BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/BGDĐT-GDTH |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2025 |
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg[1], năm học 2023-2024 Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã triển khai thí điểm Học bạ số cấp tiểu học (viết tắt là Học bạ số). Kết quả cho thấy quá trình triển khai thí điểm Học bạ số đã đảm bảo mục tiêu và đạt được một số kết quả quan trọng, làm cơ sở để hoàn thiện mô hình kỹ thuật tạo lập, quản lý và sử dụng Học bạ số. Trên cơ sở đó, Bộ GDĐT hướng dẫn các Sở GDĐT tổ chức triển khai Học bạ số trong thời gian tới như sau:
- Tăng cường thực hiện chuyển đổi số trong ngành giáo dục theo Quyết định số 131/QĐ-TTg[2], đáp ứng nhiệm vụ chuyển đổi số quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ-TTg[3].
- Thực hiện triển khai Học bạ số trên diện rộng ở cấp tiểu học theo mô hình kỹ thuật đã được điều chỉnh, cập nhật, bổ sung sau giai đoạn thí điểm.
- Nâng cao hiệu quả thực hiện cải cách thủ tục hành chính liên quan đến học bạ trên môi trường số; tăng cường hiệu quả quản lý, giảm áp lực cho giáo viên và cán bộ quản lý về hồ sơ, sổ sách; tiết kiệm chi phí và thuận tiện, minh bạch, hiệu quả trong thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn (chuyển trường, tuyển sinh,...) và đáp ứng các nhu cầu của xã hội, tổ chức, cá nhân trong việc xác thực thông tin liên quan đến học bạ.
- Thực hiện Học bạ số theo mô hình kỹ thuật thống nhất, liên thông trong bậc học phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) bảo đảm về nội dung, giá trị pháp lý theo quy định pháp luật liên quan để thay thế học bạ giấy trong quản lý, sử dụng; bảo đảm lưu trữ đầy đủ, chính xác thông tin về kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong quá trình học tập tại các cơ sở giáo dục; nhất quán, toàn vẹn thông tin khi Học bạ số đã được phát hành (không thể thay đổi thông tin); bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật[4].
- Học bạ số phải được xác thực điện tử theo quy định[5] để có giá trị pháp lý khi sử dụng và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến học bạ trên môi trường số; bảo đảm thuận tiện trong việc sử dụng, quản lý, tra cứu, xác thực học bạ trực tuyến; bảo đảm kỹ thuật để xuất ra bản thể hiện (bản mềm) và in được trên giấy theo mẫu học bạ được Bộ GDĐT quy định về học bạ giấy (viết tắt là bản giấy Học bạ số) để sử dụng trong một số trường hợp cụ thể.
- Thực hiện triển khai Học bạ số trên diện rộng ở cấp tiểu học. Khi triển khai Học bạ số không phát sinh chi phí đối với người học. Đối với các cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện hạ tầng công nghệ thông tin (máy tính, đường truyền, internet,...) để triển khai Học bạ số được tiếp tục sử dụng Học bạ giấy theo quy định hiện hành và phải sớm có giải pháp thực hiện Học bạ số.
3. Nội dung, tạo lập, quản lý, phát hành và sử dụng Học bạ số
Thực hiện các nội dung đã triển khai thí điểm và được cập nhật bổ sung theo các phụ lục đính kèm Công văn này.
a) Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện hiệu quả công tác tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về những nội dung liên quan đến triển khai Học bạ số tại địa phương; tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tầm quan trọng về thực hiện chuyển đổi số trong ngành giáo dục, trong đó có việc triển khai thực hiện Học bạ số.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện các nhiệm vụ về Học bạ số theo thẩm quyền đáp ứng các yêu cầu theo quy định; xây dựng quy chế quản lý Học bạ số trong thẩm quyền và phạm vi của các cơ sở giáo dục; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các Phòng GDĐT: (i) triển khai thực hiện Học bạ số trên địa bàn, xây dựng lộ trình, kế hoạch đối với cơ sở giáo dục thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, chưa đủ điều kiện triển khai Học bạ số; (ii) triển khai tập huấn, hướng dẫn khai thác, sử dụng hệ thống Học bạ số cho các cơ sở giáo dục.
- Ban hành quy chế quản lý, sử dụng Học bạ số trên địa bàn, phân cấp trách nhiệm các cấp quản lý Phòng GDĐT, cơ sở giáo dục và các tổ chức cá nhân liên quan; thực hiện các giải pháp quản lý, trang bị chữ ký số cho cán bộ, giáo viên sử dụng trong thực hiện nhiệm vụ nói chung và ký số Học bạ số theo thẩm quyền; kiểm tra nắm bắt tình hình, tư vấn, hướng dẫn giúp đỡ các Phòng GDĐT thực hiện hiệu quả việc triển khai thực hiện Học bạ số; tập hợp ý kiến đề xuất, kiến nghị của cán bộ quản lý, giáo viên kịp thời báo cáo Bộ GDĐT định kì theo năm học hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
b) Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện hiệu quả công tác tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện về những nội dung liên quan đến triển khai Học bạ số trên địa bàn; tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc thực hiện chuyển đổi số trong ngành giáo dục, trong đó có việc triển khai thực hiện Học bạ số; thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của Phòng GDĐT về Học bạ số; tổ chức tập huấn hướng dẫn, khai thác sử dụng hệ thống Học bạ số cho các cơ sở giáo dục; chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn thực hiện các nhiệm vụ về Học bạ số theo hướng dẫn; kiểm tra nắm bắt tình hình, tư vấn, hướng dẫn giúp đỡ các cơ sở giáo dục triển khai thực hiện Học bạ số theo quy định; tập hợp kiến nghị, đề xuất của cán bộ quản lý, giáo viên trong quá trình thực hiện gửi về Sở GDĐT tổng hợp báo cáo Bộ GDĐT.
- Xây dựng kế hoạch, đề xuất các cấp có thẩm quyền tại địa phương quan tâm, tăng cường cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cơ bản cho các trường vùng khó khăn để tổ chức triển khai hiệu quả nhiệm vụ liên quan đến Học bạ số.
c) Đối với cơ sở giáo dục
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, thiết bị tại cơ sở để tổ chức triển khai thực hiện đúng, đủ các yêu cầu về Học bạ số trong phạm vi nhà trường (tạo lập, quản lý, sử dụng) theo quy định, hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý của Học bạ số khi phát hành. Thực hiện ký số xác thực, đóng gói và gửi dữ liệu Học bạ số về CSDL Học bạ số của Bộ GDĐT đúng quy định và yêu cầu kỹ thuật.
- Ban hành quy chế nội bộ về tạo lập, quản lý, sử dụng Học bạ số trong phạm vi cơ sở giáo dục; triển khai tập huấn, hướng dẫn khai thác, sử dụng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có liên quan về sử dụng hệ thống Học bạ số; tập hợp kiến nghị, đề xuất của giáo viên trong quá trình thực hiện gửi về các cấp quản lý theo quy định.
Nhận được Công văn này, Bộ GDĐT đề nghị các Sở GDĐT kịp thời triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng và hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các Sở GDĐT phản ánh về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục Tiểu học, Cục Công nghệ thông tin) để kịp thời giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
NỘI
DUNG, TẠO LẬP, QUẢN LÝ, PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỌC BẠ SỐ
(Kèm theo Công văn số 119/BGDĐT-GDTH ngày 10 tháng 01 năm
2025
của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Nội dung Học bạ số
- Học bạ số là học bạ được số hóa, tạo lập, lưu trữ, quản lý và sử dụng trên môi trường số, được ký xác thực điện tử của cá nhân và tổ chức có thẩm quyền; bảo đảm các quy định của pháp luật liên quan để có giá trị pháp lý khi sử dụng trên môi trường số.
- Nội dung thể hiện trên Học bạ số là các thông tin cá nhân của học sinh và kết quả học tập rèn luyện theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học và các thông tin: mã số tra cứu học bạ; mã số định danh và ngày có hiệu lực của Học bạ số.
2. Tạo lập, quản lý và phát hành Học bạ số
- Học bạ số được tạo lập từ cơ sở dữ liệu ngành GDĐT (viết tắt là CSDL) bởi các phần mềm có chức năng tạo lập Học bạ số, bảo đảm cấu trúc gói tin dùng để trao đổi thông tin (giao dịch điện tử) theo quy định của Bộ GDĐT, có ký số của giáo viên chủ nhiệm, người đứng đầu cơ sở giáo dục để xác thực giao dịch điện tử, bảo đảm kết nối dữ liệu Học bạ số về CSDL Học bạ số của Bộ GDĐT để phục vụ quản lý và khai thác sử dụng.
- Các cơ sở giáo dục thực hiện tạo lập, phát hành, quản lý Học bạ số và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của học bạ đối với học sinh học tập tại trường. Khi học sinh chuyển trường, thực hiện chuyển giao Học bạ số theo quy trình, thủ tục quy định.
- Học bạ số của cơ sở giáo dục được đóng gói gửi về CSDL Học bạ số của Bộ GDĐT để cập nhật lên Cổng tra cứu Học bạ phục vụ truy cập, tra cứu học bạ toàn quốc theo 02 thời điểm như sau: (i) Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm đối với học sinh đã hoàn thành Chương trình lớp học, Chương trình tiểu học; (ii) Trước ngày 25 tháng 8 hàng năm đối với học sinh cần được đánh giá bổ sung để xét hoàn thành chương trình lớp học.
- Khi tạo lập và phát hành Học bạ số phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ (tại phụ lục 2 và phụ lục 3 kèm theo Công văn số /BGDĐT-GDTH ngày /01/2025 của Bộ GDĐT) để bảo đảm thực hiện kết nối, liên thông, bảo mật, toàn vẹn thông tin.
