TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/TANDTC-KHTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2020 |
Kính gửi: |
- Thủ trưởng các đơn vị dự toán trực thuộc Tòa án
nhân dân tối cao; |
Căn cứ Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 10/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao đề nghị Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo đơn vị mình và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý nghiêm túc triển khai, thực hiện nhiệm vụ, giải pháp theo Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 10/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó cần tập trung một số nội dung sau:
1. Tiếp tục đẩy mạnh tổ chức phổ biến, tuyên truyền Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật; chỉ đạo thực hiện nghiêm, hiệu quả các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công trong đơn vị mình, các đơn vị trực thuộc theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý khẩn trương rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của đơn vị, hoàn thành trong quý I/2020. Chú trọng nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng tài sản công, đặc biệt là nhà, đất, xe ô tô và các tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên. Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính từ tài sản công theo quy định pháp luật. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của đơn vị. Tổ chức quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công được giao đúng quy định của pháp luật, công khai, minh bạch. Thực hiện nghiêm việc đăng tải thông tin đấu thầu, đấu giá, niêm yết giá khi mua sắm, thuê, sử dụng tài sản công để bán, chuyển nhượng, bàn giao, tiếp nhận, thanh lý tài sản công, ... theo quy định của pháp luật.
3. Rà soát, sắp xếp lại, xử lý tài sản công (nhà, đất, xe ô tô, máy móc, thiết bị) để quản lý, sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức, quy định của pháp luật và các văn bản của Tòa án nhân dân tối cao; thực hiện việc quản lý, sử dụng tài sản công sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại theo đúng quy định của pháp luật.
4. Đối với các cơ sở nhà, đất đang dôi dư, không sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả:
Hiện nay, do nguồn kinh phí đầu tư xây dựng được Chính phủ bố trí hàng năm không đủ đáp ứng nhu cầu xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo trì trụ sở của các đơn vị thuộc hệ thống Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi có trụ sở dôi dư cần khẩn trương lập phương án sắp xếp lại, báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tạo điều kiện cho đơn vị bán đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất để lấy kinh phí tái đầu tư xây dựng, mở rộng và sửa chữa, bảo trì trụ sở (có danh sách kèm theo); sau đó tổng hợp báo cáo kết quả về Tòa án nhân dân tối cao.
(Trong trường hợp đơn vị có cơ sở nhà, đất dôi dư phát sinh ngoài danh sách kèm theo Công văn này, đề nghị đơn vị tổng hợp và báo cáo Tòa án nhân dân tối cao qua Cục Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp chung trong toàn hệ thống)
5. Đối với các cơ sở nhà, đất đã có quyết định của Bộ Tài chính cho phép đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Đơn vị khẩn trương đẩy nhanh tiến độ bán đấu giá theo quy định của pháp luật để lấy kinh phí tái đầu tư cho các đơn vị thuộc hệ thống Tòa án nhân dân (có danh sách kèm theo).
6. Tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; xử lý dứt điểm tình trạng sử dụng chưa đúng quy định (cho thuê, cho mượn, bố trí nhà ở, đất ở, sử dụng sai mục đích...); xử lý nghiêm các sai phạm trong quá trình quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Nghiêm túc triển khai thực hiện việc mua sắm tập trung theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 quy định một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công và Công văn số 91/TA-KHTC ngày 20/02/2017 của Tòa án nhân dân tối cao quy định các loại tài sản mua sắm tập trung.
8. Thực hiện việc báo cáo, kê khai, cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý tài sản công của hệ thống Tòa án nhân dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.
9. Giao Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính chỉ đạo, triển khai công tác kiểm tra việc quản lý, sử dụng, sắp xếp, xử lý tài sản công trong hệ thống Tòa án nhân dân theo quy định và tổng hợp, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Cục Kế hoạch-Tài chính) để được hướng dẫn.
