BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2024 |
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Ngày 11/02/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 04/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo (Chỉ thị số 04/CT-TTg), trong đó, ngành Giáo dục được giao nhiệm vụ triển khai thí điểm Học bạ số trong tháng 6/2024, triển khai toàn quốc từ năm học 2024-2025. Thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành Kế hoạch số 213/KH-BGDĐT ngày 01/3/2024 về việc triển khai thí điểm Học bạ số cấp tiểu học (Kế hoạch số 213/KH-BGDĐT) nhằm thực hiện thử nghiệm về giải pháp kỹ thuật làm căn cứ để triển khai chính thức cho bậc phổ thông.
Để bảo đảm tính liên thông, kết nối và thực hiện chuyển đổi số trong ngành giáo dục theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06), Bộ GDĐT đề nghị các Sở GDĐT thực hiện một số nội dung sau:
1. Tăng cường thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tầm quan trọng về chuyển đổi số trong ngành giáo dục theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 về việc phê duyệt đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030” gắn với thực hiện Đề án 06, trong đó có việc triển khai thực hiện Học bạ số tại địa phương. Đây là việc mới, lần đầu thực hiện nên cần chuẩn bị chu đáo, kỹ lưỡng. Quá trình triển khai thực hiện cần bám sát kế hoạch, kịch bản của Bộ GDĐT và chủ động, linh hoạt triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
2. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các cấp để thành lập Ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện Học bạ số tại địa phương, trong đó đảm bảo ít nhất 50% cơ sở giáo dục tiểu học tham gia thí điểm Học bạ số theo Kế hoạch số 213/KH-BGDĐT. Trong quá trình thí điểm, cần chú ý vừa thực hiện tốt tại cấp tiểu học, vừa rút ra bài học kinh nghiệm để chuẩn bị các điều kiện thực hiện chính thức cho bậc phổ thông theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 04/CT-TTg đối với nội dung triển khai thí điểm Học bạ số trong tháng 6/2024, triển khai toàn quốc từ năm học 2024-2025.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố bố trí nguồn kinh phí, trang bị cơ sở vật chất nhằm thực hiện thí điểm và triển khai chính thức Học bạ số đúng tiến độ, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đặc tả Học bạ số thí điểm cấp tiểu học được quy định tại phụ lục đính kèm Công văn này để thực hiện liên thông, kết nối trên toàn quốc gắn với nhiệm vụ triển khai thực hiện Đề án 06.
4. Triển khai hệ thống kết nối, chia sẻ dữ liệu về Học bạ số bảo đảm kết nối phục vụ các cơ sở giáo dục báo cáo Học bạ số về Sở GDĐT và phục vụ việc báo cáo dữ liệu Học bạ số từ Sở GDĐT về Bộ GDĐT; ban hành quy chế quản lý, sử dụng Học bạ số trên địa bàn và các cơ sở giáo dục; đánh giá kết quả triển khai thực hiện tại địa phương (đánh giá tác động từ các đối tượng liên quan đến phát hành, quản lý, sử dụng Học bạ số; kinh phí duy trì, vận hành hệ thống Học bạ số;...); thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ trong việc thường xuyên kiểm tra, giám sát, hỗ trợ các cơ sở giáo dục triển khai thí điểm Học bạ số.
5. Căn cứ Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Công văn số 293/BCY-CTSBMTT ngày 22/8/2023 của Ban cơ yếu Chính phủ về việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ sử dụng giải pháp ký số tập trung để lựa chọn giải pháp trang bị chữ ký số cho cán bộ, giáo viên sử dụng trong thực hiện nhiệm vụ và ký số Học bạ số.
6. Chỉ đạo các đơn vị triển khai phương án, giải pháp kỹ thuật, cung cấp dịch vụ tham gia tổ chức thí điểm Học bạ số phải có chức năng, thẩm quyền theo quy định của pháp luật, có đủ năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Học bạ số bảo đảm tính liên thông, liên tục, dễ thực hiện; hạn chế phát sinh kinh phí đối với các đối tượng trong quá trình triển khai Học bạ số; cam kết thực hiện chất lượng, đáp ứng các điều kiện của Bộ GDĐT, địa phương và bảo đảm quyền lợi của từng cơ sở giáo dục, từng học sinh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc, đề nghị các Sở GDĐT phản ánh về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục Tiểu học, Cục Công nghệ thông tin) để kịp thời giải quyết./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
KỸ
THUẬT ĐẶC TẢ HỌC BẠ SỐ THÍ ĐIỂM CẤP TIỂU HỌC
(Kèm
theo Công văn số
1396/BGDĐT-GDTH
ngày
27
tháng 3
năm
2024
của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÀI
LIỆU KỸ THUẬT
ĐẶC TẢ HỌC BẠ SỐ THÍ ĐIỂM CẤP TIỂU HỌC
MỤC LỤC
I. Mô hình kỹ thuật triển khai học bạ số
1. Mô hình tổng quát
2. Yêu cầu học bạ số đối với phần mềm quản lý trường học
3. Yêu cầu học bạ số đối với Cổng tiếp nhận học bạ số (CSDL học bạ số của Sở GDĐT)
II. Quy định về định dạng dữ liệu học bạ số
1. Phạm vi áp dụng
2. Căn cứ, viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung về các thành phần dữ liệu học bạ số
4.1 Quy định về thẻ XML
4.2 Quy định về biểu diễn dữ liệu
4.3 Quy định về định dạng dữ liệu
4.4 Quy định về mã số quản lý học bạ
4.5 Quy định về định dạng học bạ số
4.6 Quy định về chữ ký số
5. Quy định về giao dịch truyền nhận
5.1 Danh sách các loại giao dịch
5.2 Định dạng dữ liệu giao dịch gửi yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số
5.3 Định dạng dữ liệu giao dịch truy vấn kết quả nộp báo cáo dữ liệu học bạ số
5.4 Định dạng dữ liệu giao dịch đăng ký chứng thư số
5.5 Định dạng dữ liệu giao dịch truy vấn kết quả đăng ký chứng thư số
5.6 Quy định về dung lượng dữ liệu
III. Hướng dẫn tạo lập và phát hành học bạ số tại địa phương
1. Khai báo và đăng ký chứng thư số của Cơ sở giáo dục
2. Tạo lập và phát hành học bạ số
3. Thu hồi học bạ số
4. Khai thác học bạ số tại địa phương
IV. Mô hình luồng giao dịch với Kho học bạ số Bộ GDĐT
1. Mô hình luồng đăng ký chứng thư số
2. Mô hình luồng nộp báo cáo dữ liệu học bạ số
3. Mô hình luồng thu hồi tại Kho học bạ số Bộ GDĐT
PHỤ LỤC 01: CẤU TRÚC THÔNG TIN HỌC BẠ SỐ CẤP TIỂU HỌC
PHỤ LỤC 02: HƯỚNG DẪN HÀM MÃ HÓA DỮ LIỆU TRUYỀN NHẬN
I. Mô hình kỹ thuật triển khai học bạ số
Mô hình tổng quát các bên tham gia tạo lập, quản lý và sử dụng học bạ số như sau:
Trong đó:
- Các cơ sở giáo dục sử dụng phần mềm quản lý trường học (đã đáp ứng các yêu cầu triển khai học bạ số của Bộ) để tạo lập, quản lý và khai thác sử dụng học bạ số ở nhà trường; đến thời hạn báo cáo học bạ số, nhà trường báo cáo đầy đủ học bạ số lên Cổng tiếp nhận học bạ số (CSDL học bạ số của tỉnh/thành phố) do Sở GDĐT quản lý.
