Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5211/TCT-CS
V/v chính sách thuế của Nhà thầu nước ngoài đối với lãi tiền vay.

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Thuế Thành phố Hà Nội.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 64958/CT-HTr ngày 5/10/2015 của Cục Thuế Hà Nội đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế của Nhà thầu nước ngoài đối với lãi tiền vay. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Thuế GTGT đối với Lãi tiền vay.

Ngày 22/1/2014, Tổng cục Thuế đã có công văn số 279/TCT-CS trả lời Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế GTGT đối với khoản lãi vay của T chức, cá nhân, không phải tổ chức tín dụng. Tổng cục Thuế đề nghị Cục thuế Thành phố Hà Nội căn cứ theo hướng dẫn tại công văn s 279/TCT-CS nêu trên đ hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo đúng quy định.

2. Thuế TNDN đối với Lãi tiền vay của Công ty TNHH Phát triển Nội Bài.

Tại Mục II Phần E Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 về thuế nhà thầu thì Lãi tiền vay thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu và được áp dụng đối với các Hợp đồng vay ký từ ngày 1/1/1999. “Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Riêng khoản lãi tiền vay chỉ áp dụng đối với các Hợp đồng vay ký từ ngày 1/1/1999.”

Tại tiết d, điểm 2.1 Mục II Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định về việc xác định doanh thu chịu thuế TNDN đối vi: “d) Lãi tiền vay: như quy định tại điểm 8, Mục IV, phần A của Thông tư này. Riêng lãi tiền vay của hp đồng vay vốn nước ngoài ký trước ngày 01/01/1999 không thuộc đối tượng chịu thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.”

Tại Mục V Phần D Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên quy định về hiệu lực thi hành: “Đối với Hp đồng nhà thầu, Hp đồng nhà thầu phụ nước ngoài đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định phương pháp nộp thuế, xác định số thuế phải nộp, quyết toán thuế được tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 và Thông tư số 95/1999/TT-BTC ngày 06/8/1999 cho đến khi kết thúc hp đồng.”

Tại tiết b11 điểm 3.1 Mục III Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 30/12/2008 Của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam hướng dẫn về thuế TNDN đối với Lãi tiền vay.

Tại điểm 2 Điều 18 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 hướng dẫn về hiệu lực thi hành: “- Đối với các Hp đồng nhà thầu, hp đồng thầu phụ cung cấp dịch vụ thuộc đi tượng không chịu thuế GTGT, thuế TNDN hoặc những hợp đồng vay thuộc đối tượng không chịu thuế TNDN đối với lãi tiền vay theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính, nay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định tại Thông tư này thì áp dụng theo quy định tại Thông tư này k từ ngày 01/3/2012”.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hp Công ty TNHH Phát triển Nội Bài (Công ty PTNB) có ký Hp đồng vay với Bên cho vay nước ngoài là Công ty Cổ phần Công khai KINTA KELLAS (Malaysia) thì nghĩa vụ thuế TNDN đối với các Hp đồng vay thực hiện như sau:

- Trường hợp Hp đồng vay ký ngày 1/6/1998 giữa Công ty PTNB và Công ty Cổ phần Kinta Kellas (Malaysia), có thời hạn vay là 05 năm (bt đu từ ngày ký hợp đồng vay đến ngày 30/6/2003 là ngày cuối cùng phải trả nợ gc và lãi vay theo quy định tại Hp đồng) thì khoản lãi phát sinh tại Hợp đồng này không thuộc đi tượng chịu thuế theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên.

- Căn cứ theo các quy định nêu trên và quy định tại Hợp đồng vay ký ngày 1/10/2003 giữa Công ty PTNB và Công ty Cổ phần Kinta Kellas (Malaysia) thì khoản lãi phát sinh tại Hợp đồng này thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC, Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.

- Trường hợp Công ty PTNB ký Thỏa thuận thay đổi khoản vay ngày 1/3/2011 và Phụ lục sửa đổi Thỏa thuận tạm ứng ngày 10/11/2012 với Công ty Cổ phần Kinta Kellas (Malaysia) để gia hạn việc thanh toán số tiền lãi chưa thanh toán hết của các Hp đồng ký ngày 1/6/1998 và Hp đồng ký ngày 1/10/2003 nêu trên thì thời hạn gia hạn nợ tại Thỏa thuận thay đổi khoản vay ngày 1/3/2011 và Phụ lục sửa đổi Thỏa thuận tạm ứng ngày 10/11/2012 vượt quá thời hạn gia hạn tối đa 1/2 thời hạn cho vay đã thỏa thuận tại Hp đồng vay năm 1998. Theo đó, khoản tiền lãi vay phát sinh kể từ ngày hết thời gian gia hạn nêu trên thuộc đối tượng chịu thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC, Thông tư số 05/2005/TT-BTC, Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên.

Đề nghị Cục Thuế Thành phố Hà Nội căn cứ theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và các Hợp đồng cụ thể của đơn vị đ có hướng dẫn đúng theo quy định pháp luật.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế Thành phố Hà Nội biết và hướng dẫn các đơn vị thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;­
- Vụ CST, PC, TCNH-BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT, CS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 5211/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế của Nhà thầu nước ngoài đối với lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 5211/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 08/12/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 5211/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế của Nhà thầu nước ngoài đối với lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…