Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5014/BHXH-BC


V/v hướng dẫn khóa sổ, lập báo cáo quyết toán tài chính năm 2013

 

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân;
- Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Đại diện Bảo hiểm xã hội Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh.

 

Đ thực hiện công tác khóa sổ cuối năm và lập Báo cáo quyết toán tài chính năm 2013 đảm bảo chất lượng, đúng quy định, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ (gọi chung là BHXH tỉnh); Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Đại diện BHXH Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh (gọi chung là các đơn vị) một s nội dung cụ thể như sau:

I. Công tác kiểm kê, đối chiếu công nợ, đối chiếu số liệu

1. Đối chiếu tiền mặt; tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Việc đối chiếu, kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu tiền gửi ngân hàng, kho bạc theo quy định tại Công văn số 5495/BHXH-BC ngày 20/12/2012 hướng dẫn công tác quản lý tiền mặt, tiền gửi.

- Thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt (đồng Việt Nam, ngoại tệ) đối chiếu giữa tiền mặt tồn quỹ với sổ quỹ tiền mặt, ký (ghi rõ họ, tên) của thủ quỹ, người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ và kế toán trưởng. Biên bản kiểm kê qu tiền mặt lập theo Mẫu số C34-HD, C35-HD ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính về việc hưng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam (Thông tư 178), đóng kèm Báo cáo quyết toán quý IV/2013.

- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số dư các tài khoản tiền gửi tại thời điểm cuối ngày 31/12/2013 với ngân hàng, kho bạc nơi đơn vị mở tài khoản (có chữ ký xác nhn, đóng dấu của ngân hàng, kho bạc) theo mu quy định tại các văn bản thỏa thuận liên ngành giữa BHXH Việt Nam và ngân hàng, kho bạc, đóng kèm Báo cáo quyết toán quý IV/2013. Riêng đối chiếu với Kho bạc nhà nước, BHXH tỉnh, các đơn vị lập bảng đối chiếu tài khoản tiền gửi đến cuối ngày 31/12/2013 theo Mu số F02-3cBH ban hành theo Thông tư 178 thay thế Mẫu số Đ/C - 04KB theo quy định tại văn bản thỏa thuận liên ngành giữa BHXH Việt Nam và Kho bạc nhà nước.

2. Đôn đốc thu hồi các khoản công nợ; thực hiện đối chiếu và xác nhận công nợ với các đơn vị, cá nhân có liên quan, cụ thể như sau:

- Đôn đốc thanh toán các khoản tạm ứng công tác trước ngày 31/12/2013, thanh toán dứt điểm các khoản tạm ứng quá hạn.

- Đối chiếu kinh phí chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế (KCB BHYT) với cơ sở KCB: Cui năm thực hiện đối chiếu số kinh phí chi KCB BHYT đã ứng cho cơ sở KCB và số kinh phí thừa, thiếu.

- Đối chiếu, đôn đốc các đơn vị lao động chuyển tiền đóng BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), thu hồi các khoản nợ BHXH, BHYT, BHTN; đối chiếu số kinh phí 2% quỹ tiền lương, tiền công giữ lại tại đơn vị, số kinh phí đã quyết toán; đã tạm ứng với đơn vị sử dụng lao động.

- Tổng hp công nợ chi tiết theo từng nội dung, bao gồm nợ phải thu và nợ phải trả) tại BHXH tỉnh và BHXH huyện trực thuộc (Phụ lục kèm theo Công văn này) và đóng kèm Báo cáo quyết toán quý IV/2013.

Đối với các khoản công nợ khó thu hồi phát sinh từ nhiều năm nhưng chưa xử lý, phải xác định rõ năm phát sinh, nguyên nhân, thuyết minh trong báo cáo tài chính từng nội dung cụ th của từng khoản công nợ.

3. Chuyển tiền thu BHXH, BHYT, BHTN; các khoản phải nộp về BHXH Việt Nam

- Cơ quan BHXH các cấp theo dõi chặt chẽ số tiền phát sinh trên các tài khoản tiền gửi thu BHXH m tại ngân hàng, kho bạc. Đôn đốc các ngân hàng, kho bạc chuyển kịp thời số tiền trên tài khoản tiền gửi thu BHXH đến 31/12/2013 về cấp trên theo quy định tại các văn bản liên ngành của BHXH Việt Nam và ngân hàng, kho bạc. Riêng từ ngày 30 đến ngày 31/12/2013 được phép chuyển tin thu từ tài khoản tiền gửi thu BHXH của cấp dưới về tài khoản tiền gửi thu BHXH của cấp trên nhiều lần để bảo đảm tiền thu BHXH, BHYT, BHTN được chuyển hết về BHXH Việt Nam.

- Tổng hợp đầy đủ các khoản lãi tiền gửi phát sinh tại BHXH tỉnh, huyện để tổng hợp vào báo cáo quyết toán (chi tiết cho từng tài khoản). Tiền lãi không kỳ hạn phát sinh trên các tài khoản tiền gửi (tiền gửi thu BHXH, chi BHXH, XDCB) mở tại các ngân hàng; kho bạc nhà nước, BHXH tỉnh thực hiện nộp toàn bộ về BHXH Việt Nam trước ngày 31/12. Đối với tiền lãi phát sinh trên tài khoản tiền gửi chi quản lý bộ máy năm 2013 đơn vị thực hiện bổ sung tăng ngun kinh phí quản lý bộ máy.

- Các đơn vị thực hiện nộp toàn bộ về BHXH Việt Nam trong năm tài chính các khoản: Thu hồi chi sai BHXH, BHYT, BHTN; thu được do thanh lý tài sản trong năm; 10% trích từ quỹ khen thưởng, phúc lợi tại đơn vị; tin lãi không kỳ hạn phát sinh trên tài khoản thu BHXH, chi BHXH và các khoản công nợ khác.

4. Đối chiếu số liệu giữa các phòng/bộ phận nghiệp vụ

Đối chiếu, thống nhất số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN; tiền lãi phạt do chậm đóng, bao gồm: số đã thu BHXH, BHTN, BHYT do các đơn vị sử dụng lao động, cá nhân đã nộp trong năm; số tiền ngân sách nhà nước phải đóng, hỗ trợ; đã đóng, hỗ trợ và còn phải đóng, hỗ trợ tương ứng; số ghi thu - ghi chi (2% tổng quỹ tiền lương đóng BHXH đ lại của đơn vị sử dụng lao động) để thanh toán các chế độ BHXH tại các đơn vị sử dụng lao động; kinh phí đóng BHYT cho các đối tượng hưởng hàng tháng, số tiền Sở Tài chính chuyển kinh phí KCB cho trẻ em dưi 6 tuổi KCB không có thẻ BHYT. Trường hợp có sự chênh lệch về số liệu khi phản ánh cùng một chỉ tiêu giữa các bộ phận nghiệp vụ phải có thuyết minh và báo cáo lãnh đạo đơn vị để kịp thời giải quyết trước khi lập Báo cáo quyết toán, cụ thnhư sau:

4.1. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài chính và Phòng/Bộ phận Thu

- Đối chiếu số phải thu; số đã thu; số còn phải thu BHXH, BHYT, BHTN, lãi phạt do chậm đóng trên báo cáo nghiệp vụ của Phòng/bộ phận Thu với s liệu phát sinh trên các tài khoản ngoài bảng.

- Đối chiếu thống nhất số thu trong năm bao gồm: Xác định rõ số thực thu trong năm, số thu nợ năm trước, số thu thừa trong năm và số thu trước cho năm sau.

4.2. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài chính và Chế độ BHXH.

- Đối chiếu, thống nhất số liệu chi ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ (DS PHSK) sau m đau; DS PHSK sau thai sản; DS PHSK sau khi điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của các đơn vị sử dụng lao động.

- Đối chiếu, thng nhất số liệu về số đối tượng hưởng (số người hưởng) và số tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng, một lần tại Mẫu số 34-CBH, 35-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-BHXH ngày 24/12/2012 của BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của BHXH Việt Nam ban hành quy định quản lý chi trả các chế đ bảo hiểm xã hi.

4.3. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài chính và Giám định BHYT

Đối chiếu, thống nhất số liệu về số kinh phí đã tạm ứng, quyết toán với cơ sở KCB BHYT (số quyết toán trong năm, số vượt trần, vượt quỹ; các khoản chi BHYT khác đã được giám định, thẩm định chưa tổng hợp đề nghị quyết toán trong năm 2013; các khoản chi BHYT phát sinh năm trước nhưng tổng hợp đề nghị quyết toán trong năm 2013); các khoản xuất toán thu hồi do chi sai.

4.4. Phòng/Bộ phận Thu và Chế độ BHXH

Đối chiếu thống nhất số liệu trích đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN. Trường hợp giảm đối tượng hưởng BHXH, BHTN, phải thu hi thẻ BHYT thì thực hiện ghi giảm s thu BHYT trước, ghi giảm schi BHXH, BHTN sau.

4.5. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài chính, Giám định BHYT, Thu

Các bộ phận thực hiện đối chiếu số thu để xác định quỹ KCB BHYT được sử dụng trong năm theo các nội dung quy định tại Mục II, Khoản 2, Điểm 2.1, Tiết a - Xác định thu BHYT (gồm các nội dung 1, 2, 3, 4, 5, 7) tại văn bản này.

5. Kiểm kê tài sản cố định, công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng, vật tư hàng hóa tồn kho. Lập biên bản kim kê theo Mẫu số C23-HD, C53-HD ban hành theo Thông tư 178. Trường hợp có chênh lệch giữa thực tế kim kê và s sách kế toán phải thuyết minh cụ thể, xác định rõ nguyên nhân và biện pháp xử lý trong Báo cáo quyết toán quý IV/2013.

Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản và thực trạng của tài sản không còn sử dụng được, các đơn vị thành lập hội đồng thanh lý tài sản để xử lý theo quy định tại Điều 8 Quyết định số 292/QĐ-BHXH ngày 15/3/2012 của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các đơn vị trong hệ thng BHXH. Số tiền thu được do thanh lý tài sản trong năm, sau khi trừ các khoản chi để phục vụ cho công tác thanh lý tài sản theo quy định, số còn lại nộp về BHXH Việt Nam sau khi khóa sổ lp Báo cáo quyết toán năm 2013. Lập Báo cáo tình hình thanh lý tài sản theo mu số 03-TS/BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 292/QĐ-BHXH đóng kèm Báo cáo quyết toán quý IV năm 2013.

6. Hạch toán phôi bìa, tờ rời sổ BHXH, phôi thẻ BHYT

- BHXH tỉnh khi nhận được phôi bìa, tờ rời s BHXH, thẻ BHYT do BHXH Việt Nam cấp, căn cứ vào Phiếu xuất kho để ghi sổ kho và hạch toán kế toán theo hướng dẫn quy định tại Thông tư 178.

- BHXH tỉnh thực hiện kiểm kê phôi sổ BHXH, thẻ BHYT đã nhận đến hết ngày 31/12/2012, xác định giá trị và đưa vào hạch toán số phát sinh trong năm 2013.

- Cuối năm, BHXH tỉnh, BHXH huyện thực hiện kiểm kê phôi bìa, tờ rời sổ BHXH, phôi th BHYT chưa sử dụng, lập biên bản kiểm kê theo Mu C63-HD ban hành theo Thông tư 178. Trường hợp có chênh lệch trong kiểm kê, phải có thuyết minh cụ th trong Báo cáo tài chính.

7. Rà soát, đối chiếu việc kê khai, khấu trừ, nộp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2013 của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị theo đúng quy định hiện hành.

II. Công tác quyết toán thu BHXH, BHYT, BHTN

- Khi nhận được Thông báo thẩm định quyết toán tài chính năm 2012 do BHXH Việt Nam thông báo cho BHXH tỉnh, Phòng Kế hoạch - Tài chính điều chỉnh số liệu, thu BHXH, BHYT, BHTN (nếu có), đồng thời thông báo cho Phòng Thu đ làm căn cứ điều chỉnh báo cáo thu năm 2012, đảm bảo s liệu thống nhất giữa hai phòng.

- BHXH tỉnh sử dụng chứng từ, hạch toán kế toán, mở sổ chi tiết các tài khoản phải thu, đã thu BHXH, BHYT, BHTN và lãi do chậm đóng của từng đơn vị sử dụng lao động, người lao động, tổ chức có trách nhiệm đóng theo quy định và lập báo cáo quyết toán thu theo đúng quy định tại Thông tư 178.

- Trường hợp thu nhầm, thu chưa xác định được đối tượng đóng BHXH, BHYT, BHTN, đơn vị phản ánh số thu nhầm vào bên Tài khoản 331 (33182) - Các khoản phải trả (phải trả s thu nhầm bảo him) đ ghi giảm s thu BHXH, BHYT, BHTN phi nộp cơ quan BHXH cấp trên. Khi hoàn trả số thu nhầm phải có đầy đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định.

- Trưng hợp ngân sách địa phương chuyển cao hơn số tiền phải hỗ trợ đóng tương ứng, cơ quan BHXH tổng hợp đ nghị quyết toán bằng s tiền ngân sách địa phương phải hỗ trợ đóng trong năm 2013 và phản ánh số tiền ngân sách chuyển thừa vào bên Có Tài khoản 311 (31188) - Các khoản phải thu (phải thu khác).

1. Thu BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện: Quyết toán theo số thực thu của đối tượng tham gia trong năm

2. Thu BHYT

2.1. Thu BHYT năm 2013

a) Xác định số thu BHYT: Chỉ phản ánh số thu của năm 2013, gồm:

- Số thu của người lao động và người sử dụng lao động: (1)Quyết toán theo số thực thu của người lao động và người sử dụng lao động theo mệnh giá thẻ được sử dụng trong năm;

- S thu của tổ chức BHXH đóng: (2)Thực hiện hạch toán và quyết toán ghi thu - ghi chi (bao gồm cả số ghi thu của đối tượng ốm đau dài ngày);

- Số thu từ ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ: (3)Quyết toán bằng số phải thu theo mệnh giá thẻ được sử dụng trong năm (các đối tượng người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số; tr em dưới 6 tuổi; người hiến bộ phận cơ thể; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên);

- Số thu từ ngân sách Trung ương đóng, hỗ trợ: (4)Quyết toán bằng số phải thu theo mệnh giá thẻ được sử dụng trong năm do ngân sách Trung ương hỗ trợ, đóng cho đi tượng học sinh, sinh viên thuộc ngân sách Trung ương;

- Số thu từ ngân sách địa phương hỗ trợ trem dưới 6 tuổi không có thẻ: (5)Quyết toán bằng số tiền Sở Tài chính đã chuyển trả chi phí KCB BHYT cho đối tượng trẻ em dưới 6 tui không dùng thẻ BHYT đi KCB;

- Số truy thu năm trước: (6)Số tiền truy thu phải đóng BHYT của các năm trước đã thu được trong năm 2013. Số thu này không dùng để nh quỹ KCB BHYT được sử dụng tại đơn vị mà chuyển về BHXH Việt Nam bổ sung quỹ Dự phòng KCB BHYT;

- Lưu ý: Đối với s thu của thẻ BHYT đã phát hành trong năm 2012, nhưng có giá trị sử dụng cho năm 2013(7): BHXH tỉnh đã quyết toán vào sthu thực hiện năm 2012 và kết chuyển vào Tài khoản 351 để chuyển về BHXH Việt Nam, đơn vị không tng hợp vào số thu trong năm 2013 đề nghị quyết toán, nhưng được tính là s thu BHYT để xác định quỹ KCB BHYT được sử dụng trong năm 2013.

