BỘ
NÔNG NGHỊÊP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
3538/BNN-VP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2009 |
Kính gửi: Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ
tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Công văn
số 256/CCTTHC ngày 25/8/2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành
chính của Thủ tướng Chính phủ tại về việc rà soát ngay những thủ tục hành chính
theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện rà soát 8 thủ tục hành chính thuộc diện ưu tiên rà soát
nhanh, Bộ xin báo cáo kết quả thực hiện như sau:
1. Tổng số TTHC đã
rà soát: 08 TTHC (thuộc diện rà soát ưu tiên), trong đó:
- Số lượng mẫu
đơn, mẫu tờ khai: 15
- Số lượng yêu cầu,
điều kiện: 01
2. Danh sách TTHC
kiến nghị giữ nguyên
- Không có thủ tục
hành chính kiến nghị giữ nguyên toàn bộ nội dung
3. Phương án đơn
giản hóa đối với những TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
3.1. Danh sách
TTHC sửa đổi, bổ sung:
a) Số lượng TTHC sửa đổi, bổ
sung: 06, trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai
sửa đổi, bổ sung: 04
- Số lượng yêu cầu, điều kiện sửa
đổi, bổ sung: Không
b) Danh sách TTHC sửa đổi, bổ
sung: (theo Mẫu 2 dưới đây)
3.2. Danh sách TTHC thay thế:
a) Số lượng TTHC thay thế: 01,
trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai
thay thế: 01
- Số lượng yêu cầu, điều kiện
thay thế: Không
b) Danh sách TTHC thay thế:
(theo Mẫu 3 dưới đây)
3.3. Các đề xuất khác:
Đối với thủ tục “Kiểm dịch động
vật thuỷ sản, sản phẩm động vật thuỷ sản nhập khẩu” hiện chưa có tên trong Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
PTNT công bố, do nằm trong số các thủ tục thuộc diện ưu tiên rà soát nhanh nên
Bộ tạm thời dùng Biểu mẫu 1 do Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
điền để thực hiện rà soát. Sau khi xây dựng Thông tư hướng dẫn quy định trình tự,
thủ tục kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản và các văn bản hướng dẫn,
Bộ sẽ thống kê và tiếp tục công bố bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4. Kiến nghị phương án đơn giản
hóa đối với những nội dung, TTHC không thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
4.1. Danh sách nội dung, TTHC kiến
nghị sửa đổi, bổ sung:
a) Số lượng TTHC kiến nghị sửa đổi,
bổ sung: 02, trong đó:
- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai
kiến nghị sửa đổi, bổ sung: 0
- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến
nghị sửa đổi, bổ sung: 0
b) Danh sách TTHC kiến nghị sửa
đổi, bổ sung: (theo Mẫu 4 dưới đây)
4.2. Danh sách TTHC kiến nghị
bãi bỏ/hủy bỏ: Không
4.3. Các đề xuất khác:
- Khi rà soát kiến nghị sửa đổi
bổ sung nội dung quy định về phí và lệ phí của Bộ Tài chính nằm trong thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ, nhưng do chưa có hướng dẫn cụ thể
(hoặc chưa nêu rõ), nên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo
trong Mẫu 4 (có bổ sung thêm chữ “nội dung” vào mục 4 báo cáo này); Bộ đề xuất
Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ có hướng dẫn cụ thể.
- Việc rà soát nội dung TTHC
theo các biểu mẫu 2, 2A, 2B tại một số đơn vị thuộc Bộ còn gặp khó khăn, do sự
hiểu không thống nhất về biểu mẫu giữa Tổ công tác đơn vị với các phòng nghiệp
vụ phụ trách TTHC, đề nghị Tổ công tác chuyên trách có kế hoạch làm việc cụ thể
với 1 Cục thuộc Bộ (Cục Thú y) để giúp Tổ công tác của Bộ có kinh nghiệm chỉ đạo
chung.
* Ghi chú: Các tài liệu gửi kèm
theo báo cáo này gồm có: Các Báo cáo kết quả rà soát TTHC và các biểu mẫu 2,
2a, 2b (8 TTHC rà soát ưu tiên) của 2 đơn vị thuộc Bộ (Cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thuỷ sản, Cục Thú y).
