Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4495/BKHĐT-TH
V/v đẩy mạnh phân bổ, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023

Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2023

 

Kính gửi:

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Năm 2023 là năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công trung hạn, là năm bản lề, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phấn đấu thực hiện thành công các mục tiêu nhiệm vụ, được giao tại các Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021 -2025, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Việc đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công và thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội, 03 chương trình mục tiêu quốc gia được xác định là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm của các cấp, các ngành, các địa phương.

Từ đầu năm tới nay, Thủ tướng Chính phủ đã tổ chức 01 Hội nghị toàn quốc đôn đốc đẩy mạnh giải ngân đầu tư công, ban hành 01 Chỉ thị[1], 02 Công điện[2], 02 Quyết định về việc thành lập các tổ công tác và phân công các thành viên Chính phủ kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 tại các bộ, cơ quan trung ương và địa phương[3]. Tuy nhiên, theo báo cáo của Bộ Tài chính[4], còn 44 bộ, cơ quan trung ương và 29 địa phương được giao kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 có tỷ lệ giải ngân dưới mức trung bình của cả nước (22,22%)[5]. Do vậy, để thực hiện mục tiêu giải ngân trên 95% kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 được Thủ tướng giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương:

1. Khẩn trương phân bổ và giao chi tiết toàn bộ kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 đã được Thủ tướng Chính phủ giao, thực hiện cập nhật phương án phân bổ chi tiết trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công theo quy định (gửi bằng văn bản đối với các nhiệm vụ, dự án thuộc danh mục bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định)[6].

2. Lập kế hoạch và tuân thủ nghiêm tiến độ giải ngân chi tiết của từng nhiệm vụ, dự án, phân công cụ thể Lãnh đạo phụ trách trực tiếp, thường xuyên giám sát, kiểm tra hiện trường để kịp thời chấn chỉnh các tồn tại, bất cập, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong giải ngân vốn của tùng nhiệm vụ, dự án.

3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, tăng cường phân cấp, phân quyền, nâng cao kỷ luật, kỷ cương trong thực thi công vụ, có biện pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc về đất đai, tài nguyên...

4. Tăng cường đào tạo, lựa chọn có cán bộ có năng lực chuyên môn và tinh thần trách nhiệm để thực hiện triển khai kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023; Có chế tài xử lý và luân chuyển các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, tổ chức, cá nhân cố tình cản trở, làm chậm tiến độ giao vốn, thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công.

5. Thực hiện thanh toán vốn cho dự án ngay khi có khối lượng nghiệm thu theo quy định; kiểm tra, rà soát từng dự án được bố trí kế hoạch vốn năm 2023, chủ động điều chuyển kế hoạch vốn theo thẩm quyền từ các dự án chậm giải ngân sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng, đặc biệt là dự án trọng điểm, dự án cao tốc, dự án có giá trị lan tỏa cao.

6. Tiếp tục rà soát, nâng cao chất lượng báo cáo tại các cuộc họp của 05 Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ, nêu chi tiết nguyên nhân, vướng mắc, đề xuất phương án để Tổ trưởng và các Thành viên Tổ công tác xem xét, xử lý.

7. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ về việc chậm phân bổ, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 dẫn tới không hoàn thành mục tiêu giải ngân trên 95% kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao.

Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị bộ, cơ quan trung ương và địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 hằng tháng để phối hợp xử lý theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên (danh sách kèm theo);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó TTg Lê Minh Khái (để báo cáo);
- Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh sách kèm theo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Các Đơn vị trong bộ (danh sách kèm theo);
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (danh sách kèm theo);
- Lưu VT, Vụ TH.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
05 THÁNG DƯỚI MỨC TRUNG BÌNH CỦA CẢ NƯỚC (22,22% KẾ HOẠCH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Bộ, cơ quan TW và địa phương

Kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 được TTgCP giao

Ước giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN 5 tháng năm 2023 (theo báo cáo của Bộ Tài chính)

Tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN 05 tháng năm 2023 so với tổng số vốn được TTgCP giao

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Vốn NSTW

Vốn cân đối NSĐP

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)

Trong đó:

Vốn NSTW

Vốn cân đối NSĐP

Vốn NSTW

Vốn cân đối NSĐP

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

I

Bộ, cơ quan Trung ương

82.892.881

82.892.881

80.093.713

2.799.168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ủy ban dân tộc

23.600

23.600

23.600

 

 

 

 

 

 