- Đối với hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước từ số thu trong năm 2013 do cp trùng thẻ BHYT, thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn s 4268/BHXH-BC ngày 29/10/2013 của BHXH Việt Nam về hoàn trả ngân sách nhà nước kinh phí cp trùng thẻ BHYT.

b) Quyết toán với cơ quan tài chính địa phương

- Chậm nhất đến ngày 31/12 hằng năm, cơ quan BHXH tổng hợp số thẻ BHYT có giá trị sử dụng trong năm và kinh phí đóng BHYT gửi Sở Tài chính đ thanh quyết toán theo quy định. Đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường do Bộ, cơ quan Trung ương quản lý tổng hp số thẻ BHYT đã phát hành, số tiền thực thu từ học sinh, sinh viên và số tiền đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ đ BHXH Việt Nam tổng hợp gửi Bộ Tài chính chuyển kinh phí hỗ trợ. Lập báo cáo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên B Y tế - Bộ Tài chính hưng dẫn thực hiện BHYT gửi Sở Tài chính đ thanh quyết toán theo quy định và đóng vào Báo cáo quyết toán quý IV/2013.

- Căn cứ quy định tại Công văn số 3647/BTC-HCSN ngày 19/3/2013 của Bộ Tài chính về việc kinh phí KCB BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ, BHXH tỉnh thực hiện rà soát, tổng hợp danh sách trẻ em dưới 6 tuổi đi KCB nhưng chưa được cấp thẻ BHYT và s kinh phí đã chi KCB từ quỹ BHYT cho đối tượng này gửi Sở Tài chính để làm căn cứ cấp bổ sung kinh phí theo quy định.

2.2. Thu BHYT trước cho năm 2014: Là số thu của thẻ BHYT đã phát hành trong năm 2013 nhưng có giá trị sử dụng trong năm 2014 (gồm cả số tiền ngân sách địa phương đã chuyển và số ngân sách địa phương còn phải hỗ trợ đóng của thẻ BHYT có giá trị sử dụng cho năm 2014). Đơn vị không tổng hợp đề nghị quyết toán vào số thu BHYT trong năm 2013.

3. Thu BHTN

3.1. Xác định số thu BHTN

- Số thu của người lao động và người sử dụng lao động: Quyết toán theo số đã thu được;

- Số thu từ ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ: Quyết toán bằng 50% số đã thu của người lao động và người sử dụng lao động thuộc địa phương quản lý (bao gồm số tiền cơ quan tài chính đã chuyển và số còn phải chuyển);

- Số thu từ ngân sách Trung ương đóng, hỗ trợ: Quyết toán (ghi thu) bằng 50% số đã thu của người lao động và người sử dụng lao động thuộc Trung ương quản lý và đơn vị sử dụng lao động khác.

3.2. Quyết toán với cơ quan tài chính địa phương

- Kết thúc năm tài chính BHXH cấp tỉnh có trách nhiệm quyết toán các khoản thu BHTN (lập chi tiết theo từng quận, huyện) gửi Sở Tài chính để làm căn cứ xác định số kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ quỹ BHTN (lập Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 96/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ BHTN) đồng thời đóng vào Báo cáo quyết toán quý IV năm 2013.

- Phòng/Bộ phận Thu thực hiện đối chiếu số liệu và quyết toán với cơ quan tài chính đa phương theo quy định. Trường hp cơ quan tài chính không thống nhất các đi tượng do ngân sách địa phương hỗ trợ, cơ quan BHXH tổng hợp chi tiết các đơn vị, loại đối tượng, số tiền ngân sách địa phương phải đóng, báo cáo bằng văn bản về BHXH Việt Nam để có cơ sở xem xét điều chỉnh số thu BHTN khi thực hiện thẩm định quyết toán cho đơn vị.

- Đối với số tiền ngân sách địa phương phải hỗ trợ đóng BHTN các năm trước nhưng chưa chuyển trả trong năm 2013 (Phân tích số tiền ngân sách địa phương còn phải hỗ trợ đóng BHTN của từng năm), yêu cầu cơ quan BHXH thực hiện đối chiếu với cơ quan tài chính để xử lý dứt điểm (có xác nhận hoặc Biên bản làm việc của cơ quan tài chính), nêu rõ nguyên nhân và đóng bản phô tô vào Báo cáo quyết toán quý IV/2013. Trường hợp không xử lý được báo cáo về BHXH để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính.

III. Công tác quyết toán chi BHXH, BHTN, BHYT

1. Nguồn kinh phí

Phản ánh đầy đủ, chi tiết và theo dõi riêng tình hình sử dụng các nguồn kinh phí chi BHXH, BHYT, BHTN được sử dụng bao gồm:

- Kinh phí được cấp chi BHXH, BHTN;

- Kinh phí được cấp chi BHYT;

- Kinh phí ghi thu;

+ Ghi thu để thanh toán các chế độ BHXH

+ Ghi thu số trích đóng BHYT của người hưởng chế độ

2. Kinh phí thu hồi chi sai BHXH, BHYT, BHTN

Đối với khoản kinh phí thu hồi do phát hiện chi sai BHXH, BHYT của các năm trước đơn v nộp toàn b về BHXH Việt Nam.

Các đơn vị phải thuyết minh cụ thể nội dung, nguyên nhân thu hồi chi sai. Đối với số thu hồi chi sai chi phí KCB BHYT của các năm trước, không thực hiện bù trừ vào số chi phí KCB BHYT được quyết toán trong năm của cơ sở KCB mà thực hiện hạch toán thu hồi để chuyển nộp v BHXH Việt Nam. Đơn vị lập biểu tổng hợp số tiền phải thu hồi chi sai, số đã thu hồi và số còn phải thu hồi đối vi từng cơ sở KCB.

3. Quyết toán chi BHXH, BHTN

3.1. Đối chiếu, kiểm tra nội dung chi, tổng hợp chứng từ đảm bảo đúng các loại chế độ và nguồn kinh phí: Chi BHXH từ nguồn ngân sách nhà nước, chi BHXH từ quỹ BHXH bắt buộc, chi BHXH tự nguyện và chi BHTN.

3.2. Đôn đốc các đơn vị sử dụng lao động thanh toán đầy đủ đúng thời gian quy định chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động bệnh ngh nghiệp cho người lao động. Tập hợp đầy đủ, kịp thời chng từ chi m đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ (DS PHSK) sau ốm đau; DS PHSK sau thai sản; DS PHSK sau khi điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của các đơn vị sử dụng lao động đã được xét duyệt, thẩm định để quyết toán trong năm.

3.3. Tổng hợp đầy đủ tình hình tiếp nhận quyết định và giải quyết trợ cấp thất nghiệp từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm giới thiệu việc làm chuyển đến, tổng hợp lập báo cáo từ 01/01 đến 31/12 gồm cả số người hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng và một lần (theo mẫu số 34-CBH và 35-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-BHXH ngày 24/12/2012.

4. Quyết toán thu chi quỹ khám, chữa bệnh (KCB) BHYT

 

4.1. Xác định quỹ KCB BHYT do tỉnh quản lý

Quỹ KCB BHYT của BHXH tỉnh được sử dụng trong năm gồm:

- 90% số tiền thực đóng của người tham gia BHYT và người sử dụng lao động trong năm 2013;

- 90% số tiền thực đóng và số còn phải đóng BHYT do ngân sách địa phương đóng hoặc hỗ trợ (người nghèo, người dân tộc thiểu số; trẻ em dưới 6 tui; học sinh, sinh viên; h cận nghèo; người hiến bộ phận cơ thể);

- 90% số tiền thực đóng và số còn phải đóng BHYT do ngân sách Trung ương h trợ (bao gồm cả phần đóng BHYT của đối tượng ốm đau, dài ngày);

- 90% số tiền đóng BHYT từ quỹ BHXH cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp hàng tháng;

- 90% số thu của thẻ BHYT đã phát hành trong năm 2012, nhưng có giá trị sử dụng cho năm 2013 (s thu này đã quyết toán vào năm 2012);

- 100% số tiền ngân sách địa phương đã chuyển trả chi phí KCB BHYT cho đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi đi khám chữa bệnh không có thẻ BHYT.

4.2. Quyết toán chi phí KCB BHYT

a) Chi phí KCB BHYT của người có thẻ BHYT do BHXH tỉnh phát hành thẻ được tổng hợp, quyết toán trong năm trong phạm vi quỹ KCB BHYT của tỉnh được sử dụng bao gồm:

- Chi phí KCB BHYT đã thanh toán cho các cơ sở KCB BHYT tại tỉnh;

- Chi phí KCB BHYT của người có thẻ BHYT do BHXH tỉnh phát hành, đi KCB tại các cơ sở KCB ngoài địa bàn tỉnh (theo thông báo của Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến);

- Chi phí KCB BHYT thanh toán trực tiếp;

- Số trích chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) tại trường học;

- Chi phí KCB BHYT của trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT;

- Chi KCB BHYT phát sinh năm trước chưa quyết toán đưa vào quyết toán năm nay (phải có văn bn đồng ý được quyết toán của BHXH Việt Nam);

- Chi kết dư quỹ định suất trong năm được để lại cho cơ sở KCB theo quy định.

b) Chi phí KCB BHYT vượt quỹ dịch vụ và vượt quỹ định suất tại các cơ sở KCB do nguyên nhân khách quan đã được BHXH tỉnh thẩm định, xác định quyết toán theo thứ tự như sau:

- Thanh toán chi phí KCB BHYT vượt quỹ KCB BHYT do nguyên nhân khách quan đối với các cơ sở KCB thực hiện thanh toán theo giá dịch vụ.

- Thanh toán chi phí KCB BHYT vượt quỹ định suất do nguyên nhân khách quan đối với cơ s KCB thực hiện thanh toán theo định suất.

Trường hợp quỹ KCB BHYT của tỉnh không đủ thanh toán chi phí KCB BHYT vượt quỹ do nguyên nhân khách quan cho các cơ sở KCB, BHXH tỉnh sau khi quyết toán chi phí KCB vượt quỹ dịch vụ mà quỹ KCB BHYT của tỉnh vẫn còn thì quyết toán chi phí KCB vượt quỹ định suất do nguyên nhân khách quan nhưng tối đa đến quỹ KCB BHYT được sử dụng tại tỉnh trong năm.

c) Trường hợp quỹ KCB BHYT sau khi cân đối vẫn không đảm bảo thanh toán chi phí KCB BHYT phát sinh trong năm, BHXH tỉnh có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định nguyên nhân vượt quỹ báo cáo BHXH Việt Nam theo hướng dẫn tại Công văn số 4449/BHXH-CSYT ngày 07/11/2013 của BHXH Việt Nam về việc báo cáo thẩm định nguyên nhân chi phí KCB vượt quỹ, vượt trần, đồng thời đóng kèm 01 bản vào báo cáo tài chính của tỉnh.

Riêng đối với Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến (Trung tâm đa tuyến) thực hiện theo quy định tại Công văn số 3960/BHXH-BC ngày 04/10/2013 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thanh quyết toán chi phí KCB BHYT đối với cơ sở KCB ban đầu do Trung tâm đa tuyến quản lý.

d) Chi CSSKBĐ tại trường học

- BHXH tỉnh căn cứ quỹ KCB BHYT của đối tượng HSSV có thẻ BHYT đang theo học tại nhà trường để xác định kinh phí CSSKBĐ tại nhà trường và thực hiện trích, quyết toán bằng 12% quỹ KCB BHYT của HSSV có thẻ BHYT; chuyển kinh phí cho nhà trường để thực hiện công tác CSSKBĐ cho HSSV.

- Đối với thẻ BHYT của đối tượng HSSV do BHXH tỉnh phát hành thì tổng hợp vào chi phí KCB BHYT của tỉnh quyết toán.

- Đối với thẻ BHYT của đối tượng HSSV do BHXH tỉnh khác phát hành thì tổng hợp, thông báo như đối với chi phí KCB đa tuyến.

- Nhà trường có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện CSSKBĐ cho HSSV theo quy định tại Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học.

đ) Thanh toán đa tuyến

- Đa tuyến đến là số chi phí KCB BHYT phát sinh trong năm của người có thẻ BHYT do BHXH tỉnh khác phát hành, điều trị tại các cơ sở KCB của tỉnh.

- Đa tuyến đi là chi phí KCB BHYT của người có thẻ BHYT do BHXH tỉnh phát hành, điều trị tại các cơ sở KCB ngoài địa bàn tỉnh phát sinh từ quý I/2013 đến hết quý IV/2013 đã được BHXH Việt Nam thông báo bằng văn bản.

Căn cứ chi phí KCB đa tuyến do Trung tâm đa tuyến thông báo, BHXH tỉnh có trách nhiệm phân bổ cho các cơ sở KCB và hướng dẫn cơ sở KCB lập mẫu số C82/BHYT - Biên bản thanh, quyết toán chi phí KCB BHYT để quyết toán bổ sung phần chênh lệch giữa chi phí đa tuyến đi quý IV/2012 và quý IV/2013.

e) Đối với chi phí KCB vượt trần tuyến 2

BHXH tỉnh tổng hợp chi phí KCB vượt trần tuyến 2 theo từng nguyên nhân khách quan theo hướng dn tại Công văn số 4449/BHXH-CSYT, báo cáo BHXH Việt Nam đtrình Hội đng quản lý, Bộ Y tế, Bộ Tài chính xem xét, giải quyết theo quy định.

g) Đối với các cơ sở KCB BHYT năm 2013 áp dụng phương thức thanh toán theo định suất có kết dư quỹ KCB định suất, năm 2014 chuyển sang phương thức thanh toán theo giá dịch vụ.

BHXH tỉnh chuyển kinh phí kết dư quỹ định suất trong năm được để lại cho cơ sở KCB theo quy định, phần còn lại BHXH tỉnh chuyn về BHXH Việt Nam để bổ sung quỹ dự phòng KCB BHYT.

h) Các đơn vị khẩn trương thực hiện thanh, quyết toán chi phí KCB BHYT năm 2013 và thực hiện thanh lý hợp đồng KCB BHYT với các cơ sở KCB. Hạch toán chi phí KCB BHYT đa tuyến đến ngoại tỉnh năm 2013, theo quy định tại Thông tư số 178, BHXH Việt Nam sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.

i) Đối với các địa phương có phát sinh chi phí KCB BHYT của đối tượng quân nhân theo Đề án thí điểm quân nhân tham gia BHYT (mã đối tượng QN, mã quyền lợi 9) thực hiện quyết toán riêng với cơ sở KCB; đồng thời khẩn trương tng hợp, thông báo đa tuyến riêng cho Trung tâm đa tuyến theo hướng dẫn tại Công văn số 545/BHXH-CSYT ngày 01/2/2013 của BHXH Việt Nam không tổng hợp vào Phụ lục 07/QT-CSYT.

Trung tâm đa tuyến lập bảng tổng hợp riêng chi phí của nhóm đối tượng theo Đ án thí điểm gửi BHXH Việt Nam làm căn cứ thanh quyết toán với BHXH Bộ Quốc phòng.