3. Sử dụng Học bạ số
- Sử dụng bản giấy Học bạ số: Bản giấy Học bạ số có nội dung và thể thức in như mẫu học bạ do Bộ GDĐT quy định. Khi cần, nơi sử dụng học bạ có thể tra cứu (theo mã tra cứu được cung cấp) trên Cổng tra cứu học bạ của Bộ GDĐT để xác thực nội dung thông tin của bản giấy Học bạ số.
- Sử dụng Học bạ số trên môi trường số: Học bạ số được sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường số. Các thủ tục hành chính trên môi trường số (trực tuyến) sử dụng Học bạ số (bản mềm) trích xuất từ Cổng tra cứu học bạ của Bộ GDĐT.
- Tra cứu Học bạ số: Tổ chức, cá nhân được cấp quyền có thể tra cứu thông tin học bạ theo quy định của pháp luật trên Cổng tra cứu học bạ của Bộ GDĐT. Việc tra cứu phải đảm bảo biện pháp bảo mật, an toàn thông tin cá nhân. Thông tin về kết quả tra cứu trên Cổng tra cứu học bạ có giá trị pháp lý để xác thực.
- Thực hiện các thủ tục hành chính: Các phần mềm, ứng dụng, các dịch vụ công trực tuyến trong ngành giáo dục phải bảo đảm các chức năng thực hiện các thủ tục hành chính sử dụng hoặc liên quan đến thông tin Học bạ số.
(Kèm theo Công văn số 119/BGDĐT-GDTH ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------------
TÀI
LIỆU KỸ THUẬT
ĐẶC TẢ HỌC BẠ SỐ CẤP TIỂU HỌC
(Phiên bản 1.0, tháng 1/2025)
Hà Nội, 2025
MỤC LỤC
I. Thông tin chung
1. Phạm vi áp dụng
2. Căn cứ, viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Mô hình kỹ thuật triển khai học bạ số
4.1. Mô hình tổng quát
4.2. Yêu cầu học bạ số đối với phần mềm quản trị nhà trường
II. Quy định về định dạng dữ liệu học bạ số
1. Quy định chung về các thành phần dữ liệu học bạ số
1.1 Quy định về thẻ XML
1.2 Quy định về biểu diễn dữ liệu
1.3 Quy định về định dạng dữ liệu
1.4 Quy định về Mã định danh học bạ
1.5 Quy định về định dạng học bạ số
1.6 Quy định về chữ ký số
2. Quy định về giao dịch truyền nhận
2.1 Danh sách các loại giao dịch
2.2 Định dạng dữ liệu giao dịch gửi yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số
2.3 Định dạng dữ liệu giao dịch truy vấn kết quả nộp báo cáo dữ liệu học bạ số
2.4 Định dạng dữ liệu giao dịch đăng ký chứng thư chữ ký số
2.5 Định dạng dữ liệu giao dịch truy vấn kết quả đăng ký chứng thư chữ ký số
2.6 Định dạng dữ liệu giao dịch gửi yêu cầu thu hồi dữ liệu học bạ số
2.7 Định dạng dữ liệu giao dịch truy vấn kết quả thu hồi dữ liệu học bạ số
2.8 Quy định về dung lượng dữ liệu
III. Hướng dẫn tạo lập và phát hành học bạ số
1. Khai báo và đăng ký chứng thư chữ ký số của Cơ sở giáo dục
2. Tạo lập và phát hành học bạ số
3. Thu hồi học bạ số
Phụ lục 1.1. CẤU TRÚC THÔNG TIN HỌC BẠ SỐ CẤP TIỂU HỌC.
Phụ lục 1.2. CÁC DANH MỤC LIÊN QUAN
Phụ lục 1.3. HƯỚNG DẪN HÀM MÃ HÓA DỮ LIỆU TRUYỀN NHẬN
Tài liệu này quy định các yêu cầu về đặc tả kỹ thuật, định dạng cấu trúc và thành phần dữ liệu phục vụ việc truyền nhận về học bạ số, sử dụng cho triển khai học bạ số cấp Tiểu học.
Tài liệu này áp dụng cho:
- Cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo gồm: Bộ Giáo dục và Đào tạo, các sở giáo dục và đào tạo, các phòng giáo dục và đào tạo;
- Các cơ sở giáo dục (CSGD), các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Trong quá trình triển khai, căn cứ vào điều kiện và diễn biến thực tiễn, nội dung tài liệu này có thể được điều chỉnh để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi.
Hạ tầng kỹ thuật triển khai học bạ số cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong tài liệu này và tuân thủ các căn cứ sau đây:
STT |
Tên tài liệu |
Ngày ban hành |
Mục đích |
1 |
Luật giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 ngày 29/11/2005 do Quốc Hội ban hành |
22/06/2023 |
Quy định về giao dịch điện tử |
2 |
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
27/09/2018 |
Quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số |
3 |
Nghị định số 48/2024/NĐ-CP của Chính phủ |
09/05/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ |
4 |
Nghị định số 68/2024/NĐ-CP của Chính phủ |
25/06/2024 |
Quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ |
5 |
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ |
09/04/2020 |
Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước |
6 |
Nghị định số 13/2023/NĐ-CP của Chính phủ |
17/04/2023 |
Bảo vệ dữ liệu cá nhân |
7 |
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ |
01/7/2016 |
Về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ |
8 |
Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông |
12/08/2022 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ |
9 |
Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông |
19/12/2017 |
Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước. |
10 |
Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo |
04/9/2020 |
Quy định đánh giá học sinh tiểu học |
11 |
Thông tư số 42/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo |
30/12/20221 |
Quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo |
12 |
Quyết định số 4998/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo |
31/12/2021 |
Quy định kỹ thuật về dữ liệu của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo |
STT |
Thuật ngữ/định nghĩa |
Mô tả |
1. |
GDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
2. |
CSGD |
Cơ sở giáo dục |
3. |
HBS |
Học bạ số |
4. |
CCCD |
Căn cước công dân |
5. |
CBQL |
Cán bộ quản lý |
6. |
GVCN |
Giáo viên chủ nhiệm |
7. |
GVBM |
Giáo viên bộ môn |
8. |
UUID |
Universal Unique Identifier |
9. |
XML |
Extensible Markup Language |
4. Mô hình kỹ thuật triển khai học bạ số
4.1. Mô hình tổng quát
Mô hình tổng quát các bên tham gia tạo lập, quản lý và sử dụng học bạ số như sau:
Trong đó:
- Bộ GDĐT xây dựng CSDL học bạ số (thuộc CSDL ngành) để đảm bảo việc cập nhật học bạ số từ các CSGD và phục vụ các nghiệp vụ quản lý ở trung ương như: Sử dụng học bạ số phục vụ giải quyết TTHC (ví dụ như: chuyển trường, tuyển sinh đầu cấp học); Kết nối CSDL học bạ số với CSDL quốc gia về dân cư; Triển khai Cổng tra cứu, xác thực học bạ quốc gia; Phối hợp cung cấp thông tin trên ứng dụng VNeID và các ứng dụng khác theo quy định.
- Phòng GDĐT/Sở GDĐT được cấp tài khoản trên Hệ thống CSDL ngành để thực hiện các nghiệp vụ giám sát các CSGD thuộc phạm vi quản lý trực tiếp tuân thủ việc cập nhật dữ liệu đảm bảo đầy đủ và các yêu cầu kỹ thuật. Ngoài ra, thực hiện việc duyệt chứng thư chữ ký số của các CSGD để đảm bảo xác thực đúng chủ thể phát hành học bạ.
- Các CSGD sử dụng phần mềm quản trị của nhà trường (đã đáp ứng các yêu cầu triển khai học bạ số của Bộ) để tạo lập, quản lý và khai thác sử dụng học bạ số ở nhà trường; đến thời hạn quy định, CSGD cập nhật đầy đủ học bạ số về không gian học bạ số tương ứng của CSGD trên Hệ thống CSDL ngành (do Bộ GDĐT quản lý).
4.2. Yêu cầu học bạ số đối với phần mềm quản trị nhà trường
Ngoài việc đáp ứng theo yêu cầu ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong quản trị nhà trường theo hướng dẫn của Bộ, theo nhu cầu của nhà trường, để triển khai học bạ số, phần mềm quản trị nhà trường cần đáp ứng một số yêu cầu như sau:
Về chức năng, nghiệp vụ:
- Cho phép nhà trường tạo lập học bạ số:
+ Cho phép nhập dữ liệu liên quan đến học bạ
+ Cho phép xuất bản, in học bạ theo mẫu của Bộ
+ Học bạ số trước khi phát hành phải có ký số của Hiệu trưởng và ký số của CSGD. Hiệu trưởng quy định và thực hiện quy chế nội bộ về nhập dữ liệu, xác thực nội bộ (trong đó có sự tham gia của giáo viên) trong xây dựng tạo lập học bạ số theo thẩm quyền.
- Cho phép quản lý, lưu trữ và khai thác, sử dụng học bạ số theo thẩm quyền của CSGD và theo quy định.
- Cho phép kết nối và cập nhật học bạ số lên Hệ thống CSDL ngành; Thực hiện các thao tác thu hồi, thay thế học bạ số với Hệ thống CSDL ngành theo quy định của Bộ.
Về kỹ thuật:
- Phần mềm phải đáp ứng các yêu cầu trong tài liệu kỹ thuật đặc tả học bạ số cấp Tiểu học của Bộ;
- Đáp ứng chuẩn dữ liệu, kết nối và trao đổi dữ liệu theo quy định thống nhất của Bộ.
- Hệ thống thông tin phải đảm bảo ATTT theo cấp độ được quy định, hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và đảm bảo các quy định về bảo vệ, quản lý, sử dụng dữ liệu cá nhân.