 

0%

0%

0%

 

 

 

2

Kiểm toán Nhà nước

88.000

88.000

88.000

 

 

 

 

 

 

 

0%

0%

0%

 

 

 

3

Mặt trận tổ quốc Việt Nam

128.500

128.500

128 500

 

 

 

 

 

 

 

0%

0%

0%

 

 

 

4

Hội Nhà báo Việt Nam

4.900

4.900

4.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Luật gia Việt Nam

5.800

5.800

5.800

 

 

 

 

 

 

 

0%

0%

0%

 

 

 

6

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

52.500

52.500

52.500

 

 

 

 

 

 

 

0%

0%

0%

 

 

 

7

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

24.283.993

24.283.993

24.283.993

 

 

80.163

80.163

80.163

 

 

0,33%

0,33%

0,33%

 

 

Nếu không tính khoản hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng thương mại (23.965,093 tỷ đồng), tỷ lệ giải ngân của NHNN đạt 25,1% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao

8

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

170.500

170.500

170.500

 

 

754

754

754

 

 

0,44%

0,44%

0,44%

 

 

 

9

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1.293.563

1.293.563

1.241.300

52.263

 

21.014

21.014

21.014

 

 

1,62%

1,62%

1,69%

 

 

 

10

Bộ Thông tin và Truyền thông

615.900

615.900

615.900

 

 

12.210

12.210

12.210

 

 

1,98%

1,98%

1,98%

 

 

 

11

Hội nông dân Việt Nam

43.900

43.900

43.900

 

 

1.027

1.027

1.027

 

 

2,34%

2,34%

2,34%

 

 

 

12

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

98.600

98.600

98.600

 

 

2.456

2.456

2.456

 

 

2,49%

2,49%

2,49%

 

 

 

13

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.933.200

1.933.200

1.933.200

 

 

61.874

61.874

61.874

 

 

3,20%

3,20%

3,20%

 

 

 

14

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

151.900

151.900

151.900

 

 

5.014

5.014

5.014

 

 

3,30%

3,30%

3,30%

 

 

 

15

Văn phòng Trung ương Đảng

304.500

304.500

304.500

 

 

10.142

10.142

10.142

 

 

3,33%

3,33%

3,33%

 

 

 

16

Bộ Khoa học và Công nghệ

293.700

293.700

293.700

 

 

10.000

10.000

10.000

 

 

3,40%

3,40%

3,40%

 

 

 

17

Bộ Y tế

2.063.400

2.063.400

2.063.400

 

 

74.514

74.514

74.514

 

 

3,61%

3,61%

3,61%

 

 

 

18

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.301.762

1.301.762

434.500

867.262

 

49.954

49.954

49.954

 

 

3,84%

3,84%

11,50%

 

 

 

19

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.220.832

2.220.832

1.440.484

780.348

 

101.465

101,465

81.014

20.451

 

4,57%

4,57%

5,62%

2,62%

 

 

20

Thanh tra Chính phủ

26.400

26.400

26.400

 

 

1.210

1.210

1.210

 

 

4,58%

4,58%

4,58%

 

 

 

21

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

36.200

36.200

36.200

 

 

2.000

2.000

2.000

 

 

5,52%

5,52%

5,52%

 

 

 

22

Bộ Xây dựng

575.940

575.940

550.500

25.440

 

32.014

32.014

32.014

 

 

5,56%

5,56%

5,82%

 

 

Trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép điều chuyển số vốn 105 tỷ đồng sang ĐHQGHN, tỷ lệ giải ngân của của Bộ Xây dựng là 6,8% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao

23

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

214.400

214.400

214.400

 

 

12.014

12.014

12.014

 

 

5,60%

5,60%

5,60%

 

 

 

24

Văn phòng Chính phủ

144.200

144.200

144.200

 

 

9.012

9.012

9.012

 

 

6,25%

6,25%

6,25%

 

 

 

25

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.610.235

1.610.235

1.430.035

180.200

 

104.345

104.345

104.345

 

 

6,48%

6,48%

7,30%

 

 

 

26

Văn phòng Quốc hội

14.500

14.500

14.500

 

 

1.024

1.024

1.024

 

 

7,06%

7,06%

7,0654

 

 

 

27

Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

320.000

320.000

320.000

 

 

25.046

25.046

25.046

 

 

7,83%

7,83%

7,83%

 

 

 

28

Đài tiếng nói Việt Nam

280.500

280.500

280.500

 