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thực hiện rà soát nhanh 8
thủ tục hành chính, kết quả Bộ đã rà soát và đơn giản hoá 8/8TTHC giao rà soát
(đạt 100%), trong đó: Kiến nghị sửa đổi, bổ sung 06/8 TTHC, thay thế 01/8 TTHC
(ghép vào thủ tục khác), kiến nghị Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung về nội dung
phí và lệ phí 01/8 thủ tục. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Tổ công
tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ tổng hợp
./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
MẪU 2
DANH SÁCH TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN
HÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Công văn số:3538/BNN-VP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
STT |
Số
hồ sơ TTHC |
Tên
TTHC |
Lĩnh
vực |
Phương
án sửa đổi, bổ sung |
Thực
thi |
1 |
B-BNN-044062-TT |
Kiểm tra và chứng nhận chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản (đối với hàng hoá thuỷ sản nhập
khẩu) |
Thủy sản |
Nội dung sửa đổi, bổ sung: - Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đối với các lô sản phẩm đồ hộp nhập khẩu có kết quả kiểm tra, chứng nhận chất
lượng VS ATTP đạt yêu cầu tối đa là 17 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, lấy
mẫu tại hiện trường. - Bỏ bản sao Giấy chứng nhận
chất lượng VSATTP hàng hóa thủy sản trong yêu cầu về hồ sơ đối với lô nguyên
liệu thủy sản nhập khẩu trực tiếp từ các tàu đánh bắt có trang bị cấp đông (với
điều kiện tàu phải đăng ký trong danh sách được phép xuất khẩu vào Việt Nam,
đồng thời mỗi lô hàng phải kèm theo Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của tàu cá do cơ quan thẩm quyền cấp). - Bổ sung bảng mẫu kê khai chi
tiết lô hàng thống nhất. Lý do sửa đổi, bổ sung: - Thời gian cần thiết để phân
tích chỉ tiêu Closiridium botulinum đối với đồ hộp nhập khẩu cần tối đa 17
ngày làm việc bao gồm 05 ngày nuôi tăng sinh lần 1 và 10 ngày nuôi tăng sinh
lần 2 để các bào tử bị tổn thương phát triển, 02 ngày phân lập và xử lý kết
quả, cấp chứng thư, tổng cộng là 17 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, lấy mẫu
tại hiện trường. - Phù hợp hơn đối với các Tàu
đánh bắt xa bờ, đánh bắt tại vùng biển quốc tế gần Việt Nam có thể vận chuyển
các lô nguyên liệu trực tiếp xuất khẩu sang Việt Nam, tránh trường hợp phải
quay về nước sở tại lấy Giấy chứng nhận CL, VSATTP cho lô hàng sau đó mới xuất
khẩu gây tốn kém và lãnh phí. - Bổ sung bảng mẫu kê khai chi
tiết lô hàng, để thống nhất thực hiện và giúp chủ cơ sở sản xuất kinh doanh
thủy sản dễ dàng kê khai. c) Phương án sửa đổi, bổ sung: - Sửa đổi Điều, Khoản liên
quan đến bảng mẫu kê khai chi tiết lô hàng; hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với
hàng hóa thủy sản nhập khẩu, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đối với sản phẩm đồ
hộp thủy sản nhập khẩu tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008. |
Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều
15; Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều
11, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/QĐ-BNN |
2 |
B-BNN-044054 -TT |
Kiểm tra và chứng nhận chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản (đối với hàng hoá thuỷ sản xuất
khẩu) |
Thủy sản |
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: - Kết hợp hoạt động “Kiểm dịch
các lô hàng động vật và sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm”
với hoạt động “Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
hàng hóa thuỷ sản xuất khẩu” thành 01 thủ tục “Kiểm tra và chứng nhận chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh hàng hóa thuỷ sản xuất khẩu”. - Xem xét áp dụng thêm chế độ
giảm kiểm tra đối với các lô hàng thủy sản xuất khẩu của các doanh nghiệp căn