Về an toàn thông tin:
- Bảo đảm quyền sở hữu thông tin, dữ liệu của CSGD; bảo đảm việc quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo đúng phạm vi thẩm quyền;
- Áp dụng các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn thông tin trong quá trình khai thác, sử dụng dịch vụ, trong đó có bảo vệ dữ liệu cá nhân;
- Trong trường hợp thuê dịch vụ, cần quy định rõ trách nhiệm của bên cung cấp dịch vụ trong việc bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng và tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; chuyển giao nguyên vẹn, đầy đủ dữ liệu cho cơ quan, đơn vị thuê khi chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin.
II. Quy định về định dạng dữ liệu học bạ số
1. Quy định chung về các thành phần dữ liệu học bạ số
1.1 Quy định về thẻ XML
- Có 02 loại thẻ được sử dụng để biểu diễn dữ liệu: thẻ phức (thẻ chỉ chứa các thẻ con) (ví dụ: <THONG_TIN_CHUNG> <MA_HOC_SINH> </MA_HOC_SINH> </THONG_TIN_CHUNG >), thẻ đơn (thẻ chỉ chứa dữ liệu) (ví dụ: <Ten>Nguyen Van A</Ten>).
- Tên thẻ được viết không dấu, được viết theo quy tắc sau:
+ Thông tin chữ ký số theo quy định Tiêu chuẩn về chữ ký số (Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT);
+ Các trường thông tin khác được viết hoa, mỗi từ sẽ ngăn cách nhau bằng ký tự gạch dưới “_”. Ví dụ: Tên trường - TEN_TRUONG; Mã học sinh - MA_HOC_SINH.
1.2 Quy định về biểu diễn dữ liệu
- Dữ liệu được đặt trong phần nội dung của thẻ (ví dụ: < HO_VA_TEN>Nguyen Van A</ HO_VA_TEN>), trong một số trường hợp có thể đưa vào phần thuộc tính của thẻ đó (ví dụ: <HOC_BA id=”23456789”/>).
- Tiêu chuẩn trình diễn bộ ký tự (Encoding): UTF-8.
- Tiêu chuẩn về bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt: TCVN 6909:2001.
1.3 Quy định về định dạng dữ liệu
- Muốn biểu diễn một thẻ có giá trị Null thì không đưa cặp thẻ vào trong cấu trúc XML.
- Định dạng số: Cho phép tối đa 4 chữ số phần thập phân. Sử dụng dấu chấm (dấu .) để phân tách phần nguyên và phần thập phân (nếu có).
- Định dạng ngày tháng, thời gian: YYYY-MM-DDThh:mm:ssTZD.
Ví dụ: 2019-04-24T18:39:30+07:00
Mô tả:
YYYY = 4 số chỉ năm (2019 = năm 2019)
MM = 2 số chỉ tháng (04=Tháng 4)
DD = 2 số chỉ ngày của tháng (24 = ngày 24)
hh = 2 số chỉ giờ (Từ 00 tới 23) (không sử dụng am/pm)
mm = 2 số chỉ phút (00 tới 59) (39)
ss = 2 số chỉ giây (00 tới 59) (30)
TZD = chỉ time zone (Z hoặc +hh:mm hoặc -hh:mm)
1.4 Quy định về Mã định danh học bạ
- Mã định danh học bạ là một số duy nhất UUID (Universal Unique Identifier - Mã số định danh duy nhất) có độ dài 32 ký tự chữ và 4 ký tự gạch ngang. Ví dụ: 123e4567-e89b-42d3-a456-556642440000.
- Mã định danh học bạ chỉ dùng trong quản lý kỹ thuật về học bạ. Mỗi đơn vị học bạ khi phát hành sẽ gắn với một mã định danh duy nhất, phần mềm quản trị nhà trường khi tạo lập học bạ số phải tạo ra mã này (trong trường hợp thu hồi để thay thế, đơn vị học bạ mới sẽ không sử dụng lại mã số UUID của đơn vị học bạ bị thu hồi).
- Sử dụng chuẩn thư viện UUID v4.
1.5 Quy định về định dạng học bạ số
Một học bạ số theo chuẩn XML có cấu trúc thông tin chi tiết tùy theo từng cấp học, các thành phần cơ bản như sau:
Hình 01: Mô tả định dạng dữ liệu file học bạ số XML
Trong đó các thành phần dữ liệu như sau
- Thẻ <HOC_BA> chứa toàn bộ dữ liệu của một học bạ số
- Bên trong thẻ <HOC_BA> được tổ chức thành 02 thành phần:
■ Thẻ <DU_LIEU_HOC_BA>: Toàn bộ dữ liệu về học bạ số do CSGD tạo lập.
■ Thẻ < PHAT_HANH_HOC_BA>: Danh sách chữ ký số phát hành học bạ, gồm chữ ký số hiệu trưởng nhà trường (thẻ <CBQL>), chữ ký số của CSGD (the <KY_PHAT_HANH>).
- Bên trong thẻ <DU_LIEU_HOC_BA> gồm 02 phần chính:
■ Thẻ <THONG_TIN_HOC_BA>: Chứa toàn bộ thông tin về hồ sơ cá nhân và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
■ Thẻ <DANH_SACH_THONG_TIN_KY>: Chứa chữ ký số của giáo viên chủ nhiệm lớp học (thẻ <GVCN>).
- Bên trong thẻ <THONG_TIN_HOC_BA> gồm 3 phần chính:
■ Thẻ <THONG_TIN_CHUNG>: Chứa các thông tin về học sinh, nhà trường, Mã định danh học bạ.
■ Thẻ <QUA_TRINH_HOC_TAP>: Thông tin quá trình học tập của học sinh (chỉ lưu thông tin trường, lớp mà học sinh đã học ở năm học kế trước hoặc năm học hiện tại nhưng có chuyển trường, chuyển lớp).
■ Thẻ <TONG_KET>: Thông tin về kết quả học tập của học sinh trong năm học gần nhất.
- Các thẻ <CBQL>, <GVCN> tương ứng người cán bộ quản lý (hiệu trưởng nhà trường), giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn được gắn thuộc tính “Id” với Số CCCD của người đó.
- Chi tiết về mô tả tên thẻ, nội dung, dữ liệu các thẻ thành phần và quy cách biểu diễn hiển thị nội dung học bạ được quy định theo từng cấp học: Đối với cấp Tiểu học, cấu trúc học bạ được quy định căn cứ theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT (xem trong Phụ lục 1.1. Cấu trúc thông tin học bạ số cấp Tiểu học).
- Mẫu hiển thị học bạ số quy định theo từng cấp học. Mẫu hiển thị học bạ số cấp Tiểu học (01 năm học) được minh họa trong file đính kèm trong Phụ lục 1.1.
1.6 Quy định về chữ ký số
- Chữ ký số được sử dụng là chữ ký điện tử an toàn đáp ứng quy định tại Luật giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 ngày 22/06/2023; Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và các văn bản hướng dẫn; Nghị định số 48/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018; Nghị định số 68/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ. Chữ ký số được đặc tả theo chuẩn XML Signature Syntax and Processing quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và Thông tư số 22/2020/TT-BTTTT ngày 07/9/2020 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.
- Vùng dữ liệu chữ ký số chứa thông tin thời điểm ký số (thẻ SigningTime, được đặt trong thẻ Signature\Object\SignatureProperties\SignatureProperty). Thẻ SigningTime có kiểu dữ liệu là ngày giờ có dạng YYYY-MM-DDThh:mm:ss (xem mục 1.3 Quy định về định dạng dữ liệu).
- Sử dụng thuộc tính URL của các thẻ Reference của chuẩn XML Signature Syntax and Processing để xác định các vùng dữ liệu cần ký số đối với từng loại dữ liệu bao gồm cả thời điểm ký số.
- Chữ ký số cần đính kèm chứng thư chữ ký số (thẻ X509SubjectName và thẻ X509Certificate).
2. Quy định về giao dịch truyền nhận
2.1 Danh sách các loại giao dịch
STT |
Mã loại giao dịch |
Tên |
Mô tả |
1. |
1 |
Giao dịch gửi yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số |
Sử dụng để đóng gói dữ liệu học bạ số từ phần mềm quản trị nhà trường của CSGD lên Hệ thống CSDL ngành. |
2. |
2 |
Giao dịch truy vấn kết quả phát hành học bạ số |
Sử dụng để CSGD kiểm tra trạng thái xử lý của yêu cầu nộp phát hành học bạ số. |
3. |
3 |
Giao dịch đăng ký chứng thư chữ ký số |
Sử dụng để đăng ký chứng thư chữ ký số với Hệ thống CSDL ngành (Sở/Phòng GDĐT kiểm tra, duyệt chứng thư đối với CSGD thuộc phạm vi quản lý trực tiếp) phục vụ quản lý, xác thực giao dịch |
4. |
4 |
Giao dịch truy vấn kết quả đăng ký chứng thư chữ ký số |
Sử dụng để CSGD kiểm tra trạng thái xử lý đăng ký chứng thư chữ ký số |
5. |
5 |
Giao dịch gửi yêu cầu thu hồi dữ liệu học bạ số |
Sử dụng để CSGD gửi yêu cầu thu hồi dữ liệu học bạ số lên Hệ thống CSDL ngành |
6. |
6 |
Giao dịch truy vấn kết quả thu hồi dữ liệu học bạ số |
Sử dụng để CSGD kiểm tra trạng thái xử lý của yêu cầu yêu cầu thu hồi dữ liệu học bạ số |
2.2 Định dạng dữ liệu giao dịch gửi yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số
- Để gửi thông tin giao dịch yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số từ phần mềm quản trị nhà trường của CSGD lên Hệ thống CSDL ngành, các giao dịch cần phải tuân thủ quy định thống nhất về định dạng dữ liệu giao dịch truyền nhận.
