BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/BGDĐT-QLCL |
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2025 |
Kính gửi: |
- Các Sở Giáo dục và
Đào tạo; |
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 (gọi tắt là Kỳ thi) được thực hiện theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Quy chế thi). Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các Sở GDĐT, Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng (gọi chung là các Sở GDĐT) một số nội dung sau:
I. Lịch thi và Kế hoạch chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi
1. Lịch thi
a) Lịch thi đối với các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, Chương trình Giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ- BGDĐT ngày 07/11/2006 (gọi tắt là Chương trình Giáo dục phổ thông 2006):
Ngày |
Buổi |
Bài thi/Môn thi |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
|
25/6/2025 |
SÁNG |
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi |
||||
CHIỀU |
14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi |
|||||
26/6/2025 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
|
CHIỀU |
Toán |
90 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
27/6/2025 |
SÁNG |
Bài thi KHTN |
Vật lí |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
Hóa học |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Sinh học |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
Bài thi KHXH |
Lịch sử |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
||
Địa lí |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Giáo dục công dân |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
CHIỀU |
Ngoại ngữ |
60 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
28/6/2025 |
|
Dự phòng |
|
|
|
b) Lịch thi đối với các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành:
Ngày |
Buổi |
Bài thi/Môn thi |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
|
25/6/2025 |
SÁNG |
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi |
||||
CHIỀU |
14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi |
|||||
26/6/2025 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
|
CHIỀU |
Toán |
90 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
27/6/2025 |
SÁNG |
Bài thi tự chọn |
Môn thứ 1 |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
Môn thứ 2 |
50 phút |
08 giờ 35 |
08 giờ 40 |
|||
28/6/2025 |
|
Dự phòng |
|
|
|
2. Kế hoạch chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi: thực hiện theo Phụ lục I.
II. Công tác tổ chức thi cho các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình Giáo dục phổ thông 2006
Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi, các sở GDĐT bố trí một số điểm thi dành riêng cho các thí sinh. Việc tổ chức thi cho các thí sinh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GDĐT và Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:
- Các thí sinh có thể đăng ký dự thi, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến. Trong trường hợp thí sinh đăng ký trực tiếp thì sử dụng hồ sơ được ban hành kèm theo Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.
- Các mốc thời gian trong công tác tổ chức thi và mã các hội đồng thi thực hiện theo Công văn này.
1. Đăng ký dự thi, xếp phòng thi
a) Đăng ký dự thi
- Ảnh của thí sinh trên hệ thống phải bảo đảm độ phân giải tối thiểu là 400x600 pixels, được chụp theo kiểu căn cước và trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
- Trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký sơ tuyển, đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ các thí sinh phải sử dụng thống nhất một loại giấy tờ tuỳ thân là thẻ Căn cước/CCCD/ĐDCN/Số hộ chiếu.
- Trong thời hạn đăng ký dự thi, thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ phải khai báo trên phần mềm đầy đủ, đúng các thông tin kèm minh chứng để hưởng ưu tiên trong xét tuyển sinh ĐH, CĐ theo quy định và hướng dẫn tại Phụ lục VIII.
b) Xếp phòng thi
Việc xếp phòng thi được thực hiện theo nguyên tắc đối với buổi thi bài thi tự chọn như sau: trong mỗi phòng thi, mỗi môn thi chỉ bóc đề thi 01 lần; khi đã bóc đề thi môn nào thì các thí sinh có đăng ký dự thi môn đó phải đồng thời thi môn đó.
a) Làm phách bài thi tự luận
Ngay sau khi gieo phách, Trưởng ban Làm phách/Tổ trưởng Tổ phách mỗi vòng đặt mật khẩu để khóa dữ liệu của việc gieo phách và trực tiếp bảo quản mật khẩu.
b) Chấm bài thi tự luận
- Trưởng môn Chấm thi tổ chức cho Giám khảo trực tiếp bốc thăm giao túi bài thi hoặc cho các Tổ trưởng Tổ Chấm thi bốc thăm một số túi bài thi cho toàn Tổ Chấm thi sau đó Tổ trưởng Tổ Chấm thi tổ chức bốc thăm để giao túi bài thi cho các Giám khảo thuộc Tổ Chấm thi do mình quản lý.
- Không thực hiện việc chấm xong vòng 1 toàn bộ các bài thi rồi mới tổ chức chấm vòng 2.