- Sở GDĐT xây dựng Cổng tiếp nhận học bạ số để tiếp nhận, quản lý học bạ số (trong phạm vi địa phương) - đây là CSDL gốc về học bạ số, và báo cáo học bạ số về Bộ GDĐT để phục vụ quản lý nhà nước ở trung ương. Sở GDĐT quy định các nhiệm vụ tham gia của các Phòng GDĐT trên Cổng tiếp nhận học bạ số của mình.
- Bộ GDĐT nâng cấp CSDL ngành giáo dục để tiếp nhận báo cáo học bạ số từ các Sở gửi về để phục vụ các nghiệp vụ quản lý ở trung ương, trong đó có việc chia sẻ khai thác sử dụng học bạ số như là: Kết nối CSDL ngành giáo dục với CSDL quốc gia về dân cư, xây dựng Cổng tra cứu học bạ quốc gia, phối hợp cung cấp thông tin trên ứng dụng VNeID và các ứng dụng khác theo quy định.
2. Yêu cầu học bạ số đối với phần mềm quản lý trường học
Ngoài việc đáp ứng theo yêu cầu ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong quản trị nhà trường theo hướng dẫn của Bộ, theo nhu cầu của nhà trường, để triển khai học bạ số, phần mềm quản lý trường học cần đáp ứng một số yêu cầu như sau:
Về chức năng:
- Cho phép nhà trường tạo lập học bạ số:
+ Cho phép nhập dữ liệu liên quan đến học bạ
+ Cho phép xuất bản, in học bạ theo mẫu của Bộ
+ Học bạ số trước khi phát hành phải có ký số của Hiệu trưởng và ký số của cơ sở giáo dục. Hiệu trưởng quy định và thực hiện quy chế nội bộ về nhập dữ liệu, xác thực nội bộ trong xây dựng tạo lập học bạ số theo thẩm quyền.
- Cho phép kết nối và báo cáo dữ liệu học bạ số lên Cổng tiếp nhận học bạ số của tỉnh/thành phố (CSDL học bạ số ở địa phương); Thực hiện các thao tác thu hồi, thay thế học bạ số với Cổng tiếp nhận học bạ số.
- Cho phép quản lý, lưu trữ và khai thác sử dụng học bạ số theo thẩm quyền của nhà trường
Về kỹ thuật:
- Các chức năng tạo lập, quản lý, sử dụng học bạ số được xây dựng trên cơ sở nâng cấp phần mềm quản lý trường học hiện hành;
- Phần mềm phải đáp ứng các yêu cầu trong tài liệu kỹ thuật đặc tả học bạ số thí điểm cấp tiểu học của Bộ;
- Hệ thống thông tin phải đảm bảo ATTT theo cấp độ được quy định, hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và đảm bảo các quy định về bảo vệ, quản lý, sử dụng dữ liệu cá nhân.
- Đáp ứng chuẩn dữ liệu, kết nối và trao đổi dữ liệu của Bộ (do Cục Công nghệ thông tin và Vụ Giáo dục Tiểu học kiểm tra, đánh giá).
3. Yêu cầu học bạ số đối với Cổng tiếp nhận học bạ số (CSDL học bạ số của Sở GDĐT)
Cổng tiếp nhận học bạ số (CSDL học bạ của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Mục đích: Cổng tiếp nhận học bạ số do Sở GDĐT tổ chức triển khai nhằm tiếp nhận và quản lý học bạ số ở các tỉnh/thành phố. Dữ liệu học bạ số trong cồng tiếp nhận này là dữ liệu gốc.
Yêu cầu chức năng:
- Tiếp nhận học bạ số: cho phép phần mềm quản lý các trường học trên địa bàn kết nối, chia sẻ dữ liệu (báo cáo) về học bạ số theo quy định.
- Cho phép cơ sở giáo dục thu hồi và thay thế học bạ số trong thời hạn cho phép (khi chưa chốt học bạ số)
- Cho phép quản lý, lưu trữ và khai thác sử dụng theo thẩm quyền (cung cấp các chức năng để Phòng GDĐT tham gia quản lý học bạ số theo thẩm quyền)
- Ngoài ra, căn cứ nhu cầu và khả năng của địa phương có thể xem xét tích hợp CSDL ngành giáo dục của địa phương với Cổng tiếp nhận học bạ số hoặc nâng cấp Công tiếp nhận học bạ số trên hiện trạng CSDL hiện có.
Về kỹ thuật:
- Phần mềm đáp ứng các yêu cầu trong tài liệu kỹ thuật đặc tả học bạ số thí điểm cấp tiểu học của Bộ;
- Hệ thống thông tin phải đảm bảo ATTT theo cấp độ được quy định, hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và đảm bảo các quy định về bảo vệ, quản lý, sử dụng dữ liệu cá nhân.
- Đáp ứng chuẩn dữ liệu, kết nối và trao đổi dữ liệu của Bộ (do Cục Công nghệ thông tin và Vụ Giáo dục Tiểu học kiểm tra, đánh giá).
