Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 862/BHXH-TST
V/v hướng dẫn một số nội dung thực hiện Hiệp định về BHXH giữa Việt Nam và Hàn Quốc

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2024

 

Kính gi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ Hiệp định gia Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại hàn Dân quốc về Bảo him xã hội (Hiệp định); Quyết định số 436/QĐ-TTg ngày 25/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định gia Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) về bo hiểm xã hội (BHXH); Tha thuận hành chính ký ngày 08/12/2023 giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nước Cộng hòa xã hội Ch nghĩa Việt Nam và Bộ Y tế và Phúc lợi nước Đại hàn Dân quốc thực hiện Hiệp định gia Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chnghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại hàn Dân quốc về BHXH; Thỏa thuận thực hiện ký ngày 23/01/2024 giữa BHXH Việt Nam nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cơ quan Hưu trí quốc gia nước Đại hàn Dân quốc về việc thực hiện Hiệp định và Thỏa thuận hành chính về BHXH liên quan đến đối tượng BHXH;

Căn cứ Luật BHXH năm 2014; Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc; Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật BHXH và Luật An toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

BHXH Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về cấp, tiếp nhận Chứng nhận đối tượng BHXH; dừng thu BHXH bắt buộc đối với lao động Việt Nam đi làm việc tại Hàn Quốc để thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại hàn Dân quốc về BHXH (sau đây gọi chung là Hiệp định) như sau:

I. Một số từ ngữ theo quy định tại Hiệp định, Thỏa thuận hành chính

1. Lao động phái cử

1.1. Lao động phái cử theo Điều 6 của Hiệp định:

1.1.1. Người lao động Việt Nam làm việc cho người sử dụng lao động có trụ sở đăng ký tại Việt Nam tham gia BHXH theo quy định của pháp luật Việt Nam, được người sử dụng lao động Việt Nam cử đi làm việc, thay mặt cho người sử dụng lao động Việt Nam trên lãnh th của Hàn Quốc. Người lao động Hàn Quốc làm việc cho người sử dụng lao động có trụ sở đăng ký tại Hàn Quốc tham gia BHXH theo quy định của pháp luật Hàn Quốc, được người sử dụng lao động Hàn Quốc cử đi làm việc, thay mặt cho người sử dụng lao động Hàn Quốc trên lãnh th ca Việt Nam

1.1.2. Người lao động Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động tham gia BHXH theo quy định của pháp luật Việt Nam, được phái cử bi người sử dụng lao động tại Việt Nam sang làm việc tại một chi nhánh hoặc một công ty con của Việt Nam tại Hàn Quốc. Người lao động Hàn Quốc làm việc theo hợp đồng lao động tham gia BHXH theo quy định của pháp luật Hàn Quốc, được phái cử bởi người sử dụng lao động tại Hàn Quốc sang làm việc tại một chi nhánh hoặc một công ty con của Hàn Quốc tại Việt Nam.

1.2. Thời gian phái cử:

Thời gian phái cư áp dụng trong vòng 60 tháng đu tiên ktừ ngày phái cử, được kéo dài thời gian phái cử (thời hạn tối đa là 36 tháng) nếu vẫn tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động đó.

Trường hợp người lao động được phái cử trước ngày Hiệp định có hiệu lực thời gian miễn tr s được tính bt đu từ ngày Hiệp định có hiệu lực.

Trường hợp lao động phái cử về nước do được điều động hoặc kết thúc hợp đồng lao động và phái cử lần nữa, thì việc phái cử này được coi là phái cử mới và giai đoạn miễn trừ s được tính lại.

2. Lao động tuyển dụng tại chỗ

Theo quy định tại Điều 7 Hiệp định: Khi công dân Việt Nam tạm trú trên lãnh thổ Hàn Quốc và được tuyn dụng, làm việc tại Hàn Quốc s áp dụng Luật Hưu trí Quốc gia của Hàn Quốc. Đối với lao động Hàn Quốc tạm trú trên lãnh th Việt Nam và được tuyển dụng, làm việc tại Việt Nam, vẫn áp dụng theo Luật Hưu trí Quốc gia Hàn Quốc trong thời gian làm công việc này không quá 60 tháng với điều kiện người này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Hàn Quốc.