- Mẫu Phiếu chấm dành cho Giám khảo lần thứ hai (Phụ lục III - mẫu 01).
- Mẫu Phiếu thống nhất điểm (Phụ lục III - mẫu 02).
c) Chấm bài thi trắc nghiệm
- Hội đồng thi bố trí đủ số lượng máy quét ảnh với cấu hình tối thiểu như sau: quét được khổ A4; có khay nạp giấy tự động (ADF); tốc độ quét tối thiểu 30 trang/phút; hỗ trợ chuẩn ảnh xuất ra JPG, dạng đa cấp xám (gray scale); độ phân giải ảnh quét tối thiểu là 200dpi; hỗ trợ chuẩn kết nối TWAIN trên các hệ điều hành từ Windows 10 trở lên.
- Mạng LAN chỉ được phép kết nối các thiết bị phục vụ chấm thi (máy chủ, thiết bị chuyển mạch và các máy trạm) và biệt lập trong phòng chấm thi bảo đảm không có thiết bị thu/phát tín hiệu mạng không dây trong phòng chấm thi.
- Cấu hình máy tính, hướng dẫn cài đặt phần mềm, hướng dẫn sử dụng phần mềm được thực hiện theo hướng dẫn chấm thi trắc nghiệm do Cục Quản lý chất lượng ban hành.
- Đối với môn Tin học, ở dạng thức câu hỏi trắc nghiệm dạng Đúng/Sai, ngoài 02 câu hỏi dành cho tất cả các thí sinh, thí sinh phải chọn hoặc 02 câu hỏi theo định hướng Khoa học máy tính hoặc 02 câu hỏi theo định hướng Tin học ứng dụng. Thí sinh chọn theo định hướng nào thì không được làm các câu hỏi của định hướng kia, trong trường hợp thí sinh làm cả 02 định hướng thì sẽ không được tính điểm đối với các câu hỏi này.
Sau khi công bố kết quả thi, các đơn vị tổ chức phúc khảo bài thi theo quy định của Quy chế thi trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:
- Ban Làm phách cử tối thiểu 03 người để thực hiện làm phách mới cho các bài thi của thí sinh có đơn phúc khảo. Người làm phách phải được cách ly triệt để từ khi thực hiện nhiệm vụ làm phách đến khi hoàn thành việc chấm phúc khảo.
- Việc làm phách phúc khảo cho các bài thi được Ban Làm phách thực hiện theo quy trình làm phách 1 vòng bằng Phần mềm Hỗ trợ chấm thi hoặc làm phách thủ công; dán kín số phách cũ và đánh số phách mới trước khi bàn giao các túi bài thi đã được làm phách mới cho Ban Thư ký Hội đồng thi.
Người được giao nhiệm vụ tổ chức nhập điểm là thành viên của Ban Thư ký Hội đồng thi (sau đây gọi là người Quản trị nhập điểm) được cung cấp 01 tài khoản phần mềm để thực hiện việc nhập điểm vào Phần mềm Hỗ trợ chấm thi. Ngay sau khi tài khoản được cấp, người sở hữu tài khoản phải đổi mật khẩu và bảo vệ mật khẩu của mình; sử dụng tài khoản được cấp với các chức năng của phần mềm để tổ chức nhập điểm theo các bước sau:
a) Bước 1: Tổ chức nhập điểm 02 vòng độc lập (cách thức thực hiện theo hướng dẫn sử dụng phần mềm). Điểm được nhập vào phần mềm từ phiếu thống nhất điểm.
b) Bước 2: In biên bản đối sánh kết quả 02 vòng nhập (từ Phần mềm Hỗ trợ chấm thi), nếu có sai lệch giữa 02 vòng nhập, phải kiểm tra và nhập lại điểm của trường hợp có sai lệch.
c) Bước 3: In Biểu điểm đã nhập vào máy tính theo từng túi chấm (chỉ có thông tin số phách, điểm); tổ chức kiểm tra, đối chiếu lại với phiếu thống nhất điểm, người Quản trị nhập điểm phải chịu trách nhiệm và xác nhận rằng việc nhập điểm không có sai sót.
d) Bước 4: Khóa chức năng nhập điểm bài thi tự luận.
