.

- Comments/feedback from students, lecturers and stakeholders on the level of relevance of the IT system used for assisting in educational and research activities*.

- List of computers, hardware, software, etc. that are annually up-to-date in the assessment cycle*.

- Documents stating appointment of the division/person in charge of the IT system*.

Criterion 9.5. Environmental, health and safety standards are determined and implemented by taking into consideration handicapped students’ special needs.

1. Environmental, health and safety standards are determined by taking into consideration handicapped students’ special needs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Regulations on environmental, health and safety standards that are determined are aligned with current regulations by taking into consideration handicapped students’ special needs.

2. Regulations on environmental, health and safety standards are implemented.

3. Feedback from students and stakeholders on environmental, health and safety standards that take into consideration handicapped students’ special needs is welcomed.

- Regulatory documents on environment, health and safety criteria introduced by the higher education institution*.

- Data on training sessions/exercises on responses to occupational incident, fire, food poisoning or environment, health and safety emergencies each year*.

- Preliminary/final review reports on implementation of environmental health and safety standards, etc.

- Data on feedback from students and stakeholders on environmental health and safety activities (especially feedback from handicapped students)*.

Standard 10. Quality improvement

Criterion 10.1. Feedback and needs of stakeholders are used as a basis for designing and developing the academic curriculum.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Feedback and needs of the stakeholders are used as a basis for developing the academic curriculum.

1. The system for collecting information about human resource needs when designing the academic curriculum and feedback from stakeholders (including experts, administrators, academic and research staff, support staff, students, representatives of socio-professional organizations, employers and graduates) is in place.

2. Feedback and needs of stakeholders are collected, handled and used for designing and developing the academic curriculum.

- Documents stating task assignment/procedures for collection of feedback from stakeholders for design and development of the curriculum*.

- Forms/data/reports used in the surveys on stakeholder inputs for design and development of the curriculum*.

- Reports/records of/conclusions obtained from group discussions, dialogues and tracer studies, etc.

- Feedback on the curriculum from stakeholders*.

- Documents/materials pertaining to adjustment/evaluation, enclosing the old and new version of the study program and curriculum in the assessment cycle*.

- Statistical chart of stakeholder demands in the assessment cycle*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Curriculum design and development activities are established.

2. Curriculum design and development activities are assessed.

3. Curriculum design and development activities are improved.

1. Curriculum design and development process is in place.

2. Curriculum design and development process is reviewed and developed.

3. Curriculum design and development process is improved.

- Documents setting forth regulations on the curriculum design and development process*.

- Forms/data/reports used in the surveys on stakeholder inputs into design and development of the curriculum*.

- Reports/records of/conclusions drawn from group discussions, dialogues, tracer studies, etc. providing feedback on the curriculum and subject/course.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Criterion 10.3. Learning and teaching process and student assessment are reviewed and assessed on a regular basis in order to ensure compatibility and conformity with the expected learning outcomes.

1. The learning and teaching process is reviewed and assessed regularly to ensure compatibility and alignment with the expected learning outcomes.

2. The student assessment is reviewed and assessed regularly to ensure compatibility and alignment with the expected learning outcomes.

1. Regulations on the regular review and assessment of the teaching process; the assessment of performance of students, teaching and learning methods, student assessment methods in the study program, are formulated to ensure the compatibility with the expected learning outcomes.

2. The review and assessment of use of teaching and learning methods and student assessment methods in the study program are carried out to ensure the compatibility and alignment with the expected learning outcomes.

- Regulatory documents/manuals for review and assessment of the teaching and learning process; student assessment*.

- Records of review/assessment of the teaching and learning process, and student assessment, of the department/faculty/university*.

- Records/documents on appraisal of the compatibility and alignment of the teaching and learning process and student assessment with the expected learning outcomes*.

- Data on stakeholder feedback on the teaching and learning process and learning results*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Criterion 10.4. Research findings are utilized to improve learning and teaching quality.

1. Research findings are utilized to improve learning and teaching activities.

1. There are scientific researches on teaching and learning activities.

2. Scientific research findings are used as/translated into teaching lessons in the curriculum.

3. Research findings are used for improving teaching activities of lecturers and learning activities of students.

- Scientific research file*.

- Information about research findings and products utilized to improve learning and teaching activities*.

- Conferences, seminars, initiatives, experience, etc. that help communicate and apply research findings*.

Criterion 10.5. Quality of supporting services and utilities (e.g., those available at libraries, laboratories, information technology systems and other necessary services) is assessed and improved.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Quality of supporting services and utilities (e.g., those available at libraries, laboratories, information technology systems and other necessary services) is improved.