4.3. Cân đối quỹ KCB BHYT tại tỉnh

Cân đối quỹ KCB BHYT = Quỹ KCB BHYT được sử dụng của tỉnh - (Chi phí KCB đa tuyến đi + Chi phí KCB BHYT tại tỉnh).

Trong đó:

- Quỹ KCB được sử dụng tại tỉnh quy định tại Mục III, Khoản 4, Điểm 4.1 nêu trên.

- Chi phí KCB BHYT tại tỉnh quy định tại Mục III, Khoản 4, Điểm 4.2, tiết a nêu trên.

4.4. Biểu mẫu quyết toán

- Đ phục vụ việc tổng hợp số lượt người KCB BHYT theo từng nhóm đối tượng, các đơn vị tng hợp s lượt người KCB BHYT của cả năm theo từng nhóm đối tượng. BHXH tỉnh tng hợp chi phí KCB BHYT cả năm 2013 theo mẫu 15/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-BHXH ngày 14/2/2011 của BHXH Việt Nam ban hành biểu mẫu sửa đổi mt số biểu mẫu thống kê chi phí KCB BHYT vào Báo cáo quyết toán tài chính quý IV năm 2013.

- Yêu cầu Trung tâm đa tuyến tổng hợp thông báo đa tuyến cả năm 2013 theo các công văn đã thông báo cho BHXH các tỉnh, trong đó tách riêng số chi phí KCB năm 2012 chưa được quyết toán, chi phí KCB năm 2012 đã được quyết toán trong năm 2012 nhưng được thông báo bổ sung trong năm 2013 và số chi phí KCB phát sinh trong năm 2013. Tại mỗi năm tách riêng số đa tuyến thanh toán tại cơ sở KCB, thanh toán trực tiếp tại cơ quan BHXH và chi CSSKBĐ. Bảng tổng hợp thông báo đa tuyến gửi BHXH Việt Nam trước ngày 10/4/2014.

IV. Quyết toán chi quản lý bộ máy

1. Nguồn kinh phí được sử dụng trong năm

- Quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy chế chi tiêu nội bộ đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-BHXH ngày 26/9/2012 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.

- Căn cứ nguồn kinh phí được sử dụng trong năm (bao gồm cả kinh phí năm 2012 chuyển sang để thực hiện nhiệm vụ dở dang), các đơn vị chủ động sắp xếp, bố trí các nhim vụ chi để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao và thực hiện các biện pháp tiết kiệm kinh phí để b sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức; trích lập quỹ khen thưng, phúc lợi theo quy định.

2. Một số lưu ý

a) Phụ cấp lương, các khoản phụ cấp khác

- Đối với chi phụ cấp, trợ cấp cho công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định s 116/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng thu nhập bsung trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Hạch toán Mục 6100 - Tiu mục 6121.

- Đối với phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ: Chỉ hạch toán vào Tiểu mục 6106 - Phụ cấp thêm giờ.

- Đối với phụ cấp cấp ủy, hạch toán Mục 7850 - Tiểu mục 7854

Lưu ý: Không hạch toán vào mục phụ cấp lương các khoản phụ cấp không phát sinh trong Ngành như: Phụ cấp thu hút, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp trực, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp đặc biệt khác của ngành.

b) Chi phục vụ công tác thu BHXH, BHYT, lệ phí chi: Quyết toán theo số tiền thực chi đã có chứng từ chi đảm bảo đúng quy định, hợp pháp, hợp lệ.

Lưu ý: BHXH các tỉnh căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-BHXH và Quy chế chỉ tiêu nội bộ của đơn vị để chi phục vụ công tác thu BHXH, BHYT; chi phục vụ công tác chi đảm bảo đúng nội dung, đúng định mức cho các đối tượng, không lập danh sách để chi đồng đều cho cán bộ, viên chức trong đơn vị.

c) Chi thù lao cho tổ chức, cá nhân làm đại lý thu BHXH tự nguyện, thu BHYT của một số đối tượng (gồm: học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp; xã viên hp tác xã, hộ kinh doanh cá th, gọi chung là BHYT tự nguyn) không bao gồm số thu tiền do ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng: Quyết toán theo số tin thực chi đã có chứng từ chi đảm bảo đúng quy định, hợp pháp, hợp lệ. Năm 2013, BHXH Việt Nam đã phân bổ chi nội dung này bằng 4,8% dự toán thu BHXH, BHYT tự nguyện, trong đó: Đơn vị sử dng 0,8% cho các hoạt động phối hợp tổ chức thực hiện: Sơ kết, tổng kết, tập huấn, đào tạo đại lý thu BHXH, BHYT tự nguyện; khen thưởng cho các đại lý làm tốt công tác thu BHXH, BHYT tự nguyện; chi cho công tác kiểm tra, giám sát đại lý thu; 4% chi thù lao cho cá nhân, t chức làm đại lý thu BHXH, BHYT tự nguyện của một sđối tượng.

- Trường hợp trong năm đơn vị chưa chi đủ 4% thù lao cho đại lý thu theo số thực thu, yêu cầu đơn vị chuyển kinh phí sang năm sau để tiếp tục chi đủ 4% cho đại lý thu.

- Trường hợp đơn vị đã chi đủ 4% thù lao cho đại lý thu mà còn dư dự toán đã được BHXH Việt Nam giao đơn vị không được sử dụng cho mục đích khác, phải chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng. BHXH Việt Nam sẽ trừ vào dự toán năm sau của đơn vị.

d) Chi thù lao cho tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ lập danh sách cấp thẻ và trả thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tui mới phát sinh: Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1498/BHXH-BC ngày 25/4/2013 của BHXH Việt Nam về việc chi thù lao cho tổ chức, cá nhân lp danh sách cấp thẻ, trả thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi. Trường hợp chưa chi đủ trong năm yêu cầu thuyết minh chi tiết để chuyển kinh phí sang năm 2014 thực hiện không được sử dụng cho mục đích khác.

đ) Chi tiền nghỉ phép hàng năm: Trong năm các đơn vị phải bố trí kế hoạch nghỉ phép cho công chức, viên chức. Trường hợp đơn vị không bố trí được thời gian nghỉ phép năm hoặc không bố trí đủ ngày nghỉ phép năm, thì thực hiện thanh toán tiền lương cho công chức, viên chức cho nhng ngày chưa nghỉ phép trong năm và phải đảm bảo hồ sơ quyết toán theo quy định.

3. Hạch toán Mục lục ngân sách nhà nước

Việc hạch toán các nội dung chi quản lý bộ máy tại đơn vị phải theo đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam, đúng Mục lục ngân sách nhà nước. BHXH tỉnh, các đơn vị rà soát các khoản chi hạch toán không đúng vào Mục lục ngân sách nhà nước, các khoản chi không phát sinh đối với Ngành BHXH trước khi lập Báo cáo quyết toán quý IV và điều chỉnh mục chi cho phù hợp.

4. Kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy

a) Quyết toán kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy tại BHXH tỉnh

- Kết thúc năm tài chính, đơn vị tính kinh phí tiết kiệm được sử dụng trong năm theo quy định tại Điều 17 Quyết định số 1288/QĐ-BHXH. Kinh phí tiết kiệm được là khoản chênh lệch giữa dự toán kinh phí chi quản lý b máy được giao và các nguồn kinh phí khác được sử dụng theo quy định (bao gồm c số dư năm trước chuyển sang) với số thực chi quyết toán trong năm và dự toán kinh phí thực hin nhiệm vụ trong năm nhưng chưa thực hiện chuyển sang năm sau thực hiện tiếp.

- Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi từ nguồn kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy trong năm của đơn vị. Từ năm 2013, thực hiện theo hướng dẫn ti Công văn số 4455/BHXH-BC ngày 07/11/2013 của BHXH Việt Nam hướng dẫn trích quỹ khen thưởng, phúc lợi.

b) Đối với BHXH cấp tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam và Đại diện BHXH Việt Nam ti Thành phố Hồ Chí Minh: Kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy sau khi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức trong đơn vị, trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi theo quy định mà còn dư kinh phí được bổ sung vào các quỹ tại BHXH Việt Nam theo quy định (quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ dự phòng ổn định thu nhập, quỹ khen thưởng phúc lợi của Ngành), BHXH Việt Nam thực hiện trừ vào số kinh phí cấp theo dự toán chi quản lý bộ máy được giao năm sau của đơn vị.

V. Công tác quyết toán xây dựng cơ bản

- Đối với các khoản kinh phí xây dựng cơ bản (XDCB) đã được BHXH Việt Nam cấp tạm ứng từ năm 2009 trở về trước, yêu cầu đơn vị khẩn trương làm các thủ tục hoàn tạm ứng trước ngày 31/12/2013. Trường hợp chưa hoàn ứng thì phải thuyết minh trong Thuyết minh báo cáo tài chính quý 4/2013 và nêu rõ lý do.

- Đối với nguồn kinh phí XDCB được sử dụng và quyết toán trong năm 2013, yêu cầu các đơn vị hạch toán tăng tài sản cố định và giảm nguồn vốn đầu tư XDCB bằng đúng giá trị công trình, được phê duyệt quyết toán (không làm tròn số). Trường hợp chi phí thực tế thấp hơn giá trị công trình được phê duyệt phải có văn bản báo cáo về BHXH Việt Nam.

- Trường hợp các đơn vị có chênh lệch số liệu XDCB với số liệu của BHXH Việt Nam đang theo dõi, yêu cầu đơn vị kiểm tra, rà soát và phối hợp với BHXH Việt Nam để xử lý dứt điểm nguồn vốn XDCB trong năm 2013.

VI. Đối với tài sản cố định và công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng

1. Tính hao mòn tài sản cố định (TSCĐ)

Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn TSCĐ trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước; Công văn số 11546/BTC-QLCS ngày 29/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán hao mòn tài sản cố định và thống nhất số liệu trong phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước và Công văn số 3896/BHXH-BC ngày 01/10/2013 của BHXH Việt Nam về việc rà soát chuẩn hóa dữ liệu tài sản:

- Hao mòn TSCĐ được tính mỗi năm một lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Tất cả TSCĐ tăng trong năm đến ngày 31/12 của năm (do mua sắm, được tiếp nhận, đầu tư XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng từ tháng 01 đến tháng 12) đến ngày 31/12 của năm đó đều phải tính và hạch toán hao mòn TSCĐ theo chế độ quy định.

- Không tính, không hạch toán hao mòn TSCĐ đối với tất cả các TSCĐ đã giảm trong năm (do điều chuyển, thanh lý, nhượng bán…).

2. Thực hiện phân loại chi tiết TSCĐ theo đúng quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC và hạch toán chi tiết vào Bảng cân đối tài khoản tương ứng các Tài khoản cấp 2: 2111, 2112, 2113, 2114, 2115, 2118, 213.

3. Đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa báo cáo tăng, giảm TSCĐ với Báo cáo quyết toán tài chính. Lập Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ theo Mu s B04-BH ban hành kèm theo Thông tư 178, đóng kèm Báo cáo quyết toán quý IV/2013 theo đúng quy định (lưu ý đơn vị tính phải thống nhất như sau: Đối với nhà cửa đơn vtính là cái, đối vi giá trị quyền sử dụng đất đơn vị tính là số lượng cơ sở đất). Đơn vị phải ghi chú hoặc thuyết minh rõ nguồn hình thành TSCĐ: Nguồn XDCB; nguồn kinh phí chi quản lý bộ máy; nguồn quỹ khen thưởng, phúc lợi; do BHXH Việt Nam cấp từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Ngành; do BHXH Việt Nam giao (máy chủ, phn mm bản quyn).

4. Hạch toán giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản

Hạch toán đầy đủ giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/11/2006 của Chính phủ về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đt. Trường hợp đơn vị chưa hạch toán hoặc hạch toán chưa đy đủ giá trị quyn sử dụng đt theo quy định thì phải thuyết minh chi tiết, nguyên nhân.

Đối với cơ sở nhà đất thực hiện bàn giao cho đơn vị khác theo quyết định của Bộ Tài chính, đơn vị rà soát, đối chiếu giá trị bàn giao theo quyết định của Bộ Tài chính và giá trị theo dõi trên sổ sách kế toán. Trường hợp có sự chênh lệch, báo cáo BHXH Vit Nam để có biện pháp xử lý kịp thời.

5. Theo dõi, phản ánh đầy đủ giá trị công cụ, dụng cụ vào các tài khoản ngoài bảng: Tài khoản 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.

VII. Đối với thực hiện kết luận và kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán và các Đoàn kiểm tra của BHXH Việt Nam.

BHXH tỉnh căn cứ vào kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán và kết luận kiểm tra của BHXH Việt Nam, thực hiện xử lý dứt điểm các khoản phải thu nộp ngân sách nhà nước; thu hoàn quỹ BHXH, BHYT; các khoản thu hồi của cá nhân, NSNN (nếu có) và các khoản phải điều chỉnh quyết toán, thuyết minh rõ nội dung, số tiền (đã thực hiện, chưa thực hiện) của từng kết luận và kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kim toán và của BHXH Việt Nam trong Báo cáo quyết toán. Đi với những đơn vị chưa thực hiện kết luận, kiến nghị qua thanh tra diện rộng năm 2005-2009 theo hướng dẫn tại Công văn số 3756/BHXH-BC ngày 24/9/2013 của BHXH Việt Nam, đề nghị xử lý dứt điểm, báo cáo bằng văn bản về BHXH Việt Nam trước ngày 31/12/2013.

VIII. Về thanh, quyết toán các đề tài, đề án nghiên cứu khoa học

- Kinh phí thực hiện đ tài, đề án khoa học được phân bổ và giao thực hiện của năm nào phải được quyết toán theo niên độ ngân sách năm đó theo đúng quy định hiện hành. Đối với các đề tài, đề án thực hiện trong nhiều năm thì ch nhiệm đề tài, dự án phải thực hiện quyết toán hàng năm theo niên độ ngân sách đối với số kinh phí thực nhận và thực chi; kinh phí quyết toán hàng năm phải phù hợp với khối lượng công việc đã thực hiện. Khi kết thúc đề tài, đề án thì tổng hợp lũy kế quyết toán từ năm đu thực hiện đến năm báo cáo.

- Đối với các đề tài, dự án kéo dài quá thời gian quy định phải xác định cụ th nguyên nhân trình Hội đồng khoa học Ngành. Trường hợp được chấp thuận thực hiện tiếp thì tiến hành thanh quyết toán như đối với các đề tài, đ án dở dang; trường hợp không được chấp thuận thực hiện thanh quyết toán như trường hợp các đề tài, đề án không hoàn thành.

- Cuối năm các đơn vị lập danh mục các đề tài đã bố trí kinh phí, tình hình thanh quyết toán trong năm (có thuyết minh chi tiết kèm theo) và đóng kèm Báo cáo quyết toán năm.

IX. Kiểm tra tài chính, kế toán

Hàng năm các đơn vị tự kiểm tra tài chính, kế toán theo hướng dẫn tại Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. Báo cáo kết quả thực hiện cùng với báo cáo kết quả kiểm tra công tác quản lý tài chính theo hướng dẫn tại Công văn số 2316/BHXH-BC ngày 18/6/2012 của BHXH Việt Nam về tăng cường công tác tài chính, kế toán.