II. Quy định về định dạng dữ liệu học bạ số
Tài liệu này quy định các yêu cầu về đặc tả kỹ thuật, định dạng cấu trúc và thành phần dữ liệu phục vụ việc truyền nhận về học bạ số, sử dụng cho thí điểm học bạ số cấp tiểu học.
Tài liệu này áp dụng cho:
- Cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo gồm: Bộ Giáo dục và Đào tạo, các sở giáo dục và đào tạo, các phòng giáo dục và đào tạo;
- Các cơ sở giáo dục, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý.
Hạ tầng kỹ thuật triển khai thí điểm học bạ số cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong tài liệu này và tuân thủ các căn cứ sau đây:
STT |
Tên tài liệu |
Ngày ban hành |
Mục đích |
1 |
Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 do Quốc Hội ban hành |
29/11/2005 |
Quy định về giao dịch điện tử (sẽ được cập nhật sau khi Luật giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024) |
2 |
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
27/09/2018 |
Quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số |
|
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ |
09/04/2020 |
Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước |
|
Nghị định số 13/2023/NĐ-CP của Chính phủ.. |
17/04/2023 |
Bảo vệ dữ liệu cá nhân |
|
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ |
01/7/2016 |
Về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ |
|
Thông tư số 12/2022/TT- BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông |
12/08/2022 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ |
3 |
Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông |
19/12/2017 |
Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước. |
4 |
Thông tư số 27/2020/TT- BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo |
04/9/2020 |
Quy định đánh giá học sinh tiểu học |
STT |
Thuật ngữ/định nghĩa |
Mô tả |
1. |
GDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
2. |
CSGD |
Cơ sở giáo dục |
3. |
HBS |
Học bạ số |
4. |
CCCD |
Căn cước công dân |
5. |
CBQL |
Cán bộ quản lý |
6. |
GVCN |
Giáo viên chủ nhiệm |
7. |
GVBM |
Giáo viên bộ môn |
8. |
UUID |
Universal Unique Identifier |
9. |
XML |
Extensible Markup Language |
|
|
|
4. Quy định chung về các thành phần dữ liệu học bạ số
- Có 02 loại thẻ được sử dụng để biểu diễn dữ liệu: thẻ phức (thẻ chỉ chứa các thẻ con) (ví dụ: <THONG_TIN_CHUNG><MA_HOC_SINH></MA_HOC_SINH></THONG_TIN_CHUNG >), thẻ đơn (thẻ chỉ chứa dữ liệu) (ví dụ: <Ten>Nguyen Van A</Ten>).
- Tên thẻ được viết không dấu, được viết theo quy tắc sau:
+ Thông tin chữ ký số theo quy định Tiêu chuẩn về chữ ký số (Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT);
+ Các trường thông tin khác được viết hoa, mỗi từ sẽ ngăn cách nhau bằng ký tự gạch dưới “_”. Ví dụ: Tên trường - TEN_TRUONG; Mã học sinh - MA_HOC_SINH.
4.2. Quy định về biểu diễn dữ liệu
- Dữ liệu được đặt trong phần nội dung của thẻ (ví dụ: < HO_VA_TEN>Nguyen Van A</ HO_VA_TEN>), trong một số trường hợp có thể đưa vào phần thuộc tính của thẻ đó (ví dụ: <HOC_BA id=”123456789”/>).
- Tiêu chuẩn trình diễn bộ ký tự (Encoding): UTF-8.
- Tiêu chuẩn về bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt: TCVN 6909:2001.
4.3. Quy định về định dạng dữ liệu
- Muốn biểu diễn một thẻ có giá trị Null thì không đưa cặp thẻ vào trong cấu trúc XML.
- Định dạng số: Cho phép tối đa 4 chữ số phần thập phân. Sử dụng dấu chấm (dấu .) để phân tách phần nguyên và phần thập phân (nếu có).
- Định dạng ngày tháng, thời gian: YYYY-MM-DDThh:mm:ssTZD.
Ví dụ: 2019-04-24T18:39:30+07:00
Mô tả:
YYYY = 4 số chỉ năm (2019 = năm 2019)
MM = 2 số chỉ tháng (04=Tháng 4)
DD = 2 số chỉ ngày của tháng (24 = ngày 24)
hh = 2 số chỉ giờ (Từ 00 tới 23) (không sử dụng am/pm)
mm = 2 số chỉ phút (00 tới 59) (39)
ss = 2 số chỉ giây (00 tới 59) (30)
TZD = chỉ time zone (Z hoặc +hh:mm hoặc -hh:mm)
4.4. Quy định về mã số quản lý học bạ
- Mã số quản lý học bạ là một số duy nhất UUID (Universal Unique Identifier - Mã số định danh duy nhất) có độ dài 36 ký tự và 4 ký tự gạch ngang. Ví dụ: 123e4567-e89b-42d3-a456-556642440000.
- Sử dụng chuẩn thư viện UUID v4.
4.5. Quy định về định dạng học bạ số
Một học bạ số theo chuẩn XML có cấu trúc thành phần như sau:
Hình 01: Mô tả định dạng dữ liệu file học bạ số XML
Trong đó các thành phần dữ liệu như sau
- Thẻ <HOC_BA> chứa toàn bộ dữ liệu của một học bạ số
- Bên trong thẻ <HOC_BA> được tổ chức thành các thành phần
▪ Thẻ <DU_LIEU_HOC_BA>: Toàn bộ dữ liệu về học bạ số do CSGD tạo lập.
▪ Thẻ <DANH_SACH_THONG_TIN_KY>: Danh sách chữ ký số của giáo viên chủ nhiệm lớp học, chữ ký số hiệu trưởng nhà trường, chữ ký số của cơ sở giáo dục
▪ Thẻ <GVCN>: Thông tin về chữ ký số của giáo viên chủ nhiệm lớp.
▪ Thẻ <CBQL>: Thông tin về chữ ký số của hiệu trưởng nhà trường.
▪ Thẻ < KY_PHAT_HANH>: Thông tin về chữ ký số (tổ chức) của cơ sở giáo dục.
Vùng ký sẽ nằm ở 1 node riêng trong file xml học bạ số, không nằm trong vùng dữ liệu học bạ.
- Bên trong thẻ <DU_LIEU_HOC_BA> gồm 3 phần chính:
▪ Thẻ <THONG_TIN_CHUNG>: Chứa các thông tin về học sinh, nhà trường, mã số quản lý học bạ.