1. There are regulatory documents setting out regulations on quality of supporting services and utilities available at libraries, laboratories, information technology systems and other necessary services.

2. Satisfaction of supporting services and utilities available at libraries, laboratories, information technology systems and other necessary services (e.g., student advisory, student service, staff union, extracurricular activities, etc.) is measured.

3. Improvement of the quality of supporting services and utilities available at libraries, laboratories, information technology systems and other necessary services is carried out.

- Regulatory documents on assessment of quality of supporting services and utilities*.

- Data on assessment, results of survey/assessment of supporting services and utilities*.

- Records/conclusions/decisions/invoices or proofs of improvement of quality of supporting services and utilities*.

- Information about results of improvement of the quality of supporting services and utilities available at libraries, laboratories, information technology systems and other necessary services*.

Criterion 10.6. The stakeholder feedback mechanism is logical, assessed and improved.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The stakeholder feedback mechanism is assessed and improved.

1. The stakeholder feedback mechanism is logical.

2. The stakeholder feedback mechanism is assessed.

3. The stakeholder feedback mechanism is improved.

- Regulatory documents on functions and duties of the unit/division collecting stakeholder feedback*.

- Regulatory documents/manuals for procedures, tools and methods for collection, sorting, handling and use of stakeholder feedback*.

- Information about results of assessment and improvement of the feedback mechanism*.

Standard 11. Output and outcomes

Criterion 11.1. Dropout or graduation rate is established, monitored and benchmarked for improvement of quality.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Dropout or graduation rate is monitored.

3. Dropout or graduation rate is benchmarked for improvement of quality.

1. Dropout or graduation (by due dates that are not extended) rate is established. List of dropouts and graduates are up-to-date annually.

2. Dropout or graduation rate is assessed, analyzed and monitored.

3. Dropout or graduation rate is benchmarked annually for improvement of quality of the study program.

- Student database, including data used for statistics, monitoring, reporting and assessment of the graduation or dropout rate in the last five years of the assessment cycle10*.

- Information about dropout or overdue graduation causes.

- Information about intramural/extramural benchmarking of graduation or dropout rates; report on assessment and forecast of trends in graduation or dropout rates of students taking the study program and proper quality improvement measures.

Criterion 11.2. Average time to graduate is established, monitored and benchmarked for improvement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Average time to graduate is monitored.

3. Average time to graduate is benchmarked for quality improvement.

1. Average time to graduate of students taking a study program is calculated for use in all types/forms of education in the assessment cycle.

2. Causes of late graduation are discovered and analyzed to recommend measures to assist students in maximally reducing the learning duration to the minimum.

3. Final review/assessment of effectiveness of measures to assist students in shortening the graduation time is made.

- Documents on establishment/appointment of the division in charge of monitoring graduation time; documents on introduction of procedures for monitoring of average time to graduate*.

- Student database, including data used for statistics/monitoring, reporting of the graduation or dropout rate in the last five years of the assessment cycle*.

- Handbook/document for discovery and analysis of causes of late graduation; logbook for consulting/assisting students in shortening the graduation time*.

- Domestic and international benchmarking of average time to graduate of students taking a study program in all forms of education.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Criterion 11.3. Post-graduation employment rate is established, monitored and benchmarked for improvement.

1. Post-graduation employment rate is established.

2. Post-graduation employment rate is monitored.

3. Post-graduation employment rate is benchmarked for improvement.

1. The division/procedures for statistics/retention of the list of the employed graduates with their job positions, average income rates and employers are in place during the assessment period.

2. Reliable data on the rate of employed students in the last six months or in the 12 months after graduation.

3. Benchmarking the rates of employed graduates between study programs of the same higher education institution in a form of education, or benchmarking such rates in the same domestic/international study area/specialization, is carried out.

4. Discussing, analyzing the causes, and recommending remedies; implementing plans to assist graduates in finding jobs.

- Documents on establishment/appointment of the division in charge of monitoring and contacting graduates; documents on introduction of procedures for implementation/budget for support for graduates not yet getting jobs*.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Handbook for discovery and analysis of the causes of unemployment of the graduates; logbook for consulting/assisting graduates in getting jobs*.

- In-house, domestic/international benchmarking data on the rates of employment of graduates; report on assessment and forecast of trends in employment*.

- Data on the survey/exchange/negotiation between employers that aims to connect enterprises with the higher education institution in all stages of the job training and seeking process*.

Criterion 11.4. Types and quantity of research activities of students are established, monitored, and benchmarked for improvement of education quality.