X. Thực hiện lập, nộp báo cáo tài chính quý, năm

Báo cáo tài chính quý, năm phải được lập đầy đủ các mẫu báo cáo theo quy định tại Thông tư 178 và các mẫu biểu báo cáo nghiệp vụ quy định tại các văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam. Báo cáo quyết toán phi đánh số trang, lập danh mục và in thống nhất trên cùng khổ giấy theo quy định tại Văn bản s2735/BHXH-BC ngày 12/7/2012 của BHXH Việt Nam về thực hiện lập, nộp Báo cáo tài chính quý, năm.

1. Lập Bảng tổng hợp cân đối tài khoản

Để tổng hợp số liệu về tài sản, nguồn vốn của toàn Ngành phục vụ công tác quản lý, yêu cầu BHXH tỉnh tổng hợp số liệu toàn tỉnh (chi tiết cấp huyện, cấp tnh) và lp Bảng tổng hợp cân đi tài khoản năm theo Mẫu số B16-BH theo quy định tại Thông tư 178 gửi BHXH Việt Nam cùng Báo cáo quyết toán quý IV/2013.

2. Thời hạn nộp Báo cáo quyết toán

- BHXH các tỉnh, thành phố; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Đại diện BHXH Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh nộp Báo cáo quyết toán quý, năm về BHXH Việt Nam theo quy định tại Thông tư 178.

- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm quyết toán kinh phí chi hoạt động quản lý BHXH, BHYT do BHXH Việt Nam cấp; lập quyết toán thu chi BHXH, BHYT gửi BHXH Việt Nam trước ngày 31/5/2014.

- Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp quyết toán về chi hoạt động quản lý BHTN của các đơn vị, lập Báo cáo quyết toán năm gửi BHXH Việt Nam trước ngày 31/5/2014.

XI. Về công tác thẩm định, xét duyệt quyết toán

1. Tổ chức thẩm định, xét duyệt quyết toán

- BHXH tỉnh tổ chức xét duyệt quyết toán đối với BHXH cấp huyện theo hướng dẫn tại Văn bản số 3667/BHXH-KHTC ngày 02/10/2007 của BHXH Việt Nam.

- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ, Cục Việc làm  thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức xét duyệt quyết toán cho các đơn vị cấp dưới theo quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp.

- BHXH Việt Nam tổ chức xét duyệt quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc BHXH Việt Nam và thẩm định quyết toán đối với BHXH tỉnh (kế hoạch cụ th sẽ thông báo bng văn bản).

2. Lập số liệu thẩm định quyết toán

Sau khi lập Báo cáo quyết toán năm, BHXH tỉnh, các đơn vị lập các mẫu biểu thẩm định quyết toán tài chính năm 2013 theo các mẫu biểu và phụ lục kèm theo văn bản này gửi BHXH Việt Nam (Mu số: 01/BB, 02/BB, 03/BB, Phụ lục số: 01-BC, 02-BC, 03-BC, 04-BC gửi Ban Chi; Phụ lục số: 08-CSYT, 09-CSYT, 10-CSYT, 11-CSYT, 12-CSYT, 13-CSYT gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT) cùng với Báo cáo tài chính năm 2013 đ BHXH Việt Nam thm định s liệu quyết toán năm cho đơn vị.

Yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ, Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Văn phòng BHXH Việt Nam, Đại diện BHXH Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn tại văn bản này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (Ban Chi) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các Ban: BT, KT, CSYT, CSXH;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu VT, BC (20 bn).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

DANH MỤC

MẪU BIỂU, PHỤ LỤC THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2013
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5014/BHXH-BC ngày 12 tháng 12 năm 2013 của BHXH Việt Nam)

STT

KÝ HIỆU

TÊN MẪU BIỂU, BÁO CÁO

GHI CHÚ

1

Mẫu số: 01/BB

KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY, DỰ ÁN, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

 

PHẦN A - KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY

 

PHẦN B. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN

 

PHẦN C. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

 

PHẦN D. SỐ LIỆU THU - CHI QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI

 

PHẦN Đ. SỐ LIỆU KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY

 

PHẦN E. SỐ LIỆU LÃI TIỀN GỬI TÀI KHOẢN THU CHI

 

2

Mẫu số: 02/BB

TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN

 

PHẦN A - SỐ LIỆU THU BHXH, BHYT, BHTN

 

PHẦN B - BÁO CÁO CHI TIẾT SỐ THU BHXH, BHYT, BHTN

 

PHẦN C - BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ PHẢI THU BHXH, BHYT, BHTN VÀ LÃI PHẠT DO CHẬM ĐÓNG

 

3

Mẫu số: 03/BB

KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI BHXH, BHTN, BHYT

 

4

Phụ lục số: 01-BC

BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP HÀNG THÁNG

 

5

Phụ lục số: 02-BC

BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỘT LẦN

 

6

Phụ lục số: 03-BC

BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ THU, CHI TRƯỚC BHYT CHO NĂM SAU

 

7

Phụ lục số: 04-BC

BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN/THANH LÝ TÀI SẢN

 

8

Phụ lục số: 05-BC

BÁO CÁO KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU

Đóng vào báo cáo quyết toán quý 4/2013

9

Phụ lục số: 06-BC

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI ĐƠN VỊ

Đóng vào báo cáo quyết toán quý 4/2013

10

Phụ lục số: 07-BC

BÁO CÁO THỰC HIỆN XỬ LÝ KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN, THANH TRA TÀI CHÍNH VÀ CỦA BHXH VIỆT NAM

Đóng vào báo cáo quyết toán quý 4/2013

11

Phụ lục số: 08-CSYT

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG QUỸ KCB TẠI CÁC CƠ SỞ KCB THEO PHÍ DỊCH VỤ

 

12

Phụ lục số: 09-CSYT

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KCB THEO ĐỊNH SUẤT

 

13

Phụ lục số: 10-CSYT

BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI KCB ĐA TUYẾN ĐẾN

 

14

Phụ lục số: 11-CSYT

BÁO CÁO TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN VƯỢT QUỸ KCB BHYT, VƯỢT TRẦN TUYẾN 2

 

15

Phụ lục số: 12-CSYT

TỔNG HỢP SUẤT PHÍ VÀ QUỸ ĐỊNH SUẤT

 

16

Phụ lục số: 13-CSYT

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO QUỸ KCB CHO CÁC CƠ SỞ KCB

 

17

Phụ lục số: 14-CSYT

TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT (Mẫu số 15/BHYT)

Đóng vào báo cáo quyết toán quý 4/2013

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Mẫu số: 01/BB

KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY, DỰ ÁN, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2013

PHẦN A. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY

I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

1

Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang

01

 

 

 

2

Kinh phí thực nhận (03+04+05+06+07)

02

0

0

0

2.1

Cấp trên cấp

03

 

 

 

2.2

Tiền lãi phát sinh trên tài khoản tiền gửi chi quản lý bộ máy

04

 

 

 

2.3

Phí cấp lại, đổi thẻ BHYT được để lại

05

 

 

 

2.4

Hỗ trợ của NSNN, các tổ chức trong và ngoài nước

06

 

 

 

2.5

Các khoản thu hợp pháp khác

07

 

 

 

4

Tổng kinh phí được sử dụng (01+02)

08

0

0

0

5

Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán

09

 

 

 

6

Kinh phí giảm

10

0

0

0

7

Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (08-09-10)

11

0

0

0

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

II. CHI TIẾT KINH PHÍ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

STT

NỘI DUNG CHI

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

01

TỔNG CỘNG (01 = 02 + 174)

0000

0

0

0

02

CHI HOẠT ĐỘNG (02=03+55+151)

0500

0

0

0

03

Chi thanh toán cho cá nhân

0129

0

0

0

04

Tiền lương

6000

0

0

0

05

Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được

6001

 

 

 

06

Lương tập sự, công chức dự bị

6002

 

 

 

07

Lương hợp đồng dài hạn

6003

 

 

 

08

Lương khác

6049

 

 

 

09

Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng

6050

 

 

0

10

Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng

6051

 

 

 

11

Khác

6099

 

 

 

12

Phụ cấp lương

6100

 

 

0

13

Phụ cấp chức vụ

6101

 

 

 

14

Phụ cấp khu vực

6102

 

 

 

15

Phụ cấp thu hút

6103

 

 

 

16

Phụ cấp đắt đỏ

6104

 

 

 

17

Phụ cấp làm đêm

6105

 

 

 

18

Phụ cấp thêm giờ

6106

 

 

 

19

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

6107

 

 

 

20

Phụ cấp lưu động

6108

 

 

 

21

Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc

6113

 

 

 

22

Phụ cấp trực

6114

 

 

 

23

Phụ cấp thâm niên nghề

6115

 

 

 

24

Phụ cấp đặc biệt khác của ngành

6116

 

 

 

25

Phụ cấp thâm niên vượt khung

6117

 

 

 

26

Phụ cấp kiêm nhiệm

6118

 

 

 

27

Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

6121

 

 

 

28

Khác

6149

 

 

 

29

Học bổng học sinh, sinh viên

6150

 

 

0

30

Sinh hoạt phí cán bộ đi học

6155

 

 

 

31

Khác

6199

 

 

 

32

Tiền thưởng

6200

 

 

0

33

Thưởng thường xuyên theo định mức

6201

 

 

 

34

Thưởng đột xuất theo định mức

6202

 

 

 

35

Các chi phí khác theo chế độ liên quan đến công tác khen thưởng

6203

 

 

 

36

Khác

6249

 

 

 

37

Phúc lợi tập thể

6250

 

 

0

38

Trợ cấp khó khăn thường xuyên

6251

 

 

 

39

Trợ cấp khó khăn đột xuất

6252

 

 

 

40

Tiền tàu xe nghỉ phép năm

6253

 

 

 

41

Tiền thuốc y tế trong cơ quan, đơn vị

6254

 

 

 

42

Tiền khám bệnh định kỳ

6256

 

 

 

43

Tiền nước uống

6257

 

 

 

44

Các khoản khác

6299

 

 

 

45

Các khoản đóng góp

6300

 

 

0

46

Bảo hiểm xã hội

6301

 

 

 

47

Bảo hiểm y tế

6302

 

 

 

48

Kinh phí công đoàn

6303

 

 

 

49

Bảo hiểm thất nghiệp

6304

 

 

 

50

Khác

6349

 

 

 

51

Các khoản thanh toán khác cho cá nhân

6400

 

 

0

52

Tiền ăn

6401

 

 

 

53

Chi chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch bậc, chức vụ (Thu nhập bổ sung)

6404

 

 

 

54

Trợ cấp, phụ cấp khác

6449

 

 

 

55

Chi về hàng hóa, dịch vụ

0130

 

 

0

56

Thanh toán dịch vụ công cộng

6500

 

 

0

57

Thanh toán tiền điện

6501

 

 

 

58

Thanh toán tiền nước

6502

 

 

 

59

Thanh toán tiền nhiên liệu

6503

 

 

 

60

Thanh toán tiền vệ sinh, môi trường

6504

 

 

 

61

Thanh toán khoán phương tiện theo chế độ

6505

 

 

 

62

Khác

6549

 

 

 

63

Vật tư văn phòng

6550

 

 

0

64

Văn phòng phẩm

6551

 

 

 

65

Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng

6552

 

 

 

66

Khoán văn phòng phẩm

6553

 

 

 

67

Vật tư văn phòng khác

6599

 

 

 

68

Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

6600

 

 

0

69

Cước phí điện thoại trong nước

6601

 

 

 

70

Cước phí điện thoại quốc tế

6602

 

 

 

71

Cước phí bưu chính

6603

 

 

 

72

Fax

6604

 

 

 

73

Tuyên truyền

6606

 

 

 

74

Quảng cáo

6607

 

 

 

75

Phim ảnh

6608

 

 

 

76

Ấn phẩm truyền thông (báo, tạp chí của ngành)

6611

 

 

 

77

Sách, báo, tạp chí thư viện

6612

 

 

 

78

Cước phí Internet, thư viện điện tử

6617

 

 

 

79

Khoán điện thoại

6618

 

 

 

80

Khác

6649

 

 

 

81

Hội nghị

6650

 

 

0

82

In, mua tài liệu

6651

 

 

 

83

Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên

6652

 

 

 

84

Tiền vé máy bay, tàu, xe

6653

 

 

 

85

Tiền thuê phòng ngủ

6654

 

 

 

86

Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển

6655

 

 

 

87

Thuê phiên dịch, biên dịch phục vụ hội nghị

6656

 

 

 

88

Các khoản thuê mướn khác phục vụ hội nghị

6657

 

 

 

89

Chi bù tiền ăn

6658

 

 

 

90

Chi phí khác

6699

 

 

 

91

Công tác phí

6700

 

 

0

92

Tiền vé máy bay, tàu, xe

6701

 

 

 

93

Phụ cấp công tác phí

6702

 

 

 

94

Tiền thuê phòng ngủ

6703

 

 

 

95

Khoán công tác phí

6704

 

 

 

96

Khác

6749

 

 

 

97

Chi phí thuê mướn

6750

 

 

0

98

Thuê phương tiện vận chuyển

6751

 

 

 

99

Thuê nhà

6752

 

 

 

100

Thuê đất

6753

 

 

 

101

Thuê thiết bị các loại

6754

 

 

 

102

Thuê chuyên gia và giảng viên nước ngoài

6755

 

 

 

103

Thuê chuyên gia và giảng viên trong nước

6756

 

 

 

104

Thuê lao động trong nước

6757

 

 

 

105

Thuê đào tạo lại cán bộ

6758

 

 

 

106

Thuê phiên dịch, biên dịch

6761

 

 

 

107

Chi phí thuê mướn khác

6799

 

 

 

108

Chi đoàn ra

6800

 

 

0

109

Tiền vé máy bay, tàu, xe (bao gồm cả thuê phương tiện đi lại)

6801

 

 

 

110

Tiền ăn

6802

 

 

 

111

Tiền ở

6803

 

 

 

112

Tiền tiêu vặt

6804

 

 

 

113

Phí, lệ phí liên quan

6805

 

 

 

114

Khoán chi đoàn ra theo chế độ

6806

 

 

 

115

Khác

6849

 

 

 

116

Chi đoàn vào

6850

 

 

0

117

Tiền vé máy bay, tàu, xe (bao gồm cả thuê phương tiện đi lại)

6851

 

 

 

118

Tiền ăn

6852

 

 

 

119

Tiền ở

6853

 

 

 

120

Tiền tiêu vặt

6854

 

 

 

121

Phí, lệ phí liên quan

6855

 

 

 

122

Khoán chi đoàn vào theo chế độ

6856

 

 

 

123

Khác

6899

 

 

 

124

Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí

6900

 

 

0

125

Ô tô con, ô tô tải

6902

 

 

 

126

Tàu, thuyền

6904

 

 

 

127

Điều hòa nhiệt độ

6906

 

 

 

128

Nhà cửa

6907

 

 

 

129

Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

6908

 

 

 

130

Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn

6911

 

 

 

131

Thiết bị tin học

6912

 

 

 

132

Máy photocopy

6913

 

 

 

133

Máy fax

6914

 

 

 

134

Máy phát điện

6915

 

 

 

135

Máy bơm nước

6916

 

 

 

136

Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy tính

6917

 

 

 

137

Đường điện, cấp thoát nước

6921

 

 

 

138

Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác

6949

 

 

 

139

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành

7000

 

 

0

140

Chi mua hàng hóa, vật tư dùng cho chuyên môn của từng ngành

7001

 