3. Chứng nhận đối tượng BHXH theo Thỏa thuận hành chính

Cơ quan BHXH Việt Nam cấp Chứng nhận đối tượng BHXH cho người lao động Việt Nam đang tham gia BHXH theo quy định của pháp luật Việt Nam, trên đó ghi khoảng thời gian Chứng nhận này sẽ có hiệu lực và là cơ sở đ người lao động Việt Nam được miễn trừ tham gia BHXH theo pháp luật của Hàn Quốc.

Cơ quan Hưu trí Quốc gia Hàn Quốc cấp Chứng nhận đối tượng BHXH cho người lao động Hàn Quốc đang tham gia BHXH theo quy định của pháp luật Hàn Quốc, trên đó ghi khoảng thời gian Chứng nhận này sẽ có hiệu lực và là cơ sở đ người lao động Hàn Quc được miễn trừ tham gia BHXH theo pháp luật của Việt Nam.

II. Cấp Chứng nhận đối tượng BHXH đối với người lao động Việt Nam

1. Đối tượng cấp Chứng nhận đối tượng BHXH

Lao động phái cử theo điểm 1.1, điểm 1.2 khoản 1 Mục I văn bn này.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận đối tượng BHXH

2.1. Người lao động phái c

- Quyết định phái cử;

- Đối với người tham gia lần đầu hoặc đã có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin): Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam).

2.2. Đơn vị phái c người lao động

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tng Giám đốc BHXH Việt Nam). Ch cần kê khai các nội dung, thông tin tại các điểm: [01], [02], [12], [13], [14]. Trong đó, nội dung [12] ghi: Đề nghị cấp Chng nhận đối tượng BHXH cho người lao động; nội dung [13] ghi: Danh sách (ghi rõ s lượng) người lao động kèm theo;

- Trường hợp đơn vị phái c người lao động đi làm việc tại chi nhánh hoặc công ty con của người sử dụng lao động đó tại Hàn Quốc: Kèm theo hồ sơ chứng minh đơn vị được hoạt động tại Hàn Quốc (bản sao hợp đồng trúng thu, nhận thầu công trình, dự án ở Hàn Quốc; bản sao Chứng nhận đăng ký đầu tư tại Hàn Quốc);

- Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-LT ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 của BHXH Việt Nam/ Trong đó kê khai danh sách những lao động phái cử.

3. Quy trình cấp Chng nhận đối tượng BHXH

3.1. Người lao động phái cử

Kê khai Mẫu TK1-TS nộp cho đơn vị.

3.2. Đơn vị phái cử

Nhận hồ sơ của người lao động, kiểm tra, xác định thông tin.

Nộp hồ sơ tại điểm 2.1 và điểm 2.2 mục này cho cơ quan BHXH nơi đăng ký tham gia, đóng BHXH của đơn vị theo phương thức trực tiếp (bản giy) hoặc trực tuyến.

3.3. Cơ quan BHXH

a) Cán bộ/bộ phận tiếp nhận hồ sơ:

- Tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra, đối chiếu, chuyn đến Bộ phận Thu- Sổ, Thẻ để giải quyết. Trường hợp nộp hồ sơ giấy qua dịch vụ bưu chính hoặc tại cơ quan BHXH: scan hồ sơ gốc và cập nhật vào phần mềm quản lý.

- Nhận Chứng nhận đối tượng BHXH từ Phòng/bộ phận Thu - Sổ, Thẻ đ tra cho đơn vị.

b) Phòng/ bộ phận Thu - Sổ, Thẻ: Thực hiện kiểm tra, xác định đối tượng, đối chiếu trong phần mềm quản lý.

- Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, thì nhập dữ liệu vào phần mềm quản lý; ký mẫu Chứng nhận đối tượng BHXH (mẫu VN/KR1), chuyển Giám đốc tnh/ huyện phê duyệt, ký, chuyn Phòng/ bộ phận tiếp nhận đ trả đơn vị.

- Trường hợp hồ sơ chưa đúng, đủ: Lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 kèm theo Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27/3/2023 của Tng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH Việt Nam) hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định chuyn Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đ gửi lại đơn vị.