 

22.124

22.124

22.124

 

 

7,89%

7,89%

7,89%

 

 

 

29

Ngân hàng Chính sách xã hội

4.999.100

4.999.100

4.999.100

 

 

399.000

399.000

399.000

 

 

7,98%

7,98%

7,98%

 

 

 

30

Bộ Nội vụ

641.100

641.100

641.100

 

 

51.554

51.554

51.554

 

 

8,04%

8,04%

8,04%

 

 

 

31

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

411.600

411.600

411.600

 

 

34.523

34.523

34.523

 

 

8.39%

8,39%

8,39%

 

 

 

32

Bộ Tư pháp

540.800

540.800

540.800

 

 

53.542

53.542

53.542

 

 

9,90%

9,90%

9,90%

 

 

 

33

Thông tấn xã Việt Nam

135.600

135.600

135.600

 

 

14.245

14.245

14.245

 

 

10,51%

10,51%

10,51%

 

 

 

34

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

608.600

608.600

608.600

 

 

70.245

70,245

70.245

 

 

11,54%

11,54%

11,54%

 

 

 

35

Bộ Công Thương

872.248

872.248

710.000

162.248

 

105.124

105.124

105.124

 

 

12,05%

12,05%

14,81%

 

 

 

36

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

753.900

753.900

753.900

 

 

92.145

92.145

92.145

 

 

12,22%

12,22%

12,22%

 

 

 

37

Đài Truyền hình Việt Nam

204.700

204.700

204.700

 

 

25.265

25.265

25.265

 

 

12,34%

12,34%

12,34%

 

 

 

38

Bộ Tài chính

2.621.000

2.621.000

2.621.000

 

 

330.145

330.145

330.145

 

 

12,60%

12,60%

12,60%

 

 

 

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1.353.007

1.353.007

681.600

671.407

 

193.154

193.154

193.154

 

 

14,28%

14,28%

28,34%

 

 

 

40

Bộ Công an

6.755.302

6.755.302

6.755.302

 

 

1.204.198

1.204.198

1.204.198

 

 

17,83%

17,83%

17,83%

 

 

 

41

Bộ Quốc phòng

22.360.000

22.360.000

22.300.000

60.000

 

4.578.300

4.578.300

4.578.300

 

 

20,4814

20,48%

20,53%

 

 

Nếu tính cả các khoản giải ngân trực tiếp từ cơ quan tài chính (theo hình thức lệnh chi), số giải ngân của Bộ Quốc phòng đạt 5.142,8 tỷ đồng, đạt 23% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao

42

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

996.499

996.499

996.499

 

 

205.425

205.425

205.425

 

 

20,61%

20,61%

20,61%

 

 

 

43

Tòa án nhân dân tối cao

838.000

838.000

838.000

 

 

173.014

173.014

173.014

 

 

20,65%

20,65%

20,65%

 

 

 

44

Bộ Ngoại giao

500.000

500.000

500.000

 

 

104.212

104.212

104.212

 

 

20,84%

20,84%

20,84%

 

 

 

II

Địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Hồ Chí Minh

70.518.116

15.292.981

13.880.400

1.412.581

55.225.135

3.815.623

1.124.969

1.092.398

32.571

2.690.659

5,41%

7,36%

7,87%

2,31%

4,87%

 

2

Cao Bằng

4.082.966

2.969.415

2.922.244

47.171

1.113.551

353.153

301.881

301.881

 

51.272

8,65%

10,17%

10,33%

 

4,60%

 

3

Gia Lai

4.461.193

2.238.690

2.238.690

 

2.222.503

450.020

150.020

150 020

 

300.000

10,09%

6,70%

6,70%

 

13,50%

 

4

Sơn La

5.342.872

3.420 941

3.279.941

141.000

1.921.931

560.000

280.000

280.000

 

280.000

10,48%

8,18%

8,54%

 

14,57%

 

5

Quảng Trị

3.089.745

1.760.733

1.350.817

409.916

1.329.012

339.319

164.099

139.940

24.159

175.220

10,98%

9,32%

10,36%

5,89%

13,18%

 

6

Thành phố Đà Nẵng

7.947.132

563.000

563.000

 

7.384.132

935.000

100.000

100.000

 

835.000

11,77%

17,76%

17,76%

 

11,31%

 

7

Bắc Ninh

8.022.189

2.551.700

2.551.700

 

5.470.489

970.980

260.649

260.649

 