cứ vào mức xếp loại điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP, nhóm sản phẩm sản xuất
ngoài chế độ giảm kiểm tra được quy định tại Điều 20, Điều 21, Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008. - Điều chỉnh thời gian cấp giấy
chứng nhận đối với lô sản phẩm đồ hộp có kết quả kiểm tra kiểm tra, chứng nhận
điều kiện đảm bảo VSATTP đạt yêu cầu tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ khi kết
thúc kiểm tra, lấy mẫu tại hiện trường. - Bổ sung bảng mẫu kê khai chi
tiết lô hàng thống nhất. b) Lý do sửa đổi, bổ sung: - Hai hoạt động kiểm tra chứng
nhận chất lượng, vệ sinh ATTP và kiểm dịch có nhiều điểm tương đồng do đó có thể
kết hợp lại thành một thủ tục (chi tiết xem tại Phụ lục 3). - Theo quy định tại Điều 20, Điều
21, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/QĐ-BNN, chỉ những doanh
nghiệp xếp loại A liên tiếp, không có lô hàng bị cảnh báo và đáp ứng đầy đủ
các tiêu chí về phòng kiểm nghiệm mới được áp dụng chế độ giảm kiểm tra 1/5
lô hàng. Tuy nhiên, trong hoạt động kiểm tra điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản có các mức đánh giá xếp loại A, B, C,
D. Tùy theo mức xếp loại về điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP (loại A, B) và
nhóm sản phẩm sản xuất (rủi ro cao, rủi ro thấp) có thể tiến hành giảm kiểm
tra đối với doanh nghiệp (cơ quan kiểm tra chỉ tiến hành kiểm tra hồ sơ lô
hàng, cấp giấy chứng nhận và chỉ thực hiện kiểm tra lấy mẫu phân tích các chỉ
tiêu vi sinh, hóa học với tỷ lệ 1/2, 1/3, 1/5, 1/10 lô hàng tùy theo chế độ
giảm kiểm tra) mà vẫn đảm bảo được chất lượng, vệ sinh ATTP các lô hàng xuất
khẩu, đồng thời khuyến khích và tăng cường trách nhiệm của các cơ sở sản xuất
trong việc đảm bảo chất lượng vệ sinh ATTP, tập trung kiểm soát các cơ sở có điều
kiện đảm bảo vệ sinh ATTP (loại C) chưa tốt. - Tách riêng quy định về thời
gian kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với hai đối tượng là đồ hộp thủy sản
xuất khẩu và nhập khẩu, do đó điều chỉnh lại thời gian cấp giấy chứng nhận đối
với sản phẩm đồ hộp đăng ký kiểm tra chứng nhận xuất khẩu. - Bổ sung bảng mẫu kê khai chi
tiết lô hàng, để thống nhất thực hiện và giúp chủ cơ sở sản xuất kinh doanh
thủy sản dễ dàng kê khai. c) Phương án sửa đổi, bổ sung: - Xây dựng Thông tư Quy định về
kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng thủy sản trong đó quy định cụ thể hơn
và bổ sung các chế độ áp dụng giảm kiểm tra đối với các lô hàng xuất khẩu của
các doanh nghiệp. - Sửa đổi các Điều, Khoản
liên quan đến hồ sơ, trình tự thủ tục kiểm tra, chứng nhận và thời hạn cấp giấy
chứng nhận nêu tại Quyết định số 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 (bổ sung
các nội dung liên quan đến kiểm dịch thực phẩm thủy sản). - Sửa đổi Điều, Khoản liên
quan đến thời hạn cấp Giấy chứng nhận đối với sản phẩm đồ hộp thủy sản xuất
khẩu; hồ sơ đăng ký kiểm tra tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008. |
- Xây dựng Thông tư Quy định về
kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng thủy sản; - Sửa đổi Thông tư 17/2003/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS; - Xây dựng Thông tư quy định về
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Sửa đổi Điều 11, 13, 15, 16
và Phụ lục 1a tại Quyết định số 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 - Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều
15, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/ QĐ-BNN - Sửa đổi Khoản 1, Điều 11,
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/ QĐ-BNN |
3 |
B-BNN-043732 -TT |
Kiểm tra và công nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc
thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Thủy sản |
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: - Hồ sơ đăng ký kiểm tra điều