- Đặc tả dữ liệu đầu vào của giao dịch được mô tả theo bảng dưới đây:
Hình 02: Mô tả cấu trúc dữ liệu đầu vào của giao dịch nộp dữ liệu học bạ
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
Thông tin của đơn vị giao dịch được bao trong object {authenticationRequest}. Chi tiết như sau: |
|||
Token |
Đoạn mã bảo mật để xác thực phiên giao dịch |
String |
Bắt buộc |
user_name |
Thông tin tài khoản được cấp của đơn vị |
String |
Bắt buộc |
password |
Mật khẩu của đơn vị (sử dụng hàm băm SHA256) |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị |
String |
Bắt buộc |
nam_hoc |
Năm học |
Number |
Bắt buộc |
messageid |
ID gói tin |
String |
Bắt buộc |
Type |
Loại gói tin |
String |
Bắt buộc |
function |
Mã chức năng |
String |
Bắt buộc |
Thông tin dữ liệu học bạ số được nén và đóng gói trong tham số “content”. Chi tiết như sau: |
|||
Content |
Đoạn chuỗi mã hoá dữ liệu học bạ số |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
Mô tả chi tiết tham số “content”: Là đoạn chuỗi mã hoá dữ liệu của danh sách học bạ số:
- Mỗi học bạ chứa dữ liệu được quy định trong mục 1.5 Quy định về định dạng học bạ số.
- Danh sách học bạ số được nối với nhau trong 1 file xml. Thẻ gốc <DANH_SACH_HOC_BA>, chứa danh sách học bạ.
- Dữ liệu file xml này được xử lý “escape quote”, sau đó nén lại theo hàm mã hoá dữ liệu (trong Phụ lục 1.3 - Hướng dẫn hàm mã hoá dữ liệu truyền nhận).
Hình 03: Mô tả định dạng file xml chứa danh sách học bạ số
Đặc tả dữ liệu đầu ra:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
MessageId |
ID gói tin |
String |
Bắt buộc |
Error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
ErrorDescription |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
ResponseCode |
Mã phản hồi |
String |
Bắt buộc |
ResponseDescription |
Chi tiết phản hồi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
2.3 Định dạng dữ liệu giao dịch truy vấn kết quả nộp báo cáo dữ liệu học bạ số
Đặc tả dữ liệu đầu vào:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
ID gói tin |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị |
String |
Bắt buộc |
Type |
Mã chức năng |
String |
Bắt buộc |
function |
Loại chức năng |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
Đặc tả dữ liệu đầu ra: Là danh sách trạng thái phê duyệt của từng học bạ số. Chi tiết như sau:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
ma_hoc_sinh |
Mã học sinh |
String |
Bắt buộc |
ten_hoc_sinh |
Tên học sinh |
String |
Bắt buộc |
so_cccd |
Số căn cước công dân |
String |
Bắt buộc |
ma_dinh_danh_hoc_ba |
Mã định danh học bạ |
String |
Bắt buộc |
trang_ thai |
Trạng thái phê duyệt học bạ 1 - phê duyệt 0 - từ chối |
Number |
Bắt buộc |
Error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_field_title |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_description |
Thông tin lỗi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
2.4 Định dạng dữ liệu giao dịch đăng ký chứng thư chữ ký số
Đặc tả dữ liệu đầu vào:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
ID của gói tin |
String |
Bắt buộc |
Type |
Loại gói tin |
String |
Bắt buộc |
function |
Mã chức năng |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị - là mã CSGD theo danh mục do Bộ GDĐT quy định (đang sử dụng trên CSDL ngành) |
String |
Bắt buộc |
serial_number |
Serial của chứng thư chữ ký số |
String |
Bắt buộc |
ngay_hieu_luc |
Ngày có hiệu lực của chứng thư chữ ký số |
Date |
Bắt buộc |
ma_kieu_chu_ky |
Mã kiểu chứng thư chữ ký số |
String |
Bắt buộc |
nha_phat_hanh |
Nhà phát hành chứng thư chữ ký số |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
Thông tin về chứng thư chữ ký số kèm theo chữ ký số của CSGD (để đối sánh) được đóng gói trong tham số “content”. Thông tin chi tiết được mô tả tại mục Đăng ký chứng thư chữ ký số của CSGD trong Tài liệu mô tả dịch vụ kết nối dữ liệu kèm theo.
Danh mục “ma_kieu_chu_ky”:
■ REMOTE_SIGNING: Chữ ký số Remote Signing
■ USB_TOKEN: Chữ ký số USB Token
Dữ liệu trong danh mục “ma_kieu_chu_ky” sẽ có thể được bổ sung điều chỉnh thêm (Bộ GDĐT sẽ cung cấp API trả về danh mục kiểu chữ ký số).
Danh mục “nha_phat_hanh” nhà cung cấp chứng thư chữ ký số được bộ thông tin truyền thông cấp phép, ví dụ:
■ VNPT: Nhà phát hành VNPT SMART CA
■ BKAV: Nhà phát hành BKAV
■ VIETTEL: Nhà phát hành VIETTEL VIETTEL CA - RS
■ BAN_CO_YEU: Chữ ký số của Ban cơ yếu Chính phủ
Dữ liệu trong danh mục “nha_phat_hanh” sẽ có thể được bổ sung điều chỉnh thêm (Bộ sẽ cung cấp API trả về danh mục nhà cung cấp chữ ký số).
Đặc tả dữ liệu đầu ra:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
ID gói tin |
String |
Bắt buộc |
Error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_filed_title |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_description |
Thông tin lỗi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
2.5 Định dạng dữ liệu giao dịch truy vấn kết quả đăng ký chứng thư chữ ký số
Đặc tả dữ liệu đầu vào:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
MessageId |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị |
String |
Bắt buộc |
ma_nam_hoc |
Mã năm học |
Number |
Bắt buộc |
|
|
|
|
Đặc tả dữ liệu đầu ra:
Tham số |
Tên thẻ |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
MessageId |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị |
String |
Bắt buộc |
serial_number |
Serial của chứng thư chữ ký số |
String |
Bắt buộc |
trang_thai_phe_duyet |
Trạng thái phê duyệt của chứng thư chữ ký số 2 - chờ duyệt 1 - phê duyệt 0 - từ chối |
Number |
Bắt buộc |
Error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_field_title |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_description |
Thông tin lỗi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
2.6 Định dạng dữ liệu giao dịch gửi yêu cầu thu hồi dữ liệu học bạ số
- Để gửi thông tin giao dịch yêu cầu thu hồi dữ liệu học bạ đã phát hành từ phần mềm quản trị nhà trường của CSGD lên Hệ thống CSDL ngành, các giao dịch cần phải tuân thủ quy định thống nhất về định dạng dữ liệu giao dịch truyền nhận tương tự giao dịch nộp báo cáo được mô tả tại mục 2.2 Định dạng dữ liệu giao dịch gửi yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số, cụ thể như sau:
Mô tả chi tiết tham số “content”: Là đoạn chuỗi mã hoá dữ liệu của danh sách thông tin học bạ số cần thu hồi:
- Danh sách thông tin học bạ số cần thu hồi được nối với nhau trong 1 file xml. Thẻ gốc <DANH_SACH_HOC_BA>, chứa danh sách thông tin học bạ.
- Dữ liệu file xml này được xử lý “escape quote”, sau đó nén lại theo hàm mã hoá dữ liệu (trong Phụ lục 1.3 - Hướng dẫn hàm mã hoá dữ liệu truyền nhận).
- “Signature” là chữ ký số của tổ chức (CSGD) - dùng để ký xác nhận điện tử mỗi giao dịch thu hồi học bạ.
Ví dụ:
- Dữ liệu xml này được xử lý “escape quote”, sau đó nén lại theo hàm mã hoá dữ liệu (trong Phụ lục 1.3 - Hướng dẫn hàm mã hoá dữ liệu truyền nhận).
- “Signature” là chữ ký số của tổ chức (CSGD) - dùng để ký xác nhận điện tử mỗi giao dịch thu hồi học bạ.
2.7 Định dạng dữ liệu giao dịch truy vấn kết quả thu hồi dữ liệu học bạ số
Đặc tả dữ liệu đầu vào:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
messageid |
ID gói tin |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị |
String |
Bắt buộc |
Type |
Mã chức năng |
String |
Bắt buộc |
function |
Loại chức năng |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
Đặc tả dữ liệu đầu ra: Là danh sách trạng thái phê duyệt của từng học bạ số. Chi tiết như sau:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
ma_hoc_sinh |
Mã học sinh |
String |
Bắt buộc |
ten_hoc_sinh |
Tên học sinh |
String |
Bắt buộc |
so_cccd |
Số căn cước công dân |
String |
Bắt buộc |
ma_dinh_danh_hoc_ba |
Mã định danh học bạ |
String |
Bắt buộc |
trang_thai |
Trạng thái thu hồi học bạ 1 - Chờ xử lý 2 - Đồng ý thu hồi 3 - Từ chối thu hồi |
Number |
Bắt buộc |
Error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_field_title |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
error_description |
Thông tin lỗi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
2.8 Quy định về dung lượng dữ liệu
Dung lượng mỗi giao dịch tối đa cho phép là 10MB.
III. Hướng dẫn tạo lập và phát hành học bạ số
1. Khai báo và đăng ký chứng thư chữ ký số của Cơ sở giáo dục
- Các CSGD cần thực hiện việc khai báo và đăng ký chứng thư chữ ký số (tổ chức) của đơn vị, gửi lên Hệ thống CSDL ngành để cấp quản lý trực tiếp (Phòng/Sở GDĐT) kiểm tra và phê duyệt.
- Chứng thư chữ ký số được cấp quản lý (Phòng/Sở GDĐT) phê duyệt mới có đủ hiệu lực để ký phát hành học bạ tại CSGD.
- Hệ thống CSDL ngành kiểm tra, đối sánh thông tin chữ kỹ số sử dụng trong giao dịch (thẻ <Signature>) và chữ ký số phát hành (thẻ <KY_PHAT_HANH>) trong từng học bạ số đã phát hành với chứng thư chữ ký số (tổ chức) đã được phê duyệt để kiểm tra tính hợp lệ của từng giao dịch/từng học bạ số.