5. Cập nhật điểm thi vào Hệ thống Quản lý thi
Sau khi hoàn thành công tác chấm thi tự luận và thực hiện khớp phách, Ban Thư ký nạp đĩa CD chứa kết quả chấm thi trắc nghiệm vào Phần mềm hỗ trợ chấm sau đó sử dụng chức năng “dữ liệu tổng hợp điểm thi” để xuất toàn bộ dữ liệu chấm thi (tự luận và trắc nghiệm) để gửi về Bộ GDĐT và Chủ tịch Hội đồng thi.
Khi thực hiện đối sánh dữ liệu giữa đĩa CD chứa dữ liệu Tổng hợp điểm lưu tại Hội đồng thi và dữ liệu điểm thi trên hệ thống, các Hội đồng thi cần kiểm soát chặt chẽ tình trạng vắng thi của thí sinh, bảo đảm thí sinh vắng thi bài thi/môn thi nào sẽ không hiển thị điểm của bài thi/môn thi đó trên hệ thống.
6. Bảo quản và lưu trữ bài thi sau chấm thi, phúc khảo
a) Chủ tịch Hội đồng thi quyết định phương án bảo quản các túi bài thi được niêm phong cho đến khi tổ chức chấm phúc khảo, bảo đảm an toàn và bảo mật.
b) Khi hoàn thành công tác chấm phúc khảo, phải niêm phong ổ cứng của máy chủ chứa dữ liệu chấm thi trắc nghiệm dưới sự giám sát của Trưởng ban Phúc khảo và công an; niêm phong riêng các bài thi trắc nghiệm, các bài thi tự luận đã phúc khảo kèm theo phách.
7. Xét công nhận tốt nghiệp THPT
a) Thí sinh là học viên GDTX không thuộc diện xếp loại hạnh kiểm và học theo hình thức tự học có hướng dẫn nếu được xét đặc cách theo quy định tại Điều 40 Quy chế thi thì không phải có điều kiện về xếp loại hạnh kiểm.
b) Đối với các thí sinh đủ điều kiện dự thi nhưng không có điểm trung bình cả năm lớp 12 theo quy định thì chỉ dùng điểm thi của các bài thi theo quy định để tính điểm xét công nhận tốt nghiệp THPT.
8. Công tác phối hợp trong tổ chức Kỳ thi
Sở GDĐT phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành địa phương bảo đảm thực hiện đúng Quy chế thi, Công văn hướng dẫn này và các hướng dẫn thực hiện công tác phối hợp tổ chức thi của các cấp có thẩm quyền (nếu có). Công tác bảo đảm an toàn, an ninh của Kỳ thi tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, an toàn Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại văn bản số 3101/ANCTNB&QLCL ngày 11/5/2023.
a) Các sở GDĐT thực hiện chế độ báo cáo bảo đảm kịp thời, đúng biểu mẫu quy định; cập nhật đầy đủ số liệu và kiểm tra độ chính xác trước khi báo cáo Bộ GDĐT.
b) Nếu phát sinh tình huống bất thường ảnh hưởng đến công tác chuẩn bị và tổ chức thi, đặc biệt các khâu in sao đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo, các đơn vị phải báo cáo ngay về Thường trực Ban Chỉ đạo cấp quốc gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
c) Địa chỉ nhận báo cáo: Bộ GDĐT (qua Cục Quản lý chất lượng), 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; email: [email protected]; điện thoại: (024).38683992 và (024).36231655.