▪ Thẻ <QUA_TRINH_HOC_TAP>: Thông tin về các năm học của học sinh.
▪ Thẻ <TONG_KET>: Thông tin về kết quả học tập của học sinh trong năm học gần nhất.
- Chi tiết về mô tả tên thẻ, nội dung, dữ liệu các thẻ thành phần và quy cách biểu diễn hiển thị nội dung học bạ được quy định theo từng bậc học, đối với cấp tiểu học được quy định căn cứ theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT (xem trong Phụ lục 01- cấu trúc học hạ số cấp tiểu học).
- Chữ ký số được sử dụng là chữ ký điện tử an toàn đáp ứng quy định tại Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và các văn bản hướng dẫn. Chữ ký số được đặc tả theo chuẩn XML Signature Syntax and Processing quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và Thông tư số 22/2020/TT-BTTTT ngày 07/9/2020 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.
- Vùng dữ liệu chữ ký số chứa thông tin thời điểm ký số (thẻ SigningTime, được đặt trong thẻ Signature\Object\SignatureProperties\SignatureProperty). Thẻ SigningTime có kiểu dữ liệu là ngày giờ theo quy định tại điểm b, Khoản 2, Mục IV, Phần I quy định này.
- Sử dụng thuộc tính URI của các thẻ Reference của chuẩn XML Signature Syntax and Processing để xác định các vùng dữ liệu cần ký số đối với từng loại dữ liệu bao gồm cả thời điểm ký số.
- Chữ ký số cần đính kèm chứng thư số (thẻ X509SubjectName và thẻ X509Certificate).
5. Quy định về giao dịch truyền nhận
5.1. Danh sách các loại giao dịch
STT |
Mã loại giao dịch |
Tên |
Mô tả |
1. |
1 |
Giao dịch gửi yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số |
Sử dụng để đóng gói dữ liệu học bạ số từ Sở GD&ĐT gửi lên Kho học bạ số của Bộ GD&ĐT. |
2. |
2 |
Giao dịch truy vấn kết quả phát hành học bạ số |
Dùng để kiểm tra trạng thái xử lý của yêu cầu nộp phát hành học bạ số. |
3. |
3 |
Giao dịch đăng ký chứng thư số |
Sử dụng để Sở GD&ĐT đăng ký chứng thư số Bộ GD&ĐT để quản lý, xác thực giao dịch |
4. |
4 |
Giao dịch truy vấn kết quả đăng ký chứng thư số |
Sử dụng để Sở GDĐT kiểm tra trạng thái xử lý đăng ký chứng thư số |
5.2. Định dạng dữ liệu giao dịch gửi yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số
Để gửi thông tin giao dịch yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số từ các Sở GD&ĐT lên CSDL học bạ số Bộ GDĐT, các giao dịch cần phải tuân thủ quy định thống nhất về định dạng dữ liệu giao dịch truyền nhận.
- Đặc tả dữ liệu đầu vào của giao dịch được mô tả theo bảng dưới đây:
Hình 02: Mô tả cấu trúc dữ liệu đầu vào của giao dịch nộp dữ liệu học bạ
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
Thông tin của đơn vị giao dịch được bao trong object {authenticationRequest}. Chi tiết như sau: |
|||
token |
Đoạn mã bảo mật để xác thực phiên giao dịch |
String |
Bắt buộc |
user_name |
Thông tin tài khoản được cấp của đơn vị |
String |
Bắt buộc |
password |
Mật khẩu của đơn vị (sử dụng hàm băm SHA256) |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị |
String |
Bắt buộc |
nam_hoc |
Năm học |
Number |
Bắt buộc |
messageid |
ID gói tin |
String |
Bắt buộc |
type |
Loại gói tin |
String |
Bắt buộc |
function |
Mã chức năng |
String |
Bắt buộc |
Thông tin dữ liệu học bạ số được nén và đóng gói trong tham số “content”. Chi tiết như sau: |
|||
content |
Đoạn chuỗi mã hoá dữ liệu học bạ số |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
Mô tả chi tiết tham số “content”: Là đoạn chuỗi mã hoá dữ liệu của danh sách học bạ số:
- Mỗi học bạ chứa dữ liệu được quy định trong mục 4.5 Quy định về định dạng dữ liệu học bạ số.
- Danh sách học bạ số được nối với nhau trong 1 file xml. Thẻ gốc <DANH_SACH_HOC_BA>, chứa danh sách học bạ.
- Dữ liệu file xml này được xử lý “escape quote”, sau đó nén lại theo hàm mã hoá dữ liệu (trong Phụ lục 02 - Hướng dẫn hàm mã hoá dữ liệu truyền nhận)
- “Signature” là chữ ký số của tổ chức (CSGD/Sở GDĐT) - dùng để ký xác nhận điện tử mỗi giao dịch nộp học bạ.
Hình 03: Mô tả định dạng file xml chứa danh sách học bạ số
Đặc tả dữ liệu đầu ra:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
MessageId |
ID gói tin |
String |
Bắt buộc |
Error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
ErrorDescription |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
ResponseCode |
Mã phản hồi |
String |
Bắt buộc |
ResponseDescription |
Chi tiết phản hồi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
5.3. Định dạng dữ liệu giao dịch truy vấn kết quả nộp báo cáo dữ liệu học bạ số
Đặc tả dữ liệu đầu vào:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
ID gói tin |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị |
String |
Bắt buộc |
type |
Mã chức năng |
String |
Bắt buộc |
function |
Loại chức năng |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
- Đặc tả dữ liệu đầu ra: Là danh sách trạng thái phê duyệt của từng học bạ số. Chi tiết như sau:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
ma_hoc_sinh |
Mã học sinh |
String |
Bắt buộc |
ten_hoc_sinh |
Tên học sinh |
String |
Bắt buộc |
so_cccd |
Số căn cước công dân |
String |
Bắt buộc |
ma_tra_cuu_uuid |
Mã số tra cứu học bạ |
String |
Bắt buộc |
trang_thai |
Trạng thái phê duyệt học bạ 1 - phê duyệt 0 - từ chối |
Number |
Bắt buộc |
error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_field_title |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_description |
Thông tin lỗi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
5.4. Định dạng dữ liệu giao dịch đăng ký chứng thư số
- Đặc tả dữ liệu đầu vào:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
ID của gói tin |
String |
Bắt buộc |
type |
Loại gói tin |
String |
Bắt buộc |
function |
Mã chức năng |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị - là mã sở theo danh mục do Bộ GDĐT quy định (đang sử dụng trên CSDL : ngành) |
String |
Bắt buộc |
serial_number |
Serial của chứng thư số |
String |
Bắt buộc |
ngay_hieu_luc |
Ngày có hiệu lực của chứng thư số |
Date |
Bắt buộc |
ma_kieu_chu_ky |
Mã kiểu chứng thư số |
String |
Bắt buộc |
nha_phat_hanh |
Nhà phát hành chứng thư số |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
Danh mục “ma_kieu_chu_ky”:
▪ REMOTE_SIGNING: Chữ ký số Remote Signing
▪ USB_TOKEN: Chữ ký số USB Token
Dữ liệu trong danh mục “ma_kieu_chu_ky” sẽ có thể được bổ sung điều chỉnh thêm. Bộ sẽ cung cấp API trả về danh mục “ma_kieu_chu_ky” được mô tả trong các phiên bản tài liệu tiếp theo.