710.331

12,10%

10,21%

10,21%

 

12,98%

 

8

Tuyên Quang

5.280.564

4.121.824

4.114 524

7.300

1.158.740

695.200

195.200

195.200

 

500.000

13,17%

4,74%

4,74%

 

43,15%

 

9

Bắc Kạn

2.682.045

2.081.540

1.875.598

205.942

600.505

355.180

235.180

145.802

89.378

120.000

13,24%

11,30%

7,77%

43,40%

19,98%

 

10

Đồng Nai

11.683.205

1.934.800

1.934.800

 

9.748.405

1.580.208

87.000

87.000

 

1.493.208

13,53%

4,50%

4,50%

 

15,32%

 

11

Khánh Hòa

7.014.021

1.977.515

1.724.853

252.662

5.036.506

977.458

230.275

209.630

20.645

747.183

13,94%

11,64%

12,15%

8,17%

14,84%

 

12

Quảng Nam

6.873.766

3.021.673

2.589.660

432.013

3.852.093

991.928

234.624

220.641

13.983

757.303

14,43%

7,76%

8,52%

3,24%

19,66%

 

13

Hưng Yên

12.006.358

2 447.100

2.447.100

 

9.559.258

1.759.088

205.000

205.000

 

1.554.088

14,65%

8,38%

8,38%

 

16,26%

 

14

Phú Yên

4.611.569

1.706.745

1.434.209

272.536

2.904.824

676.000

370.000

370.000

 

306.000

14,66%

21,68%

25,80%

 

10,53%

 

15

An Giang

7.648.285

3.882.709

3.304.538

578.171

3.765.576

1.206.298

449.251

422.964

26.287

757 047

15,77%

11,57%

12,80%

4,55%

20,10%

 

16

Hòa Bình

10.090.933

7.339.396

7.015.721

323.675

2.751.537

1 599.433

399.433

394.000

 

1.200 000

15,85%

5,44%

5,62%

1,68%

43,61%

 

17

Quảng Ninh

14.971.728

1.271.437

538.400

733.037

13.700.291

2.440.137

244.521

244.070

451

2.195.616

16,30%

19,23%

45,33%

0,06%

16,03%

 

18

Hải Dương

5.804.603

1.089.699

969.699

120.000

4.714.904

951.800

301.800

301.800

 

650.000

16,40%

27,70%

31,12%

 

13,79%

 

19

Bình Dương

12.182.893

3.142.500

3.142.500

 

9.040.393

2.030.000

80.000

80.000

 

1.950.000

16,66%

2,55%

2,55%

 

21,57%

 

20

Nam Định

5.463.393

2.420.008

2.404.433

15.575

3.043.385

1.082.367

344.681

329.106

15.575

737.686

19,81%

14,24%

13,69%

100,00%

24,24%

 

21

Sóc Trăng

5.850.643

2.964.686

2.899.691

64.995

2.885.957

1.162.000

347.000

347.000

 

815.000

19,86%

11,70%

11,97%

 

28,24%

 

22

Lai Châu

3.452.826

2.603.999

2.603.999

 

848.827

724.130

398.130

398.130

 

326,000

20,97%

15,29%

15,29%

 

38,41%

 

23

Hà Nam

7.371.575

3.299.200

3.299.200

 

4.072.375

1.550.000

250.000

250.000

 

1.300.000

21,03%

7,58%

7,58%

 

31,92%

 

24

Vĩnh Long

4.437.703

1.440.106

1.099.656

340.450

2.997.597

946.073

241.817

228.067

13.750

704.255

21,32%

16,79%

20,7450

4,04%

23,49%

 

25

Lạng Sơn

3.891.923

2.641.885

2.425.915

215.970

1.250.038

831.670

481.670

470.000

11.670

350.000

21,37%

18,23%

19,37%

5,40%,

28,00%

 

26

Hà Giang

6.266.453

5.037.113

4.324.318

712.795

1.229.340

1.341.818

911.168

911.168

 

430.650

21,41%

18,09%

21,07%

 

35,03%

 

27

Thanh Hóa

12.505.572

3.699 915

3.268.849

431.066

8.805.657

2.716.992

1.081.414

1.038.524

42.890

1.635.578

21,73%

29,23%

31,77%

9,95%

18,57%

 

28

Trà Vinh

4.463.233

2.068.838

1.965.545

103.293

2.394.395

969.865

351.352

351.352

 