Các bước thực hiện được mô tả trong bảng bên dưới:
Bước |
Mô tả |
Ràng buộc |
1 |
Văn thư/quản trị viên CSGD khai báo thông tin chứng thư chữ ký số của đơn vị trên phần mềm quản trị nhà trường của CSGD hoặc trên trên Hệ thống CSDL ngành |
Ký số bằng chứng thư chữ ký số (tổ chức) của đơn vị |
2 |
CSGD gửi đăng ký chứng thư chữ ký số của đơn vị lên Hệ thống CSDL ngành[1] |
Chứng thư chữ ký số của đơn vị sẽ dùng để ký phát hành học bạ |
3 |
Sở/Phòng GDĐT kiểm tra thông tin chứng thư chữ ký số của đơn vị (trên Hệ thống CSDL ngành) |
Chứng thư chữ ký số của đơn vị sẽ dùng để ký phát hành học bạ |
4 |
Sở/Phòng GDĐT phê duyệt chứng thư chữ ký số của đơn vị |
Chứng thư chữ ký số của đơn vị sẽ dùng để ký phát hành học bạ Trạng thái phê duyệt chứng thư chữ ký số |
5 |
CSGD kiểm tra trạng thái phê duyệt, sẵn sàng sử dụng để ký số học bạ |
Chứng thư chữ ký số của đơn vị |
2. Tạo lập và phát hành học bạ số
- Học bạ số được tạo lập và phát hành tại các CSGD.
- Hệ thống CSDL ngành cung cấp API tiếp nhận dữ liệu học bạ số từ các CSGD theo hướng dẫn kỹ thuật của Bộ GDĐT.
- Mô tả chi tiết quy trình tạo lập và phát hành học bạ số:
- Mô tả chi tiết:
Bước |
Nội dung |
Thực hiện |
Chi tiết/Dữ liệu |
1 |
Nhà trường xác nhận hoàn thành tổng kết |
Văn thư/quản trị viên |
Dữ liệu tổng kết của học sinh |
2 |
Khởi tạo học bạ số |
Văn thư/quản trị viên |
Chọn học sinh và thực hiện khởi tạo học bạ số |
3 |
Kiểm tra dữ liệu học bạ |
Giáo viên |
Giáo viên thực hiện kiểm tra thông tin học bạ của học sinh được khởi tạo |
4 |
Giáo viên ký duyệt |
Giáo viên |
Giáo viên thực hiện ký duyệt vào học bạ đã khởi tạo |
5 |
Cán bộ quản lý nhà trường ký duyệt |
Cán bộ quản lý nhà trường |
Sau khi giáo viên đã ký duyệt, lãnh đạo nhà trường thực hiện ký duyệt học bạ số của học sinh. |
6 |
Kiểm tra trạng thái phê duyệt chứng thư chữ ký số của CSGD |
Văn thư/quản trị viên |
Chứng thư chữ ký số của CSGD dùng để ký phát hành học bạ cần được đăng ký và phê duyệt từ đơn vị quản lý trực tiếp (Phòng/Sở GDĐT) |
7 |
Ký số phát hành |
Văn thư/quản trị viên |
Ký số phát hành học bạ. Đây là chữ ký số (tổ chức) của CSGD. Tham khảo mục 1.5 quy định về danh sách chữ ký số trong file học bạ số. |
8 |
Xác nhận hoàn thành và gửi dữ liệu lên Hệ thống CSDL ngành |
Văn thư/quản trị viên |
Xác nhận hoàn thành học bạ số và gửi dữ liệu học bạ số lên Hệ thống CSDL ngành |
9 |
Tiếp nhận học bạ số |
Hệ thống CSDL ngành |
Lưu trữ trên Hệ thống CSDL ngành |
10 |
Lưu hành học bạ số |
Hệ thống CSDL ngành |
CSGD lưu hành học bạ số trên Hệ thống CSDL ngành |
11 |
Kiểm tra dữ liệu học bạ số được phát hành |
Văn thư/quản trị viên |
CSGD kiểm tra dữ liệu học bạ số được phát hành |
|
|
|
|
Các CSGD có trách nhiệm tạo lập học bạ số và báo cáo dữ liệu học bạ số (bằng kết nối API) về Hệ thống CSDL ngành theo thời gian quy định của Bộ GDĐT. Sau khi gửi dữ liệu, nếu phát hiện có sai sót, học bạ cần thu hồi sẽ áp dụng theo luồng thu hồi học bạ số từ các CSGD lên Hệ thống CSDL ngành. Chi tiết luồng thu hồi (cho 01 lần thu hồi) như sau:
Các bước thực hiện được mô tả trong bảng bên dưới:
Bước |
Nội dung |
Thực hiện |
Chi tiết/Dữ liệu |
1 |
Cơ sở giáo dục lập danh sách học bạ số cần thu hồi |
CSGD |
Danh sách mã học bạ |
2 |
Gửi yêu cầu thu hồi học bạ số lên Hệ thống CSDL ngành |
CSGD |
Danh sách học bạ số |
3 |
Sở/Phòng GDĐT tiếp nhận yêu cầu, thực hiện kiểm tra xác minh trên Hệ thống CSDL ngành |
Sở/Phòng GDĐT |
Danh sách học bạ số |
4 |
Sở/Phòng GDĐT phê duyệt yêu cầu thu hồi học bạ |
Sở/Phòng GDĐT |
Danh sách học bạ số |
5 |
Kiểm tra trạng thái phê duyệt thu hồi học bạ số |
CSGD |
Danh sách học bạ |
6 |
CSGD thực hiện tạo lập lại các học bạ, sau đó tiến hành gửi lại học bạ mới. |
CSGD |
Danh sách học bạ |
|
|
|
|
CẤU TRÚC THÔNG TIN HỌC BẠ SỐ CẤP TIỂU HỌC
Phân cấp thông tin |
Ký hiệu trường dữ liệu |
Bắt buộc |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài tối đa |
Ghi chú |
||
Đối tượng thông tin |
Trường dữ liệu |
Tiếng Việt |
Tiếng anh |
||||
Thông tin chung |
Phiên bản |
PHIEN_BAN |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
10 |
|
Thông tư |
THONG_TU |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
10 |
|
|
Mã định danh học bạ |
MA_DINH_DANH_HOC_BA |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
36 |
|
|
Tên năm học |
TEN_NAM_HOC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
30 |
|
|
Mã sở giáo dục |
MA_SO_GD |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục Sở giáo dục |
|
Tên sở giáo dục |
TEN_SO_GD |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
50 |
|
|
Mã trường |
MA_TRUONG |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
|
|
Tên trường |
TEN_TRUONG |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
250 |
|
|
Tên quận huyện |
TEN_QUAN_HUYEN |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Tên xã phường |
TEN_XA_PHUONG |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Tên tỉnh thành phố |
TEN_TINH_THANH_PHO |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Mã cấp học |
MA_CAP_HOC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục Cấp học (chỉ lấy cấp Tiểu học) |
|
Số sổ đăng bộ |
SO_SO_DANG_BO |
|
Chuỗi ký tự |
String |
50 |
|
|
Họ và tên |
HO_VA_TEN |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Số CCCD |
SO_CCCD |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
12 |
|
|
Mã học sinh |
MA_HOC_SINH |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
|
|
Giới tính |
GIOI_TINH |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Nhận giá trị Nam, Nữ |
|
Ngày sinh |
NGAY_SINH |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Định dạng datetime dd/MM/yyyy |
|
Cân nặng |
CAN_NANG |
|
Số |
Number |
|
Kiểu Số (Kg) |
|
Chiều cao |
CHIEU_CAO |
|
Số |
Number |
|
Kiểu Số (cm) |
|
Tổng số buổi nghỉ có phép |
TONG_SO_BUOI_NGHI_CO_PHEP |
X |
Số |
Number |
|
|
|
Tổng số buổi nghỉ không phép |
TONG_SO_BUOI_NGHI_KHONG_PHEP |
X |
Số |
Number |
|
|
|
Nơi sinh |
NOI_SINH |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
250 |
|
|
Quê quán |
QUE_QUAN |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
250 |
|
|
Chỗ ở hiện nay |
CHO_O_HIEN_NAY |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
250 |
|
|
Dân tộc |
DAN_TOC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
50 |
Cột Tên trong Danh mục Dân tộc, tham khảo chuẩn 4998 |
|
Quốc tịch |
QUOC_TICH |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
100 |
Cột Tên trong Danh mục Quốc tịch, tham khảo chuẩn 4998 |
|
Học sinh khuyết tật không đánh giá |
IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
1 |
Nhận giá trị: 0 hoặc 1 |
|
Họ và tên cha |
HO_VA_TEN_CHA |
|
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Họ và tên mẹ |
HO_VA_TEN_ME |
|
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Họ và tên người giám hộ |
HO_VA_TEN_NGUOI_GIAM_HO |
|
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Tên giám hiệu ký học bạ |
TEN_GIAM_HIEU_KY_HOC_BA |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Số CCCD giám hiệu ký học bạ |
SO_CCCD_GIAM_HIEU_KY_HOC_BA |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
12 |
|
|
Địa danh phát hành học bạ |
DIA_DANH_PHAT_HANH_HOC_BA |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Ngày phát hành học bạ |
NGAY_KY_PHAT_HANH_HOC_BA |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
10 |
Định dạng datetime dd/MM/yyyy (Đây là thông tin CSGD tự nhập và sẽ hiển thị tại mục Ngày ký trong Mẫu hiển thị học bạ, độc lập với thông tin thời điểm ký số phát hành) |
|
Ngày tạo học bạ |
NGAY_TAO_HOC_BA |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
10 |
Định dạng datetime dd/MM/yyyy |
|
Chức vụ giám hiệu ký học bạ |
CHUC_VU_GIAM_HIEU_KY_HOC_BA |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
100 |
|
|
Tên giáo viên chủ nhiệm |
TEN_GIAO_VIEN_CHU_NHIEM |
|
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Số CCCD giáo viên chủ nhiệm |
SO_CCCD_GIAO_VIEN_CHU_NHIEM |
|
Chuỗi ký tự |
String |
12 |
|
|
Mã khối |
MA_KHOI |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
5 |
Cột Mã trong Danh mục Khối |
|
Tên lớp |
TEN_LOP |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
100 |
|
|
Quá trình học tập |
Năm học |
NAM_HOC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
100 |
Ghi dưới dạng 2023-2024; 2024-2025 |
|
Tên lớp |
TEN_LOP |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
100 |
|
|
Tên trường |
TEN_TRUONG |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
250 |
|
|
Tên tỉnh thành phố (của trường nơi đi) |
TEN_TINH_THANH_PHO |
|
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Ngày trạng thái chuyển đến |
NGAY_TRANG_THAI_CHUYEN_DEN |
|
Chuỗi ký tự |
String |
10 |
Định dạng datetime dd/MM/yyyy |
Tổng kết |
Kết quả xếp loại |
KET_QUA_XEP_LOAI |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
Được lên lớp |
DUOC_LEN_LOP |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
1 |
Nhận giá trị: 0 hoặc 1 |
|
Nội dung hoàn thành chương trình lớp học |
NOI_DUNG_HOAN_THANH_CHUONG_ TRINH |
|
Chuỗi ký tự |
String |
150 |
|
|
Đã hoàn thành chương trình lớp học |
DA_HOAN_THANH_CHUONG_TRINH_LOP_HOC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
1 |
Nhận giá trị: 0 hoặc 1 |
|
Đã hoàn thành chương trình tiểu học |
DA_HOAN_THANH_CHUONG_TRINH_TIEU_HOC |
|
Chuỗi ký tự |
String |
1 |
Nhận giá trị: 0 hoặc 1 |
|
Nội dung khen thưởng |
NOI_DUNG_KHEN_THUONG |
|
Chuỗi ký tự |
String |
500 |
|
|
Nội dung khen thưởng đột xuất |
NOI_DUNG_KHEN_THUONG_DOT_XUAT |
|
Chuỗi ký tự |
String |
500 |
|
|
Nhận xét giáo viên chủ nhiệm |
NHAN_XET_GVCN |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
2000 |
|
|
Bảng điểm |
Điểm tổng kết |
DIEM_TONG_KET |
X |
|
|
|
|
Mã môn học |
MA_MON_HOC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục môn học |
|
Tên môn học |
TEN_MON_HOC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
50 |
Cột Tên trong Danh mục môn học Trường hợp môn Ngoại ngữ, sau tên môn ngắt dòng và ghi tên ngoại ngữ. |
|
Mức đạt được |
MUC_DAT_DUOC |
|
Chuỗi ký tự |
String |
10 |