Tòa án nhân dân tối cao thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.
|
KT. CHÁNH ÁN |
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO |
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số: 12/TANDTC-KHTC ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Tòa án nhân dân tối cao)
ST |
Tên đơn vị |
Địa chỉ |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Các cơ sở nhà, đất dôi dư |
|
|
|
Thành phố Hà Nội |
|
|
1 |
TAND huyện Sóc Sơn |
Số 5 Đa Phúc, Sóc Sơn, tp Hà Nội |
|
|
TAND Tỉnh Điện Biên |
|
|
2 |
TAND H Điện Biên |
Tổ dân phố 5 Phường Nam Thanh, huyện Điện Biên |
|
|
Tỉnh Lai Châu |
|
|
3 |
TAND Tỉnh Lai Châu |
Phường Tân Phong,TP Lai Châu- trung tâm hành chính, Lai Châu |
|
|
Tỉnh Lào Cai |
|
|
4 |
TAND TP Lào Cai |
số 76 đường Thanh niên, Tp Lào Cai |
|
|
Tỉnh Cao Bằng |
|
|
5 |
TAND tỉnh Cao Bằng |
30 Đàm Quang Trung, P Hợp Giang, TX Cao Bằng |
|
|
HẢI PHÒNG |
|
|
6 |
TAND Tp Hải Phòng |
số 9 Đà Nẵng, Q. Ngô Quyền, TP Hải Phòng |
|
|
Hải Dương |
|
|
7 |
TAND H Cẩm Giàng |
khu 16, TT Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng |
|
8 |
TAND H Thanh Miện |
khu 4 huyện Thanh Miện |
|
9 |
TAND h.Nam Sách |
Tiền Trung, xã Ái Quốc, huyện Nam Sách |
|
|
Tỉnh Hưng Yên |
|
|
10 |
TAND H Tiên Lữ |
Khu Hòa Bình, thị trấn Vương, huyện Tiên Lữ |
|
|
Tỉnh Thái Bình |
|
|
11 |
TAND Tỉnh Thái Bình |
Số 255, đường Lý Thái Tổ, TP Thái Bình |
|
12 |
TAND H Thái Thụy cơ sở 1 |
Khu 7, Thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, Thái Bình |
|
13 |
TAND huyện Đông Hưng |
Tổ 9, Thị trấn Đông Hưng, Thái Bình |
|
|
Tỉnh Vĩnh Phúc |
|
|
14 |
VP TAND tỉnh Vĩnh Phúc cũ |
Phường Hội Hợp, Tp Vĩnh Yên |
|
15 |
TAND. TX Phúc Yên cũ |
Phường Trưng Trắc, TX Phúc Yên |
|
16 |
TAND H. Vĩnh Tường cũ |
Khu 3, huyện Vĩnh Tường |
|
|
Tỉnh Tuyên Quang |
|
|
17 |
TAND tỉnh Tuyên Quang |
Thôn Trung Việt 2, xã An Tường, TX. Tuyên Quang |
|
18 |
TAND H Sơn Dương |
Tổ ND Đăng Châu, TT Sơn Dương, H. Sơn Dương |
|
|
Tỉnh Thái Nguyên |
|
|
19 |
TAND h.Võ Nhai |
Thị trấn Đình Cả, Huyện Võ Nhai |
|
|
Tỉnh Hòa Bình |
|
|
20 |
TAND.h. Kim Bôi, |
Khu Thành Công, thị trấn Bo, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình |
|
|
Tỉnh Ninh Bình |
|
|
21 |
TAND H Kim Sơn |
Thị Trấn phát diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình |
|
|
Tỉnh Quảng Bình |
|
|
22 |
TAND TX Ba Đồn cơ sở 1 |
đường Lâm Ủy, khu 5, TT Ba Đồn |
|
|
Tỉnh Thừa Thiên-Huế |
|
|
23 |
TAND huyện Hương Trà |
Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà |
|
|
Tỉnh Quảng Nam |
|
|
24 |
TAND h.Bắc Trà My |
Tổ Đàng Bộ, Thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam |
|
|
Tỉnh Phú Yên |
|
|
25 |
TAND tỉnh Phú Yên |
Số 205 Nguyễn Văn Linh, p.Phú Lâm, tp.Tuy Hòa |
|
|
Tỉnh Bình Định |
|
|
26 |