Danh mục “nha_phat_hanh” nhà cung cấp chứng thư số được bộ thông tin truyền thông cấp phép VD:
▪ VNPT: Nhà phát hành VNPT SMART CA
▪ BKAV: Nhà phát hành BKAV
▪ VIETTEL: Nhà phát hành VIETTEL VIETTEL CA - RS
▪ BAN_CO_YEU: Chữ ký số của Ban cơ yếu Chính phủ
Dữ liệu trong danh mục “nha_phat_hanh” sẽ có thể được bổ sung điều chỉnh thêm. Bộ sẽ cung cấp API trả về danh mục “nha_phat_hanh” được mô tả trong các phiên bản tài liệu tiếp theo.
Đặc tả dữ liệu đầu ra:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
ID gói tin |
String |
Bắt buộc |
error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_filed_title |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_description |
Thông tin lỗi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
5.5. Định dạng dữ liệu giao dịch truy vấn kết quả đăng ký chứng thư số
Đặc tả dữ liệu đầu vào:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
MessageId |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị |
String |
Bắt buộc |
ma_nam_hoc |
Mã năm học |
Number |
Bắt buộc |
|
|
|
|
Đặc tả dữ liệu đầu ra:
Tham số |
Tên thẻ |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
MessageId |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị |
String |
Bắt buộc |
serial_number |
Serial của chứng thư số |
String |
Bắt buộc |
trang_thai_phe_duyet |
Trạng thái phê duyệt của chứng thư số 1 - phê duyệt 0 - từ chối |
Number |
Bắt buộc |
error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_field_title |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_description |
Thông tin lỗi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
5.6. Quy định về dung lượng dữ liệu
- Dung lượng mỗi giao dịch tối đa cho phép là 10MB.
III. Hướng dẫn tạo lập và phát hành học bạ số tại địa phương
1. Khai báo và đăng ký chữ ký số của Cơ sở giáo dục
Các cơ sở giáo dục cần thực hiện việc khai báo và đăng ký chứng thư số (tổ chức) của đơn vị, gửi lên cấp quản lý trực tiếp (Phòng/Sở GDĐT) để kiểm tra và phê duyệt.
Chứng thư số được cấp quản lý (Phòng/Sở GDĐT) phê duyệt mới có đủ hiệu lực để ký phát hành học bạ tại địa phương.
Hệ thống CSDL học bạ số của địa phương kiểm tra, đối sánh thông tin chữ ký số sử dụng trong giao dịch (thẻ <Signature>) và chữ ký số phát hành (thẻ <KY_PHAT_HANH>) trong từng học bạ số đã phát hành với chứng thư số (tổ chức) đã được phê duyệt để kiểm tra tính hợp lệ của từng giao dịch/từng học bạ số.
Các bước thực hiện được mô tả trong bảng bên dưới:
Bước |
Mô tả |
Ràng buộc |
1 |
Văn thư/quản trị viên nhà trường khai báo thông tin chứng thư số của đơn vị trên phần mềm quản lý học bạ số |
Chứng thư số của đơn vị |
2 |
CSGD gửi đăng ký chứng thư số của đơn vị lên CSDL quản lý học bạ số của cấp Sở/Phòng GDĐT[1] |
Chứng thư số của đơn vị sẽ dùng để ký phát hành học bạ |
3 |
Sở/Phòng GDĐT kiểm tra thông tin CKS của đơn vị |
Chứng thư số của đơn vị sẽ dùng để ký phát hành học bạ |
4 |
Sở/Phòng GDĐT phê duyệt CKS của đơn vị |
Chứng thư số của đơn vị sẽ dùng để ký phát hành học bạ Trạng thái phê duyệt chứng thư số |
5 |
CSGD kiểm tra trạng thái phê duyệt, sẵn sàng sử dụng để ký số học bạ |
Chứng thư số của đơn vị |
2. Tạo lập và phát hành học bạ số
- Học bạ số được tạo lập tại các cơ sở giáo dục.
- Sở GDĐT các địa phương có trách nhiệm xây dựng CSDL quản lý học bạ tại địa phương để tiếp nhận, lưu trữ, quản lý dữ liệu gốc về học bạ số từ các cơ sở giáo dục.
- Mô hình tiếp nhận học bạ số của CSDL học bạ địa phương:
▪ Các cơ sở giáo dục có thể lựa chọn các đơn vị cung cấp dịch vụ phần mềm học bạ số khác nhau, cần đáp ứng theo các chuẩn học số của Bộ GDĐT, Sở GDĐT quy định.