 

 

141

Chi mua, in ấn, phô tô tài liệu chỉ dùng cho chuyên môn của ngành

7003

 

 

 

142

Đồng phục, trang phục

7004

 

 

 

143

Bảo hộ lao động

7005

 

 

 

144

Sách, tài liệu, chế độ dùng cho công tác chuyên môn của ngành (không phải là tài sản cố định)

7006

 

 

 

145

Chi thanh toán hợp đồng thực hiện nghiệp vụ chuyên môn

7012

 

 

 

146

Chi trả nhuận bút theo chế độ

7013

 

 

 

147

Chi phí nghiệp vụ bảo quản theo chế độ

7014

 

 

 

148

Chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

7015

 

 

 

149

Chi phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học theo chế độ quy định

7017

 

 

 

150

Chi phí khác

7049

 

 

 

151

Các khoản chi khác

0132

 

 

0

152

Chi khác

7750

 

 

0

153

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước

7751

 

 

 

154

Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn

7752

 

 

 

155

Chi khắc phục hậu quả thiên tai cho các đơn vị dự toán

7754

 

 

 

156

Chi các khoản phí và lệ phí của các đơn vị dự toán

7756

 

 

 

157

Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện của các đơn vị dự toán

7757

 

 

 

158

Chi hỗ trợ khác

7758

 

 

 

159

Chi tiếp khách

7761

 

 

 

160

Chi bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước gây ra theo chế độ

7763

 

 

 

161

Các khoản chi khác

7799

 

 

 

162

Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và cấp trên cơ sở

7850

 

 

0

163

Chi mua báo, tạp chí của Đảng

7851

 

 

 

164

Chi tổ chức đại hội Đảng

7852

 

 

 

165

Chi khen thưởng hoạt động công tác

7853

 

 

 

166

Chi thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền liên lạc; chi đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đảng… và các chi phí Đảng vụ

7854

 

 

 

167

Khác

7899

 

 

 

169

Chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi và đơn vị sự nghiệp có thu

7950

 

 

0

170

Chi lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập của cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ và của đơn vị sự nghiệp công lập

7951

 

 

 

171

Chi lập quỹ khen thưởng phúc lợi của đơn vị sự nghiệp

7953

 

 

 

172

Chi lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp

7954

 

 

 

173

Khác

7999

 

 

 

174

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (174 =

0600

0

0

0

175

Chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ và đầu tư vào tài sản

0135

0

0

0

176

Mua, đầu tư tài sản vô hình

9000

0

0

0

177

Mua bằng sáng chế

9001

 

 

 

178

Mua bản quyền nhãn hiệu thương mại

9002

 

 

 

179

Mua phần mềm máy tính

9003

 

 

 

180

Đầu tư, xây dựng phần mềm máy tính

9004

 

 

 

181

Khác

9049

 

 

 

182

Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn

9050

0

0

0

183

Ô tô con, ô tô tải

9052

 

 

 

184

Tàu, thuyền

9054

 

 

 

185

Điều hòa nhiệt độ

9056

 

 

 

186

Nhà cửa

9057

 

 

 

187

Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

9058

 

 

 

188

Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn

9061

 

 

 

189

Thiết bị tin học

9062

 

 

 

190

Máy photocopy

9063

 

 

 

191

Máy fax

9064

 

 

 

192

Máy phát điện

9065

 

 

 

193

Máy bơm nước

9066

 

 

 

194

Tài sản khác

9099

 

 

 

195

Sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư

9100

0

0

0

196

Ô tô con, ô tô tải

9102

 

 

 

197

Tàu, thuyền

9104

 

 

 

198

Điều hòa nhiệt độ

9106

 

 

 

199

Nhà cửa

9107

 

 

 

200

Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

9108

 

 

 

201

Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn

9111

 

 

 

202

Thiết bị tin học

9112

 

 

 

203

Máy photocopy

9113

 

 

 

204

Máy fax

9114

 

 

 

205

Máy phát điện

9115

 

 

 

206

Máy bơm nước

9116

 

 

 

207

Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy tính

9117

 

 

 

208

Đường điện, cấp thoát nước

9121

 

 

 

209

Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở

9149

 

 

 

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Mẫu số: 01/BB

PHẦN B. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN

I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

1

Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang

01

 

 

 

2

Kinh phí thực nhận (03+04)

02

0

0

0

2.1

Cấp trên cấp

03

 

 

 

2.2

Kinh phí khác

04

 

 

 

3

Tổng kinh phí được sử dụng (01+02)

05

0

0

0

4

Kinh phí đã qua sử dụng đề nghị quyết toán

06

 

 

 

5

Kinh phí giảm

07

 

 

 

6

Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (05-06-07)

08

0

0

0

II. CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

01

TỔNG CỘNG

0000

0

0

0

02

CHI HOẠT ĐỘNG

0500

0

0

0

03

Hội nghị

6650

0

0

0

04

In, mua tài liệu

6651

 

 

 

05

Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên

6652

 

 

 

06

Tiền vé máy bay, tàu, xe

6653

 

 

 

07

Tiền thuê phòng ngủ

6654

 

 

 

08

Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển

6655

 

 

 

09

Thuê phiên dịch, biên dịch phục vụ hội nghị

6656

 

 

 

10

Các khoản thuê mướn khác phục vụ hội nghị

6657

 

 

 

11

Chi bù tiền ăn

6658

 

 

 

12

Chi phí khác

6699

 

 

 

13

Công tác phí

6700

0

0

0

14

Tiền vé máy bay, tàu, xe

6701

 

 

 

15

Phụ cấp công tác phí

6702

 

 

 

16

Tiền thuê phòng ngủ

6703

 

 

 

17

Khoán công tác phí

6704

 

 

 

18

Khác

6749

 

 

 

19

Chi phí thuê mướn

6750

0

0

0

20

Thuê phương tiện vận chuyển

6751

 

 

 

21

Thuê nhà

6752

 

 

 

22

Thuê đất

6753

 

 

 

23

Thuê thiết bị các loại

6754

 

 

 

24

Thuê chuyên gia và giảng viên nước ngoài

6755

 

 

 

25

Thuê chuyên gia và giảng viên trong nước

6756

 

 

 

26

Thuê lao động trong nước

6757

 

 

 

27

Thuê đào tạo lại cán bộ

6758

 

 

 

28

Thuê phiên dịch, biên dịch

6761

 

 

 

29

Chi phí thuê mướn khác

6799

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Mẫu số: 01/BB

PHẦN C. KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

1

Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang

01

 

 

0

2

Kinh phí thực nhận (03+04)

02

 

 

0

2.1

Cấp trên cấp

03

 

 

0

2.2

Kinh phí khác

04

 

 

0

3

Tổng kinh phí được sử dụng (01+02)

05

 

 

0

4

Kinh phí đã qua sử dụng đề nghị quyết toán

06

 

 

0

5

Kinh phí giảm

07

 

 

0

6

Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (05-06-07)

08

0

0

0

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

II. CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

MÃ SỐ

SỐ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT

NGÀY, THÁNG, NĂM

SỐ TIỀN

A

B

C

1

2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Mẫu số: 01/BB

PHẦN D. SỐ LIỆU THU - CHI QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI

I. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

1

Số dư năm trước chuyển sang

01

 

 

0

 

Trong đó: Số còn phải chuyển BHXH Việt Nam

02

0

0

0

3

Số tăng quỹ trong năm (04+05+06+07)

03

0

0

0

3.1

Cấp trên cấp

04

 

 

0

3.2

Trích lập từ kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy

05

 

 

0

3.3

Hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành

06

 

 

0

3.4

Các khoản thu khác (nếu có)

07

 

 

0

4

Quỹ khen thưởng phúc lợi được sử dụng (01+03)

08

0

0

0

5

Số chi đề nghị quyết toán trong năm

09

 

 

0

6

Số chuyển về BHXH Việt Nam

10

 

 

0

7

Số dư quỹ chuyển năm sau (08-09-19)

11

0

0

0

 

Trong đó: Số còn phải chuyển BHXH Việt Nam

12

0

0

0

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

II. CHI TIẾT TRÍCH LẬP QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI TỪ KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

1

Quỹ tiền lương để trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi

01

0

0

 

1.1

Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt

02

 

 

 

1.2

Lương tập sự, công chức dự bị

03

 

 

 

1.3

Lương hợp đồng dài hạn

04

 

 

 

1.4

Thu nhập bổ sung

05

 

 

 

1.5

Phụ cấp chức vụ

06

 

 

 

1.6

Phụ cấp khu vực

07

 

 

 

1.7

Phụ cấp thu hút

08

 

 

 

1.8

Phụ cấp đắt đỏ

09

 

 

 

1.9

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

10

 

 

 

1.10

Phụ cấp lưu động

11

 

 

 

1.11

Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc

12

 

 

 

1.12

Phụ cấp trực

13

 

 

 

1.13

Phụ cấp thâm niên nghề

14

 

 

 

1.14

Phụ cấp đặc biệt khác của ngành

15

 

 

 

1.15

Phụ cấp thâm niên vượt khung

16

 

 

 

1.16

Phụ cấp kiêm nhiệm

17

 

 

 

1.17

Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

18

 

 

 

2

Quỹ khen thưởng phúc lợi đơn vị đã trích lập theo quy định (19=100% x 01/4)

19

0

0

0

3

Quỹ khen thưởng phúc lợi đơn vị đã trích lập

20

 

 

 

4

Phần quỹ khen thưởng phúc lợi còn được trích nhưng chưa trích do không đủ nguồn kinh phí (21=19-20)

21

0

0

0

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Mẫu số: 01/BB

PHẦN Đ. SỐ LIỆU KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI QUẢN LÝ BỘ MÁY

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=1-2

I

Kinh phí được sử dụng trong năm

01

0

0

0

1

Số dư kinh phí năm trước chuyển sang

02

 

 

0

2

Kinh phí thực nhận trong năm

03

 

 

0

3

Nguồn kinh phí khác được sử dụng trong năm

04

 

 

0

II

Kinh phí chi thực hiện các nhiệm vụ trong năm

05

0

0

 

III

Kinh phí còn dư chuyển năm sau hoặc không được sử dụng

06

0

0

0

1

Kinh phí bố trí cho các nhiệm vụ trong năm chưa sử dụng chuyển năm sau tiếp tục sử dụng

07

 

 

 

1.1

Kinh phí chi thù lao cho đại lý thu BHXH tự nguyện, BHYT của một số đối tượng

08

 

 

 

1.2

Chi thù lao cho lập DS trẻ em dưới 6 tuổi

09

 

 

 

1.3

Kinh phí tuyên truyền

10

 

 

 

1.4

Nghiên cứu khoa học, hội nghị, đề án, đề tài

11

 

 

 

2

Kinh phí đã bố trí cho các nhiệm vụ trong năm nhưng không thực hiện sẽ giảm trừ vào số kinh phí cấp theo dự toán chi QLBM được giao năm sau

12

0

0

0

2.1

Chi hoa hồng đại lý (dư dự toán)

13

 

 

 

2.2

Chi thù lao lập danh sách trẻ em dưới 6 tuổi (dư dự toán)

14

 

 

 

2.3

Chi điều tra, khảo sát

15

 

 

 

2.4

Chi nghiên cứu khoa học

16

 

 

 

2.5

Chi mua sắm, sửa chữa

17

 

 

 

2.6

ISO

18

 

 

 

2.7

Chi nhập liệu

19

 

 

 

2.8

20

 

 

 

IV

Kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy

21

0

0

0

1

Tổng kinh phí tiết kiệm

22

 

 

 

2

Sử dụng kinh phí tiết kiệm

23

 

 

 

 

a) Chi bổ sung thu nhập

24

 

 

 

 

b) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

25

 

 

 

 

c) Chi khác

26

 

 

 

3

Kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy còn dư

27

 

 

 

 

Kinh phí tiếp tục sử dụng

28

 

 

 

 

Kinh phí chuyển về BHXH VN

29

 

 

 

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

* Thuyết minh chi tiết kinh phí bố trí cho các nhiệm vụ trong năm chưa sử dụng chuyển sang năm sau

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=1-2

1

Kinh phí bố trí cho các nhiệm vụ trong năm chưa sử dụng chuyển năm sau tiếp tục sử dụng

01

0

0

0

1.1

Kinh phí chi thù lao cho đại lý thu BHXH tự nguyện, BHYT của một số đối tượng

02

 

 

 

1.2

Chi thù lao cho lập DS trẻ em dưới 6 tuổi

03

 

 

 

1.3

Kinh phí tuyên truyền

04

 

 

 

1.4

Nghiên cứu khoa học, hội nghị, đề án, đề tài

05

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí tiết kiệm chi quản lý bộ máy còn dư

06

0

0

0

2.1

Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản

07

 

 

 

2.2

Trích lập quỹ phát triển sự nghiệp

08

 

 

 

2.3

Dự phòng ổn định thu nhập

09

 

 

 

2.4

Nộp về BHXH Việt Nam

10

 

 

 

2.5

Khác

11

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Mẫu số: 01/BB

PHẦN E. SỐ LIỆU LÃI TIỀN GỬI TÀI KHOẢN THU CHI

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

1

Số tiền lãi chưa nộp cấp trên năm trước chuyển sang

01

 

 

 

2

Số tiền lãi phát sinh trong năm (03+04+05+06)

02

 

 

0

2.1

Tiền lãi phát sinh tại tài khoản tiền gửi thu BHXH

03

 

 

 

2.2

Tiền lãi phát sinh tại tài khoản tiền gửi chi BHXH

04

 

 

 

2.3

Tiền lãi phát sinh tại tài khoản tiền gửi chi QLBM

05

 

 

 

2.4

Tiền lãi phát sinh tại tài khoản tiền gửi chi XDCB

06

 

 

 

3

Số lãi được bổ sung chi QLBM (06)

07

 

 

0

4

Số lãi đã nộp BHXH Việt Nam

08

 

 

 

5

Số tiền lãi còn phải nộp cấp trên chuyển năm sau (01+02-07-08)

09

0

0

 

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Mẫu số: 02/BB

TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN NĂM 2013

PHẦN A. SỐ LIỆU THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ

I. TỔNG HỢP THU BHXH, BHYT, BHTN

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

I

QUYẾT TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN

01

 

 

0

1

Tổng số thu đề nghị quyết toán (03+06+10+19+23)

02

0

0

0

2

Thu BHXH bắt buộc (04+05)

03

0

0

0

2.1

Thu của đối tượng tham gia

04

 

 

0

2.2

Số ghi thu để thanh toán các chế độ BHXH

05

 

 

0

3

Thu BHXH tự nguyện (07+08+09)

06

 

 

0

3.1

Thu của đối tượng tham gia

07

0

0

0

3.2

Ngân sách trung ương đóng, hỗ trợ

08

0

 

0

3.3

Ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ

09

 

 

0

4

Thu BHYT (11+12+13+14+15+16)

10

 

 

0

4.1

Thu của đối tượng tham gia

11

0

0

0

4.2

Tổ chức BHXH đóng

12

 

 

0

4.3

Ngân sách trung ương đóng, hỗ trợ

13

 

 

0

4.4

Ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ

14

 

 

 

4.5

Thu trước BHYT cho năm nay

15

 

 

 

4.6

Thu khác (17+18)

16

 

 

 

4.6.1

Thu BHYT năm trước

17

 

 

 

