BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1279/BGDĐT-KTKĐCLGD |
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2010 |
Kính gửi: |
- Các đại học, học viện; |
Thực hiện Chỉ thị số 7823/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học năm học 2009 – 2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có công văn số 10216/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 23/11/2009 yêu cầu các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng (sau đây gọi chung là các trường) báo cáo hiện trạng về công tác đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường, gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/12/2009.
Đến nay đã quá thời gian quy định nhưng Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa nhận được báo cáo của một số trường (có danh sách kèm theo).
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các trường có tên trong danh sách khẩn trương hoàn thành báo cáo hiện trạng công tác đảm bảo chất lượng giáo dục theo nội dung đã nêu tại công văn số 10216/BGDĐT-KTKĐCLGD và gửi về Bộ trước ngày 31/3/2010 theo địa chỉ: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, 30 Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trưng, Hà Nội; đồng thời gửi một bản điện tử về địa chỉ email: kiemdinh.dhtccn@moet.edu.vn.
Các trường có thể tải mẫu báo cáo trên Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo (www.moet.gov.vn).
Nếu cần biết thêm thông tin, liên hệ với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo email: kiemdinh.dhtccn@moet.edu.vn; fax: 04.39747107; điện thoại: 04.39747108, 0983029577 (Ông Nguyễn Hữu Cương, Phó Trưởng Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp).
Nơi nhận: |
TL.
BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC
TRƯỜNG CHƯA NỘP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THEO
CÔNG VĂN SỐ 10216/BGDĐT-KTKĐCLGD NGÀY 23/11/2009 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Công văn số 1279/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. Danh sách các đại học, học viện, trường đại học
STT |
Tên trường |
1 |
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
2 |
Đại học Thái Nguyên |
3 |
Đại học Huế |
4 |
Đại học Đà Nẵng |
5 |
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội |
6 |
Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội |
7 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
8 |
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
9 |
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội |
10 |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
11 |
Trường Đại học Hà Nội |
12 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
13 |
Trường Đại học Y Hà Nội |
14 |
Trường Đại học Giao thông vận tải |
15 |
Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội |
16 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
17 |
Học viện Ngoại giao |
18 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
19 |
Học viện Y – Dược cổ truyền Việt Nam |
20 |
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam |
21 |
Học viện Quản lý Giáo dục |
22 |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
23 |
Trường Đại học Điện lực Hà Nội |
24 |
Trường Đại học Hòa Bình |
25 |
Trường Đại học Công đoàn |
26 |
Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam |
27 |
Trường Đại học Răng Hàm Mặt |
28 |
Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh |
29 |
Trường Đại học Văn hóa |
30 |
Trường Đại học Y tế công cộng |
31 |
Trường Đại học Đại Nam |
32 |
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
33 |
Trường Đại học Thành Đô |
34 |
Trường Đại học Thăng Long |
35 |
Trường Đại học Y Hải Phòng |
36 |
Trường Đại học dân lập Hải Phòng |
37 |
Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh |
38 |
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghệ Nam Định |
39 |
Trường Đại học Y Thái Bình |
40 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh |
41 |
Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh |
42 |
Trường Đại học Sư phạm Thể Dục Thể Thao TP. Hồ Chí Minh |
43 |
Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh |
44 |
Nhạc viện TP. Hồ Chí Minh |
45 |
Trường Đại học Sài Gòn |
46 |
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
47 |
Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh |
48 |
Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng |
49 |
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
50 |
Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam |
51 |
Trường Đại học Đông Á |
52 |
Trường Đại học Tây Đô |
53 |
Trường Đại học Nha Trang |
54 |
Trường Đại học Quy Nhơn |
55 |
Trường Đại học Quang Trung |
56 |
Trường Đại học Bình Dương |
57 |
Trường Đại học Phan Thiết |
58 |
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
59 |
Trường Đại học An ninh nhân dân |
60 |
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
61 |
Trường Đại học Phòng cháy Chữa Cháy |
62 |
Học viện An ninh Nhân dân |
63 |
Học viện Khoa học Quân sự |
64 |
Học viện Hải Quân |
65 |
Học viện Quân y |
66 |
Học viện Hậu Cần |
67 |
Học viện Phòng không Không quân |
68 |
Học viện Hải Quân |
69 |
Học viện Chính trị Quân sự |
70 |
Học viện Biên phòng |
71 |
Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội |
72 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
73 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
74 |
Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp |
75 |
Trường Sĩ quan Đặc công |
76 |
Trường Sĩ quan Phòng hóa |
77 |
Trường Sĩ quan Thông tin |
78 |
Trường Sĩ quan Không quân |
79 |
Trường Sĩ quan Pháo binh |
2. Danh sách các trường cao đẳng
STT |
Tên trường |
1 |
Trường Cao đẳng Bến Tre |
2 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang |
3 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh |
4 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định |
5 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Dương |
6 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Định |
7 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu |
8 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Đồng Nai |
9 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận |
10 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ |
11 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Hung |
12 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây |
13 |
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải |
14 |
Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình I |
15 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương |
16 |
Trường Cao đẳng Thể dục Thể thao Thanh Hóa |
17 |
Trường Cao đẳng Truyền hình |
18 |
Trường Cao đẳng Thống kê |
19 |
Trường Cao đẳng Xây dựng Công trình Đô thị |
20 |
Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định |
21 |
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thái Bình |
22 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam |
23 |
Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An |
24 |
Trường Cao đẳng Dược Trung ương |
25 |
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội |
26 |
Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô |
27 |
Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội |
28 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Kỹ thuật Quảng Ngãi |
29 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bà Rịa – Vũng Tàu |
30 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau |
31 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang |
32 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang |
33 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng |
34 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
35 |
Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh |
36 |
Trường Cao đẳng Xây dựng Miền Tây |
37 |
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đăk Lăk |
38 |
Trường Cao đẳng Công Kỹ nghệ Đông Á |
39 |
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt Hàn |
40 |
Trường Cao đẳng Đông Á |
41 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Sài Gòn |
42 |
Trường Cao đẳng Tư thục Phương Đông Đà Nẵng |
43 |
Trường Cao đẳng Tư thục Phương Đông Quảng Nam |
44 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Vinhempich |
45 |
Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin (Đại học Đà Nẵng) |
46 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân |
47 |
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn |
48 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Quảng Ngãi |
49 |
Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền Trung |
50 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng |
51 |
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc |
52 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến |
Danh sách trên gồm có: 79 trường đại học và 52 trường cao đẳng.
Công văn 1279/BGDĐT-KTKĐCLGD về nhắc nhở báo cáo hiện trạng công tác đảm bảo chất lượng năm 2009 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 1279/BGDĐT-KTKĐCLGD |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn An Ninh |
Ngày ban hành: | 15/03/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 1279/BGDĐT-KTKĐCLGD về nhắc nhở báo cáo hiện trạng công tác đảm bảo chất lượng năm 2009 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chưa có Video