Các sở GDĐT và Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng nghiêm túc thực hiện Công văn hướng dẫn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất cần báo cáo về Bộ GDĐT (qua Cục Quản lý chất lượng) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ, TỔ
CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Nội dung công tác |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị tham gia |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho các Sở GDĐT. |
Bộ GDĐT |
Các sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 05/4/2025 |
2 |
Thành lập Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT các cấp. |
Bộ GDĐT, UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan; Các sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 10/4/2025 |
3 |
Tổ chức tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho cán bộ làm công tác thi. |
Các sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 12/4/2025 |
4 |
Rà soát, cập nhật thông tin của học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đang học lớp 12 trên cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành, gồm: - Thông tin cá nhân học sinh |
Các sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành trước 17 giờ ngày 15/4/2025 |
- Thông tin kết quả học tập của học sinh. |
Hoàn thành trước 17 giờ ngày 31/5/2025 |
|||
5 |
Lập và giao tài khoản cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 năm học 2024- 2025 (gọi tắt là thí sinh đang học lớp 12). |
Các sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Từ ngày 10/4 đến hết ngày 15/4/2025 |
Tổ chức cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 thử đăng ký dự thi (ĐKDT) trực tuyến trên Hệ thống QLT. |
Từ ngày 15/4 đến hết ngày 18/4/2025 |
|||
6 |
Tổ chức cho các thí sinh ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp theo hình thức trực tuyến; nhập phiếu ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp đối với các thí sinh nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp. |
Các sở GDĐT |
Đơn vị ĐKDT do sở GDĐT quy định |
Từ ngày 21/4 đến 17 giờ ngày 28/4/2025 |
7 |
Rà soát, kiểm tra, chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có), rà soát điểm bảo lưu của thí sinh (nếu có). |
Các đơn vị ĐKDT |
Các sở GDĐT |
Từ ngày 28/4 đến hết ngày 09/5/2025 |
8 |
Tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường trú, đối tượng người dân tộc thiểu số cho thí sinh. |
Các đơn vị ĐKDT |
Các sở GDĐT |
Từ ngày 21/4 đến hết ngày 09/5/2025 |
9 |
In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,… của tên thí sinh; in, ký tên và đóng dấu trên Phiếu ĐKDT đối với thí sinh đăng ký ĐKDT trực tuyến, cho thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên Phiếu và danh sách; bàn giao cho thí sinh Phiếu ĐKDT số 2 và lưu Phiếu ĐKDT số 1. |
Các đơn vị ĐKDT |
Các sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 13/5/2025 |
10 |
Tập huấn Phần mềm chấm thi trắc nghiệm. |
Bộ GDĐT |
Các sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 15/5/2025 |
11 |
Thành lập Hội đồng thi, phân công nhiệm vụ các thành viên. |
Các sở GDĐT |
Các đơn vị có liên quan |
|
12 |
Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh. |
Các sở GDĐT |
Các đơn vị ĐKDT |
|
13 |
Hoàn thành chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có); duyệt thông tin ĐKDT; bàn giao Danh sách thí sinh ĐKDT và Phiếu ĐKDT cho Sở GDĐT. |
Các sở GDĐT |
Các đơn vị ĐKDT |
Từ ngày 16/5 đến hết ngày 20/5/2025 |
14 |
Thành lập các Ban của Hội đồng thi và các Điểm thi. |
Các sở GDĐT |
các đơn vị có liên quan |
Theo tiến độ tổ chức Kỳ thi |
15 |
Rà soát dữ liệu kết quả học tập, kết quả rèn luyện của của thí sinh; cho học sinh rà soát, ký xác nhận; duyệt thông tin xét công nhận tốt nghiệp trên hệ thống QLT. |
Các đơn vị ĐKDT |
Các sở GDĐT |
Từ ngày 01/6/2025 đến ngày 06/6/2025 |
16 |
Cập nhật báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ thống QLT và gửi về Bộ GDĐT. |
Các sở GDĐT |
Cục QLCL |
Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2025 |
17 |
Thông báo công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi. |
Các đơn vị ĐKDT |
|
|
18 |