618.513

21,73%

16,98%

17,88%

 

25,83%

 

29

Quảng Bình

5.492.314

2.113 989

1.713.038

400.951

3378.325

1.207.516

306.785

295006

11.779

900.731

21,99%

14,51%

17,22%

2,94%

26,66%

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT 100% KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ CÔNG

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa phương

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2023 được TTgCP giao, trong đó:

Số vốn kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2023 bộ cơ quan TW và địa phương chưa phân bổ kế hoạch

Tỷ lệ % số vốn NSTW chưa phân bổ so với kế hoạch được TTgCP giao

Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)

Trong đó:

 

Trong đó:

 

Trong đó:

Vốn trong nước

Trong đó:

 

Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)

Vốn trong nước

Trong đó:

 

Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)

Vốn trong nước

Trong đó:

 

Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (không gồm CTMTQG)

Vốn CTMTQG

Vốn nước ngoài

Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (không gồm CTMTQG)

Vốn CTMTQG

Vốn nước ngoài

Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (không gồm CTMTQG)

Vốn CTMTQG

Vốn nước ngoài

 

Tổng số

239.583.755

221.872.391

93.412.154

111.969.596

16.490.641

17.711.364

36.577.839

33.999.217

20.150.585

11.685.877

2.162.755

2.578.622

 

 

 

 

 

 

A

Bộ, cơ quan Trung ương

123.528.833

114.898.251

66.567.555

48.330.696

 

8.630.582

10.842.723

10.803.388

6.852.315

3.951.073

 

39.335

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng Trung ương Đảng

304.500

304.500

 

304.500

 

 

32.212

32.212

 

32.212

 

 

10,6%

10,6%

 

10,6%

 

 

2

Tòa án nhân dân tối cao

838.000

838.000

 

838.000

 

 

110.000

110.000

 

110.000

 

 

13,1%

13,1%

 

13,1%

 

 

3

Bộ Tư pháp

540.800

540.800

 

540.800

 

 

23.925

23.925

 

23.925

 

 

4,4%

4,4%

 

4,4%

 

 

4

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

753.900

753.900

250.000

503.900

 

 

647.483

647.483

248.710

398.773

 

 

85,9%

85,9%

99,5%

79,1%

 

 

5

Bộ Tài chính

2.621.000

2.621.000

2.063.000

558.000

 

 

2.269.143

2.269.143

2.063.000

206.143

 

 

86,6%

86,6%

100,0%

36,9%

 

 

6

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9.851.846

8.051.846

440.000

7.611.846

 

1.800.000

438.300

438.300

438.300

 

 

 

4,4%

5,4%

99,6%

 

 

 

7

Bộ Công Thương

872.248

710.000

70.000

640.000

 

162.248

70.000

70.000

70.000

 

 

 

8,0%

9,9%

100,0%

 

 

 

8

Bộ Giao thông vận tải

94.161.562

89.202.886

59.401.555

29.801.331

 

4.958.676

26.331

26.331

 

26.331

 

 

0,03%

0,03%

 

0,1%

 

 

9

Bộ Xây dựng

575.940

550.500

 

550.500

 

25.440

289.939

289.939

 

289.939

 

 

50,3%

52,7%

 

52,7%

 

 

10

Bộ Thông tin và Truyền thông

615.900

615.900

 

615.900

 

 

444.948

444.948

 

444.948

 

 

72,2%

72,2%

 

72,2%

 

 

11

Bộ Khoa học và Công nghệ

293.700

293.700

 

293.700

 

 

191.900

191.900

 

191.900

 

 

65,3%

65,3%

 

65,3%

 

 

12

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.220.832

1.440.484

780.000

660.484

 

780.348

1.181.419

1.142.084

780.000

362.084

 

39.335

53,2%

79,3%

100,0%

54,8%

 

5,0%

13

Bộ Y tế

2.063.400

2.063.400

1.465.000

598.400

 

 

1.630.500

1.630.500

1.465 000

165.500

 

 

79,0%

79,0%

100,0%

27,7%

 

 

14

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.933.200

1.933.200

628.000

1.305.200

 

 

1.546.986

1.546.986

322.000

1.224.986

 

 

80,0%

80,0%

51,3%

93,9%

 

 

15

Bộ Nội vụ

641.100

641.100

400.000

241.100

 

 

443.195

443.195

400.000

43.195

 

 

69,1%

69,1%

100,0%

17,9%

 

 

16

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1.293.563

1.241.300

950.000

291.300

 