▪ Sở GDĐT xây dựng hệ thống API tiếp nhận dữ liệu học bạ số từ các Cơ sở giáo dục theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Mô tả chi tiết quy trình tạo lập và phát hành học bạ số tại địa phương:
Mô tả chi tiết:
Bước |
Nội dung |
Thực hiện |
Chi tiết/Dữ liệu |
1 |
Nhà trường xác nhận hoàn thành tổng kết |
Văn thư/quản trị viên |
Dữ liệu tổng kết của học sinh |
2 |
Khởi tạo học bạ số |
Văn thư/quản trị viên |
Chọn học sinh và thực hiện khởi tạo học bạ số |
3 |
Kiểm tra dữ liệu học bạ |
Giáo viên |
Giáo viên thực hiện kiểm tra thông tin học bạ của học sinh được khởi tạo |
4 |
Giáo viên ký duyệt |
Giáo viên |
Giáo viên thực hiện ký duyệt vào học bạ đã khởi tạo |
5 |
Cán bộ quản lý nhà trường ký duyệt |
Cán bộ quản lý nhà trường |
Sau khi giáo viên đã ký duyệt, lãnh đạo nhà trường thực hiện ký duyệt học bạ số của học sinh. |
6 |
Kiểm tra trạng thái phê duyệt chứng thư số của CSGD |
Văn thư/quản trị viên |
Chứng thư số của CSGD dùng để ký phát hành học bạ cần được đăng ký và phê duyệt từ đơn vị quản lý trực tiếp (Phòng/Sở GDĐT) |
7 |
Ký số phát hành |
Văn thư/quản trị viên |
Ký số phát hành học bạ. Đây là chữ ký số (tổ chức) của cơ sở giáo dục. Tham khảo mục 4.5 quy định về danh sách chữ ký số trong file học bạ số. |
8 |
Xác nhận hoàn thành và gửi dữ liệu lên CSDL |
Văn thư/quản trị viên |
Xác nhận hoàn thành học bạ số và gửi dữ liệu học bạ số lên CSDL học bạ địa phương do Sở GDĐT quản lý |
9 |
Tiếp nhận học bạ số |
Sở GDĐT |
Sở GDĐT tiếp nhận học bạ số từ các CSGD Lưu trữ trên CSDL học bạ địa phương |
10 |
Phát hành học bạ số |
Sở GDĐT |
Sở GDĐT lưu hành học bạ số trên CSDL quản lý học bạ của địa phương |
11 |
Kiểm tra dữ liệu học bạ số được phát hành |
Văn thư/quản trị viên |
Kiểm tra dữ liệu học bạ số được phát hành |
|
|
|
|
Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm khởi tạo học bạ số và nộp dữ liệu về CSDL học bạ địa phương theo thời gian quy định của Bộ GDĐT, của Sở GDĐT. Sau khi nộp dữ liệu, nếu phát hiện có sai sót, học bạ cần thu hồi sẽ áp dụng theo luồng thu hồi học bạ số từ các cơ sở giáo dục lên Sở/Phòng GDĐT. Chi tiết luồng thu hồi như sau:
Các bước thực hiện được mô tả trong bảng bên dưới:
Bước |
Nội dung |
Thực hiện |
Chi tiết/Dữ liệu |
1 |
Cơ sở giáo dục lập danh sách học bạ số cần thu hồi |
CSGD |
Danh sách mã học bạ |
2 |
Gửi yêu cầu thu hồi học bạ số lên CSDL học bạ số địa phương của Sở/Phòng GDĐT |
CSGD |
Danh sách học bạ số |
3 |
Sở/Phòng GDĐT tiếp nhận yêu cầu, thực hiện kiểm tra xác minh |
Sở/Sở GDĐT |
Danh sách học bạ số |
4 |
Sở/Phòng GDĐT phê duyệt yêu cầu thu hồi học bạ |
Sở/Sở GDĐT |
Danh sách học bạ số |
5 |
Kiểm tra trạng thái phê duyệt thu hồi học bạ số |
CSGD |
Danh sách học bạ |
6 |
CSGD thực hiện khởi tạo lại các học bạ |
CSGD |
Danh sách học bạ |
|
|
|
|
4. Khai thác học bạ số tại địa phương
- Sở GDĐT ban hành hướng dẫn quy định khai thác học bạ số tại địa phương.
- Phân quyền các cán bộ, các đơn vị phòng/trường được phép truy cập CSDL học bạ số địa phương.
- Sở GDĐT quản lý học bạ số tại địa phương theo quy định chung của Bộ (tại mục 4. Quy định chung về các thành phần dữ liệu học bạ số), trong đó cung cấp API chia sẻ thông tin học bạ phục vụ giải quyết thủ tục hành chính liên quan tới học sinh (thông tin học bạ chia sẻ từ tỉnh này với tỉnh khác thông qua hệ thống đầu mối (Hub) của Bộ. Chi tiết mô hình và API chia sẻ được mô tả trong các phiên bản tài liệu tiếp theo). Chuẩn trao đổi, kết nối giữa hệ thống quản lý nhà trường của cơ sở giáo dục với CSDL học bạ của địa phương do địa phương quy định (trên cơ sở các quy định của Bộ GDĐT).
- Học bạ số có thể được khai thác sử dụng cho các nghiệp vụ:
▪ Chuyển trường học sinh
▪ Tuyển sinh đầu cấp
▪ Tra cứu, xác thực thông tin học bạ
IV. Mô hình luồng giao dịch với Kho học bạ số Bộ GDĐT
- Sở GDĐT có trách nhiệm xây dựng CSDL học bạ của địa phương, là CSDL gốc về quản lý học bạ. CSDL học bạ cho phép tiếp nhận học bạ từ các nhà trường.
- Sở GDĐT báo cáo toàn bộ dữ liệu về học bạ số về Bộ GDĐT.
- Các giao dịch báo cáo dữ liệu học bạ số cần được ký số giao dịch để đảm bảo bảo mật và lưu vết báo cáo. Sở GDĐT có nhiệm vụ đăng ký chứng thư số của đơn vị lên CSDL học bạ của Bộ.
1. Mô hình luồng đăng ký chứng thư số
- Các Sở GDĐT cần thực hiện khai báo và đăng ký chứng thư số của đơn vị lên Bộ GDĐT để kiểm tra và phê duyệt. Chữ ký số của Sở GDĐT sẽ dùng để ký xác thực điện tử cho mỗi giao dịch nộp dữ liệu học bạ số từ Sở về kho của Bộ GDĐT.
