Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1171/BKHCN-TTra
V/v Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm 2010

Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2010

 

Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ

Thực hiện Chỉ thị số 1113/CT-BKHCN ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Về đẩy mạnh các hoạt động triển khai thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí” và Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến 2020*, Bộ Khoa học và Công nghệ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị báo cáo tình hình thực hiện công tác phòng, chống 6 tháng đầu năm 2010 theo hướng dẫn sau:

I. NỘI DUNG BÁO CÁO

A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010

1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2. Hoạt động rà soát, ban hành văn bản về công tác phòng, chống tham nhũng.

Các đơn vị chức năng ngoài việc rà soát các văn bản do các đơn vị ban hành, cần phải đánh giá công tác tham mưu giúp Bộ trưởng ban hành các văn bản liên quan đến cơ chế quản lý chung của Bộ (gắn với các nội dung cải cách, công khai minh bạch thủ tục hành chính, cơ chế chính sách theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ).

3. Việc thực hiên các biện pháp phòng ngừa (công khai, minh bạch trong hoạt động của đơn vị, rà soát, xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp và chuyển đổi vị trí công tác; minh bạch tài sản, thu nhập; xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng; cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán).

4. Công tác phát hiện và xử lý tham nhũng.

5. Đánh giá kết quả công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm 2010 (phân tích những khó khăn, vướng mắc hoặc kiến nghị, đề xuất).

B. XÂY DỰNG PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2010

Các báo cáo bắt buộc phải gửi kèm theo các biểu mẫu thống kê (gửi kèm theo công văn này).

II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 1 CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ các nhiệm vụ đã phân công cho các đơn vị tại Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020, Bộ Khoa học và Công nghệ giao:

1. Vụ Pháp chế: báo cáo về công tác rà soát và xây dựng văn bản pháp luật của Bộ.

2. Vụ Tổ chức cán bộ:

(i) Báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính, chuyển đổi vị trí công tác, minh bạch tài sản và thu nhập của Bộ.

(ii) Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ xây dựng “Chương trình phát triển khoa học và công nghệ và hỗ trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập chuyển sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm”.

3. Cục Sở hữu trí tuệ: báo cáo tiến độ thực hiện “Đề án thiết lập hệ thống các dịch vụ công về sở hữu trí tuệ”.

4. Các Vụ: Kế hoạch Tài chính, Đánh giá thẩm định và Giám định công nghệ, Công nghệ cao, Các ngành kinh tế kỹ thuật, Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia, Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước báo cáo về tình hình thực hiện việc xét, tuyển chọn, giao trực tiếp, tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ trong năm 2009 (theo quy định tại điều 25 Luật Phòng, chống tham nhũng).

5. Giao Thanh tra Bộ tổng hợp công tác phòng, chống tham nhũng của Bộ và kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020.

Chậm nhất là ngày 15/6/2010, các đơn vị phải gửi báo cáo về Bộ (qua Thanh tra Bộ) để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng và Thủ tướng Chính phủ đúng thời gian theo quy định. Đây là nhiệm vụ quan trọng, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghiêm túc./.

Ghi chú: Các đơn vị có thể dowload nội dung công văn và biểu mẫu tại website của Bộ Khoa học và Công nghệ (http://www.most.gov.vn)

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, TTra.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Tiến

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo công văn số 1171/BKHCN-TTra ngày 26/5/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)

THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010

(Kèm theo Báo cáo số………ngày…..tháng….năm 2010 của………………………………………………)

A/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Kết quả

I

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

 

 

01

Số văn bản mới ban hành về công tác PCTN

Văn bản

 

02

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung về PCTN

Văn bản

 

II

TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN

 

 

01

Số lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN được tổ chức

Lớp

 

02

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN

Người

 

03

Số lượt người dân tham gia các lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN được tổ chức

Người

 

04

Số tài liệu giới thiệu về pháp luật PCTN được phát hành

Cuốn

 

III

THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

 

 

1

Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

 

 

1.1

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện các quy định về công khai, minh bạch theo Luật PCTN

CQ, TC

 

1.2

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc hiện các quy định về công khai, minh bạch

CQ, TC

 

1.3

Số cơ quan, tổ chức, đơn vi phạm quy định về công khai, minh bạch

CQ, TC

 

2

Xây dựng và thực hiện chế độ, định mức, tiêu chuẩn

 

 

2.1

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được rà soát

Văn bản

 

2.2

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được ban hành mới

Văn bản

 

2.3

Số văn bản về chế độ , định mức, tiêu chuẩn sửa đổi, bổ sung

Văn bản

 

2.4

Số văn bản về chế độ , định mức, tiêu chuẩn bị huỷ bỏ

Văn bản

 

2.5

Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Cuộc

 

2.6

Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý

Vụ

 

2.7

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý

Người

 

2.8

Tổng giá trị thiệt hại về tài sản do các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn gây ra

Triệu đồng

 

2.9

Tổng giá trị tài sản đã được thu hồi

Triệu đồng

 

3

Việc tặng quà và nhận quà tặng của cán bộ, công chức, viên chức

 

 

3.1

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị vi phạm quy định của pháp luật về việc tặng quà và nhận quà tặng

CQ, TC

 

3.2

Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về việc tặng quà và nhận quà tặng

Người

 

3.3

Số người đã nộp lại quà tặng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị

Người

 

3.4

Giá trị quà tặng đã được nộp lại

Triệu đồng

 

4

Thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp

 

 

4.1

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp

CQ, TC

 

4.2

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp

CQ, TC

 

4.3

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị có vi phạm trong việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp

CQ, TC

 

4.4

Số người vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã được phát hiện

Người

 

5

Chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

 

 

5.1

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản quy định danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi theo quy định tại Điều 9, Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ

CQ, TC

 

5.2

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chuyển đổi các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

CQ, TC

 

5.3

Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác

Người

 

6.

Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập

 

 

6.1

Số cán bộ, công chức, viên chức đã kê khai tài sản và thu nhập

Người

 

6.2

Số cán bộ, công chức, viên chức được xác minh tài sản và thu nhập

Người

 

6.3

Số trường hợp bị kết luận kê khai không trung thực

Người

 

7

Trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng

 

 

7.1

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra hành vi tham nhũng

CQ, TC

 

7.2

Số người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị bị xử lý hình sự do để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mà mình quản lý phụ trách

Người

 

7.3

Số người đứng đầu đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị bị xử lý kỷ luật do để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mà mình quản lý phụ trách, trong đó:

Người

 

 

- Khiển trách

Người

 

 

- Cảnh cáo

Người

 

 

- Cách chức

Người

 

8.

Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

CQ, TC

 

8.1

Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO trong quản lý hành chính

CQ, TC

 

8.2

Số cơ quan, tổ chức thực hiện các hình thức khác để đổi mới công nghệ quản lý

CQ, TC

 

IV

PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG

 

 

01

Qua công tác kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị

CQ, TC

 

1.1

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tự phát hiện được hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình

CQ, TC

 

1.2

Số vụ tham nhũng do các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự phát hiện trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình

Vụ

 

1.3

Số người có hành vi tham nhũng do các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự phát hiện trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình

Người

 

1.4

Tài sản thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra:

 

 

 

- Bằng tiền

Triệu đồng (nếu là tiền VN)

 

 

- Đất đai

m2

 

 

- Tài sản khác (quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

02

Qua hoạt động thanh tra

 

 

2.1

Số vụ tham nhũng được phát hiện qua thanh tra, trong đó:

Vụ

 

 

- Số vụ kiến nghị xử lý hành chính

Vụ

 

 

- Số vụ chuyển cơ quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự

Vụ

 

2.2

Số người có hành vi tham nhũng được phát hiện qua thanh tra, trong đó:

Người

 

 

- Số người được kiến nghị xử lý hành chính

Người

 

 

- Số người được chuyển cơ quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự

Người

 

2.3

Tài sản bị thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra:

 

 

 

- Bằng tiền

Triệu đồng (nếu là tiền VN)

 

2.4

- Đất đai

m2

 

 

- Tài sản khác (quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

3.

Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

 

 

3.1

Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, trong đó:

Vụ

 

 

- Số vụ kiến nghị xử lý hành chính

Vụ

 

 

- Số vụ chuyển cơ quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự

Vụ

 

3.2

Số người có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, trong đó:

 

 

 

- Số người được kiến nghị xử lý hành chính

 

 

 

- Số người được chuyển cơ quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự

 

 

3.3

Tài sản bị thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra:

 

 

 

- Bằng tiền

Triệu đồng (nếu là tiền VN)

 

 

- Đất đai

m2

 

4

Qua công tác điều tra tội phạm

 

 

4.1

Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) được cơ quan điều tra phát hiện, khởi tố

Vụ

 

4.2

Số người có hành vi tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) được cơ quan điều tra phát hiện, khởi tố

Người

 

 

Tài sản bị thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra:

 

 

 

- Bằng tiền

Triệu đồng (nếu là tiền VN)

 

 

- Đất đai

m2

 

 

- Tài sản khác (quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

V.

XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

 

 

01

Số vụ việc tham nhũng/số người có hành vi tham nhũng đã được xử lý hành chính:

Vụ/người

 

 

- Khiển trách

Người

 

 

- Cảnh cáo

Người

 

 

- Hạ ngạch

Người

 

 

- Hạ bậc lương

Người

 

 

- Cách chức

Người

 

 

- Buộc thôi việc

Người

 

02

Số vụ tham nhũng/số bị can có hành vi tham nhũng được khởi tố điều tra; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng kỳ năm 2008

Vụ/bị can

%

 

03

Số vụ tham nhũng/số bị can có hành vi tham nhũng được truy tố; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng kỳ năm 2008

Vụ/bị can

%

 

04

Số vụ tham nhũng/số bị cáo có hành vi tham nhũng được xét xử; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng kỳ năm 2008, trong đó

Vụ/bị can

%

 

 

- Phạm tội ít nghiêm trọng

Vụ/bị can

%

 

 

- Phạm tội nghiêm trọng

Vụ/bị can

%

 

 

- Phạm tội rất nghiêm trọng

Vụ/bị can

%

 

 

- Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng

Vụ/bị can

%

 

VI.

XỬ LÝ TÀI SẢN THAM NHŨNG

 

 

 

- Tỷ lệ giữa tài sản đã được thu hồi so với tài sản bị thiệt hại do tham nhũng gây ra, gồm:

%

 

 

- Bằng tiền

Triệu đồng (nếu là tiền VN)

 

 

- Đất đai

m2

 

 

- Tài sản khác (quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

B/ SỐ VĂN BẢN MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH ĐỂ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ PCTN

TT

Số hiệu văn bản

Ngày ban hành

Trích yếu

1

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

C/ DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG NĂM

TT

Tên vụ

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc

Tóm tắt nội dung vụ việc

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 


* Ban hành kèm theo Quyết định số 1617/QĐ-BKHCN ngày 14/8/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 1171/BKHCN-TTra báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm 2010 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu: 1171/BKHCN-TTra
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: Lê Đình Tiến
Ngày ban hành: 26/05/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 1171/BKHCN-TTra báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm 2010 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…