52.263

946.000

946.000

946.000

 

 

 

73,1%

76,2%

99,6%

 

 

 

17

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.610.235

1.430.035

 

1.430.035

 

180.200

4.735

4.735

 

4.735

 

 

0,3%

0,3%

 

0,3%

 

 

18

Thanh tra Chính phủ

26.400

26.400

 

26.400

 

 

13.434

13.434

 

13.434

 

 

50,9%

50,9%

 

50,9%

 

 

19

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Ham

36.200

36.200

 

36.200

 

 

3.340

3.340

 

3.340

 

 

9,2%

9,2%

 

9,2%

 

 

20

Đài Truyền hình Việt Nam

204.700

204.700

 

204.700

 

 

10.000

10.000

 

10.000

 

 

4,9%

4,9%

 

4,9%

 

 

21

Kiểm toán Nhà nước

88.000

88.000

 

88.000

 

 

88.000

88.000

 

88.000

 

 

100,0%

100,0%

 

100,0%

 

 

22

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

98.600

98.600

 

98.600

 

 

85.000

85.000

 

85.000

 

 

86,2%

86,2%

 

86,2%

 

 

23

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

151.900

151.900

 

131.900

 

 

25.000

25.000

 

25.000

 

 

16,5%

16,5%

 

16,5%

 

 

24

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1.353.007

681.600

 

681.600

 

671.407

140.000

140.000

 

140.000

 

 

10,3%

20,5%

 

20,5%

 

 

25

Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

320.000

320.000

120.000

200.000

 

 

128.413

128.413

119.305

9.108

 

 

40,1%

40,1%

99,4%

4,6%

 

 

26

Hội Luật gia Việt Nam

5.800

5.800

 

5.800

 

 

20

20

 

20

 

 

0,3%

0,3%

 

0,3%

 

 

27

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

52.500

52.500

 

52.500

 

 

52.500

52.500

 

52.500

 

 

100,0%

100,0%

 

100,0%

 

 

 

Địa phương

116.054.922

106.974.140

26.844.599

63.638.900

16.490.441

9.080.782

25.735.116

23.195.829

13.298.270

7.734.804

2.162.755

2.439.487

 

 

 

 

 

 

1

Tuyên Quang

4.121.824

4.114.524

2.605.000

786.600

722.924

7.300

2.620.448

2.620.448

2.605.000

 

15.448

 

63,6%

63,7%

100,0%

 

2,1%

 

2

Cao Bằng

2.969.415

2.922.244

196.000

1.567.900

1.158.344

47.171

500.000

500.000

 

500.000

 

 

16,8%

17,1%

 

31,9%

 

 

3

Lạng Sơn

2.641.885

2.425.915

198.800

1.356.200

870.915

215.970

533.004

533.004

33.004

500.000

 

 

20,2%

22,0%

16,6%

36,9%

 

 

4

Lào Cai

2.526.014

2.250.964

226.000

1.151.600

873.364

275.050

300.651

170.659

156.000

 

14.659

129.992

11,9%

7,6%

69,0%

 

1,68%

47,…%

5

Yên Bái

2.304.257

1.962.674

277.000

1.077.200

608.474

341.583

137.977

137.977

 

 

137.977

 

6,0%

7,0%

 

 

22,7%

 

6

Phú Thọ

2.459.586

2.459.586

282.000

1.664.700

512.886

 

230.000

230.000

 

230.000

 

 

9,4%

9,4%

 

13,8%

 

 

7

Bắc Giang

2.768.866

2.563.740

333.000

1.690.500

540.240

205.126

38 790

 

 

 

 

38.790

1,4%

 

 

 

 

18,9%

8

Hòa Bình

7.339.396

7.015.721

4.884.000

1.513.000

618.621

323.675

4.876.828

4.876.827

4.804.000

 

72.827

1

66,4%

69,5%

98,4%

 

11,8%

0,0003%

9

Sơn La

3.420.941

3.279.941

241.000

1.975.100

1.063.841

141.000

6.270

6.270

 

 

6.270

 

0,2%

0,2%

 

 

0,6%

 

10

Lai Châu

2.603.999

2.603.999

143.000

1.579.200

881.799

 

511.500

511.500

143.000

368.500

 

 

19,6%

19,6%

100,0%

23,3%

 

 

11

Thành phố Hải Phòng

1.358.970

1.186.300

242.000

144.300

 

172.670

242.000

242.000

242000

 