Cột Mã trong Danh mục mức đạt được (môn nào không học thì bỏ trống) Trường hợp học sinh miễn môn học, nhập chữ M |
|
Điểm kiểm tra định kỳ |
DIEM_KIEM_TRA_DINH_KY |
|
Chuỗi ký tự |
String |
2 |
Số nguyên trong khoảng từ 0 đến 10. Trường hợp học sinh miễn môn học, nhập chữ M |
|
Đánh giá năng lực phẩm chất |
Năng lực tự chủ tự học |
NANG_LUC_TU_CHU _TU_HOC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA= 1 |
Năng lực giao tiếp hợp tác |
NANG_LUC_GIAO_TIEP_HOP_TAC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo |
NANG_LUC_GIAI_QUYET_VAN_DE_SANG_TAO |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Năng lực ngôn ngữ |
NANG_LUC_NGON_NGU |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Năng lực tính toán |
NANG_LUC_TINH_TOAN |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Năng lực khoa học |
NANG_LUC_KHOA_HOC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Năng lực công nghệ |
NANG_LUC_CONG_NGHE |
|
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất |
|
Năng lực tin học |
NANG_LUC_TIN_HOC |
|
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất |
|
Năng lực thẩm mĩ |
NANG_LUC_THAM_MI |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Năng lực thể chất |
NANG_LUC_THE_CHAT |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Phẩm chất yêu nước |
PHAM_CHAT_YEU_NUOC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Phẩm chất nhân ái |
PHAM_CHAT_NHAN_AI |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Phẩm chất chăm chỉ |
PHAM_CHAT_CHAM_CHI |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Phẩm chất trung thực |
PHAM_CHAT_TRUNG_THUC |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Phẩm chất trách nhiệm |
PHAM_CHAT_TRACH_NHIEM |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
20 |
Cột Mã trong Danh mục năng lực phẩm chất; không bắt buộc nếu IS_KHUYET_TAT_KHONG_DANH_GIA=1 |
|
Nhận xét phẩm chất |
NHAN_XET_PHAM_CHAT |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
500 |
|
|
Nhận xét năng lực chung |
NHAN_XET_NANG_LUC_CHUNG |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
500 |
|
|
Nhận xét năng lực đặc thù |
NHAN_XET_NANG_LUC_DAC_THU |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
500 |
|
|
Thông tin ký số của GV |
Thông tin ký số của giáo viên chủ nhiệm |
GVCN |
X |
|
|
|
Có thuộc tính “Id” là Số CCCD |
Thông tin ký số phát hành học bạ |
Thông tin ký số phát hành của cán bộ quản lý |
CBQL |
X |
|
|
|
Có thuộc tính “Id” là Số CCCD |
Thông tin ký số phát hành của cơ sở giáo dục |
KY_PHAT_HANH |
X |
|
|
|
|
|
Thông tin chữ ký số |
Chữ ký số |
Signature |
X |
|
|
|
|
Dữ liệu được Ký số và chỉ ra thuật toán được sử dụng trong thành phần SignedInfo. |
Signature /SignedInfo |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
|
|
|
Giá trị của chữ ký số, nó được mã hóa ở dạng base64 |
Signature /SignatureValue |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
|
|
|
Khóa cho người nhận, thường sử dụng chứng thư chữ ký số X.509.KeyInfo (thông tin khóa) là một thành phần cho phép người nhận tìm kiếm khóa xác thực chữ ký số. KeyInfo có thể chứa các khóa, các tên, các chứng thư chữ ký số và các thông tin quản lý khóa công khai. |
Signature /KeyInfo |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
|
|
|
Signature /KeyInfo/X509Data |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
|
|
||
Signature /KeyInfo/ X509Data /X509Certifícate |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
|
|
||
Thông tin thời điểm ký số |
Signature\Object\SignatureProperties\SignatureProperty\ SigningTime |
X |
Chuỗi ký tự |
String |
|
Kiểu dữ liệu ngày giờ có dạng YYYY-MM-DDThh:mm:ss |
(*) Ví dụ minh họa học bạ số cấp Tiểu học dưới dạng XML như trong tệp đính kèm dưới đây:
(**) Ví dụ minh họa mẫu hiển thị học bạ số cấp Tiểu học như trong tệp đính kèm dưới đây:
1.2.1. DANH MỤC CẤP HỌC
Mã |
Tên |
01 |
Mầm non Mầm non |
02 |
Tiểu học |
03 |
Trung học cơ sở |
04 |
Trung học phổ thông |
05 |
Giáo dục thường xuyên |
1.2.2. DANH MỤC SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Mã |
Tên |
01 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội |
02 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang |
04 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Cao Bằng |
06 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn |
08 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Tuyên Quang |
10 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai |
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên |
12 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu |
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La |
15 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái |
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình |
19 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên |
20 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn |
22 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh |
24 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang |
25 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ |
26 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc |
27 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh |
30 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương |
31 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng |
33 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên |
34 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình |
35 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam |
36 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định |
37 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình |
38 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa |
40 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An |
42 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh |
44 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình |
45 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị |
46 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế |
48 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng |
49 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam |
51 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi |
52 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định |
54 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên |
56 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa |
58 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận |
60 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận |
62 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum |
64 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai |
66 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk |
67 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Nông |
68 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng |
70 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước |
72 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh |
74 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương |
75 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai |
77 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa - Vũng Tàu |
79 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hồ Chí Minh |
80 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Long An |
82 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang |
83 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bến Tre |
84 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh |
86 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long |
87 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp |
89 |
Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang |
91 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang |
92 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ |
93 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang |
94 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng |
95 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bạc Liêu |
96 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau |
1.2.3. DANH MỤC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC PHẨM CHẤT CẤP TIỂU HỌC
(Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT)
Mã |
Tên |
T |
Tốt |
Đ |
Đạt |
C |
Cần cố gắng |
1.2.4. DANH MỤC MỨC ĐẠT ĐƯỢC CẤP TIỂU HỌC
(Theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT)
Mã |
Tên |
T |
Hoàn thành tốt |
H |
Hoàn thành |
C |
Chưa hoàn thành |
1.2.5. DANH MỤC MÔN HỌC CẤP TIỂU HỌC
(Tên môn theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT)
Mã |
Tên |
01 |
Toán |
02 |
Tiếng Việt |
03 |
Đạo đức |
04 |
Tự nhiên và Xã hội |
05 |
Lịch sử và Địa lý |
11 |
Ngoại ngữ 1 |
12 |
Tin học và Công nghệ (Tin học) |
13 |
Khoa học |
14 |
Tiếng dân tộc |
87 |
Tin học và Công nghệ (Công nghệ) |
88 |
Giáo dục thể chất |
89 |
Nghệ thuật (Âm nhạc) |
90 |
Nghệ thuật (Mĩ thuật) |
91 |
Hoạt động trải nghiệm |
HƯỚNG DẪN HÀM MÃ HOÁ DỮ LIỆU TRUYỀN NHẬN
(Kèm theo Công văn số 119/BGDĐT-GDTH ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÀI LIỆU MÔ TẢ DỊCH VỤ KẾT NỐI DỮ LIỆU
HỆ THỐNG CSDL HỌC BẠ SỐ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Phiên bản 1.0, tháng 1/2025)
Hà Nội, 2025
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN
II. CÁC DỊCH VỤ KẾT NỐI
1. Danh sách dịch vụ
2. Cơ chế kết nối các dịch vụ
3. Chi tiết các dịch vụ
3.1 Dịch vụ lấy token
3.2 Dịch vụ lấy danh mục kiểu chữ ký số
3.3 Dịch vụ lấy danh mục nhà cung cấp chữ ký số
3.4 Đăng ký chứng thư chữ ký số của CSGD
3.5 Kiểm tra trạng thái phê duyệt chứng thư chữ ký số của CSGD
3.6 Gửi báo cáo học bạ số
3.7 Kiểm tra trạng thái tiếp nhận học bạ số
3.8 Gửi yêu cầu thu hồi học bạ
3.9 Kiểm tra trạng thái xử lý thu hồi học bạ
THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
Thuật ngữ, từ viết tắt |
Giải thích |
CSDL |
Cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu này mô tả thông điệp dữ liệu phục vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu Học bạ số (thí điểm) giữa phần mềm quản trị của nhà trường (đã đáp ứng các yêu cầu triển khai học bạ số của Bộ) với CSDL học bạ số Bộ GDĐT.
