BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4246/BKHĐT-KTHT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Các Bộ: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Công Thương; |
Tại Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” (sau đây gọi tắt là Đề án thí điểm). Ngày 18/6/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 10/CT-TTg về một số nhiệm vụ thúc đẩy phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững vùng đồng bằng sông Cửu Long, chủ động thích ứng biến đổi khí hậu, trong đó giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng kết Đề án thí điểm.
Thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án thí điểm (theo đề cương gửi kèm theo).
Báo cáo đề nghị gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/7/2023; đồng thời gửi bản mềm qua địa chỉ hòm thư điện tử: cucpthtx@mpi.gov.vn.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾT
QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 445/QĐ-TTG NGÀY 21/3/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI TẠI ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Kèm theo công văn số 4246/BKHĐT-KTHT ngày 06 tháng 6 năm 2023)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN, THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TRONG ĐỀ ÁN
1. Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc các địa phương thực hiện các nội dung của Đề án; hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, phân loại và lựa chọn các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp tham gia Đề án.
- Chỉ đạo việc thực hiện thành lập mới, hỗ trợ củng cố, tăng cường năng lực để hoàn thiện các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thí điểm.
- Hướng dẫn việc phối hợp và lồng ghép thực hiện hiệu quả giữa đề án và các chương trình, đề án phát triển nông nghiệp khác theo đúng quy hoạch sản xuất và kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương xây dựng dự án, kế hoạch hỗ trợ của ngành nông nghiệp để triển khai, thực hiện Đề án; nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hỗ trợ có hiệu quả và chủ trì hướng dẫn tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tiến độ, kết quả tổ chức thực hiện Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Các nội dung khác (nếu có).
b) Bộ Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương hàng năm hỗ trợ cho các Bộ, ngành và địa phương thực hiện Đề án thí điểm và nhân rộng mô hình thí điểm.
- Việc ban hành các văn bản hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện thí điểm, nhân rộng.
- Hướng dẫn các địa phương xây dựng dự toán hỗ trợ trong dự toán cho ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện kiểm tra, giám sát kinh phí thực hiện Đề án.
- Các nội dung khác (nếu có).
c) Bộ Công Thương:
- Đầu mối về các chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường được quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ,
- Việc chỉ đạo các Sở Công Thương thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ theo thẩm quyền.
- Các nội dung khác (nếu có).
d) Liên minh Hợp tác xã Việt Nam:
- Tham gia thực hiện tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ thành lập mới, tổ chức lại, đào tạo, bồi dưỡng đối với hợp tác xã thí điểm là thành viên của liên minh.
- Thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển hợp tác xã thí điểm, nhân rộng theo chương trình, dự án được duyệt;
- Công tác vận động, tuyên truyền các hợp tác xã nông nghiệp tham gia liên hiệp hợp tác xã quy mô tỉnh, quy mô vùng và kết quả việc thực hiện thí điểm, nhân rộng mô hình thí điểm.
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện việc thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình hợp tác xã; phát hiện, tổng hợp các vấn đề vướng mắc, kiến nghị của các địa phương trong quá trình thực hiện thí điểm.
- Các nội dung khác (nếu có).
đ) Hội Nông dân Việt Nam
- Thực hiện hỗ trợ thành lập mới, tổ chức lại, đào tạo, bồi dưỡng đối với hợp tác xã thí điểm.
- Tham gia thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển hợp tác xã thí điểm.
- Việc vận động, tuyên truyền hộ nông dân sản xuất lúa, trái cây, thủy sản tham gia liên hiệp hợp tác xã quy mô tỉnh, quy mô vùng và kết quả việc thí điểm hoàn thiện mô hình hợp tác xã, nhân rộng mô hình thí điểm.
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các mô hình thí điểm; phát hiện, tổng hợp các vấn đề vướng mắc, kiến nghị của các địa phương trong quá trình thực hiện mô hình thí điểm.
- Các nội dung khác (nếu có).
2. Các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Xây dựng dự án, kế hoạch cụ thể và quyết định số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia mô hình thí điểm.
- Việc chỉ đạo triển khai, thực hiện việc thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Hướng dẫn các hợp tác xã tổ chức lại hoạt động phù hợp với Luật Hợp tác xã năm 2012, khuyến khích thành lập mới hợp tác xã.
- Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy hoạch vùng nguyên liệu nông sản (lúa, thủy sản, trái cây).
- Phê duyệt và chỉ đạo triển khai kế hoạch hỗ trợ kinh phí nhà nước cho thực hiện mô hình thí điểm.