kiện đảm bảo vệ sinh ATTP của doanh nghiệp là Giấy đăng ký kiểm tra (đối với
cơ sở chế biến thủy sản phải gửi kèm theo Báo cáo hiện trạng về điều kiện đảm
bảo vệ sinh ATTP của cơ sở; Báo cáo khắc phục các sai lỗi (nếu có); Danh mục
các sản phẩm chủ yếu, Sơ đồ quy trình công nghệ và Bảng tổng hợp kế hoạch
HACCP) gửi tới một trong các cơ quan quản lý trên địa bàn là: Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản hoặc Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản
và Thủy sản Trung Bộ hoặc Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
Nam Bộ. - Thời gian xử lý kết quả,
công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo VS ATTP/Thông báo cơ sở chưa đáp ứng các
yêu cầu về điều kiện đảm bảo VSATTP là 07 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra
(đang quy định thời gian xử lý kết quả, cấp Quyết định hoặc thông báo không đạt
là 10 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra). - Sửa đổi Phụ lục 2a Mẫu giấy
đăng ký kiểm tra áp dụng đối với cơ sở chế biến thủy sản (quy định lại thành
phần hồ sơ gửi kèm theo Giấy đăng ký; bỏ nội dung yêu cầu doanh nghiệp gửi
Chương trình quản lý chất lượng kèm theo tại Mục 4.3- Mẫu ĐKKTCN a1- Báo cáo
hiện trạng). - Sửa đổi Phụ lục 2a, 2b Mẫu
giấy đăng ký kiểm tra, bổ sung nội dung khai báo về Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản (số, ngày cấp, cơ quan cấp).
b) Lý do sửa đổi, bổ sung: - Tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp và giảm thời gian xử lý kết quả kiểm tra. - Giúp cơ quan kiểm tra có
thông tin cần thiết trong trường hợp có văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền
đình chỉ có thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở
khi phát hiện vi phạm về vệ sinh ATTP theo quy định. c) Phương án sửa đổi, bổ sung:
- Sửa đổi một số điều quy định
về hồ sơ đăng ký kiểm tra, thủ tục thực hiện, thời hạn giải quyết và Mẫu giấy
đăng ký kiểm tra tại Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Quyết
định 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
- Sửa đổi Khoản 2, Điều 9 (bỏ điểm
b, c tại Khoản 2), Phụ lục 2a: Mẫu giấy đăng ký kiểm tra Quy chế ban hành kèm
theo Quyết định 117/2008/ QĐ-BNN - Sửa đổi Khoản 1, Điều 15, 16
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 117/2008/ QĐ-BNN |
4 |
B-BNN-043889 -TT |
Kiểm tra và công nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc
thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
|
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: - Hồ sơ đăng ký kiểm tra điều
kiện đảm bảo vệ sinh ATTP của doanh nghiệp là Giấy đăng ký kiểm tra (đối với
cơ sở chế biến thủy sản phải gửi kèm theo Báo cáo hiện trạng về điều kiện đảm
bảo vệ sinh ATTP của cơ sở; Báo cáo khắc phục các sai lỗi (nếu có); Danh mục
các sản phẩm chủ yếu, Sơ đồ quy trình công nghệ và Bảng tổng hợp kế hoạch
HACCP) gửi tới Cơ quan do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ
quản lý chất lượng vệ sinh ATTP thủy sản trên địa bàn. - Thời gian xử lý kết quả,
công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo VS ATTP/Thông báo cơ sở chưa đáp ứng các
yêu cầu về điều kiện đảm bảo VSATTP là 07 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra
(đang quy định thời gian xử lý kết quả, cấp Quyết định hoặc thông báo không đạt
là 10 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra). - Sửa đổi Phụ lục 2a Mẫu giấy
đăng ký kiểm tra áp dụng đối với cơ sở chế biến thủy sản (quy định lại thành
phần hồ sơ gửi kèm theo Giấy đăng ký; bỏ nội dung yêu cầu doanh nghiệp gửi
Chương trình quản lý chất lượng kèm theo tại Mục 4.3- Mẫu ĐKKTCN a1- Báo cáo
hiện trạng). - Sửa đổi Phụ lục 2a, 2b Mẫu
giấy đăng ký kiểm tra bổ sung nội dung khai báo về Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản (số, ngày cấp, cơ quan cấp).