TT |
Dịch vụ |
Mã dịch vụ |
Mục đích sử dụng |
1 |
Lấy token |
00 |
Dịch vụ tạo token của CSDL Học bạ số sẽ khởi tạo token cho phép thực hiện phiên làm việc giữa phần mềm quản trị nhà trường của cơ sở giáo dục (CSGD) với CSDL học bạ số Bộ GDĐT |
2 |
Lấy danh mục loại chữ ký số |
01 |
Dịch vụ lấy danh sách các loại chữ ký số |
3 |
Lấy danh mục nhà cung cấp chữ ký số |
02 |
Dịch vụ lấy danh sách các nhà cung cấp chữ ký số |
4 |
Giao dịch đăng ký chứng thư chữ ký số |
03 |
Sử dụng để CSGD đăng ký chứng thư chữ ký số Bộ GDĐT để quản lý, xác thực giao dịch |
5 |
Giao dịch truy vấn kết quả đăng ký chứng thư chữ ký số |
04 |
Sử dụng để CSGD kiểm tra trạng thái xử lý đăng ký chứng thư chữ ký số |
6 |
Giao dịch gửi yêu cầu nộp báo cáo dữ liệu học bạ số |
05 |
Sử dụng để đóng gói dữ liệu học bạ số từ CSGD gửi lên CSDL học bạ số Bộ GDĐT. |
7 |
Giao dịch truy vấn kết quả phát hành học bạ số |
06 |
Dùng để kiểm tra trạng thái xử lý của yêu cầu nộp phát hành học bạ số. |
8 |
Giao dịch gửi yêu cầu thu hồi dữ liệu học bạ số |
07 |
Sử dụng để CSGD gửi yêu cầu thu hồi dữ liệu học bạ số lên CSDL học bạ số Bộ GDĐT |
9 |
Giao dịch truy vấn kết quả thu hồi dữ liệu học bạ số |
08 |
Dùng để kiểm tra trạng thái xử lý của yêu cầu yêu cầu thu hồi dữ liệu học bạ số |
- Sử dụng cơ chế kết nối qua các giao thức Rest Service
- Cấu trúc bản tin trao đổi theo định dạng Http Request
- Tất cả các API sử dụng Method POST
- Trước khi kết nối dịch vụ, các CSGD cần thực hiện khai báo IP hệ thống với Cục CNTT để mở quyền kết nối.
- Mỗi CSGD sẽ được cấp tài khoản/mật khẩu dùng để xác thực kết nối các API.
Dịch vụ tạo token sẽ khởi tạo token cho phép thực hiện phiên làm việc giữa phần mềm quản trị nhà trường của CSGD với CSDL học bạ số Bộ GDĐT.
- Đặc tả đầu vào API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
user_name |
Tên tài khoản đồng bộ ứng với tài khoản của Sở giáo dục được cấp. Mỗi sở giáo dục được cấp duy nhất 1 tài khoản |
String |
Bắt buộc |
password |
Mật khẩu tài khoản được cấp |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
- Đặc tả đầu ra API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
access_token |
Key token trả về |
String |
Bắt buộc |
Issued_On |
Thời gian tạo token |
Datetime |
Bắt buộc |
Expires_On |
Thời gian hết hạn token |
Datetime |
Bắt buộc |
|
|
|
|
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
[BaseUrl]/AuthToken/GetAuthToken |
Request header |
|
Content-Type |
application/json |
Authorization |
|
Request Body |
|
Body |
|
Response Body |
|
Body |
|
3.2 Dịch vụ lấy danh mục kiểu chữ ký số
- Đặc tả đầu vào API: Không cần truyền dữ liệu tham số đầu vào
- Đặc tả đầu ra API:
TT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
1 |
MA |
String |
Mã của kiểu chữ ký số |
2 |
TEN |
String (50) |
Tên kiểu chữ ký số |
3 |
THU_TU |
Number |
Thứ tự hiển thị |
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
[BaseUrl]/DanhMuc/GetDMKieuChuKy |
Request header |
|
Content-Type |
application/json |
Authorization |
|
Request Body |
|
Body |
|
Response Body |
|
Body |
|
3.3 Dịch vụ lấy danh mục nhà cung cấp chữ ký số
- Đặc tả đầu vào API: Không cần truyền dữ liệu tham số đầu vào
- Đặc tả đầu ra API:
TT |
Tên thuộc tính |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
1 |
MA |
String |
Mã của nhà cung cấp chữ ký số |
2 |
TEN |
String (50) |
Tên nhà cung cấp chữ ký số |
3 |
THU_TU |
Number |
Thứ tự hiển thị |
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
[BaseUrl]/DanhMuc/GetDMNhaPhatHanh |
Request header |
|
Content-Type |
application/json |
Authorization |
|
Request Body |
|
Body |
|
Response Body |
|
Body |
|
3.4 Đăng ký chứng thư chữ ký số của CSGD
- Đặc tả đầu vào API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
Thông tin của đơn vị giao dịch được bao trong object {authenticationRequest}. Chi tiết như sau: |
|||
token |
Đoạn mã bảo mật để xác thực phiên giao dịch |
String |
Bắt buộc |
user_name |
Thông tin tài khoản của CSGD được cấp |
String |
Bắt buộc |
password |
Mật khẩu của đơn vị (sử dụng hàm băm SHA256) |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị chính là mã CSGD được cấp bởi Bộ GDĐT |
String |
Bắt buộc |
nam_hoc |
Năm học |
Number |
Bắt buộc |
messageid |
Message ID, dùng để đối soát trạng thái của gói tin truyền lên. Khi gửi 1 gói tin mới lên sẽ để trống Message ID, API sẽ tự cấp Message ID. |
String |
Bắt buộc |
type |
Loại gói tin: DANG_KY_SERIAL |
String |
Bắt buộc |
function |
Mã chức năng: 00 |
String |
Bắt buộc |
Thông tin chứng thư chữ ký số được nén và đóng gói trong tham số “content”. Chi tiết như sau: |
|||
content |
Đoạn chuỗi mã hoá dữ liệu thông tin chứng thư chữ ký số kèm theo chữ ký số của đơn vị đăng ký. Chuyển đổi model envelope request gói tin sang định dạng XML. CompressString trước khi gửi. |
String |
Bắt buộc |
Ví dụ minh hoạ về cấu trúc Model Evelope Request định dạng XML trước khi được mã hoá.
- Đặc tả đầu ra API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
MessageId |
ID gói tin, dùng để đối soát trạng thái của gói tin truyền lên. |
String |
Bắt buộc |
Error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
ErrorDescription |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
ResponseCode |
Mã phản hồi |
String |
Bắt buộc |
ResponseDescription |
Chi tiết phản hồi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
[BaseUrl]/MoetService/TiepNhanGoiTin |
Request header |
|
Content-Type |
application/json |
Authorization |
Token {token} (token sinh ra từ API lấy thông tin token phía trên) |
Request Body |
|
Body |
|
Response Body |
|
Body |
|
3.5 Kiểm tra trạng thái phê duyệt chứng thư chữ ký số của CSGD
- Đặc tả đầu vào API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
Thông tin của đơn vị giao dịch được bao trong object {authenticationRequest}. Chi tiết như sau: |
|||
token |
Đoạn mã bảo mật để xác thực phiên giao dịch |
String |
Bắt buộc |
user_name |
Thông tin tài khoản của CSGD được cấp |
String |
Bắt buộc |
password |
Mật khẩu của đơn vị (sử dụng hàm băm SHA256) |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị chính là mã CSGD được cấp bởi Bộ GDĐT |
String |
Bắt buộc |
nam_hoc |
Năm học |
Number |
Bắt buộc |
messageid |
Message ID được trả về trong response của API đăng ký chứng thư chữ ký số |
String |
Bắt buộc |
type |
Loại gói tin: DANG_KY_SERIAL |
String |
Bắt buộc |
function |
Mã chức năng: 100 |
String |
Bắt buộc |
Thông tin dữ liệu học bạ số được nén và đóng gói trong tham số “content”. Chi tiết như sau: |
|||
content |
API hỏi trạng thái thì truyền content rỗng |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
- Đặc tả đầu ra API:
Tham số |
Kiểu dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Error |
string |
Mã lỗi trả về |
error_description |
string |
Mã lỗi chi tiết |
CLIENT_ID |
string |
ID của bản ghi đơn vị gửi lên |
ma_don_vi |
string |
Mã đơn vị |
serial_number |
string |
Serial number |
trang_thai_phe_duyet |
string |
Trạng thái phê duyệt (1: Phê duyệt, 0: Từ chối) |
|
|
|
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
[BaseUrl]/MoetService/TiepNhanGoiTin |
Request header |
|
Content-Type |
application/json |
Authorization |
Token {token} (token sinh ra từ API lấy thông tin token phía trên) |
Request Body |
|
Body |
|
Response Body |
|
Body |
|
- Đặc tả đầu vào API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
Thông tin của đơn vị giao dịch được bao trong object {authenticationRequest}. Chi tiết như sau: |
|||
token |
Đoạn mã bảo mật để xác thực phiên giao dịch |
String |
Bắt buộc |
user_name |
Thông tin tài khoản của CSGD được cấp |
String |
Bắt buộc |
password |
Mật khẩu của đơn vị (sử dụng hàm băm SHA256) |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị chính là mã CSGD được cấp bởi Bộ GDĐT |
String |
Bắt buộc |
nam_hoc |
Năm học |
Number |
Bắt buộc |
messageid |
Message ID, dùng để đối soát trạng thái của gói tin truyền lên. Khi gửi 1 gói tin mới lên sẽ để trống Message ID, API sẽ tự cấp Message ID. |
String |
Bắt buộc |
type |
Loại gói tin: PHAT_HANH_HOC_BA_SO_C1 |
String |
Bắt buộc |
function |
Mã chức năng: 00 |
String |
Bắt buộc |
Thông tin dữ liệu học bạ số được nén và đóng gói trong tham số “content”. Chi tiết như sau: |
|||
content |
Đoạn chuỗi mã hoá dữ liệu học bạ số. Chuyển đổi model envelope request gói tin sang định dạng XML. CompressString trước khi gửi. |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
Ví dụ minh hoạ về cấu trúc Model Evelope Request định dạng XML trước khi được mã hoá.