Đánh số báo danh, xếp phòng thi theo từng bài thi/môn thi tại các Điểm thi. |
Các Hội đồng thi |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 11/6/2025 |
19 |
In các tài liệu cho công tác tổ chức thi và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh. |
Các đơn vị ĐKDT |
Các Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 18/6/2025 |
20 |
Chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết để tổ chức thi tại các Điểm thi. |
Các Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 21/6/2025 |
21 |
Bàn giao đề thi tới các Điểm thi. |
Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi |
Các Điểm thi |
Do Chủ tịch Hội đồng thi quy định |
22 |
Tập huấn nghiệp vụ cho những người làm nhiệm vụ coi thi. |
Các sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/6/2025 |
23 |
Ban Coi thi làm việc. |
Ban Coi thi |
Các sở GDĐT |
Từ ngày 24/6/2025 |
24 |
Tổ chức coi thi. |
Ban Coi thi của Hội đồng thi |
Các sở GDĐT |
Theo lịch thi |
25 |
Cập nhật báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT. |
Các Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Buổi sáng, chậm nhất 11 giờ 30; Buổi chiều, chậm nhất 16 giờ 30 |
26 |
Cập nhật báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT. |
Các Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Chậm nhất 11 giờ 30 ngày 28/6/2025 |
27 |
Gửi Đĩa CD0 về Bộ GDĐT |
Ban Chấm thi |
Các sở GDĐT |
Chậm nhất ngày 05/7/2025 |
28 |
Gửi Đĩa CD1 về Bộ GDĐT |
Chậm nhất ngày 09/7/2025 |
||
29 |
Gửi Đĩa CD2 về Bộ GDĐT |
Chậm nhất ngày 12/7/2025 |
||
30 |
- Tổ chức chấm thi; - Tổng kết công tác chấm thi; - Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ GDĐT (Đĩa CD chứa toàn bộ dữ liệu điểm bài thi trắc nghiệm và tự luận); - Đối sánh kết quả thi. |
Các Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; các Hội đồng thi |
Các sở GDĐT |
Chậm nhất 17 giờ ngày 13/7/2025 |
31 |
Công bố kết quả thi |
Các Hội đồng thi |
Các sở GDĐT |
8h00 ngày 16/7/2025 |
32 |
Xét công nhận tốt nghiệp THPT. |
Các sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Chậm nhất ngày 18/7/2025 |
33 |
Cập nhật vào Hệ thống QLT và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT; công bố kết quả tốt nghiệp THPT. |
Các sở GDĐT |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 20/7/2025 |
34 |
Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận liên quan (bản chính) cho thí sinh. |
Hiệu trưởng trường phổ thông |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2025 |
35 |
In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh. |
Các Hội đồng thi |
Các đơn vị ĐKDT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2025 |
36 |
Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo. |
Các đơn vị ĐKDT |
Các sở GDĐT |
Từ ngày 16/7 đến hết ngày 25/7/2025 |
37 |
Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Hội đồng thi. |
Các đơn vị ĐKDT |
Các Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 26/7/2025 |
38 |
Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có). |
Các Hội đồng thi |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 03/8/2025 |
39 |
Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo. |
Các sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Chậm nhất ngày 08/8/2025 |
40 |
Cập nhật vào Hệ thống QLT; gửi báo cáo và dữ liệu tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Cục QLCL). |
Các sở GDĐT |
Cục QLCL |
Chậm nhất ngày 10/8/2025 |
41 |
Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Văn phòng Bộ). |
Các sở GDĐT |
Văn phòng Bộ GDĐT |
Chậm nhất ngày 15/8/2025 |
QUY ĐỊNH CÁCH ĐÁNH MÃ
TRONG KỲ THI
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mã Sở GDĐT và Mã Hội đồng thi:
Mã đơn vị |
Tên đơn vị |
Mã đơn vị |
Tên đơn vị |
01 |
Sở GDĐT Hà Nội |
34 |
Sở GDĐT Quảng Nam |
02 |
Sở GDĐT TP. Hồ Chí Minh |
35 |
Sở GDĐT Quảng Ngãi |
03 |
Sở GDĐT Hải Phòng |
36 |
Sở GDĐT Kon Tum |
04 |
Sở GDĐT Đà Nẵng |
37 |
Sở GDĐT Bình Định |
05 |
Sở GDĐT Hà Giang |
38 |
Sở GDĐT Gia Lai |
06 |
Sở GDĐT Cao Bằng |
39 |
Sở GDĐT Phú Yên |
07 |
Sở GDĐT Lai Châu |
40 |
Sở GDĐT Đắk Lắk |
08 |
Sở GDĐT Lào Cai |
41 |
Sở GDĐT Khánh Hoà |
09 |
Sở GDĐT Tuyên Quang |
42 |