Các bước thực hiện được mô tả trong bảng bên dưới:
Bước |
Nội dung |
Chi tiết/Dữ liệu |
1 |
Sở GDĐT nhập thông tin chứng thư số |
Thông tin chứng thư số của CBNV Sở GDĐT |
2 |
Gửi yêu cầu đăng ký chứng thư số |
Thông tin tài khoản của CBNV Sở GDĐT Thông tin chứng thư số |
3 |
Kho học bạ số tiếp nhận yêu cầu xử lý |
Thông tin tài khoản của Sở GDĐT Thông tin chữ ký số giao dịch |
4 |
Kho học bạ số phản hồi thông báo tiếp nhận yêu cầu cho Sở GDĐT |
ID gói tin Mã lỗi tiếp nhận |
5 |
Sở GDĐT truy vấn trạng thái xử lý đăng ký chứng thư số |
ID của gói tin |
6 |
Kho học bạ kiểm tra thông tin truy vấn trạng thái phê duyệt chứng thư số |
ID gói tin Trạng thái phê duyệt chứng thư số |
7 |
Kho học bạ phản hồi thông tin trạng thái phê duyệt chứng thư số |
ID gói tin Trạng thái phê duyệt chứng thư số |
2. Mô hình luồng nộp báo cáo dữ liệu học bạ số
Các bước thực hiện được mô tả trong bảng bên dưới:
Bước |
Nội dung |
Chi tiết/Dữ liệu |
1 |
Sở GDĐT xây dựng CSDL học bạ của địa phương, cho phép tiếp nhận, quản lý báo cáo dữ liệu học bạ từ các CSGD trên địa bàn |
Thông tin chung học sinh Thông tin quá trình học tập Thông tin kết quả tổng kết Chữ ký số của GVCN, CBQL, Nhà trường |
2 |
Gửi yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số từ Sở GDĐT lên kho của Bộ GDĐT |
Thông tin tài khoản của Sở GDĐT Thông tin chữ ký số giao dịch Danh sách học bạ số Đặc tả chi tiết dữ liệu đầu vào tại mục 5.2 |
3 |
Kho học bạ số tiếp nhận yêu cầu xử lý |
Thông tin tài khoản của Sở GDĐT Thông tin chữ ký số giao dịch Danh sách học bạ số |
4 |
Kho học bạ số phản hồi thông báo tiếp nhận yêu cầu cho Sở GDĐT |
ID gói tin Mã lỗi tiếp nhận |
5 |
Sở GDĐT truy vấn trạng thái xử lý phát hành học bạ số |
ID của gói tin |
6 |
Kho học bạ kiểm tra thông tin truy vấn trạng thái các mã học bạ |
Danh sách học bạ Trạng thái xử lý phát hành thành công/không thành công |
7 |
Kho học bạ phản hồi thông tin trạng thái phát hành các học bạ |
Danh sách học bạ Trạng thái xử lý phát hành thành công/không thành công |
|
|
|
3. Mô hình luồng thu hồi tại Kho học bạ số Bộ GDĐT
Trong trường hợp phát hiện có sai sót sau khi sở GDĐT đã nộp báo cáo dữ liệu học bạ về kho học bạ của Bộ GDĐT, sở GDĐT cần thực hiện thu hồi theo quy trình sau đây:
Bước |
Nội dung |
Thực hiện |
Chi tiết/Dữ liệu |
1 |
Cơ sở giáo dục lập danh sách học bạ số cần thu hồi |
CSGD |
Danh sách mã học bạ |
2 |
Gửi yêu cầu thu hồi học bạ số lên CSDL học bạ số địa phương của Sở/Phòng GDĐT |
CSGD |
Danh sách học bạ số |
3 |
Sở/Phòng GDĐT tiếp nhận yêu cầu, thực hiện kiểm tra xác minh |
Sở GDĐT |
Danh sách học bạ số |
4 |
Sở/Phòng GDĐT phê duyệt yêu cầu thu hồi học bạ tại CSDL địa phương. Gửi yêu cầu thu hồi lên Bộ GDĐT |
Sở GDĐT |
Danh sách học bạ số |
5 |
Bộ GDĐT tiếp nhận yêu cầu, thực hiện kiểm tra xác minh |
Bộ GDĐT |
Danh sách học bạ số |
6 |
Bộ GDĐT phê duyệt, thu hồi học bạ trên CSDL học bạ Bộ |
Bộ GDĐT |
Danh sách học bạ |
7 |
Sở/Phòng GDĐT tiếp nhận trạng thái phê duyệt từ Bộ |
Sở GDĐT |
Danh sách học bạ |
8 |
Kiểm tra trạng thái phê duyệt thu hồi học bạ số |
CSGD |
Danh sách học bạ |
9 |
CSGD thực hiện khởi tạo lại các học bạ và gửi lại file học bạ mới |
CSGD |
Danh sách học bạ |
|
|
|
|
CẤU TRÚC THÔNG TIN HỌC BẠ SỐ BẬC TIỂU HỌC
Phân cấp thông tin |
Ký hiệu trường dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
||
Đối tượng thông tin |
Trường dữ liệu |
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
|
Thông tin chung |
Phiên bản |
PHIEN_BAN |
Chuỗi ký tự |
String |
Thông tư |
THONG_TU |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Mã tra cứu |
MA_TRA_CUU_UUID |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên năm học |
TEN_NAM_HOC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Mã sở giáo dục |
MA_SO_GIAO_DUC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên sở giáo dục |
TEN_SO_GD |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Mã trường |
MA_TRUONG |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên trường |
TEN_TRUONG |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên quận huyện |
TEN_QUAN_HUYEN |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên xã phường |
TEN_XA_PHUONG |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên tỉnh thành phố |
TEN_TINH_THANH_PHO |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Mã cấp học |
MA_CAP_HOC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Số sổ đăng bộ |
SO_SO_DANG_BO |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Họ và tên |
HO_VA_TEN |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Số CCCD |
SO_CCCD |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Mã học sinh |
MA_HOC_SINH |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Giới tính |
GIOI_TINH |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Ngày sinh |
NGAY_SINH |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Cân nặng |
CAN_NANG |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Chiều cao |
CHIEU_CAO |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tổng số buổi nghỉ có phép |
TONG_SO_BUOI_NGHI_CO_PHEP |
Số |
Number |
|
Tổng số buổi nghỉ không phép |
THONG_SO_BUOI_NGHI_KHONG_PHEP |
Số |
Number |
|
Nơi sinh |
NOI_SINH |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Quê quán |
QUE_QUAN |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Chỗ ở hiện nay |
CHO_O_HIEN_NAY |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Dân tộc |
DAN_TOC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Quốc tịch |
QUOC_TICH |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Họ và tên cha |
HO_VA_TEN_CHA |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Họ và tên mẹ |
HO_VA_TEN_ME |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Họ và tên người giám hộ |
HO_VA_TEN_NGUOI_GIAM_HO |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên giám hiệu ký học bạ |
TEN_GIAM_HIEU_KY_HOC_BA |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Số CCCD giám hiệu ký học bạ |
SO_CCCD_GIAM_HIEU_KY_HOC_BA |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Địa danh phát hành học bạ |
DIA_DANH_PHAT_HANH_HOC_BA |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Ngày tạo học bạ |