- Định kỳ, hàng quý/năm: Lập Biểu trao đi dữ liệu về chứng nhận đối tượng BHXH đ theo dõi, tng hợp, quản lý (mẫu VN/KR2).

c) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày k từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3.4. Trường hợp người lao động được phái cử quá 60 tháng thì đơn vị nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận đối tượng BHXH đối với thời gian tiếp theo (hồ sơ chứng minh người lao động được kéo dài thời gian phái cử (thời hạn tối đa là 36 tháng) hoặc hồ sơ chứng minh người lao động được gia hạn hợp đồng tại nước tiếp nhận cho cơ quan BHXH; Quy trình và hồ sơ cấp Chứng nhận đối tượng BHXH lần sau thực hiện như đối với trường hợp cấp Chứng nhận đối tượng BHXH lần đầu.

III. Quy trình tiếp nhận Chứng nhận đối tượng BHXH đối với người Hàn Quốc

1. Đối tượng được cơ quan Hưu trí Quốc gia Hàn Quốc cấp Chứng nhận đối tượng BHXH

Lao động phái cử, lao động tuyn dụng tại ch theo khoản 1, khoản 2 Mục I.

2. Hồ sơ

2.1. Người lao động

- Bản chính (gốc) Chứng nhận đối tượng BHXH do cơ quan Hưu trí quốc gia Hàn Quốc cấp;

- Đối với người lao động được tuyn dụng tại ch theo quy định tại Hiệp định, thêm: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1- TS).

2.2. Đơn vị:

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3- TS). Chỉ cần kê khai các nội dung, thông tin tại các điểm: [01], [02], [12], [13]. Trong đó, nội dung [12] ghi: Lao động Hàn Quốc phái cử /lao động Hàn Quốc tuyển dụng tại ch/Công chức, viên chức Hàn Quốc; nội dung [13] ghi: Lao động phái cử/ tuyn dụng tại ch(ghi rõ slượng) kèm theo.

- Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-LT). Trong đó kê khai danh sách lao động phái cử, lao động tuyn dụng tại ch/ Công chức, viên chức Hàn Quốc.

3. Quy trình tiếp nhận Chứng nhận đối tượng BHXH của người Hàn Quốc làm việc tại Việt Nam

3.1. Người lao động

Nộp hồ sơ tại điểm 2.1 mục này cho đơn vị.

3.2. Đơn vị

- Nhận hồ sơ của người lao động, kiểm tra, xác nhận thông tin.

- Nộp hồ sơ tại điểm 2.1 và điểm 2.2 mục này cho cơ quan BHXH (tỉnh/ thành phố; quận/huyện) nơi đăng ký tham gia, đóng BHXH cho người lao động theo phương thức trực tiếp (bản giấy) hoặc trực tuyến.

3.3. Cơ quan BHXH

a) Cán bộ/bộ phận tiếp nhận hồ sơ:

- Tiếp nhn hồ sơ, thực hiện kiểm tra, đối chiếu, chuyn đến Phòng/ Bộ phận Thu-S, Thẻ để giải quyết ngay trong ngày; scan hồ sơ gốc và cập nhật vào phần mềm quản lý;

- Nhận Chứng nhận đối tượng BHXH từ Phòng/Bộ phận Thu-S, Thẻ để lưu tr theo quy định.

b) Phòng/B phận Thu-S, Thẻ

- Thực hiện kiểm tra, xác định đối tượng:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác thì nhập dữ liệu vào phần mềm quản lý để thực hiện min đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác: Lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 kèm theo Quyết định số 475/QĐ-BHXH ngày 27/3/2023 của BHXH Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết qu giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH Việt Nam) hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đ gửi lại đơn vị;

- Chuyển (hồ sơ) Chứng nhận đối tượng BHXH cho Phòng/ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ;

- Định k hàng quý, năm: Tổng hợp danh sách lao động Hàn Quốc nộp chứng nhận đối tượng theo mẫu Danh sách tiếp nhận chứng nhận đối tượng BHXH của người Hàn Quốc; dừng tham gia BHXH của người Việt Nam (Mẫu TNDT/HĐ) để theo dõi, quản lý.

c) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày ktừ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

IV. Dừng đóng BHXH, xác nhận thời gian tham gia BHXH bắt buộc đối với người lao động Việt Nam đi làm việc tại Hàn Quốc theo hợp đồng

1. Đối tượng và thời điểm dừng đóng:

Người lao động đi làm việc ở Hàn Quốc theo hợp đng đang tham gia BHXH bắt buộc theo quy định tại Luật BHXH năm 2014 và Nghị định số 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ dừng đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/2024. Từ ngày 01/01/2024 tiếp tục đóng BHXH theo quy định của pháp luật Hàn Quốc, gồm:

- Người đi làm việc ờ Hàn Quốc theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc nước ngoài;

- Người đi làm việc ở Hàn Quốc theo theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;

- Người đi làm việc Hàn Quốc theo theo hợp đồng cá nhân.