b) Lý do sửa đổi, bổ sung: - Tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp và giảm thời gian xử lý kết quả kiểm tra. - Giúp cơ quan kiểm tra có
thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở để gửi văn bản đề
nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ có thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của cơ sở khi phát hiện vi phạm về VS ATTP theo quy định. c) Phương án sửa đổi, bổ sung:
- Sửa đổi một số điều quy định
về hồ sơ đăng ký kiểm tra, thủ tục thực hiện, thời hạn giải quyết và Mẫu giấy
đăng ký kiểm tra tại Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Quyết
định 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
- Sửa đổi Khoản 2, Điều 9 (bỏ điểm
b, c tại Khoản 2), Phụ lục 2a: Mẫu giấy đăng ký kiểm tra Quy chế ban hành kèm
theo Quyết định 117/2008/ QĐ-BNN - Sửa đổi Khoản 1, Điều 15, 16
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 117/2008/ QĐ-BNN |
5 |
Chưa có tên trong Danh mục thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản
phẩm động vật thuỷ sản nhập khẩu |
Thuỷ sản |
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: - Quy định cơ quan, tổ chức có
trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức - Quy định trình tự, cách thức
thực hiện - Quy định thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ - Quy định thời hạn có hiệu lực
của văn bản do cơ quan thực hiện thủ tục hành chính ban hành b) Lý do sửa đổi, bổ sung: - Pháp lệnh Thú y 2004, Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y
và Nghị định số 119/2008/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
33 có quy định thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản nhập khẩu,
song chưa có văn bản quy định chi tiết các nội dung trên Trước đây, nhiệm vụ kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản nhập khẩu do Cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thuỷ sản thực hiện. Hiện nay, do sát nhập Bộ Nông nghiệp và Bộ Thuỷ
sản nên nhiệm vụ này chuyển sang Cục Thú y. Vì vậy, cần phải có văn bản quy định
về trình tự, thủ tục kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản do Bộ
Nông nghiệp và PTNT ban hành thay thế các văn bản cũ c) Phương án sửa đổi, bổ sung:
Xây dựng Thông tư quy định
trình tự, thủ tục kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Thông tư. |
Xây dựng Thông tư quy định
trình tự, thủ tục kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Thông tư. |
6 |
B-BNN-006798-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
lưu hành thuốc thú y |
Nông nghiệp |
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: “Các loại giấy chứng nhận trên
phải là bản gốc, nếu là bản phô tô phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền” Sửa đổi thành: “Các loại giấy
chứng nhận trên phải là bản gốc, hoặc bản sao công chứng, hoặc bản chứng thực”.
b) Lý do sửa đổi, bổ sung: - Phù hợp với quy định tại
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày - Tạo điều kiện thuận lợi hơn
cho Doanh nghiệp trong việc hoàn thiện hồ sơ, giấy tờ c) Phương án sửa đổi, bổ sung:
Ban hành văn bản sửa đổi Điều
8, khoản 1, điểm g Quyết định số 10/2006/QĐ-BNN ngày 10/2/2006 của Bộ NN |
- Sửa đổi Điều 8, khoản 1, điểm
g Quyết định số 10/2006/QĐ- BNN ngày 10/2/2006 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Quy định thủ tục đăng ký sản xuất, nhập khẩu, lưu hành thuốc thú y,
nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng
trong thú y |
MẪU 3
DANH SÁCH TTHC THAY THẾ ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Công văn số:3538/BNN-VP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
STT |
Số
hồ sơ TTHC |
Tên
TTHC |
Lĩnh
vực |
Phương
án thay thế |
Thực
thi |
1 |
B-BNN-043599-TT |
Kiểm dịch động vật thủy sản, sản
phẩm động vật thủy sản xuất khẩu |
Thủy sản |
a) Nội dung thay thế: - Kết hợp hoạt động “Kiểm dịch
các lô hàng động vật và sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm”
với hoạt động “Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
hàng hóa thuỷ sản xuất khẩu” thành 01 thủ tục “Kiểm tra và chứng nhận chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh hàng hóa thuỷ sản xuất khẩu”. b) Lý do thay thế: - Một lô hàng thủy sản dùng
làm thực phẩm thuộc đối tượng phải kiểm dịch đều phải kiểm tra chất lượng
VSATTP và kiểm dịch trước khi xuất khẩu và hai thủ tục này có những điểm
tương đồng như sau: + Chủ hàng phải gửi hồ sơ đăng