NGAY_TAO_HOC_BA |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Ngày ký phát hành học bạ |
NGAY_KY_PHAT_HANH_HOC_BA |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Ngày ghi học bạ |
NGAY_GHI_HOC_BA |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Chức vụ giám hiệu ký học bạ |
CHUC_VU_GIAM_HIEU_KY_HOC_BA |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên giáo viên chủ nhiệm |
TEN_GIAO_VIEN_CHU_NHIEM |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Số CCCD giáo viên chủ nhiệm |
SO_CCCD_GIAO_VIEN_CHU_NHIEM |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Mã khối |
MA_KHOI |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên lớp |
TEN_LOP |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Quá trình học tập |
Năm học |
NAM_HOC |
Chuỗi ký tự |
String |
Tên lớp |
TEN_LOP |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên trường |
TEN_TRUONG |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Ngày trạng thái chuyển đến |
NGAY_TRANG_THAI_CHUYEN_DEN |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tổng kết |
Kết quả xếp loại |
KET_QUA_XEP_LOAI |
Chuỗi ký tự |
String |
Nội dung được lên lớp |
NOI_DUNG_DUOC_LEN_LOP |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Được lên lớp |
IS_LEN_LOP |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Nội dung không được lên lớp |
NOI_DUNG_KHONG_DUOC_LEN_LOP |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Đã hoàn thành chương trình lớp học |
IS_HOAN_THANH_CHUONG_TRINH_LOP_HOC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Đã hoàn thành chương trình tiểu học |
IS_HOAN_THANH_CHUONG_TRINH_TIEU_HOC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Nội dung khen thưởng |
NOI_DUNG_KHEN_THUONG |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Nội dung khen thưởng đột xuất |
NOI_DUNG_KHEN_THUONG_DOT_XUAT |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Nhận xét giáo viên chủ nhiệm |
NHAN_XET_GVCN |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Nhận xét hiệu trưởng |
NHAN_XET_HIEU_TRUONG |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Bảng điểm |
Mã môn học |
MA_MON_HOC |
Chuỗi ký tự |
String |
Tên môn học |
TEN_MON_HOC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Nhận xét giáo viên |
NHAN_XET_GV |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Mức đạt được |
MUC_DAT_DUOC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Điểm kiểm tra định kỳ |
DIEM_KIEM_TRA_DINH_KY |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Tên giáo viên bộ môn |
TEN_GIAO_VIEN_BO_MON |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Đánh giá năng lực phẩm chất |
Năng lực tự chủ tự học |
NANG_LUC_TU_CHU_TU_HOC |
Chuỗi ký tự |
String |
Năng lực giao tiếp hợp tác |
NANG_LUC_GIAO_TIEP_HOC_TAC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo |
NANG_LUC_GIAI_QUYET_VAN_DE_SANG_TAO |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Năng lực ngôn ngữ |
NANG_LUC_NGON_NGU |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Năng lực tính toán |
NANG_LUC_TINH_TOAN |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Năng lực khoa học |
NANG_LUC_KHOA_HOC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Năng lực công nghệ |
NANG_LUC_CONG_NGHE |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Năng lực tin học |
NANG_LUC_TIN_HOC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Năng lực thẩm mĩ |
NANG_LUC_THAM_MI |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Năng lực thể chất |
NANG_LUC_THE_CHAT |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Phẩm chất yêu nước |
PHAM_CHAT_YEU_NUOC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Phẩm chất nhân ái |
PHAM_CHAT_NHAN_AI |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Phẩm chất chăm chỉ |
PHAM_CHAT_CHAM_CHI |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Phẩm chất trung thực |
PHAM_CHAT_TRUNG_THUC |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Phẩm chất trách nhiệm |
PHAM_CHAT_TRACH_NHIEM |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Nhận xét phẩm chất |
NHAN_XET_PHAM_CHAT |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Nhận xét năng lực chung |
NHAN_XET_NANG_LUC_CHUNG |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Nhận xét năng lực đặc thù |
NHAN_XET_NANG_LUC_DAC_THU |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Danh sách thông tin ký |
Giáo viên chủ nhiệm |
GVCN |
|
|
Ngày ký |
GVCN/NGAY_KY |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Số CCCD |
GVCN/SO_CCCD |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Cán bộ quản lý |
CBQL |
|
|
|
Ngày ký |
CBQL/NGAY_KY |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Số CCCD |
CBQL/SO_CCCD |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Thông tin ký số phát hành của cơ sở giáo dục |
KY_PHAT_HANH |
|
|
|
Ngày ký |
KY_PHAT_HANH/NGAY_KY |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Thông tin chữ ký số |
Chữ ký số |
Signature |
Chuỗi ký tự |
String |
Dữ liệu được Ký số và chỉ ra thuật toán được sử dụng trong thành phần SignedInfo. |
SignedInfo |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Giá trị của chữ ký số, nó được mã hóa ở dạng base64 |
SignatureValue |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Khóa cho người nhận, thường sử dụng chứng thư số X.509. KeyInfo (thông tin khóa) là một thành phần cho phép người nhận tìm kiếm khóa xác thực chữ ký số. KeyInfo có thể chứa các khóa, các tên, các chứng thư số và các thông tin quản lý khóa công khai. |
KeyInfo |
Chuỗi ký tự |
String |
|
X509Data |
Chuỗi ký tự |
String |
||
X509Certificate |
Chuỗi ký tự |
String |
Ví dụ minh họa học bạ số dưới dạng XML như trong tệp đính kèm dưới đây:
HƯỚNG DẪN HÀM MÃ HOÁ DỮ LIỆU TRUYỀN NHẬN
[1] Việc tổ chức thực hiện tiếp nhận, kiểm tra, phê duyệt chứng thư số do Sở GDĐT phân công thực hiện
Công văn 1396/BGDĐT-GDTH năm 2024 triển khai thí điểm Học bạ số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 1396/BGDĐT-GDTH |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Thái Văn Tài |
Ngày ban hành: | 27/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 1396/BGDĐT-GDTH năm 2024 triển khai thí điểm Học bạ số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chưa có Video