- Đặc tả đầu ra API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
MessageId |
ID gói tin, dùng để đối soát trạng thái của gói tin truyền lên. |
String |
Bắt buộc |
Error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
ErrorDescription |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
ResponseCode |
Mã phản hồi |
String |
Bắt buộc |
ResponseDescription |
Chi tiết phản hồi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
[BaseUrl]/MoetService/TiepNhanGoiTin |
Request header |
|
Content-Type |
application/json |
Authorization |
Token {token} (token sinh ra từ API lấy thông tin token phía trên) |
Request Body |
|
Body |
|
Response Body |
|
Body |
|
3.7 Kiểm tra trạng thái tiếp nhận học bạ số
- Đặc tả đầu vào API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
Thông tin của đơn vị giao dịch được bao trong object {authenticationRequest}. Chi tiết như sau: |
|||
token |
Đoạn mã bảo mật để xác thực phiên giao dịch |
String |
Bắt buộc |
user_name |
Thông tin tài khoản của CSGD được cấp |
String |
Bắt buộc |
password |
Mật khẩu của đơn vị (sử dụng hàm băm SHA256) |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị chính là mã CSGD được cấp bởi Bộ GDĐT |
String |
Bắt buộc |
nam_hoc |
Năm học |
Number |
Bắt buộc |
messageid |
Message ID, dùng để đối soát trạng thái của gói tin truyền lên. Khi gửi 1 gói tin mới lên sẽ để trống Message ID, API sẽ tự cấp Message ID. |
String |
Bắt buộc |
type |
Loại gói tin: PHAT_HANH_HOC_BA_SO_C1 |
String |
Bắt buộc |
function |
Mã chức năng: 100 |
String |
Bắt buộc |
Thông tin dữ liệu học bạ số được nén và đóng gói trong tham số “content”. Chi tiết như sau: |
|||
content |
API hỏi trạng thái thì truyền content rỗng. |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
- Đặc tả đầu ra API:
Tham số |
Kiểu dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Error |
string |
Mã lỗi trả về |
error_description |
string |
Mã lỗi chi tiết |
CLIENT_ID |
string |
ID của bản ghi đơn vị gửi lên |
ma_hoc_sinh |
string |
Mã học sinh |
ten_hoc_sinh |
string |
Tên học sinh |
so_cccd |
string |
Số căn cước công dân |
trang_thai |
string |
Trạng thái phê duyệt học bạ số (1: Phê duyệt, 0: Từ chối) |
ma_dinh_danh_hoc_ba |
string |
Mã định danh học bạ UUID |
|
|
|
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
[BaseUrl]/MoetService/TiepNhanGoiTin |
Request header |
|
Content-Type |
application/json |
Authorization |
Token {token} (token sinh ra từ API lấy thông tin token phía trên) |
Request Body |
|
Body |
|
Response Body |
|
Body |
|
3.8 Gửi yêu cầu thu hồi học bạ
- Đặc tả đầu vào API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
Thông tin của đơn vị giao dịch được bao trong object {authenticationRequest}. Chi tiết như sau: |
|||
token |
Đoạn mã bảo mật để xác thực phiên giao dịch |
String |
Bắt buộc |
user_name |
Thông tin tài khoản của CSGD được cấp |
String |
Bắt buộc |
password |
Mật khẩu của đơn vị (sử dụng hàm băm SHA256) |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị chính là mã CSGD được cấp bởi Bộ GDĐT |
String |
Bắt buộc |
nam_hoc |
Năm học |
Number |
Bắt buộc |
messageid |
Message ID, dùng để đối soát trạng thái của gói tin truyền lên. Khi gửi 1 gói tin mới lên sẽ để trống Message ID, API sẽ tự cấp Message ID. |
String |
Bắt buộc |
type |
Loại gói tin: THU_HOI_HOC_BA_SO |
String |
Bắt buộc |
function |
Mã chức năng: 00 |
String |
Bắt buộc |
Thông tin học bạ số cần thu hồi được nén và đóng gói trong tham số “content”. Chi tiết như sau: |
|||
content |
Đoạn chuỗi mã hoá thông tin học bạ số cần thu hồi. Chuyển đổi model envelope request gói tin sang định dạng XML. CompressString trước khi gửi. |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
Ví dụ minh hoạ về cấu trúc Model Evelope Request định dạng XML trước khi được mã hoá.
- Đặc tả đầu ra API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
MessageId |
ID gói tin, dùng để đối soát trạng thái của gói tin truyền lên. |
String |
Bắt buộc |
Error |
Mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
ErrorDescription |
Tiêu đề mã lỗi |
String |
Bắt buộc |
ResponseCode |
Mã phản hồi |
String |
Bắt buộc |
ResponseDescription |
Chi tiết phản hồi |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
[BaseUrl]/MoetService/TiepNhanGoiTin |
Request header |
|
Content-Type |
application/json |
Authorization |
Token {token} (token sinh ra từ API lấy thông tin token phía trên) |
Request Body |
|
Body |
|
Response Body |
|
Body |
|
3.9 Kiểm tra trạng thái xử lý thu hồi học bạ
- Đặc tả đầu vào API:
Tham số |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu |
Ràng buộc |
Thông tin của đơn vị giao dịch được bao trong object {authenticationRequest}. Chi tiết như sau: |
|||
token |
Đoạn mã bảo mật để xác thực phiên giao dịch |
String |
Bắt buộc |
user_name |
Thông tin tài khoản của CSGD được cấp |
String |
Bắt buộc |
password |
Mật khẩu của đơn vị (sử dụng hàm băm SHA256) |
String |
Bắt buộc |
ma_don_vi |
Mã đơn vị chính là mã CSGD được cấp bởi Bộ GDĐT |
String |
Bắt buộc |
nam_hoc |
Năm học |
Number |
Bắt buộc |
messageid |
Message ID, dùng để đối soát trạng thái của gói tin truyền lên. Khi gửi 1 gói tin mới lên sẽ để trống Message ID, API sẽ tự cấp Message ID. |
String |
Bắt buộc |
type |
Loại gói tin: THU_HOI_HOC_BA_SO |
String |
Bắt buộc |
function |
Mã chức năng: 100 |
String |
Bắt buộc |
Thông tin dữ liệu học bạ số được nén và đóng gói trong tham số “content”. Chi tiết như sau: |
|||
content |
API hỏi trạng thái thì truyền content rỗng. |
String |
Bắt buộc |
|
|
|
|
- Đặc tả đầu ra API:
Tham số |
Kiểu dữ liệu |
Kiểu dữ liệu |
Error |
string |
Mã lỗi trả về |
error_description |
string |
Mã lỗi chi tiết |
CLIENT_ID |
string |
ID của bản ghi đơn vị gửi lên |
ma_hoc_sinh |
string |
Mã học sinh |
ten_hoc_sinh |
string |
Tên học sinh |
so_cccd |
string |
Số căn cước công dân |
trang_thai |
string |
Trạng thái thu hồi học bạ số (1: Chờ xử lý, 2: Đồng ý thu hồi, 3: Từ chối thu hồi) |
ma_dinh_danh_hoc_ba |
string |
Mã định danh học bạ UUID |
|
|
|
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
[BaseUrl]/MoetService/TiepNhanGoiTin |
Request header |
|
Content-Type |
application/json |
Authorization |
Token {token} (token sinh ra từ API lấy thông tin token phía trên) |
Request Body |
|
Body |
|
Response Body |
|
Body |
|
[1] Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo (viết tắt là Chỉ thị số 04/CT-TTg).
[2] Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 (viết tắt là Quyết định số 131/QĐ-TTg).
[3] Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (viết tắt là Đề án số 06).
[4] Nghị định số 13/2023/NĐ-CP của Chính phủ về Bảo vệ dữ liệu cá nhân; Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
[5] Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số (Nghị định số 130/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 48/2024/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP; Nghị định số 68/2024/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ; Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông về Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước.
[1] Việc tổ chức thực hiện tiếp nhận, kiểm tra, phê duyệt chứng thư chữ ký số do Sở GDĐT phân công thực hiện
Công văn 119/BGDĐT-GDTH năm 2025 hướng dẫn thực hiện Học bạ số cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 119/BGDĐT-GDTH |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 10/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 119/BGDĐT-GDTH năm 2025 hướng dẫn thực hiện Học bạ số cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chưa có Video