4.6.2

Thu BHYT trẻ em < 6 tuổi chưa có thẻ KCB

18

 

 

 

5

Thu BHTN (20+21+22)

19

 

 

 

5.1

Thu của đối tượng tham gia

20

 

 

 

5.2

Ngân sách trung ương đóng, hỗ trợ

21

 

 

 

5.3

Ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ

22

 

 

 

6

Thu lãi phạt do chậm đóng (24+25+26)

23

 

 

 

6.1

Tiền lãi phạt do chậm đóng BHXH

24

 

 

 

6.2

Tiền lãi phạt do chậm đóng BHYT

25

 

 

 

6.3

Tiền lãi phạt do chậm đóng BHTN

26

 

 

 

II

THANH TOÁN VỀ THU BHXH, BHYT, BHTN GIỮA BHXH VIỆT NAM VỚI BHXH TỈNH

27

 

 

 

1

Số thu kỳ trước chưa nộp về BHXH Việt Nam

28

 

 

 

2

Số thu phải nộp về BHXH Việt Nam

29

 

 

 

3

Số thu đã nộp về BHXH Việt Nam

30

 

 

 

4

Số thu còn phải nộp BHXH Việt Nam chuyển kỳ sau (28+29-30)

31

 

 

 

4.1

Số đã thu chưa nộp

32

0

0

0

4.2

Số ngân sách địa phương còn nợ (34+35)

33

0

0

0

4.2.1

Bảo hiểm y tế

34

0

0

0

42.2

Bảo hiểm thất nghiệp

35

0

0

0

4.3

Số thu BHYT trước cho năm sau

36

 

 

 

4.4

Số thu thừa (38+39+40)

37

0

0

0

4.4.1

Người tham gia, đơn vị SDLĐ đóng BHYT thừa

38

0

0

0

4.4.2

NSĐP đóng, hỗ trợ BHYT thừa

39

0

0

0

4.4.3

NSĐP đóng, hỗ trợ BHTN thừa

40

0

0

0

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

* Thuyết minh chi tiết số liệu điều chỉnh số thu đã quyết toán năm trước

II. SỐ THU BẢO HIỂM Y TẾ ĐỂ XÁC ĐỊNH QUỸ KCB BHYT TRONG NĂM

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

I

Số thu BHYT trước cho năm nay

01

 

 

 

II

Số thu BHYT trong năm

02

0

0

0

1

Thu của đối tượng tham gia

03

 

 

0

2

Tổ chức BHXH đóng

04

 

 

0

3

Ngân sách trung ương đóng, hỗ trợ

05

 

 

0

4

Ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ

06

 

 

0

5

Kinh phí KCB của trẻ em dưới 6 tuổi không dùng thẻ BHYT

07

 

 

0

III

Quỹ KCB được sử dụng trong năm (01+03+04+05+06)*90%+07

08

0

0

0

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

III. TÌNH HÌNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÓNG, HỖ TRỢ BHYT, BHTN

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

I

THU BHYT

01

 

 

 

1

Ngân sách trung ương

03

 

 

 

1.1

Số đã hỗ trợ đóng

04

 

 

 

1.2

Số còn phải hỗ trợ đóng

05

 

 

 

2

Ngân sách địa phương

06

 

 

 

2.1

Số đã hỗ trợ đóng

07

 

 

 

2.2

Số còn phải hỗ trợ đóng

08

 

 

 

II

THU BHTN

09

 

 

 

1

Ngân sách trung ương

10

 

 

 

1.1

Số đã hỗ trợ đóng

11

 

 

 

1.2

Số còn phải hỗ trợ đóng

12

 

 

 

2

Ngân sách địa phương

13

 

 

 

2.1

Số đã hỗ trợ đóng

14

 

 

 

2.2

Số còn phải hỗ trợ đóng

15

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Mẫu số: 02/BB

(Mẫu số: F07b-II-IBH ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC)

PHẦN B. BÁO CÁO CHI TIẾT SỐ THU BHXH, BHYT, BHTN

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ

SỐ NGƯỜI

SỐ TIỀN THU ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN KỲ NÀY

A

B

C

1

2

3

I

BẢO HIỂM Y TẾ

01

 

 

 

A

Người lao động và người sử dụng lao động đóng

02

 

 

 

1

Doanh nghiệp nhà nước

03

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

04

 

 

 

3

DN ngoài quốc doanh

05

 

 

 

4

DN thuộc lực lượng vũ trang

06

 

 

 

5

HCSN, đảng, đoàn thể, LLVT

07

 

 

 

6

Khối xã, phường, thị trấn

08

 

 

 

7

Tổ chức nước ngoài, quốc tế

09

 

 

 

8

Hợp tác xã

10

 

 

 

9

Ngoài công lập

11

 

 

 

10

Hội nghề nghiệp, tổ hợp tác, hộ SX-KD cá thể

12

 

 

 

11

Tổ chức, cá nhân khác

13

 

 

 

12

Cán bộ không ch/trách cấp xã

14

 

 

 

B

Tổ chức BHXH đóng

15

 

 

 

13

Hưu trí, trợ cấp mất sức lao động

16

 

 

 

14

Trợ cấp TNLĐ-BNN

17

 

 

 

15

Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ

18

 

 

 

16

Cán bộ xã hưởng trợ cấp BHXH

19

 

 

 

17

Trợ cấp thất nghiệp

20

 

 

 

C

Ngân sách nhà nước đóng

21

 

 

 

18

Cán bộ xã hưởng trợ cấp NSNN

22

 

 

 

19

Người có công cách mạng

23

 

 

 

20

Cựu chiến binh

24

 

 

 

21

Người tham gia KC chống Mỹ

25

 

 

 

22

Đại biểu Quốc hội, HĐND

26

 

 

 

23

Trợ cấp bảo trợ xã hội

27

 

 

 

24

Người nghèo, dân tộc thiểu số

28

 

 

 

25

Thân nhân người có công

29

 

 

 

26

Thân nhân LLVT, cơ yếu

30

 

 

 

27

Trẻ em dưới 6 tuổi (gồm cả trẻ không thẻ)

31

 

 

 

28

Người đã hiến bộ phận cơ thể

32

 

 

 

29

Người LĐ bị ốm đau dài ngày

33

 

 

 

30

Lưu học sinh

34

 

 

 

D

Đối tượng đóng, NSNN hỗ trợ

35

 

 

 

31

Người thuộc hộ cận nghèo

36

 

 

 

32

Học sinh, sinh viên

37

 

 

 

33

Hộ Nông-Lâm-Ngư-Diêm nghiệp có mức sống trung bình

38

 

 

 

34

Khác

39

 

 

 

E

Đối tượng tự đóng

40

 

 

 

35

Thân nhân người lao động

41

 

 

 

36

Hộ Nông-Lâm-Ngư-Diêm nghiệp

42

 

 

 

37

Xã viên HTX, hộ KD cá thể

43

 

 

 

38

Khác

44

 

 

 

II

BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

45

 

 

 

1

Doanh nghiệp nhà nước

46

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

47

 

 

 

3

DN ngoài quốc doanh

48

 

 

 

4

HCSN, đảng, đoàn thể, LLVT

49

 

 

 

5

Khối xã, phường, thị trấn

50

 

 

 

6

Tổ chức nước ngoài, quốc tế

51

 

 

 

7

Hợp tác xã

52

 

 

 

8

Ngoài công lập

53

 

 

 

9

Hội nghề nghiệp, tổ hợp tác

54

 

 

 

10

Tổ chức, cá nhân khác

55

 

 

 

11

LĐ có thời hạn ở nước ngoài

56

 

 

 

12

Phu nhân, phu quân

57

 

 

 

13

Đối tượng tự đóng

58

 

 

 

III

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

59

 

 

 

IV

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

60

 

 

 

A

Thu của người lao động và người sử dụng lao động

61

 

 

 

1

Doanh nghiệp nhà nước

62

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

63

 

 

 

3

DN ngoài quốc doanh

64

 

 

 

4

HCSN, đảng, đoàn thể, LLVT

65

 

 

 

5

Khối xã, phường, thị trấn

66

 

 

 

6

Tổ chức nước ngoài, quốc tế

67

 

 

 

7

Hợp tác xã

68

 

 

 

8

Ngoài công lập

69

 

 

 

9

Hội nghề nghiệp, tổ hợp tác

70

 

 

 

10

Tổ chức, cá nhân khác

71

 

 

 

 

Tổng cộng (I+II+III+IV+V)

00

 

0

0

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Mẫu số: 02/BB

(Mẫu số 14b-BH ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC)

PHẦN C. BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ PHẢI THU BHXH, BHYT, BHTN VÀ LÃI PHẠT DO CHẬM ĐÓNG

Đơn vị tính: Đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

MÃ SỐ

SỐ PHẢI THU

SỐ ĐÃ THU

SỐ CÒN PHẢI THU

Cộng

Trong đó

Cộng

Trong đó

Cộng

Trong đó

BHXH

BHYT

BHTN

BHXH

BHYT

BHTN

BHXH

BHYT

BHTN

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

BHXH huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

BHXH huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

BHXH huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

BHXH huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

BHXH huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

BHXH huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.2

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

BHXH huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

BHXH huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.2

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

BHXH huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.2

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

BHXH huyện…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.2

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiền đóng theo quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lãi phạt do chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Mẫu số: 03/BB

KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2013

I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

1

Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang

01

0

0

0

1.1

Quỹ BHXH

02

 

 

0

1.2

Quỹ BHYT

03

 

 

0

2

Kinh phí thực nhận trong năm (05+08+09+10)

04

 

 

0

2.1

Cấp trên cấp (06+07)

05

 

 

 

2.1.1

Quỹ BHXH

06

 

 

0

2.1.2

Quỹ BHYT

07

 

 

0

2.2

Kinh phí ghi thu để thanh toán các chế độ BHXH

08

 

 

0

2.3

Kinh phí ghi thu số trích đóng BHYT

09

0

0

0

2.4

Kinh phí khác (11+12)

10

 

 

0

2.4.1

NSNN đảm bảo

11

 

 

 

2.4.2

Quỹ BHXH đảm bảo

12

 

 

0

3

Kinh phí được sử dụng (01+04)

13

 

 

0

3.1

Quỹ BHXH

14

 

 

0

3.2

Quỹ BHYT

15

 

 

0

3.3

Kinh phí khác

16

 

 

 

4

Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (18+19)

17

 

 

0

4.1

Quỹ BHXH

18

 

 

0

4.2

Quỹ BHYT

19

 

 

0

5

Kinh phí giảm (21+22)

20

 

 

0

5.1

Thanh toán đa tuyến

21

 

 

0

5.2

Kinh phí khác

22

 

 

0

6

Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (13-17-20)

23

 

 

0

6.1

Quỹ BHXH

24

 

 

0

6.2

Quỹ BHYT

25

 

 

0

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

II. KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

 

TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V)

01

0

0

0

I

CHI BHXH CHO ĐỐI TƯỢNG DO NSNN ĐẢM BẢO

02

0

0

0

1

Đóng BHYT

03

0

0

0

2

Lương hưu

04

 

 

0

3

Công nhân cao su

05

 

 

0

4

Mất sức lao động, trợ cấp 91

06

 

 

0

5

Trợ cấp hàng tháng (QĐ 613/TTg)

07

 

 

0

6

Trợ cấp Tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

08

 

 

0

7

Tử tuất

09

 

 

0

8

Mai táng phí

10

 

 

0

9

Trang cấp dụng cụ chỉnh hình

11

 

 

0

10

Phụ cấp khu vực

12

 

 

0

11

Lệ phí chi trả

13

 

 

0

II

CHI BHXH BẮT BUỘC DO QUỸ BHXH ĐẢM BẢO

14

 

 

0

1

Quỹ ốm đau thai sản

15

 

 

0

1.1

Ốm đau

16

 

 

0

1.2

Thai sản

17

 

 

0

1.3

DSPHSK sau ốm đau, thai sản

18

 

 

0

2

Quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

19

 

 

0

2.1

Đóng BHYT

20

 

 

0

2.2

Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng

21

 

 

0

2.3

Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần

22

 

 

0

2.4

Trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ

23

 

 

0

2.5

Nghỉ DSPHSK sau điều trị thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN

24

 

 

0

2.6

Khen thưởng đơn vị SDLĐ

25

 

 

0

3

Quỹ hưu trí, tử tuất

26

 

 

0

3.1

Đóng BHYT

27

 

 

0

3.2

Lương hưu

28

 

 

0

3.3

Trợ cấp BHXH 1 lần

29

 

 

0

3.4

Trợ cấp cán bộ xã, phường

30

 

 

0

3.5

Mai táng phí

31

 

 

0

3.6

Tử tuất

32

 

 

0

3.7

Phụ cấp khu vực

33

 

 

0

III

CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

34

 

 

0

1

Đóng BHYT

35

 

 

0

2

Lương hưu

36

 

 

0

3

Trợ cấp 1 lần

37

 

 

0

4

Mai táng phí

38

 

 

0

5

Tử tuất

39

 

 

0

6

Phụ cấp khu vực

40

 

 

0

IV

CHI BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

41

 

 

0

1

Đóng BHYT

42

 

 

0

2

Chi trợ cấp thất nghiệp hàng tháng

43

 

 

0

3

Chi trợ cấp thất nghiệp một lần

44

 

 

0

4

Chi hỗ trợ học nghề

45

 

 

0

5

Chi khác (nếu có)

46

 

 

0

V

CHI BẢO HIỂM Y TẾ

47

 

 

 

1

Chi CSSK BĐ cho học sinh, sinh viên

48

 

 

 

1.1

HSSV nội tỉnh

49

 

 

 

1.2

HSSV đi ngoại tỉnh

50

 

 

 

2

Chi trực tiếp cho đối tượng

51

 

 

 

2.1

Chi KCB BHYT tại tỉnh

52

 

 

 

2.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

53

 

 

 

3

Chi cho cơ sở KCB

54

 

 

 

3.1

Chi KCB BHYT tại tỉnh

55

 

 

 

3.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

56

 

 

 

4

Chi kết dư quỹ KCB định suất

57

 

 

 

5

Kết chuyển số chi BHYT đã chi năm trước

58

 

 

 

5.1

Chi KCB BHYT tại tỉnh

59

 

 

 

5.2

Chi KCB BHYT đa tuyến đi

60

 

 

 

6

Khác

61

 

 

 

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

* Thuyết minh chi tiết chi phí KCB BHYT chưa được quyết toán năm trước đưa vào quyết toán trong năm

III. TỔNG HỢP CHI PHÍ KCB BHYT

STT

NỘI DUNG CHI

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

I

CHI PHÍ KCB BHYT PHÁT SINH TẠI TỈNH

01

 

 

 

1

Chi cho cơ sở KCB

02

 

 

 

1.1

Bệnh nhân nội tỉnh

03

 

 

 

-

Chi trong quỹ của cơ sở KCB (đã bao gồm phần điều tiết 5, 10% của cơ sở)

04

 

 

 

-

Chi phí KCB vượt quỹ dịch vụ

05

 

 

 

-

Chi phí KCB vượt quỹ định suất

06

 

 

 

-

Chi phí KCB vượt trần tuyến 2

07

 

 

 

1.2

Bệnh nhân ngoại tỉnh (đến)

08

 

 

 

-

Chi phí KCB trong trần tuyến 2

09

 

 

 

-

Chi phí KCB vượt trần tuyến 2

10

 

