Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3059/TCT-CS
V/v: chính sách thuế

Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty CP Đầu tư và Phát triển đa quốc gia I.D.I
(Địa chỉ. Quốc lộ 80, CCN Vàm Cống, ấp An Thanh, xã Bình Thành, Huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp)

Trả lời công văn số 257/2020/CV-IDI ngày 25/05/2020 của Công ty CP đầu tư và phát triển đa quốc gia I.D.I đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Khoản 12 Điều 1 Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 (sửa đổi, bổ sung Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12) quy định:

“12. Điều 18 được sửa đối, bổ sung như sau:

“Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế

4. Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp được hưởng nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau đối với cùng một khoản thu nhập thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế có lợi nhất.”.”

- Tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung Nghị định số 218/2013/NĐ-CP) quy định như sau:

“2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 như sau:

“1… ; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản được ưu đãi thuế quy định tại Nghị định này phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

- Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm từ 30% trở lên.

- Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ Tài chính.””

13. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 2 Điều 15 như sau:

“đ) Thu nhập của doanh nghiệp từ: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;”

14. Bổ sung Khoản 3a Điều 15 như sau:

“3a. Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.””

Căn cứ các quy định nêu trên:

Về vấn đề ưu đãi thuế TNDN đối với trường hợp doanh nghiệp vừa đáp ứng điều kiện ưu đãi đối với dự án đầu tư vừa đáp ứng điều kiện ưu đãi về thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản, Bộ Tài chính có hướng dẫn tại công văn số 3091/BTC-TCT ngày 08/3/2017 (bản photo kèm theo).

Theo đó, doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế có lợi nhất tương ứng với một điều kiện ưu đãi hoặc theo điều kiện dự án đầu tư hoặc theo điều kiện thu nhập từ hoạt động chế biến thủy sản).

- Trường hợp Công ty đã lựa chọn miễn thuế năm 2019 thì tiếp tục hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế và thuế suất ưu đãi theo điều kiện ưu đãi đối với dự án đầu tư tại địa bàn KTXH khó khăn nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế TNDN.

- Trường hợp nếu năm 2019, Công ty lựa chọn áp dùng thuế suất thuế TNDN ưu đãi 10% đối với thu nhập từ chế biến thủy sản thì Công ty được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% từ năm 2019 cho đến hết thời gian hoạt động của dự án nêu đáp ứng điều kiện về chế biến thủy sản theo quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.

Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện theo quy định và tình hình thực tế đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế TNDN của Công ty.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp;
- PTCTr. Đặng Ngọc Minh (để báo cáo);
- Vụ PC(TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 3059/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 3059/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Lưu Đức Huy
Ngày ban hành: 03/08/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 3059/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…