- Công tác giám sát, kiểm tra việc thực hiện các hỗ trợ của Nhà nước đối với mô hình thí điểm, nhân rộng mô hình thí điểm.
- Việc thực hiện chính sách hỗ trợ kết nối thị trường, liên kết hợp tác với doanh nghiệp lớn hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hình thành theo mô hình thí điểm;
- Việc chỉ đạo các Sở, Ban, ngành thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức tập huấn kiến thức về kinh doanh dịch vụ, thương mại; tuyên truyền quảng bá định hướng cho việc đưa hàng nông sản bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và hệ thống kinh doanh trên địa bàn; huy động đa dạng các nguồn lực để đảm bảo tính bền vững, khả năng nhân rộng của các mô hình thí điểm.
- Việc sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm việc thí điểm hoàn thiện mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên từng địa bàn, định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Các nội dung khác (nếu có).
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tình hình phát triển hợp tác xã của địa phương giai đoạn 2016-2022:
2. Kết quả triển khai thực hiện Đề án của các địa phương giai đoạn 2016-2022:
a) Giai đoạn 1 (2016-2017):
- Kết quả củng cố, tổ chức lại hoạt động của HTX nông nghiệp:
+ Số HTX được củng cố, tổ chức lại:
+ Số thành viên tăng thêm:
+ Số vốn góp tăng thêm:
- Kết quả khuyến khích, thành lập mới các HTX lúa gạo, trái cây và thủy sản:
|
Lúa gạo |
Trái cây |
Thủy sản |
|||
2016 |
2017 |
2016 |
2017 |
2016 |
2017 |
|
Tổng số HTX |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số thành lập mới |
|
|
|
|
|
|
Tổng số thành viên |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số thành viên mới |
|
|
|
|
|
|
Tổng số vốn góp |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số vốn góp mới |
|
|
|
|
|
|
- Danh sách HTX, LHHTX lúa gạo, trái cây, thủy sản tham gia mô hình thí điểm:
STT |
Tên HTX |
Địa điểm |
Lĩnh vực |
Số thành viên |
Vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
b) Giai đoạn 2 (từ năm 2017 trở đi): Hoàn thiện mô hình liên hiệp HTX lúa gạo quy mô tỉnh
- Thông tin cơ bản về LHHTX:
+ Tên LHHTX:
+ Năm thành lập:
+ Vốn điều lệ:
+ Danh sách HTX thành viên của LHHTX:
STT |
Tên HTX |
Địa điểm |
Lĩnh vực |
Số thành viên |
Vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của LHHTX:
|
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Tổng doanh thu |
|
|
|
|
|
|
Tổng lãi |
|
|
|
|
|
|
Tổng số lao động |
|
|
|
|
|
|
Thu nhập bình quân của lao động |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu LHHTX thành lập mới sau năm 2017, thì lấy năm thành lập là năm đầu tiên trong bảng số liệu.
- Nếu có nhiều LHHTX: thì lặp lại các thông tin tương tự theo cấu trúc trên.
c) Giai đoạn 3 (từ năm 2018 đến năm 2020): Hoàn thiện mô hình LHHTX lúa gạo, trái cây, thủy sản quy mô vùng:
- Thông tin cơ bản về LHHTX:
+ Tên LHHTX:
+ Năm thành lập:
+ Lĩnh vực hoạt động:
+ Vốn điều lệ:
+ Danh sách HTX thành viên của LHHTX:
STT |
Tên HTX |
Địa điểm |
Lĩnh vực |
Số thành viên |
Vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của LHHTX:
|
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Tổng doanh thu |
|
|
|
|
|
Tổng lãi |
|
|
|
|
|
Tổng số lao động |
|
|
|
|
|
Thu nhập bình quân của lao động |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu LHHTX thành lập mới sau năm 2018, thì lấy năm thành lập là năm đầu tiên trong bảng số liệu.
- Nếu có nhiều LHHTX: thì lặp lại các thông tin tương tự theo cấu trúc trên.