 

 

2

Chi thanh toán trực tiếp cho đối tượng

11

 

 

 

2.1

Bệnh nhân nội tỉnh

12

 

 

 

2.2

Bệnh nhân ngoại tỉnh (đến)

13

 

 

 

3

Chi CSSKBĐ cho học sinh, sinh viên

14

 

 

 

3.1

HSSV nội tỉnh

15

 

 

 

3.2

HSSV đi ngoại tỉnh

16

 

 

 

4

Chi thanh toán cho cơ sở KCB năm trước đưa vào quyết toán trong năm nay

17

 

 

 

4.1

Bệnh nhân nội tỉnh

18

 

 

 

4.2

Bệnh nhân ngoại tỉnh (đến)

19

 

 

 

5

Chi kết dư quỹ KCB định suất

20

 

 

 

5.1

Kết dư quỹ định suất để lại cho cơ sở KCB

21

 

 

 

5.2

Kết dư quỹ định suất chuyển năm sau

22

 

 

 

 

Cộng (I=1+2+3+4+5)

23

 

 

 

II

CHI PHÍ KCB ĐA TUYẾN ĐI

24

 

 

 

1

Đa tuyến đi nội tỉnh

25

 

 

 

1.1

Chi KCB đa tuyến đi cho cơ sở KCB

26

 

 

 

1.2

Chi thanh toán trực tiếp cho đối tượng

27

 

 

 

2

Đa tuyến đi ngoại tỉnh

28

 

 

 

2.1

Chi KCB đa tuyến đi cho cơ sở KCB

29

 

 

 

2.2

Chi thanh toán trực tiếp cho đối tượng

30

 

 

 

2.3

Chi CSSKBĐ cho học sinh, sinh viên

31

 

 

 

 

Cộng (II=1+2)

 

 

 

 

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

IV. CÂN ĐỐI QUỸ KCB BHYT TRONG NĂM

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

I

Quỹ KCB BHYT của tỉnh được sử dụng

01

 

 

0

II

Kết dư quỹ định suất năm trước chuyển sang (03+04)

02

 

 

0

1

Kết dư quỹ định suất tính vào quỹ KCB BHYT năm nay

03

 

 

 

2

Kết dư định suất năm trước không được tính vào quỹ KCB BHYT năm nay do cơ sở KCB không thực hiện khoán định suất

04

 

 

 

III

Chi phí KCB BHYT của tỉnh (06+07+08)

05

0

 

0

1

Chi phí KCB BHYT tại tỉnh

06

 

 

0

2

Chi phí KCB BHYT đa tuyến đi

07

 

 

0

3

Kết dư quỹ KCB định suất để lại cho cơ sở KCB

08

 

 

0

IV

Kết dư quỹ định suất chuyển năm sau

09

 

 

0

V

Cân đối quỹ KCB (01+03-05-09)

10

0

 

0

1

Kết dư quỹ KCB BHYT (Nếu 01+03-05-09>0)

11

 

 

 

2

Chi phí KCB BHYT vượt quỹ chưa được quyết toán (Nếu 01+03-05-09<0)

12

 

 

 

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

V. CHI PHÍ KCB VƯỢT QUỸ, VƯỢT TRẦN CHƯA ĐƯỢC QUYẾT TOÁN

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

1

Chi phí KCB vượt quỹ dịch vụ

01

 

 

0

2

Chi phí KCB vượt quỹ định suất

02

0

0

0

2.1

Chi phí KCB vượt quỹ định suất (60%)

03

 

 

0

2.2

Chi phí KCB vượt quỹ định suất (40%)

04

 

 

0

3

Chi KCB vượt trần tuyến 2

05

0

 

0

3.1

Bệnh nhân nội tỉnh

06

 

 

0

3.2

Bệnh nhân ngoại tỉnh

07

 

 

0

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

V. TÌNH HÌNH NỘP SỐ THU HỒI DO CHI SAI BHXH, BHTN, BHYT VỀ BHXH VIỆT NAM

STT

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

SỐ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

SỐ THẨM ĐỊNH

CHÊNH LỆCH

A

B

C

1

2

3=2-1

1

Số chưa nộp về BHXH Việt Nam năm trước chuyển sang

01

 

 

0

1.1

NSNN đảm bảo

02

 

 

0

1.2

Quỹ BHXH, BHTN, BHYT

03

 

 

0

2

Số phải nộp trong năm

04

 

 

0

2.1

NSNN đảm bảo

05

 

 

0

2.2

Quỹ BHXH, BHTN, BHYT

06

 

 

0

3

Số đã nộp trong năm

07

 

 

0

3.1

NSNN đảm bảo

08

 

 

 

3.2

Quỹ BHXH, BHTN, BHYT

09

 

 

 

4

Số còn phải nộp BHXH Việt Nam chuyển kỳ sau

10

 

 

 

4.1

NSNN đảm bảo

11

 

 

 

4.2

Quỹ BHXH, BHTN, BHYT

12

 

 

 

* Thuyết minh số liệu chênh lệch giữa đề nghị và thẩm định

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/ THÀNH PHỐ…

Phụ lục số: 01-BC (Mẫu số 34-CBH)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-BHXH ngày 24/12/2012 của BHXHVN)

BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP HÀNG THÁNG

Năm…

Đơn vị tính: Đồng

STT

BHXH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ

SỐ CHƯA CHI TRẢ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

QUYẾT ĐỊNH HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP DO SỞ LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG TRONG NĂM

SỐ ĐÃ CHI TRẢ TRONG NĂM

SỐ CHƯA CHI TRẢ CHUYỂN NĂM SAU

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Đã lập danh sách chưa đến nhận

Chưa lập danh sách do chưa đến tháng phải chi trả theo quy định

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Số chưa chi trả chuyển năm sau: Thuyết minh lý do số chưa lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp trong năm và số người hưởng chưa đến nhận.

 


Lập biểu
(Ký, họ và tên)


TP. Chế độ BHXH
(Ký, họ và tên)


TP. Kế hoạch tài chính
(Ký, họ và tên)

…, ngày ... tháng ... năm….
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn cách lập biểu:

- Cột 1 = Cột 7 năm trước

- Cột 2: Lấy số tiền tại Cột 8 và 9 năm trước.

- Cột 3 = Số người theo Quyết định

- Cột 4 = Số tiền 1 tháng x Số tháng được hưởng trợ cấp

- Cột 5, 6: Lấy số liệu tại Biểu 4b-CBH

- Cột 7, 8: Lấy số liệu tại Biểu 4b-CBH

- Cột 10 = 2+4-6-8

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 02-BC (Mẫu số 35-CBH)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-BHXH ngày 24/12/2012 của BHXHVN)

BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỘT LẦN
NĂM 2013

STT

BHXH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ

SỐ CHƯA CHI TRẢ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

QUYẾT ĐỊNH HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP DO SỞ LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG TRONG NĂM

SỐ ĐÃ CHI TRẢ TRONG NĂM

SỐ CHƯA CHI TRẢ CHUYỂN NĂM SAU

GHI CHÚ

Số người

Số tiền (đồng)

Số người

Số tiền (đồng)

Số người

Số tiền (đồng)

Số người

Số tiền (đồng)

A

B

1

2

3

4

5

6

7=1+3-5

8=2+4-6

9

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Thuyết minh lý do số chưa lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp trong năm

 


Lập biểu
(Ký, họ tên)


TP. Chế độ BHXH
(Ký, họ tên)

…, ngày….. tháng…… năm….
Giám đốc BHXH
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 03-BC

(Mẫu số: B15b-BH ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC)

BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ THU, CHI TRƯỚC BHYT CHO NĂM SAU
NĂM 2013

STT

Tên đơn vị BHXH

MÃ SỐ

Số thu trước BHYT cho năm sau

Số chi trước BHYT cho năm sau (CSSKBĐ)

Cộng

Số thực thu

Số NSNN còn phải đóng, hỗ trợ đóng

A

B

C

1

2

3

4

1

BHXH cấp dưới

 

 

 

 

 

2

BHXH cấp dưới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0000

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng

Ngày   tháng    năm 
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 04-BC

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BÁN/THANH LÝ TÀI SẢN
NĂM 2013

Đơn vị tính: đồng

STT

TÀI SẢN

KÝ HIỆU

NƯỚC SẢN XUẤT

NĂM SẢN XUẤT

NĂM SỬ DỤNG

GIÁ TRỊ THEO SỔ SÁCH KẾ TOÁN

SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ THANH LÝ, BÁN

CHI PHÍ THANH LÝ, BÁN

SỐ TIỀN ĐÃ CHUYỂN VỀ BHXH VIỆT NAM

SỐ TIỀN CÒN PHẢI CHUYỂN VỀ BHXH VIỆT NAM

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Nguồn NS

Nguồn khác

A

B

C

D

E

G

1

2

3

4

5

6

7

I

I. Tài sản thanh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1 - Tài sản…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2 - …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

II. Tài sản nhượng bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1 - Tài sản…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2 - …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

..., ngày….. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 05-BC

BÁO CÁO KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
NĂM 2013

STT

ĐỐI TƯỢNG

Mã số

SỐ NGƯỜI

SỐ THU CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ

SỐ TRÍCH KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU

SỐ ĐÃ CHUYỂN

SỐ CHƯA CHUYỂN

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Tổng số

Năm 2013

Trích trước cho năm 2014

A

B

C

1

2=3+4

3

4

5=6+7

6

7

8=9+10

9

10

 

 

1

HSSV địa phương

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

HSSV trung ương

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

HSSV đối tượng khác

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Trưởng phòng Thu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

......, ngày…. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 06-BC

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI ĐƠN VỊ
NĂM 2013

Đơn vị tính: Đồng

I

Khoản phải thu

Tạm ứng của CC, VC

Phải thu số chi sai BH

Phải thu số chi sai khác

Ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ BHYT

Ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ BHTN

Phải thu khác

Ghi chú

 

 

312

31182

31183

311883

311884

311888

 

 

BHXH huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

BHXH huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

II

Khoản phải trả

Phải trả người cung cấp

Phải trả nợ vay

Lãi nhận trước hoạt động đầu tư tài chính từ các quỹ BH

Phải trả số thu nhầm BH

Phải trả số thu BH chưa xác định được đối tượng

Phải trả khác

Ghi chú

 

 

3311

3312

33181

33182

33183

33188

 

 

BHXH huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

BHXH huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

III

Thanh toán nội bộ

Thanh toán lãi tiền gửi không kỳ hạn giữa TW với tỉnh

Thanh toán lãi tiền gửi không kỳ hạn giữa tỉnh với huyện

Thanh toán phí cấp, đổi thẻ BHYT

TT theo giá thuê in ấn chỉ giữa VP BHXH Việt Nam với tỉnh

Thanh toán theo giá thuê in ấn chỉ giữa tỉnh với huyện

Thanh toán nội bộ khác

Ghi chú

 

 

34211

34212

3422

3423

3424

3428

 

 

BHXH huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

BHXH huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

..., ngày….. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 07-BC

BÁO CÁO THỰC HIỆN XỬ LÝ
KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN, THANH TRA, TÀI CHÍNH VÀ CỦA BHXH VIỆT NAM
NĂM 2013

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Nội dung

Mã số

Số kiến nghị

Số đã xử lý trong năm nay

Số còn phải xử lý

Tổng số

Kiểm toán nhà nước

Cơ quan Tài chính

BHXH Việt Nam

Tổng số

Kiểm toán nhà nước

Cơ quan Tài chính

BHXH Việt Nam

Tổng số

Kiểm toán nhà nước

Cơ quan Tài chính

BHXH Việt Nam

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10= 2-6

11= 3-7

12=4-8

I

Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, cơ quan tài chính và của BHXH Việt Nam các năm trước chưa xử lý

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Các khoản thu phải nộp NSNN

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các khoản phải xuất toán, thu hồi quỹ BHXH, B…

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Các khoản điều chỉnh quyết toán

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Các khoản điều chỉnh tăng quyết toán

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Các khoản điều chỉnh giảm quyết toán

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Các khoản khác (chi tiết nếu có)

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, cơ quan tài chính và của BHXH Việt Nam năm nay

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Các khoản thu phải nộp NSNN

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các khoản phải xuất toán, thu hồi quỹ BHXH, B…

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Các khoản điều chỉnh quyết toán

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Các khoản điều chỉnh tăng quyết toán

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Các khoản điều chỉnh giảm quyết toán

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Các khoản khác (chi tiết nếu có)

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

..., ngày….. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 08-CSYT

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG QUỸ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC CƠ SỞ KCB THEO PHÍ DỊCH VỤ NĂM 2013

Đơn vị tính: Đồng

TT

Đơn vị

Mã cơ sở KCB

Số thẻ đăng ký KCB BĐ

Quỹ KCB xác định theo số thẻ tại cơ sở

Chi của Bệnh nhân ĐK BĐ

Chi KCB của BN ĐKBĐ đã quyết toán

Cân đối (5-6)

Tổng cộng

Tại cơ sở

Phát sinh ngoài cơ sở

Tổng chi của BN ĐKBĐ đã QT

Trong đó

KP KCB còn dư

CP KCB vượt nguồn

Số lượt

Số tiền

CP đã QT trong 90% Quỹ

Được bổ sung điều tiết từ 5% hoặc 10%

Được bổ sung từ tỉnh, trung ương

Tổng vượt

Tại cơ sở

Ngoài cơ sở

1

2

3

4

5

6= 8+9

7

8

9

10=11 +12+13

11

12

13

14

15= 16+17

16

17

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

0

0

0

0

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

…., ngày….tháng…năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Cột 4: số thẻ ĐKKCB ban đầu được lấy tại Mã số 1, cột 1 Mẫu số 27/BHYT của Quý 4/2012

(Ban hành kèm theo Quyết định 160/QĐ-BHYT ngày 14/02/2011)

Cột 5, 7, 8: xác định theo mã số 14, 20, 19 của Mẫu số 28/BHYT (QĐ 160/QĐ-BHYT)

Cột 6: = cột 7 + cột 8

Cột 10: = cột 6 nếu (cột 6) < cột 5; = cột 5 nếu (cột 6) >= cột 5

Cột 11: xác định theo mã số 15 Mẫu 28/BHYT (Kinh phí KCB được bổ sung điều tiết từ 5%, 10%)

Cột 12: xác định theo mã số 16 Mẫu 28/BHYT (Kinh phí KCB được bổ sung từ tỉnh, trung ương)

Cột 13 = cột 5-cột 6, nếu giá trị cột 5> cột 6,

Cột 14 = cột 6-cột 5, nếu giá trị cột 5< cột 6

Trường hợp cột 8<cột 5 thì Cột 15= cột 6-cột 5; cột 16=0

Trường hợp cột 8>cột 5 thì cột 15= cột 7; cột 16= cột 8-cột 5

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 09-CSYT

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KHÁM CHỮA BỆNH THEO ĐỊNH SUẤT
NĂM 2013