2. Hồ sơ dừng đóng và xác nhận thời gian tham gia BHXH

2.1. Người lao động (trường hợp đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nơi thường trú của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài):

- Kê khai Mẫu TK1-TS (Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT). Chỉ cần kê khai các nội dung, thông tin mục II tại các điểm: [13], [14], [18], riêng nội dung [18] ghi: dừng đóng BHXH đ tham gia BHXH tại Hàn Quốc;

- Hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn ở Hàn Quốc hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại Hàn Quốc (bản sao).

2.2. Đơn vị (trường hợp người lao động đóng BHXH thông qua đơn vị, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài):

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3- TS). Chỉ cần kê khai các nội dung, thông tin tại các điểm: [01], [02], [12], [13]. Trong đó, nội dung [12] ghi: Dừng đóng BHXH đ tham gia BHXH tại Hàn Quốc; nội dung [13] ghi: Danh sách lao động dừng đóng BHXH tại Việt Nam (ghi rõ s lượng) kèm theo;

- HĐLĐ có thời hạn ở Hàn Quốc hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại Hàn Quốc (bản sao);

- Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-LT), trong đó kê khai danh sách lao động Việt Nam dừng đóng để tham gia BHXH tại Hàn Quốc.

3. Trường hợp người lao động tại điểm 1 Mục này đã đóng BHXH từ 01/01/2024 thì cơ quan BHXH thực hiện hoàn trả số tiền BHXH đã đóng từ ngày 01/01/2024 theo quy định.

4. Cơ quan BHXH thực hiện dừng thu BHXH bắt buộc, xác nhận thời gian tham gia BHXH, trả tờ rời sổ BHXH, hoàn trả (nếu có) đối với người đi làm việc tại Hàn Quốc tại điểm 1, điểm 3 Mục này theo hướng dẫn tại Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam.

5. Định kỳ, hàng quý/năm: Tng hợp danh sách người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc dừng đóng BHXH theo mẫu Danh sách tiếp nhận chứng nhận đối tượng BHXH của người Hàn Quốc; dừng tham gia BHXH của người Việt Nam (Mẫu TNDT/HĐ) để theo dõi, quản lý.

V. Tổ chức thực hiện

1. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam

1.1. Ban Qun lý Thu, Sổ - Thẻ: Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc BHXH tỉnh, thành phố triển khai thực hiện Hiệp định và báo cáo kết quả thực hiện tại các Mục II, III và IV Văn bản này.

1.2. Trung tâm Công nghệ thông tin

- Điều chỉnh phần mềm quản lý Thu, Sổ - Thẻ, thực hiện quản lý người lao động Hàn Quốc phái cử, tuyn dụng tại chỗ, công chức, viên chức Hàn Quốc (nếu có), cấp, tiếp nhận Chứng nhận đối tượng BHXH (VN/KR1), biểu mẫu trao đi dữ liệu Hiệp định (mẫu VN/KR2) để BHXH các cấp thực hiện theo quy định, trong đó có cảnh báo tự động đối với người lao động sắp hết thời hạn miễn trừ;

- Hoàn thiện, nâng cấp ứng dụng VssID phiên bản tiếng Hàn, h trợ lao động Hàn Quốc và các doanh nghiệp FDI Hàn Quốc.

1.3. Trung tâm Truyền thông: Xây dựng nội dung thông tin, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện đến các đơn vị, doanh nghiệp, người lao động, các cơ quan liên quan về nội dung Hiệp định, Thỏa thuận hành chính và việc tổ chức thực hiện Hiệp định.

1.4. Văn phòng: Công bố thủ tục hành chính về cấp chứng nhận đối tượng BHXH cho người Việt Nam đi làm việc ở Hàn Quốc; tiếp nhận chứng nhận đối tượng BHXH của người Hàn Quốc làm việc tại Việt Nam.