TAND huyện Tuy Phước |
67 đường Đào Tấn, TT Tuy Phước |
|
|
Tỉnh Lâm Đồng |
|
|
27 |
TAND huyện Lạc Dương |
Xã Lát- huyện Lạc Dương |
|
|
Tỉnh Bình Dương |
|
|
29 |
TAND TX Bến Cát |
Khu phố 2, thị trấn Mỹ Phước, TX Bến Cát |
|
30 |
TAND TX Thuận An |
Đông Cung Cảnh, khu phố Chợ, thị trấn Lái Thiêu, thị xã Thuận An |
|
|
Tỉnh Sóc Trăng |
|
|
31 |
TAND huyện Mỹ Xuyên |
Số 23 Ngô Quyền, ấp Vĩnh Xuyên, TT Mỹ Xuyên |
|
|
Tỉnh Cà Mau |
|
|
32 |
TAND H Thới Bình |
khóm 1 TT Thới Bình |
|
|
Tỉnh Ninh Thuận |
|
|
33 |
TAND h Ninh Hải trụ sở cũ |
TT Khánh Hải, H Ninh Hải |
|
|
Tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
34 |
TAND H Sơn Tịnh |
Thị trấn Sơn Tịnh, huyện Sơn Tịnh |
|
|
Tỉnh Đồng Nai |
|
|
35 |
TAND Tp Biên Hòa: |
đường Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, TP. Biên Hòa, Đồng Nai |
|
|
Tỉnh Tây Ninh |
|
|
36 |
TAND TP Tây Ninh |
94, Phạm Tung, KP. 1, P.3, Tp.Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
|
|
Tỉnh Lạng Sơn |
|
|
37 |
TAND h Văn Lãng |
Số 75 Hoàng Văn Thụ, TT Na Sầm, H. Văn Lãng |
|
|
Tỉnh Đăk Lắk |
|
|
39 |
TAND tp Buôn Ma Thuột |
03 Lý Nam Đế, thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk |
|
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
40 |
TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Số 16 Trương Công Định, phường 3, thành phố Vũng Tàu |
|
|
Tỉnh Yên Bái |
|
|
41 |
TAND tỉnh Yên Bái |
Số 965 đường Yên Ninh, TP Yên Bái |
|
|
Tỉnh Kon Tum |
|
|
42 |
TAND tỉnh Kontum (TAND Tp cũ) |
09 Trần Phú - P Quyết Thắng-TP KonTum-Tỉnh KonTum |
|
|
Tỉnh Long An |
|
|
44 |
TAND tp.Tân An |
Số 216/1 QL1A, P. 2, TP. Tân An |
|
|
Tỉnh Sơn La |
|
|
45 |
TAND huyện Sông Mã |
Thị trấn Sông Mã, Huyện Sông Mã |
|
|
Tỉnh An Giang |
|
|
46 |
TAND h Tịnh Biên |
Khóm Sơn Đông, TT Nhà Bàng, H.Tịnh Biên |
|
II. Các cơ sở nhà, đất đã được Bộ Tài chính cho phép bán đấu giá :
ST |
Tên đơn vị |
Địa chỉ |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao |
|
|
|
Cơ sở 2 |
262 Đội Cấn, Ba Đình, HN |
|
|
Cơ sở 3 |
2A Nguyễn Trai, Hà Đông |
|
|
Cơ sở 4 |
số 2 Văn Phú, Quang Trung, Hà Đông |
|
2 |
TAND. TP Hồ Chí Minh |
26 Lê Thánh Tôn, P Bến Nghé, quận 1, Tp Hồ Chí Minh |
|
3 |
TAND tỉnh Ninh Bình |
đường Trương Hán siêu, P Phúc Thành, tp Ninh Bình |
|
4 |
TAND TP Đông Hà |
khu phố 3, P Đông Lương, Tp Đông Hà, Quảng Trị |
|
|
TL. CHÁNH ÁN |
Công văn 12/TANDTC-KHTC năm 2020 thực hiện Chỉ thị 32/CT-TTg do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu: | 12/TANDTC-KHTC |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao |
Người ký: | Lê Hồng Quang |
Ngày ban hành: | 14/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 12/TANDTC-KHTC năm 2020 thực hiện Chỉ thị 32/CT-TTg do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Chưa có Video