Đơn vị tính: Đồng

STT

Đơn vị

Mã cơ sở KCB

Số thẻ đăng ký KCB BĐ

Quỹ KCB theo giá trị sử dụng của thẻ tại cơ sở

Kinh phí chi ngoài định suất

KP tính theo suất phí

Kinh phí ĐS cơ sở được sử dụng

Kinh phí kết dư ĐS năm 2012 chuyển 2013

Phát sinh tại cơ sở KCB

CP phát sinh ngoài cơ sở KCB

Tổng CP KCB trong quỹ ĐS

Tổng CP KCB ngoài quỹ ĐS

Cân đối quỹ định suất

Điều tiết 5% và 10%

Bổ sung vượt quỹ từ nguồn kết dư ĐS của năm trước

BHXH tỉnh điều tiết bổ sung

Phân bổ kết dư ĐS

Bội chi Quỹ ĐS sau điều tiết

Số lượt

CP trong quỹ ĐS

CP ngoài quỹ ĐS

CP trong quỹ ĐS

CP ngoài quỹ ĐS

 

 

Cơ sở KCB được SD

Chuyển quỹ KCB năm sau

1

2

3

4

5

6

7

8≤5-6

9

10

11

12

13

14

15= 11+13

16= 12+14

17= 8-15

18

19<9

20

21

22

23

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

0

0

0

0

0

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

0

0

0

 

0

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

…., ngày….tháng…năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 10-CSYT

BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI KCB ĐA TUYẾN
NĂM 2013

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên cơ sở KCB

Mã cơ sở KCB

Trần thanh toán tuyến 2

Chi đa tuyến đến đã quyết toán

Chi phí vượt trần tuyến 2

Tổng cộng

Nội tỉnh

Ngoại tỉnh

Tổng cộng

Chi nội tỉnh

Chi ngoại tỉnh

Số lượt

Số tiền

Số lượt

Số tiền

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Cơ sở thanh toán theo phí dịch vụ

 

0

0

0

 

0

 

0

0

0

1

Cơ sở KCB A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cơ sở KCB B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cơ sở thanh toán theo định suất

 

0

0

0

 

0

 

0

0

0

1

Cơ sở KCB D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cơ sở KCB E

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

0

0

0

 

0

 

0

0

0

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


TP. Giám định BHYT
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

…., ngày….tháng…năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Cột 1: Trần thanh toán tuyến 2 là tổng mức thanh toán tuyến 2 không bao gồm phần bệnh nhân cùng chi trả

Cột 2: Chi phí đa tuyến đến đã quyết toán (cột 2=cột 3+cột 4)

Cột 3: Chi phí đa tuyến đến đã quyết toán cho cơ sở của bệnh nhân nội tỉnh

Cột 4: Chi phí đa tuyến đến đã quyết toán cho cơ sở của bệnh nhân ngoại tỉnh

Cột 5: Chi phí vượt trần tuyến 2 (cột 5=cột 6 + cột 7)

Cột 6: Chi phí vượt trần tuyến 2 của bệnh nhân nội tỉnh

Cột 7: Chi phí vượt trần tuyến 2 của bệnh nhân ngoại tỉnh

Thứ tự sắp xếp các cơ sở khám chữa bệnh theo thứ tự tại Biểu 01, 02 /QT-CSYT

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 11-CSYT

BÁO CÁO TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN VƯỢT QUỸ, VƯỢT TRẦN TUYẾN 2
NĂM 2013

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên cơ sở KCB

Mã cơ sở KCB

Nguyên nhân vượt quỹ KCB BHYT

Nguyên nhân vượt trần tuyến 2

Tổng cộng

Khách quan

Chủ quan

Tổng cộng

Do áp dụng giá dịch vụ y tế mới theo Thông tư 04

Thực hiện DVKT mới, chương trình 1816 hoặc thay đổi quy trình trong chẩn đoán điều trị bệnh

Thay đổi cơ cấu bệnh tật

Dịch bệnh mới phát sinh

Biến động giá cả thị trường thuốc, vật tư y tế

Nguyên nhân chủ quan

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

 


Người lập biểu

(Ký, họ tên)


TP. Giám định BHYT

(Ký, họ tên)

..., ngày…. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 12-CSYT

TỔNG HỢP SUẤT PHÍ VÀ QUỸ ĐỊNH SUẤT
NĂM 2013

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên cơ sở KCB

Mã cơ sở KCB

Hạng BV

Số thẻ theo nhóm đối tượng

Suất phí

Quy định suất

Nhóm đối tượng

Số thẻ

1

2

 

3

4

5

6

7=5*6

1

Cơ sở KCB A

 

x

Nhóm 1

x

x

x

 

 

 

 

Nhóm 2

x

x

x

 

 

 

 

Nhóm 3

x

x

x

 

 

 

 

Nhóm 4

x

x

x

 

 

 

 

Nhóm 5

x

x

x

 

 

 

 

Nhóm 6

x

x

x

 

Cộng

 

 

 

x

 

x

2

Cơ sở KCB B

 

x

x

x

x

 

 

 

x

x

x

 

 

 

 

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu

(Ký, họ tên)


TP. Giám định BHYT

(Ký, họ tên)

..., ngày…. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 13-CSYT

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO QUỸ KCB CHO CÁC CƠ SỞ KCB
NĂM 2013

STT

Tên cơ sở KCB

Mã cơ sở KCB

Số thẻ

Quỹ KCB (90% số thu)

Trong đó

Quỹ KCB giao cho cơ sở

Kinh phí chi CSSK ban đầu

Quỹ để lại tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

I.

Đối với cơ sở thực hiện theo phương thức phí dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

Cơ sở KCB nội và ngoại trú (90%)

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

Cơ sở KCB ngoại trú (45%)

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

Cơ sở khác

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

II.

Đối với cơ sở thực hiện theo phương thức khoán định suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.

Đối với số thẻ đăng ký KCB ban đầu ngoại tỉnh

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu

(Ký, họ tên)


TP. Giám định BHYT

(Ký, họ tên)

..., ngày…. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Cột 4: Quỹ KCB là 90% số thu BHYT theo giá trị sử dụng của thẻ đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở = 90% số thu BHYT tại Phụ lục 2.3 trang 3

Cột 5: Quỹ KCB giao cho cơ sở theo loại hình ký hợp đồng KCB

- Đối với cơ sở KCB ngoại và nội trú: Quỹ giao cho cơ sở = 90% quỹ KCB - Kinh phí chi CSSKBĐ

- Đối với cơ sở KCB ngoại trú: Quỹ giao cho cơ sở = 45% quỹ KCB - Kinh phí chi CSSKBĐ

- Đối với y tế cơ quan: Quỹ giao cho cơ sở tối đa = 20% quỹ KCB - Kinh phí chi CSSKBĐ

Cột 6: Kinh phí chi CSSKBĐ = 12% quỹ KCB của đối tượng HSSV đăng ký KCB BĐ tại cơ sở

Cột 7: Quỹ KCB để lại tỉnh là Quỹ KCB (90% số thu BHYT) theo giá trị sử dụng thẻ do BHXH tỉnh phát hành sau khi trừ chi phí CSSKBĐ và quỹ KCB giao cho các cơ sở

Đối với cơ sở thực hiện theo phương thức khoán định suất: Cột 5=cột 8 (mẫu số 02)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…

Phụ lục số: 14-CSYT (Mẫu số: 15/BHYT)

TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BHYT
NĂM 2013

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung

Mã số

Số lượt

Số tiền

A

B

C

1

2

A

CHI KCB ĐÃ THẨM ĐỊNH TẠI CƠ SỞ Y TẾ

(1)

 

-

I

Bệnh nhân trong tỉnh

(2)

 

-

1.1

Chi KCB ngoại trú

(3)

 

-

1.1.1

Nhóm 1

(4)

 

 

1.1.2

Nhóm 2

(5)

 

 

1.1.3

Nhóm 3

(6)

 

 

1.1.4

Nhóm 4

(7)

 

 

1.1.5

Nhóm 5

(8)

 

 

1.1.6

Nhóm 6

(9)

 

 

1.2

Chi KCB nội trú

(10)

 

-

1.2.1

Nhóm 1

(11)

 

 

1.2.2

Nhóm 2

(12)

 

 

1.2.3

Nhóm 3

(13)

 

 

1.2.4

Nhóm 4

(14)

 

 

1.2.5

Nhóm 5

(15)

 

 

1.2.6

Nhóm 6

(16)

 

 

II

Bệnh nhân tỉnh khác

(17)

 

-

2.1

Chi KCB ngoại trú

(18)

 

-

2.1.1

Nhóm 1

(19)

 

 

2.1.2

Nhóm 2

(20)

 

 

2.1.3

Nhóm 3

(21)

 

 

2.1.4

Nhóm 4

(22)

 

 

2.1.5

Nhóm 5

(23)

 

 

2.1.6

Nhóm 6

(24)

 

 

2.2

Chi KCB nội trú

(25)

 

-

2.2.1

Nhóm 1

(26)

 

 

2.2.2

Nhóm 2

(27)

 

 

2.2.3

Nhóm 3

(28)

 

 

2.2.4

Nhóm 4

(29)

 

 

2.2.5

Nhóm 5

(30)

 

 

2.2.6

Nhóm 6

(31)

 

 

II

CHI THANH TOÁN TRỰC TIẾP

(32)

 

-

1

Bệnh nhân trong tỉnh

(33)

 

-

1.1

Chi phí KCB ngoại trú

(34)

 

-

1.1.1

Nhóm 1

(35)

 

 

1.1.2

Nhóm 2

(36)

 

 

1.1.3

Nhóm 3

(37)

 

 

1.1.4

Nhóm 4

(38)

 

 

1.1.5

Nhóm 5

(39)

 

 

1.1.6

Nhóm 6

(40)

 

 

1.2

Chi phí KCB nội trú

(41)

 

-

1.2.1

Nhóm 1

(42)

 

 

1.2.2

Nhóm 2

(43)

 

 

1.2.3

Nhóm 3

(44)

 

 

1.2.4

Nhóm 4

(45)

 

 

1.2.5

Nhóm 5

(46)

 

 

1.2.6

Nhóm 6

(47)

 

 

2

Bệnh nhân tỉnh khác

(48)

 

-

2.1

Chi phí KCB ngoại trú

(49)

 

-

2.1.1

Nhóm 1

(50)

 

 

2.1.2

Nhóm 2

(51)

 

 

2.1.3

Nhóm 3

(52)

 

 

2.1.4

Nhóm 4

(53)

 

 

2.1.5

Nhóm 5

(54)

 

 

2.1.6

Nhóm 6

(55)

 

 

2.2

Chi phí KCB nội trú

(56)

 

-

2.2.1

Nhóm 1

(57)

 

 

2.2.2

Nhóm 2

(58)

 

 

2.2.3

Nhóm 3

(59)

 

 

2.2.4

Nhóm 4

(60)

 

 

2.2.5

Nhóm 5

(61)

 

 

2.2.6

Nhóm 6

(62)

 

 

III

CHI KCB DO TỈNH KHÁC THANH TOÁN HỘ

(63)

 

-

3.1

Chi phí KCB ngoại trú

(64)

 

-

3.1.1

Nhóm 1

(65)

 

 

3.1.2

Nhóm 2

(66)

 

 

3.1.3

Nhóm 3

(67)

 

 

3.1.4

Nhóm 4

(68)

 

 

3.1.5

Nhóm 5

(69)

 

 

3.1.6

Nhóm 6

(70)

 

 

3.2

Chi phí KCB nội trú

(71)

 

-

3.2.1

Nhóm 1

(72)

 

 

3.2.2

Nhóm 2

(73)

 

 

3.2.3

Nhóm 3

(74)

 

 

3.2.4

Nhóm 4

(75)

 

 

3.2.5

Nhóm 5

(76)

 

 

3.2.6

Nhóm 6

(77)

 

 

IV

CSSKBĐ tại y tế trường học

(78)

 

 

1

Chi CSSKBĐ nội tỉnh

(79)

 

 

2

Chi CSSKBĐ ngoại tỉnh

(80)

 

 

V

Chi KCB ĐÃ QUYẾT TOÁN

(81)

 

-

5.1

Bệnh nhân trong tỉnh

(82)

 

-

5.1.1

Nhóm 1

(83)

 

 

5.1.2

Nhóm 2

(84)

 

 

5.1.3

Nhóm 3

(85)

 

 

5.1.4

Nhóm 4

(86)

 

 

5.1.5

Nhóm 5

(87)

 

 

5.1.6

Nhóm 6

(88)

 

 

5.2

Bệnh nhân tỉnh khác

(89)

 

-

5.2.1

Nhóm 1

(90)

 

 

5.2.2

Nhóm 2

(91)

 

 

5.2.3

Nhóm 3

(92)

 

 

5.2.4

Nhóm 4

(93)

 

 

5.2.5

Nhóm 5

(94)

 

 

5.2.6

Nhóm 6

(95)

 

 

VI

CHI KCB CHƯA QUYẾT TOÁN

(96)

 

 

6.1

Bệnh nhân trong tỉnh

(97)

 

 

6.1.1

Chi vượt quỹ KCB được sử dụng

(98)

 

 

6.1.2

Chi vượt trần tuyến 2

(99)

 

 

6.2

Bệnh nhân tỉnh khác chi vượt trần tuyến 2

(100)

 

 

VII

QUỸ KCB ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KỲ

(101)

 

-

7.1

Nhóm 1

(102)

 

 

7.2

Nhóm 2

(103)

 

 

7.3

Nhóm 3

(104)

 

 

7.4

Nhóm 4

(105)

 

 

7.5

Nhóm 5

(106)

 

 

7.6

Nhóm 6

(107)

 

 

VIII

CÂN ĐỐI QUỸ KCB

(108)

 

-

8.1

Nhóm 1

(109)

 

 

8.2

Nhóm 2

(110)

 

 

8.3

Nhóm 3

(111)

 

 

8.4

Nhóm 4

(112)

 

 

8.5

Nhóm 5

(113)

 

 

8.6

Nhóm 6

(114)

 

 

IX

SỬ DỤNG KINH PHÍ KCB

(115)

 

 

9.1

Kinh phí còn dư kỳ trước chuyển sang

(116)

 

 

9.2

Kinh phí được cấp trong kỳ

(117)

 

 

9.3

Kinh phí đã sử dụng trong kỳ

(118)

 

 

9.4

Kinh phí chuyển kỳ sau

(119)

 

 

Ghi chú:

Mục IV Chi KCB đã quyết toán: 5.1 bệnh nhân trong tỉnh (chỉ tiêu 82) là số chi KCB của bệnh nhân của tỉnh, KCB tại tỉnh (không bao gồm đa tuyến đi tỉnh khác); 5.2 bệnh nhân tỉnh khác (chỉ tiêu 89) là chi phí KCB của bệnh nhân do tỉnh khác phát hành thẻ đến KCB tại các cơ sở KCB của tỉnh (đa tuyến đến).

Mục VIII: Cân đối quỹ KCB (chỉ tiêu 108) được cân đối theo số thẩm định phát sinh = Quỹ KCB BHYT - (chi phí KCB của bệnh nhân do tỉnh phát hành thẻ KCB tại tỉnh + Chi phí KCB đa tuyến đi) (108 = 101-2-33-63-79)

 


Người lập biểu

(Ký, họ tên)


TP. Giám định BHYT

(Ký, họ tên)

……., ngày…. tháng…. năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 5014/BHXH-BC hướng dẫn khóa sổ, lập báo cáo quyết toán tài chính năm 2013 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu: 5014/BHXH-BC
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký: Nguyễn Đình Khương
Ngày ban hành: 12/12/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [16]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 5014/BHXH-BC hướng dẫn khóa sổ, lập báo cáo quyết toán tài chính năm 2013 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…