1.5. Vụ Hợp tác quốc tế

Là đầu mối thực hiện việc tiếp nhận, phản ánh nhng bất cập, khó khăn, vướng mc trong quá trình tổ chức thực hiện đ kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

Là đầu mối tng hợp chung và thực hiện trao đi, cung cấp thông tin thực hiện Hiệp định gia BHXH Việt Nam và cơ quan Hưu trí Quốc gia Hàn Quốc.

1.6. Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng

- Phối hợp hoạt động chăm sóc khách hàng, hỗ trợ, tư vấn, giải đáp các yêu cầu của khách hàng liên quan đến nội dung Hiệp định, Thỏa thuận hành chính và Tha thuận thực hiện Hiệp định;

- Hỗ trợ, hướng dẫn người sử dụng lao động và người lao động Hàn Quốc tại Việt Nam sử dụng ứng dụng VssID phiên bn tiếng Hàn.

1.7. Vụ Pháp chế: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành đ kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi b hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đ đảm bảo thực thi Hiệp định và tạo thuận lợi cho việc triển khai Hiệp định và Thỏa thuận hành chính đã ký kết.

2. BHXH tỉnh, thành phố

- Rà soát, hướng dẫn, đôn đốc đơn vị có sử dụng, quản lý người lao động Hàn Quốc, người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc có liên quan thực hiện Hiệp định và các nội dung nêu tại các Mục II, III Văn bản này;

- Thông báo trực tiếp đến người lao động, hoặc thân nhân người lao động (đối với trường hợp người đi làm việc ở Hàn Quốc đóng tiền trực tiếp cho cơ quan BHXH), hoặc doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (đối với trường hợp người đi làm việc ở Hàn Quốc theo hợp đồng đóng tin BHXH thông qua doanh nghiệp/tổ chức dịch vụ) về thời điểm dừng đóng BHXH tại Việt Nam để tiếp tục tham gia BHXH tại Hàn Quốc theo Hiệp định nêu tại mục IV Văn bản này;

- Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về chính sách BHXH đối với người lao động Việt Nam đi làm việc tại Hàn Quốc theo hợp đồng;

- Cập nhật kết quả thực hiện các nội dung nêu tại Mục II, III Văn bản này vào phần mềm đ theo dõi quản lý (Mẫu VN/KR1, mẫu VN/KR2, mẫu TNDT/HĐ).

Trên đây là một số nội dung hướng dẫn thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại hàn Dân quốc về BHXH. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mc, BHXH tỉnh, thành phố kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam đ nghiên cứu, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Bộ: Ngoại giao, Tư pháp, LĐTBXH (đ b/c);
- Tổng Giám đốc (đ b/c);
- Các Phó Tng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, TST.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Trần Đình Liệu

 

 

VIETNAM SOCIAL SECURITY
------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 862/BHXH-TST
Guiding implementation of Vietnam - South Korea Social Insurance Agreement

Hanoi, March 29, 2024

 

To: Social insurance of provinces and central-affiliated cities

Pursuant to Agreement between the Government of Socialist Republic of Vietnam and Government of South Korea on Social Insurance (hereinafter referred to as “Agreement”); Decision No. 436/QD-TTg dated April 25, 2023 of the Prime Minister approving Plan for implementation of the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of South Korea on social insurance; Administrative arrangement signed on December 8, 2023 between the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs of the Socialist Republic of Vietnam and the Ministry of Health and Welfare of South Korea on implementation of the Agreement between the Government of Socialist Republic of Vietnam and Government of South Korea on Social Insurance; Agreement signed on January 23, 2024 between Vietnam Social Security of the Socialist Republic of Vietnam and National Pension Service of South Korea regarding implementation of the Social Insurance Agreement and Administrative arrangement on Social Insurance relating to social insurance beneficiaries;

Pursuant to the Law on Social Insurance of 2014; Decree No. 115/2015/ND-CP dated November 11, 2015 of the Government elaborating the Law on Social Insurance regarding compulsory social insurance; Decree No. 143/2018/ND-CP dated October 15, 2018 of the Government elaborating the Law on Social Insurance and the Law on Occupational Safety and Hygiene regarding compulsory social insurance for overseas nationals working in Vietnam;

The Vietnam Social Security hereby provide guidelines on details pertaining to issuance and receipt of Certificate of social insurance beneficiary; suspension of compulsory social insurance payment by Vietnamese guest workers working in Korea for implementation of the Agreement:

I. Definitions according to the Agreement and Administrative arrangement

1. Dispatched workers

1.1. Dispatched workers according to Article 6 of the Agreement:

1.1.1. Vietnamese workers employed by employers based and registered in Vietnam, participating in social insurance in accordance with Vietnam's laws, and dispatched by their Vietnamese employers to work or represent the employers in Korean territory. Korean workers employed by employers based and registered in Korea, participating in social insurance in accordance with Korea’s laws, and dispatched by their Korean employers to work or represent the employers in Vietnamese territory.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.2. Dispatched duration:

Dispatched period applies within the first 60 months from the date on which workers are dispatched and can be extended (for up to 36 months) where the employers remain employed by the employers.

Where workers are dispatched before the effective date of the Agreement, immunity period will only start on the effective date of the Agreement.

Where dispatched workers repatriate as a result of mobilization or termination of employment contract and are dispatched again, such dispatch is considered new and immunity period will be reset.

2. Local recruits

According to Article 7 of the Agreement: Where a Vietnamese national residing in Korean territory is employed and working in Korea, the National Pension Act of Korea will apply to the Vietnamese national. Where a Korean worker resides in and is employed and working in Vietnam, the National Pension Act of Korea still applies during the period in which he/she holds this position for at most 60 months as long as he/she is regulated by Korea's laws.

3. Certificate of social insurance beneficiary

Vietnam Social Security issues Certificate of social insurance beneficiary to Vietnamese workers participating in social insurance as per Vietnamese laws. Such certificate will contain its effective date and serve as the basis for Vietnamese guest workers’ exemption from participating in social insurance according to Korean laws.

National Pension Service issues Certificate of social insurance beneficiary to Korean workers participating in social insurance as per Korean laws. Such certificate will contain its effective date and serve as the basis for Korean guest workers’ exemption from social insurance according to Vietnamese laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Recipients of Certificate of social insurance beneficiary

Dispatched workers according to 1.1 and 1.2 Clause 1 Section I hereof.

2. Application for issuance of Certificate of social insurance beneficiary

2.1. Dispatched workers

- Decision on dispatch;

- For first-time participants (or participants equipped with social insurance code and insufficient information): Declaration of social insurance, health insurance participation and amendment (Form No. TK1-TS attached to Decision No. 490/QD-BHXH dated March 28 of 2023 of General Director of Vietnam Social Security).

2.2. Worker dispatch entities

- Declaration of social insurance, health insurance participants and amendments (Form No. TK3-TS attached to Decision No. 490/QD-BHXH dated March 28 of 2023 of General Director of Vietnam Social Security). Only entries and information in [01], [02], [12], [13], and [14] must be declared. Wherein [12] must read: Đề nghị cấp Chứng nhận đối tượng BHXH cho người lao động (Application for issuance of Certificate of social insurance beneficiary for workers); [13] must read: Danh sách (ghi rõ số lượng) người lao động kèm theo [Attached list of workers (specify number of workers)];

- Where dispatched workers are assigned to branches or subsidiaries in Korea of dispatching entities: Documents proving the dispatch entities’ eligibility to operate in Korea (copies of awarded contracts for construction, projects in Korea; copies of Investor Registration Certificate in Korea);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Procedures for issuance of Certificate of social insurance beneficiary

3.1. Dispatched workers

Declare and submit Form No. Tk1-TS.

3.2. Dispatch entities

Receive application of workers, inspect and verify information.

Submit documents under 2.1 and 2.2 of this Section to social insurance authority where the dispatch entities register participation and contribute to social insurance.

3.3. Social insurance authority

a) Official/department receiving the documents:

- Receive, inspect, cross- examine, and transfer documents to Department of Payment - Book, Card. Where physical documents are submitted in person or via post service, scan the original copies and update in management software.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Department of Payment - Book, Card inspects, verifies eligibility, and cross-examine against management software.

- In case of adequate documents, input data to management software; sign form of Certificate of social insurance beneficiary (form No. VN/KR1), transfer to Directors of social insurance authority of provinces/districts for approval and signature, to reception department to deliver to dispatch entities.

- In case of inadequate documents: Produce request for revision (Form No. 2 attached to Decision No. 475/QD-BHXH dated March 27 of 2023 of the General Director of Vietnam Social Security) in order to guide document revision and transfer to reception department.

