VĂN PHÒNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5149/VPCP-KSTT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2025 |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Thực hiện chỉ đạo của Tổng Bí thư Tô Lâm[1], Chính phủ[2], Thủ tướng Chính phủ[3], căn cứ trên cơ sở kết quả tổng hợp dữ liệu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tính đến ngày 10 tháng 6 năm 2025, duy nhất Thành phố Hồ Chí Minh hoàn thành 100% thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp được tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (Phụ lục kèm theo).
Để bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu, tiến độ theo chỉ đạo của Tổng Bí thư Tô Lâm, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quan tâm, chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc có giải pháp, lộ trình và tập trung hoàn thành tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết liên quan đến doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong năm 2025.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của Đồng chí./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
DANH MỤC TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHO DOANH NGHIỆP
ĐÃ ĐƯỢC TÍCH HỢP, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC
GIA
(Kèm theo Công văn số 5149/VPCP-KSTT ngày 10 tháng 06 năm 2025 của Văn phòng
Chính phủ)
Trên cơ sở rà soát thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến cho doanh nghiệp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đến ngày 10 tháng 6 năm 2025, kết quả thủ tục hành chính đã tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của địa phương trên Cổng Dịch vụ công quốc gia cụ thể như sau:
TT |
Địa phương |
Thủ tục hành chính cho doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
|||
Số TTHC cho doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết |
Số TTHC đã tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Số TTHC còn cần phải tích hợp, cung cấp DVCTT |
Tỷ lệ (%) cần phải tiếp tục thực hiện |
||
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
947 |
947 |
0 |
Đã hoàn thành |
2 |
Tỉnh Vĩnh Long |
852 |
828 |
24 |
2,8% |
3 |
Tỉnh Bình Định |
907 |
867 |
40 |
4,4% |
4 |
Thành phố Huế |
925 |
850 |
75 |
8,1% |
5 |
Tỉnh Cà Mau |
935 |
838 |
97 |
10,4% |
6 |
Tỉnh Bình Phước |
876 |
771 |
105 |
12% |
7 |
Tỉnh Bắc Ninh |
915 |
795 |
120 |
13,1% |
8 |
Tỉnh Lạng Sơn |
807 |
689 |
118 |
14,6% |
9 |
Tỉnh Bến Tre |
869 |
735 |
134 |
15,4% |
10 |
Tỉnh Bạc Liêu |
862 |
707 |
155 |
18% |
11 |
Tỉnh Bắc Giang |
947 |
776 |
171 |
18,1% |
12 |
Tỉnh Bình Dương |
919 |
739 |
180 |
19,6% |
13 |
Tỉnh Nghệ An |
890 |
710 |
180 |
20,2% |
14 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
926 |
737 |
189 |
20,4% |
15 |
Tỉnh Hải Dương |
922 |
712 |
210 |
22,8% |
16 |
Tỉnh Hưng Yên |
844 |
648 |
196 |
23,2% |
17 |
Tỉnh Ninh Bình |
916 |
700 |
216 |
23,6% |
18 |
Tỉnh Nam Định |
844 |
641 |
203 |
24,1% |
19 |
Tỉnh Sơn La |
866 |
651 |
215 |
24,8% |
20 |
Tỉnh Ninh Thuận |
883 |
646 |
237 |
26,8% |
21 |
Tỉnh Hà Giang |
901 |
659 |
242 |
26,9% |
22 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
953 |
676 |
277 |
29,1% |
23 |
Tỉnh Lâm Đồng |
867 |
607 |
260 |
30% |
24 |
Tỉnh Hòa Bình |
901 |
628 |
273 |
30,3% |
25 |
Tỉnh Hà Nam |
858 |
590 |
268 |
31,2% |
26 |
Thành phố Đà Nẵng |
920 |
630 |
290 |
31,5% |
27 |
Tỉnh Phú Thọ |
858 |
579 |
279 |
32,5% |
28 |
Tỉnh Thanh Hóa |
972 |
655 |
317 |
32,6% |
29 |
Tỉnh Hậu Giang |
866 |
581 |
285 |
32,9% |
30 |
Tỉnh Kon Tum |
869 |
570 |
299 |
34,4% |
31 |
Tỉnh Thái Nguyên |
921 |
592 |
329 |
35,7% |
32 |
Tỉnh Trà Vinh |
880 |
561 |
319 |
36,3% |
33 |
Tỉnh Bắc Kạn |
877 |
550 |
327 |
37,3% |
34 |
Tỉnh An Giang |
903 |
557 |
346 |
38,3% |
35 |
Tỉnh Long An |
875 |
539 |
336 |
38,4% |
36 |
Tỉnh Sóc Trăng |
861 |
530 |
331 |
38,4% |
37 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
1.051 |
643 |
408 |
38,8% |
38 |
Tỉnh Tiền Giang |
881 |
507 |
374 |
42,5% |
39 |
Tỉnh Đồng Tháp |
788 |
451 |
337 |
42,8% |
40 |
Tỉnh Quảng Ninh |
844 |
478 |
366 |
43,4% |
41 |
Tỉnh Đắc Nông |
1.159 |
632 |
527 |
45,5% |
42 |
Tỉnh Đắk Lắk |
855 |
455 |
400 |
46,8% |
43 |
Tỉnh Quảng Bình |
947 |
487 |
460 |
48,6% |
44 |
Tỉnh Tây Ninh |
868 |
440 |
428 |
49,3% |
45 |
Tỉnh Khánh Hòa |
884 |
438 |
446 |
50,5% |
46 |
Thành phố Hải Phòng |
952 |
468 |
484 |
50,8% |
47 |
Thành phố Cần Thơ |
882 |
390 |
492 |
55,8% |
48 |
Tỉnh Kiên Giang |
924 |
408 |
516 |
55,8% |
49 |
Tỉnh Cao Bằng |
867 |
364 |
503 |
58% |
50 |
Tỉnh Lào Cai |
927 |
376 |
551 |
59,4% |
51 |
Tỉnh Đồng Nai |
979 |
391 |
588 |
60,1% |
52 |
Tỉnh Thái Bình |
795 |
316 |
479 |
60,3% |
53 |
Tỉnh Phú Yên |
981 |
388 |
593 |
60,4% |
54 |
Tỉnh Tuyên Quang |
923 |
355 |
568 |
61,5% |
55 |
Thành phố Hà Nội |
891 |
338 |
553 |
62,1% |
56 |
Tỉnh Bình Thuận |
876 |
332 |
544 |
62,1% |
57 |
Tỉnh Quảng Trị |
953 |
359 |
594 |
62,3% |
58 |
Tỉnh Điện Biên |
867 |
324 |
543 |
62,6% |
59 |
Tỉnh Yên Bái |
892 |
312 |
580 |
65% |
60 |
Tỉnh Quảng Nam |
925 |
317 |
608 |
65,7% |
61 |
Tỉnh Gia Lai |
874 |
278 |
596 |
68,2% |
62 |
Tỉnh Lai Châu |
914 |
255 |
659 |
72,1% |
63 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
805 |
221 |
584 |
72,5% |
[1] Thông báo số 01-TB/BCĐTW ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
[2] Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026.
[3] Công điện số 69/CĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ.
Công văn 5149/VPCP-KSTT năm 2025 tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 5149/VPCP-KSTT |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Văn phòng Chính phủ |
Người ký: | Phạm Mạnh Cường |
Ngày ban hành: | 10/06/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 5149/VPCP-KSTT năm 2025 tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
Chưa có Video