Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4559/TCT-KK
V/v đăng ký thuế cho CN, VPĐD của DN đã có giấy chứng nhận của CQ ĐKKD

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 57194/CT-KK-KTT ngày 22/08/2017 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về hướng dẫn cấp mã số thuế Văn phòng đại diện, công văn số 2000/CT-KK-KTT ngày 22/08/2017 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước về vướng mắc trạng thái MST và một số vướng mắc của các Cục Thuế về việc cấp mã số thuế cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp theo Khoản 8 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ. Cụ thể:

Trường hợp 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thuế đến cơ quan thuế nơi chi nhánh/VPĐD đóng trụ sở đề nghị cấp mã số thuế 13 số đang ở trạng thái T (mã s thuế mới được tạo tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp, chưa được cấp và sử dụng) nhưng đã được cơ quan ĐKKD sử dụng đ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp sang trạng thái Y (mã số thuế đã được cấp tại cơ quan thuế quản lý chi nhánh/VPĐD) trên ứng dụng TMS đ doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cho chi nhánh/VPĐD tại cơ quan đăng ký kinh doanh thì cơ quan thuế xử lý như thế nào.

Trường hợp 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thuế đến cơ quan thuế nơi chi nhánh/VPĐD đóng trụ sở đề nghị cp mã số thuế 13 số cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp đã được cơ quan ĐKKD cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa thực hiện đăng ký thuế tại cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 8 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ để doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cho chi nhánh/VPĐD tại cơ quan đăng ký kinh doanh thì cơ quan thuế xử lý như thế nào.

- Theo quy định tại Khoản 8 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 7 và phụ lục II Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị trực thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác;

Căn cứ các quy định nêu trên, để Cục Thuế các tỉnh, thành phố thực hiện thng nhất từ việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp đến chức năng xử lý trên ứng dụng TMS, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về hồ sơ đăng ký thuế:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT.

- Bản sao Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp là bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh hoặc của văn phòng đại diện có mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp là mã số thuế 13 sở trạng thái T (đối với trường hợp 1) và bản sao Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh hoặc của văn phòng đại diện được cấp trước ngày 01/11/2015 (đối với trường hợp 2).

Doanh nghiệp kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai 02/ĐK-TCT theo quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC, trừ chỉ tiêu 4 (để trống, không kê khai) và kê khai chỉ tiêu 5a, 5b, 5c như sau:

- Chỉ tiêu 5a “Số giấy phép”: kê khai mã số thuế 13 số (đối với trường hợp 1) và mã số đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận, mã số này không phải là mã số thuế (đối với trường hợp 2);

- Chỉ tiêu 5b “ngày cấp”: kê khai ngày cấp lần đầu trên Giấy chứng nhận (đối với trường hợp 1) và ngày cấp này phải trước ngày 01/11/2015 (đối với trường hợp 2).

- Chỉ tiêu 5c “cơ quan cấp”: kê khai tên cơ quan đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận.

2. Về chức năng xử lý trên ứng dụng:

Cục Thuế sử dụng chức năng 2.1.11 “Nhập TK 02/ĐK-TCT hỗ trợ xử lý dữ liệu lịch sử” để cập nhật thông tin đăng ký thuế và cấp mã số thuế 13 đang ở trạng thái T cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp (đối với trường hợp 1) hoặc cấp mã số thuế 13 cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp theo quy tắc max+1 (đối với trường hp 2).

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết và thực hiện./

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục CNTT;
- Webs
ite TCT;
- Lưu: VT, KK.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Đại Trí

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 4559/TCT-KK năm 2017 về đăng ký thuế cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp đã có giấy chứng nhận của cơ quan đăng ký kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 4559/TCT-KK
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Nguyễn Đại Trí
Ngày ban hành: 05/10/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 4559/TCT-KK năm 2017 về đăng ký thuế cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp đã có giấy chứng nhận của cơ quan đăng ký kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…