- On a periodic, quarterly, yearly basis: Produce data exchange sheet regarding certified social insurance beneficiary (Form No. VN/KR2).

c) Time limit: 5 days from the date on which adequate documents are received.

3.4. Where workers are dispatched for more than 60 months, dispatch entities shall submit application for issuance of Certificate of social insurance beneficiary for the subsequent period of time (documents proving guest workers’ eligibility for extension of dispatch duration (up to 36 months) or documents proving guest workers’ eligibility for extension of contract at host countries) to social insurance authority; Procedures and application for subsequent issuance of Certificate of social insurance beneficiary are similar to those for initial issuance.

III. Procedure for receiving Certificate of social insurance of Korean nationals

1. Individuals to which the National Pension Service of South Korea issues Certificate of social insurance beneficiary

Dispatched workers and local recruits according to Clause 1 and Clause 2 Section I.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.1. Workers

- Original copies of Certificate of social insurance beneficiary issued by National Pension Service of South Korea;

- Local recruits as per the Agreement must also submit Form TK1-TS.

2.2. Dispatch entities:

- Form TK3-TS. Only entries and information in [01], [02], [12], and [13] must be declared. Wherein [12] must read: Lao động Hàn Quốc phái cử /lao động Hàn Quốc tuyển dụng tại chỗ/Công chức, viên chức Hàn Quốc (Korean dispatched workers/Korean local recruits/Korean public officials, public employees); and [13] must read: Lao động phái cử/ tuyển dụng tại chỗ (ghi rõ số lượng) kèm theo [Dispatched workers/local recruits (specify number)].

- Form D02-LT. Which includes List of Korean dispatched workers, local recruits, public officials, public employees.

3. Procedures for receiving Certificate of social insurance beneficiary of Korean guest workers in Vietnam

3.1. Workers

Submit documents under 2.1 to dispatch entities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Receive documents of workers, inspect and verify information.

- Submit documents under 2.1 and 2.2 in person or online to social insurance authority (of province/city; district) where social insurance is registered for participation and paid.

3.3. Social insurance authority

a) Official/department receiving the documents:

- Receive, inspect, cross-examine, and transfer the documents to Department of Payment - Book, Card for same-day processing; scan the original copies and update in management software;

- Receive Certificate of social insurance beneficiary from Department of Payment - Book, Card for storage.

b) Department of Payment - Book, Card

- Inspect ad verify eligibility:

+ In case of adequate documents, input data to management software to grant exemption from compulsory social insurance payment to workers;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Transfer documents on Certificate of social insurance beneficiary to reception department;

- On a periodic, quarterly, yearly basis: Consolidate list of Korean workers submitting Certificate of social insurance beneficiary using Form TNDT-HD.

c) Time limit: 5 days from the date on which adequate documents are received.

IV. Suspension of social insurance payment, verification of period of participation in compulsory social insurance for Vietnamese guest workers in Korea

1. Eligible entities and suspension date:

Guest workers in Korea participating in compulsory social insurance according to the Law on Social Insurance of 2014 and Decree No. 115/2015/ND-CP of the Government will suspend compulsory social insurance payment from January 1 of 2024. Starting from January 1 of 2024, the following individuals will make social insurance payments in accordance with Korean laws:

- Guest workers in Korea under contracts for bringing guest workers abroad signed with enterprises providing services bringing Vietnamese overseas as guest workers, occupational organizations allowed to bring Vietnamese overseas as guest workers;

- Guest workers in Korea under contracts for bringing guest workers abroad for professional training and internship signed with enterprises providing services bringing Vietnamese overseas as guest workers for professional training and internship;

- Guest workers in Korea under personal contracts.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.1. Workers (if they directly pay to social insurance authority of administrative divisions where they reside prior to working abroad):

- Form TK1-TS. Only entries and information in [13], [14], and [18] must be declared. Wherein [18] must read: dừng đóng BHXH để tham gia BHXH tại Hàn Quốc (suspend social insurance payment for participation in social insurance in Korea);

- Employment contracts effective in Korea or employment contracts extended and written request for extension or employment contracts renewed in Korea (copies).