 

 

17,8%

20,4%

100,0%

 

 

 

12

Quảng Ninh

1.271.437

538.400

 

538.400

 

731.037

687.050

 

 

 

 

687.050

54,0%

 

 

 

 

93,7%

13

Hải Dương

1.089.699

969.699

304.999

664.700

 

120.000

235.000

235.000

235.000

 

 

 

21,6%

24,2%

77,0%

 

 

 

14

Hưng Yên

2.447.100

2.447.100

126.000

2.321.100

 

 

1.996.000

1.996.000

126.000

1.870.000

 

 

81,6%

81,6%

100,0%

80,6%

 

 

15

Bắc Ninh

2.551.700

2.551.700

1.120.000

1.431.700

 

 

1.220.000

1.220.000

220.000

1.000.000

 

 

47,8%

47,8%

19,6%

69,8%

 

 

16

Thái Bình

1.505.531

1.454.984

310.000

991.000

153.984

50.547

24.138

24.138

 

 

24.138

 

1,6%

1,7%

 

 

15,7%

 

17

Thanh Hóa

3.699.915

3.268.849

937.000

1.034.000

1.297.849

431.066

547.090

547.090

150.001

 

397.089

 

14,8%

16,7%

16,0%

 

30,6%

 

18

Quảng Trị

1.760.733

1.350.817

161,000

821.700

368.117

409.916

60.000

 

 

 

 

60.000

3,4%

 

 

 

 

14,6%

19

Thành phố Đà Nẵng

563.000

563.000

208.000

355.000

 

 

208.000

208.000

208.000

 

 

 

36,9%

36,9%

100,0%

 

 

 

20

Quảng Nam

3.021.673

2.589.660

621.000

1.072.900

895.760

432.013

592.022

160.009

7.009

153.000

 

432.013

19,6%

6,2%

1,1%

14,3%

 

 

21

Quảng Ngãi

2.421.635

2.390.873

631.000

1.262.500

497.373

30.762

514.304

514.304

276.000

238.304

 

 

21,2%

21,5%

43,7%

18,9%

 

 

22

Bình Định

2.576.650

2.406.268

353.000

1716.100

337 168

170.382

507.550

337.168

 

 

337.168

170.382

19,7%

14,0%

 

 

100,0%

100,0%

23

Phú Yên

1.706.745

1.434.209

383.000

879.300

171 909

272.536

444.498

203.000

153.000

50.000

 

241 498

26,0%

14,2%

39,9%

5,7%

 

88,6%

24

Khánh Hòa

1.977.515

1.724.853

952.200

536.900

235.753

252.662

314.697

314 697

286.200

 

28.497

 

15,9%

18,2%

30,1%

 

12,1%

 

25

Ninh Thuận

2.173.265

1.656.265

407.000

971.700

277.565

517.000

307.000

307.000

307.000

 

 

 

14,1%

18,5%

75,4%

 

 

 

26

Bình Thuận

1.834.900

1.700.430

177 000

1.316.100

207.330

134.470

518.800

384.330

177.000

 

207.330

134.470

28,3%

22,6%

100,0%

 

100,0%

100,0%

27

Đắk Lắk

3.302.059

3.098.059

1.095.000

1 154.200

848.859

204.000

1.166.479

1.166.479

686.000

25.000

455.479

 

35,3%

37,7%

62,6%

2,2%

53,7%

 

28

Đắk Nông

2.049.620

1.923.890

262.000

1.115.600

546.290

125.730

85.851

7.121

7.121

 

 

78.730

4,2%

0,4%

2,7%

 

 

62,6%

29

Gia Lai

2.238.690

2.238.690

362.000

1.137.200

739.490

 

300.857

300.857

 

180.000

120.857

 

13,4%

13,4%

 

15,8%

16,3%

 

30

Lâm Đồng

2.412.880

2.262.880

255.100

1.733.400

274.380

150.000

400.000

400.000

 

400.000

 

 

16,6%

17,7%

 

23,1%

 

 

31

Thành phố Hồ Chí Minh

15.292.981

13.880.400

296.000

13.584.400

 

1.412.581

296 000

296.000

296.000

 

 

 

1,9%

2,1%

100,0%

 

 

 

32

Đồng Nai

1.934.800

1.934.800

1.336.000

598.800

 

 

1.406.000

1.406.000

1.336.000

70.000

 

 

72,7%

72,7%

100,0%

11,7%

 

 