ký kiểm tra chất lượng, VSATTP và hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới cùng một cơ
quan là Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 1,2,3,4,5,6. + Cơ quan kiểm tra phải
thực hiện kiểm tra, lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu chất lượng VSATTP và kiểm
dịch cho cùng một lô hàng đăng ký, hai hoạt động này kết hợp thành một thủ tục
hành chính. + Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản và mẫu Giấy đăng ký kiểm dịch
có nhiều nội dung tương đồng. |
- Sửa đổi Thông tư
17/2003/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS ngày 14/3/2003. - Xây dựng Thông tư quy định về
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, trong đó nêu rõ cơ quan thực
hiện kiểm dịch đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng
làm thực phẩm và kết hợp hoạt động này với hoạt động kiểm tra, chứng nhận chất
lượng vệ sinh ATTP hàng hóa thủy sản xuất khẩu. - Sửa đổi Điều 11, 13, 16 và
Phụ lục 1a tại Quyết định số 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 |
MẪU 4
DANH SÁCH NỘI DUNG, TTHC KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC
KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Công văn số:3538/BNN-VP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
STT |
Số
hồ sơ TTHC |
Tên
TTHC |
Lĩnh
vực |
Kiến
nghị sửa đổi, bổ sung |
Kiến
nghị thực thi |
1 |
B-BNN-006296-TT |
Cấp Quyết định thử nghiệm, khảo
nghiệm thuốc thú y |
Nông nghiệp |
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: Sửa đổi mức thu phí cấp
giấy phép thử nghiệm, khảo nghiệm từ 200.000đồng/giấy phép thử nghiệm, khảo
nghiệm bằng 1.700.000 đồng/ sản phẩm (Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm, khảo
nghiệm: 40.000đồng; Phí thẩm định hồ sơ thử nghiệm, khảo nghiệm: 1.660.000 đồng) b) Lý do sửa đổi, bổ sung: + Phí thu theo Quyết định số
08/2005/QĐ-BTC ngày 20/1/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y không đủ chi phí hành chính cho
việc cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành + Thêm khoản thù lao cho
chuyên gia xin ý kiến phản biện hồ sơ đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm; chuyên
gia thẩm định hồ sơ đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm; họp hội đồng chuyên
ngành thuốc thú y đánh giá kết quả thẩm định hồ sơ đăng ký thử nghiệm, khảo
nghiệm. c) Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề nghị Bộ Tài chính sửa đổi
biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Quyết định số
08/2005/TT-BTC ngày 20/01/2005 |
Sửa đổi Phần A (Lệ phí) mục I điểm
7, 8 tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y (Ban hành kèm theo Quyết định
số 08 /2005/TT-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.) |
2 |
B-BNN-006798-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
lưu hành thuốc thú y |
Nông nghiệp |
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: - Sửa đổi phí đăng ký lưu hành
thuốc thú y (đăng ký mới): 700.000 đồng/ sản phẩm bằng 1.500.000 đồng/ sản phẩm
(nếu sản phẩm không phải thử nghiệm, khảo nghiệm) hoặc 3.160.000 đồng/ sản phẩm
(nếu sản phẩm phải thử nghiệm, khảo nghiệm) b) Lý do sửa đổi, bổ sung: + Phí thu theo Quyết định số
08/2005/QĐ-BTC ngày 20/1/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y không đủ chi phí hành chính cho
việc cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành + Thêm khoản thù lao cho
chuyên gia thẩm định đánh giá hồ sơ; thẩm định kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm;
họp hội đồng chuyên ngành thuốc thú y đánh giá kết quả thẩm định hồ sơ đăng
ký lưu hành. c) Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề nghị Bộ Tài chính sửa đổi
biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Quyết định số
08/2005/TT-BTC ngày 20/01/2005 |
- Sửa đổi phần B (Phí), mục V,
điểm 4 tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y (Ban hành kèm theo Quyết định
số 08 /2005/TT-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.) |
Công văn 3538/BNN-VP về việc báo cáo kết quả rà soát 8 thủ tục hành chính thuộc diện ưu tiên rà soát do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 3538/BNN-VP |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 30/10/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 3538/BNN-VP về việc báo cáo kết quả rà soát 8 thủ tục hành chính thuộc diện ưu tiên rà soát do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video