2.2. Dispatch entities (where employees make social insurance payment via dispatch entities, enterprises providing services bringing Vietnamese overseas as guest workers):

- Form TK3-TS. Only entries and information in [01], [02], [12], and [13] must be declared. Wherein [12] must read: Dừng đóng BHXH để tham gia BHXH tại Hàn Quốc (Suspend social insurance payment for participation in social insurance in Korea); and [13] must read: Danh sách lao động dừng đóng BHXH tại Việt Nam (ghi rõ số lượng) kèm theo [List of workers suspending social insurance payment in Vietnam (specify quantity)];

- Employment contracts effective in Korea or employment contracts extended and written request for extension or employment contracts renewed in Korea (copies);

- Form D02-LT, which includes list of Vietnamese guest workers suspending social insurance payment for participation in social insurance in Korea.

3. Where workers under Point 1 of this Section have made social insurance payment from January 1 of 2024, social insurance authority shall refund the amount corresponding to the period starting from January 1 of 2024.

4. Social insurance authority suspends collection of compulsory social insurance, verifies social insurance participation period, returns social insurance booklets, refunds (if any) for Vietnamese guest workers in Korea under Point 1 and Point 3 of this Section in accordance with instructions under Decision No. 490/QD-BHXH dated March 28 of 2023 of Vietnam Social Security.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



V. Organizing implementation

1. Entities affiliated to Vietnam Social Security

1.1. Department of Payment - Book, Card: Instructs, inspects, encourages social insurance authorities of provinces and cities to implement the Agreement and report implementation results of Sections II, III, and IV hereof.

1.2. Information Technology Center

- Adjusts management software for payment, book - card, manages Korean dispatched workers, Korean local recruits, Korean public officials, public employees (if any), issues, receives Certificate of social insurance beneficiary (VN/KR1), Form VN/KR2 to enable social insurance authorities of all levels to comply with regulations, including automatic warning for workers running out of exemption period;

- Improves and upgrades VssID in Korean language, assists Korean workers and Korean FDI enterprises.

1.3. Communication Center: Develops details regarding communication and implementation to entities, enterprises, workers, relevant agencies pertaining to the Agreement, Administrative agreement and implementation of the Agreement.

1.4. Office: Publicizes administrative procedures pertaining to issuance of Certificate of social insurance beneficiary to Vietnamese guest workers in Korea; receives Certificate of social insurance beneficiary of Korean guest workers in Vietnam.

1.5. Department of International Cooperation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Acts as liaison in consolidating and exchanging, providing information pertaining to Agreement implementation between Vietnam Social Security and National Pension Service of South Korea.

1.6. Customer care and support service center

- Cooperates in customer service, assisting, counseling, resolving request of customers relating to the Agreement, Administrative agreement, and Agreement on implementation;

- Assists and guides employers and Korean guest workers in Vietnam to use VssID in Korean language.

1.7. Department of Legal Affairs: Takes charge and cooperates with relevant entities in reviewing existing legislative documents to request competent authority to amend, annul, or issue new documents to ensure implementation of the Agreement and enable implementation of the Agreement and Administrative agreement.

2. Social insurance authorities of provinces and cities

- Review, guide, encourage entities employing, managing Korean guest workers, workers participating in compulsory social insurance to implement the Agreement and details under Sections II, III hereof;

- Directly inform workers or workers’ relatives (where Vietnamese guest workers make social insurance payment directly to social insurance authority), or enterprises providing services bringing Vietnamese overseas as guest workers (where Vietnamese guest workers make social insurance payment via the enterprises/service providers) regarding time of suspension of social insurance payment in Vietnam for continuation of social insurance payment in Korea according to the Agreement under Section IV hereof;

- Cooperate with local agencies and entities in communicating social insurance policies for Vietnamese guest workers in Korea on mass media;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



For your implementation. Difficulties that arise during implementation must be reported to Vietnam Social Security./.

 

 

PP. GENERAL DIRECTOR
VICE GENERAL DIRECTOR




Tran Dinh Lieu

 

;

Công văn 862/BHXH-TST năm 2024 hướng dẫn một số nội dung thực hiện Hiệp định về bảo hiểm xã hội giữa Việt Nam - Hàn Quốc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu: 862/BHXH-TST
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký: Trần Đình Liệu
Ngày ban hành: 29/03/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Công văn 862/BHXH-TST năm 2024 hướng dẫn một số nội dung thực hiện Hiệp định về bảo hiểm xã hội giữa Việt Nam - Hàn Quốc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…