33

Bình Dương

3.142.500

3.142.500

35.000

3.107.500

 

 

2.124.935

2.124.935

24.935

2.100.000

 

 

67,6%

67,6%

71,2%

67,6%

 

 

34

Bình Phước

998.121

998.121

174.000

470.000

354.121

 

174.000

174.000

174.000

 

 

 

17,4%

17,4%

100,0%

 

 

 

35

Tây Ninh

1.264.598

999.361

130.000

744.700

124.661

265.237

315.266

171.834

112.000

50.000

9.834

143.432

24,9%

17,2%

86,2%

6,7%

7,9%

 

36

Long An

2.904.621

2.807.856

541.000

2.040.400

226.456

96.765

171.000

171.000

171.000

 

 

 

5,9%

6,1%

31,6%

 

 

 

37

Thành phố Cần Thơ

2.730.250

1.965.700

1.095.000

870.700

 

764.550

422.929

 

 

 

 

422.929

15,5%

 

 

 

 

55,3%

38

Sóc Trăng

2.964.686

2.899 691

1.253.000

1.342 500

304.191

64.995

41.954

41.954

 

 

41.954

 

1,4%

1,4%

 

 

13,8%

 

39

An Giang

3.882.709

3.304.538

1.596.000

1.338.000

370.538

578.171

55.971

55.971

 

 

55.971

 

1,4%

1,7%

 

 

 

 

40

Đồng Tháp

2.417.971

2.417.971

1.170.500

1.115.300

132.171

 

11.210

11.210

 

 

11.210

 

0,5%

0,5%

 

 

8,5%

 

41

Kiên Giang

1.815.547

1.785.547

562.000

1.022.500

201.047

30.000

151.826

151.826

 

 

151.826

 

8,4%

8,5%

 

 

75,5%

 

42

Bạc Liêu

1.586.238

1.481.421

363.000

1.044.200

74.221

104.817

437.221

437.221

363.000

 

74.221

 

27,6%

29,5%

100,0%

 

100,0%

 

 

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT 100% KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ CÔNG

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa phương

Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP năm 2023

Số vốn kế hoạch đầu tư vốn NSĐP năm 2023 địa phương chưa phân bổ kế hoạch

Tỷ lệ % số vốn NSĐP chưa phân bổ so với kế hoạch được TTgCP giao

 

Tổng số

129.023.213

41.688.111

 

1

Hà Giang

1.229.340

892.637

73%

2

Cao Bằng

1.113.551

782.541

70%

3

Phú Thọ

1.562.186

335.300

21%

4

Thành phố Hải Phòng

12.044.367

1.709.980

14%

5

Quảng Ninh

13.700.291

167.254

1%

6

Hải Dương

4.714.904

726.978

15%

7

Hưng Yên

9.559.258

1.625.124

17%

8

Bắc Ninh

5.470.489

623.960

11%

9

Khánh Hòa

5.036.506

2.129.352

42%

10

Bình Thuận

3.034.077

1.453.233

48%

11

Đắk Lắk

2.689.973

2.689.973

100%

12

Gia Lai

2.222.503

134.499

6%

13

Thành phố Hồ Chí Minh

55.225.135

26.778.780

48%

14

Bình Phước

6.426.610

1.495.100

23%

15

Bạc Liêu

2.314.418

105.400

5%

16

Cà Mau

2.679.605

38.000

1%

 



[1] Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội.

[2] Bao gồm các Công điện: số 123/CĐ-TTg ngày 10/3/2023; số 238/CĐ-TTg ngày 10/4/2023.

[3] Các Quyết định: số 235/QĐ-TTg ngày 14/3/2023; số 435/QĐ-TTg ngày 24/4/2023.

[4] Văn bản số 5646/BTC-ĐT ngày 02/6/2023 về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn vốn NSNN lũy kế 04 tháng, ước thực hiện 05 tháng kế hoạch năm 2023.

[5] Danh sách các bộ, cơ quan trung ương và địa phương có tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN 05 tháng đầu năm 2023 dưới mức trung bình của cả nước tại Phụ lục I kèm theo.

[6] Danh sách các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chưa phân bổ 100% kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 tại Phụ lục II, III kèm theo.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 4495/BKHĐT-TH về đẩy mạnh phân bổ, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Nhà nước năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu: 4495/BKHĐT-TH
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 14/06/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 4495/BKHĐT-TH về đẩy mạnh phân bổ, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Nhà nước năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…