1. Types and quantity of research activities of students are established.

2. Types and quantity of research activities of students are monitored.

3. Types and quantity of research activities of students are benchmarked for improvement of education quality.

1. Types and quantity of research activities of students are established.

2. Types and quantity of research activities of students are monitored.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Benchmarking types and quantity of research activities of students between study programs in the same higher education institution, or between different higher education institutions, is carried out.

5. There are recommendations/funding of science aligned with growth trends in the modern context and suiting students’ competences.

- Research plan/strategy of the higher education institution aimed at students*.

- Statistics and assessment of research activities of students in the assessment cycle*.

- Data on financial sources intended for students’ research activities in the assessment cycle*.

- Data on organization of final review seminars or academic conferences for presentation of research findings that show research recommendations aligned with the context, objectives, vision and mission of the higher education institution*.

- Domestic and international benchmarking in terms of types of research and quantity of research activities of students taking the corresponding study programs*.

Criterion 11.5. Satisfaction level of stakeholders is established, monitored and benchmarked for improvement.

1. Stakeholder satisfaction level is established.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Stakeholder satisfaction level is benchmarked for improvement.

1. Statistics, analysis and assessment of satisfaction level of stakeholders (e.g., academic, support staff members, students, graduates, employers) in terms of research activities, lecturer, student support services, facilities, etc. are carried out.

2. Level of satisfaction is checked against that shown in the previous satisfaction survey into satisfaction with the study program itself or other intramural or extramural study programs.

3. The results of the survey on satisfaction level and benchmarking are used as a basis to plan quality improvement activities.

- Regulations on procedures/methods, tools and criteria for measurement of satisfaction of stakeholders (e.g., students, graduates, academic, research staff members, employers, employees, administrators)*.

- Database and final report showing survey results obtained from specific surveyed objects each year.

- Assessment form/survey data, assessment report/statistic report related to level of stakeholder satisfaction*.

- Results of analysis of survey data and plan for review and improvement of tools and procedures for survey and program quality improvement activities.

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Evidence encompasses both digital files and hard copies. In principle, in order to prove an activity (via a reference point) that has been carried out annually in the last five years of the assessment cycle, higher education institutions should collect all evidence existing in this five-year period. However, in order to assess whether a criterion attains rank-4, in 2020, evidence existing in the last 4 years is required; as from 2021, evidence existing in the last 5 years is required in full.

 

 

1 Including: Name of the higher education institution; title of the qualification/degree; name of the study program; objectives, expected learning outcomes of the study program; student selection and admission criteria; curriculum structure; skill matrix (demonstrating the contribution made by courses to achievement of the expected learning outcomes); subject/course outline/specifications; date of design or revision of program specifications.

2 Including: Name of the unit/name of the lecturer in charge of teaching activities; name of the subject/course; total academic credits; objectives and expected learning outcomes of the subject/course, matrix connecting content of chapters or items with courses; subject/course structure; teaching and learning method; exam/assessment method; main materials and references.

3 Prerequisite courses; course duration; implementation date/semester, etc.

4 Intake assessment, midterm exam, in-process assessment, course final test and graduation test; exam/test, assessment types/methods.

5 Including criteria regarding academic qualification, experience, language proficiency, teaching or research competency, community contribution, etc.

6 Research competence; competence in formulating, designing and implementing the curriculum; competence in selecting and applying the teaching and assessment method aligned with requirements concerning the expected learning outcomes; competence in applying and utilizing information technology to facilitate teaching activities; competence in supervising and self-assessing quality; research and community contribution competence, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 Self-assessment, assessment conducted by seniors, colleagues and students, etc.

9 Seats, desks and chairs, computers/devices, search software, printers, etc.

10 Including: Enrolment year, total enrolment, total students graduating by, on due dates or late (the graduation due date is the prescribed date on which a course is completed), total dropouts in the first, second, third and fourth academic year.

11 Regulations/instructions for researches and budget for students’ researches; documents used for monitoring the progress of and assessing researches, research support and publication, etc.

;

Công văn 1669/QLCL-KĐCLGD năm 2019 về thay thế Tài liệu đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học kèm theo Công văn 769/QLCL-KĐCLGD do Cục Quản lý chất lượng ban hành

Số hiệu: 1669/QLCL-KĐCLGD
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng
Người ký: Mai Văn Trinh
Ngày ban hành: 31/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Công văn 1669/QLCL-KĐCLGD năm 2019 về thay thế Tài liệu đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học kèm theo Công văn 769/QLCL-KĐCLGD do Cục Quản lý chất lượng ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…