Sở GDĐT Lâm Đồng |
10 |
Sở GDĐT Lạng Sơn |
43 |
Sở GDĐT Bình Phước |
11 |
Sở GDĐT Bắc Kạn |
44 |
Sở GDĐT Bình Dương |
12 |
Sở GDĐT Thái Nguyên |
45 |
Sở GDĐT Ninh Thuận |
13 |
Sở GDĐT Yên Bái |
46 |
Sở GDĐT Tây Ninh |
14 |
Sở GDĐT Sơn La |
47 |
Sở GDĐT Bình Thuận |
15 |
Sở GDĐT Phú Thọ |
48 |
Sở GDĐT Đồng Nai |
16 |
Sở GDĐT Vĩnh Phúc |
49 |
Sở GDĐT Long An |
17 |
Sở GDĐT Quảng Ninh |
50 |
Sở GDĐT Đồng Tháp |
18 |
Sở GDĐT Bắc Giang |
51 |
Sở GDĐT An Giang |
19 |
Sở GDĐT Bắc Ninh |
52 |
Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu |
21 |
Sở GDĐT Hải Dương |
53 |
Sở GDĐT Tiền Giang |
22 |
Sở GDĐT Hưng Yên |
54 |
Sở GDĐT Kiên Giang |
23 |
Sở GDĐT Hoà Bình |
55 |
Sở GDĐT Cần Thơ |
24 |
Sở GDĐT Hà Nam |
56 |
Sở GDĐT Bến Tre |
25 |
Sở GDĐT Nam Định |
57 |
Sở GDĐT Vĩnh Long |
26 |
Sở GDĐT Thái Bình |
58 |
Sở GDĐT Trà Vinh |
27 |
Sở GDĐT Ninh Bình |
59 |
Sở GDĐT Sóc Trăng |
28 |
Sở GDĐT Thanh Hoá |
60 |
Sở GDĐT Bạc Liêu |
29 |
Sở GDĐT Nghệ An |
61 |
Sở GDĐT Cà Mau |
30 |
Sở GDĐT Hà Tĩnh |
62 |
Sở GDĐT Điện Biên |
31 |
Sở GDĐT Quảng Bình |
63 |
Sở GDĐT Đăk Nông |
32 |
Sở GDĐT Quảng Trị |
64 |
Sở GDĐT Hậu Giang |
33 |
Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế |
65 |
Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng |
2. Mỗi đơn vị đăng ký dự thi (ĐKDT) được Sở GDĐT gán mã số gồm ba chữ số từ 001 đến 999; theo đó:
a) Mã từ 001, 002… đến 900 được gán cho Các đơn vị ĐKDT là trường THPT, trung tâm GDTX hoặc cơ sở giáo dục tương đương khác (gọi chung là trường phổ thông), nơi thí sinh thuộc điểm a khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi ĐKDT.
b) Mã 901 đến 999 được gán cho Các đơn vị ĐKDT là nơi thí sinh thuộc điểm b, c, d khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi (gọi tắt là thí sinh tự do) ĐKDT.
3. Mã Điểm thi: được Hội đồng thi gán mã số từ 01 đến hết.
PHIẾU CHẤM CỦA GIÁM
KHẢO 2, PHIẾU THỐNG NHẤT ĐIỂM
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
MẪU SỐ 1
KỲ
THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM ........ |
PHIẾU CHẤM (Dành cho GK 2) Môn:…………. - ………… |
Túi số:……. Số phách: Từ…..…….... đến…………….
TT |
Số phách |
Điểm chấm của GK 2 |
Điểm chấm của GK 1* |
Ghi chú |
||||||
Phần I |
Phần II |
Tổng |
||||||||
C1 |
C2 |
C… |
C1 |
C2 |
C… |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GK
2 |
Ngày
tháng năm ........ |
*Ghi chú: Sau khi GK 2 đã chấm và ghi điểm vào Phiếu này, Thư ký mới ghi điểm chấm của GK 1 để so sánh;
MẪU SỐ 2
KỲ
THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM ........ |
PHIẾU THỐNG NHẤT ĐIỂM Môn:…………. - ………… |
Túi số:…….
TT |
Số phách |
Điểm chấm của |
Điểm thống nhất |
Ghi chú |
||
GK 1 |
GK 2 |
Bằng số |
Bằng chữ |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
GK 1 |
TRƯỞNG MÔN CHẤM THI/TỔ TRƯỞNG TỔ CHẤM THI |
GK 2 |
MẪU NHÃN NIÊM PHONG
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Nội dung, kích thước ghi trên hình dưới đây:
- Loại giấy pelure, mỏng, độ bám dính cao, khi bóc ra là rách
MẪU ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
MẪU SỐ 1
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM ........
HỘI ĐỒNG THI ……………………
------------------
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CÔNG TÁC COI THI
Mã Điểm thi:……………… Tên Điểm thi:………………………………………..
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
Nhiệm vụ được giao |
Mẫu chữ ký (lần 1) |
Mẫu chữ ký (lần 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THƯ
KÝ ĐIỂM THI |
…..,
ngày tháng năm |
MẪU SỐ 2
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM ........
HỘI ĐỒNG THI ……………………
---------------
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CÔNG TÁC CHẤM THI
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
Nhiệm vụ được giao |
Mẫu chữ ký (lần 1) |
Mẫu chữ ký (lần 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THƯ
KÝ |
…..,
ngày tháng năm |
QUY CÁCH VÀ MẪU PHIẾU
TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Quy cách Phiếu trả lời trắc nghiệm:
- Kích thước thành phẩm:
+ Chiều dọc trong khoảng: 295-297mm;
+ Chiều ngang trong khoảng: 205-210mm;
- Loại giấy: Định lượng 100-120 g/m2, độ trắng sáng 92-95%.