3. Một số mô hình hợp tác xã điển hình trong các lĩnh vực
a) Lĩnh vực lúa gạo
b) Lĩnh vực trái cây
c) Lĩnh vực thủy sản
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, CÁC TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Kết quả đạt được
2. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân, các yếu tố thành công của các hợp tác xã tham gia thí điểm đối với từng lĩnh vực (có minh chứng cụ thể kèm số liệu minh họa)
b) Nguyên nhân, các yếu tố chưa thành công của các hợp tác xã tham gia thí điểm đối với từng lĩnh vực (có minh chứng cụ thể kèm số liệu minh họa)
3. Tồn tại, hạn chế
4. Bài học kinh nghiệm
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm và giải pháp thực hiện Đề án giai đoạn tới
a) Đánh giá, rút kinh nghiệm
b) Giải pháp thực hiện Đề án giai đoạn tới
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2016-2022
(Kèm theo công văn số 4246/BKHĐT-KTHT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
I |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số hợp tác xã |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã đang hoạt động |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã thành lập mới |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã giải thể |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã đạt loại tốt, khá (*) |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX ứng dụng công nghệ cao |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX nông nghiệp liên kết với DN theo chuỗi giá trị |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số thành viên hợp tác xã |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới |
Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên ra khỏi hợp tác xã |
Thành |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số lao động thường xuyên trong HTX |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động thường xuyên mới |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động thường xuyên là thành viên HTX |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ sơ, trung cấp |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ cao đẳng, đại học trở lên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Doanh thu bình quân một hợp tác xã |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Doanh thu của hợp tác xã với thành viên |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lãi bình quân một hợp tác xã |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong hợp tác xã |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số liên hiệp hợp tác xã |
LH HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động |
LH HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX thành lập mới |
LH HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX giải thể |
LH HTX |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số hợp tác xã thành viên |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số lao động trong liên hiệp HTX |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Doanh thu bình quân của một liên hiệp HTX |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lãi bình quân của một liên hiệp HTX |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số tổ hợp tác |
THT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số THT có đăng ký hoạt động với chính quyền xã/phường/thị trấn |
THT |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số thành viên tổ hợp tác |
Thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới thu hút |
Thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh thu bình quân một tổ hợp tác |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lãi bình quân một tổ hợp tác |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của BKHĐT về hướng dẫn phân loại và đánh giá HTX
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ THAM
GIA THÍ ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2016-2022
(Kèm theo công văn số 4246/BKHĐT-KTHT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Kinh phí giai đoạn 2016-2022 (triệu đồng) |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
NSTW |
NSĐP |
HTX |
Nguồn khác |
||||||
I |
HỖ TRỢ TUYÊN TRUYỀN ĐỀ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hội nghị, hội thảo |
cuộc |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Báo, đài phát thanh, truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin, bài |
tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng sự truyền hình |
clip |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng sự phát thanh |
clip |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Pano, băng rol, áp phích |
cái |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sách |
cuốn |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tờ rơi |
tờ |
|
|
|
|
|
|
|
II |
HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC, NHẬN THỨC |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý nhà nước |
người |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ, thành viên HTX |
người |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý nhà nước |
người |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ, thành viên HTX |
người |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX |
người |
|
|
|
|
|
|
|
III |
HỖ TRỢ THÀNH LẬP MỚI, CỦNG CỐ TỔ CHỨC KTTT, HTX |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
HỖ TRỢ VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
V |
HỖ TRỢ ỨNG DỤNG KHKT VÀ CÔNG NGHỆ MỚI |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
HỖ TRỢ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
HỖ TRỢ TIẾP CẬN VỐN VÀ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HTX |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
HỖ TRỢ TÍN DỤNG |
HTX |
|
|
|
|
|
|
|
IX |
HỖ TRỢ KẾT CẤU HẠ TẦNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trụ sở làm việc |
công trình |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sân phơi, nhà kho, cửa hàng vật tư nông nghiệp |
công trình |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xưởng sơ chế, chế biến |
công trình |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công trình thủy lợi, giao thông nội đồng |
công trình |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản |
công trình |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công trình điện, nước sinh hoạt, chợ |
công trình |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Công trình khác |
công trình |
|
|
|
|
|
|
|
X |
HỖ TRỢ KHÁC (NẾU CÓ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
LIÊN KẾT SẢN XUẤT CỦA HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
(Kèm theo công văn số 4246/BKHĐT-KTHT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT |
Tên hợp tác xã |
Tên doanh nghiệp tham gia liên kết với HTX |
Hình thức liên kết |
Kết quả thực hiện liên kết tiêu thụ |
||||||
Theo chuỗi sản xuất |
Dịch vụ đầu vào gắn với tiêu thụ sản phẩm |
Tổ chức sản xuất gắn tiêu thụ sản phẩm |
Dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất gắn tiêu thụ sản phẩm |
Tổ chức sản xuất, sơ chế hoặc chế biến gắn tiêu thụ sản phẩm |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Giá trị (triệu đồng) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 4246/BKHĐT-KTHT năm 2023 về tổng kết Quyết định 445/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 4246/BKHĐT-KTHT |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Đỗ Thành Trung |
Ngày ban hành: | 06/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 4246/BKHĐT-KTHT năm 2023 về tổng kết Quyết định 445/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Chưa có Video