- In 02 màu:
+ Màu đen mật độ TRAM 100%;
+ Mầu đỏ: các đường kẻ (ngang, dọc, các ô tròn và chữ trong ô tròn) mật độ TRAM 100%, nền mật độ TRAM 10%.
- Các điểm định vị gồm:
+ Định vị đề mã đề thi, định vị số báo danh;
+ Định vị 04 góc;
+ Định vị dọc, ngang các phương án trả lời;
+ Màu của các điểm định vị: màu đen mật độ TRAM 100%;
+ Các điểm/nút định vị 04 góc, định vị mã đề thi, định vị số báo danh, định vị dọc phải cách mép giấy tối thiểu 4,5 mm.
- Phiếu TLTN phải bảo đảm chính xác các điểm định vị và khổ giấy (được in bằng kỹ thuật in bảo đảm chất lượng, đồng đều và chính xác ví dụ như in offset; không sử dụng phiếu được in bằng hình thức photocopy hoặc máy in màu).
2. Phiếu trả lời trắc nghiệm: Mẫu sau đây thể hiện các thông tin cần thiết trong Phiếu TLTN, khi in Phiếu TLTN để sử dụng trong Kỳ thi, Các sở GDĐT cần in theo đúng quy cách với thông số kỹ thuật nêu tại khoản 1 Phụ lục này.
- Mặt trước:
- Mặt sau:
QUY CÁCH VÀ MẪU GIẤY
THI TỰ LUẬN
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CÁC MINH CHỨNG ĐỂ ĐƯỢC
HƯỞNG ƯU TIÊN KHU VỰC, ƯU TIÊN ĐỐI TƯỢNG TRONG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC; TUYỂN SINH
CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON[1]
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Quy chế tuyển sinh hiện hành |
Minh chứng/cách thực hiện |
I |
Ưu tiên khu vực |
|
I.1 |
Theo khu vực của trường phổ thông |
Thí sinh khai báo năm học lớp 10, 11, 12 trên Hệ thống. Hệ thống tự tính khu vực ưu tiên. |
I.2 |
Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. (Điểm c, khoản 1, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành). |
Thí sinh khai báo thời gian trên Hệ thống. |
II |
Ưu tiên đối tượng (Phụ lục Quy chế tuyển sinh hiện hành) |
|
II.1 |
Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền. |
II.2 |
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và Bằng khen hoặc Quyết định công nhận là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh. |
II.3 |
Đối tượng 03: a) Thương binh, bệnh binh, người có Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
a) Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh; Giấy chứng nhận hưởng chính sách như thương binh. b), c) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận. d) Quyết định xuất ngũ. |
II.4 |
Đối tượng 04: a) Thân nhân liệt sĩ; |
a) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy báo tử hoặc Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP); Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có). |
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; |
b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên do Phòng Lao động thương binh xã hội cấp. |
|
c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; |
c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp. |
|
d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; |
d) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định công nhận Anh hùng lực lượng vũ trang hoặc Quyết định công nhận Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến. |
|
đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. |
đ) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định trợ cấp hàng tháng (do sở LĐ TBXH cấp) của con người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học. |
|
II.5 |
Đối tượng 05: a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; |
a) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học. |
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; |
b) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận. |
|
c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT. |
c) Văn bản bổ nhiệm và Quyết định xuất ngũ. |
|
II.6 |
Đối tượng 06: a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; |
a) Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền. |
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; |
b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận bệnh binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp. |
|
c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp. |
|
II.7 |
Đối tượng 07: a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; |
a) Giấy xác nhận "Khuyết tật nặng" của UBND xã/phường/thị trấn nơi thí sinh thường trú cấp. |
b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; |
b) Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh, cấp bộ trở lên; hoặc Bằng lao động sáng tạo (có quyết định kèm theo). |
|
c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; |
c) Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng. |
|
d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
d) Bản sao văn bằng trung cấp Dược; Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng. |
Công văn 1239/BGDĐT-QLCL hướng dẫn nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 1239/BGDĐT-QLCL |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 24/03/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 1239/BGDĐT-QLCL hướng dẫn nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chưa có Video