Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình 1. Những
yếu tố về độ nghiêng của công trình
Hướng nghiêng a là góc định hướng
của véc tơ e, là góc hợp bởi nửa trên của trục Y và hình chiếu của véc tơ e
trên mặt phẳng (H.1). Hướng nghiêng sẽ được xác định theo công thức
(2)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4.7 Trong giai đoạn thi công
xây dựng độ nghiêng của công trình xuất hiện do lỗi của người thi công, vì vậy
nó cần phải được phát hiện kịp thời để bên thi công có biện pháp chỉnh sửa.
4.8 Độ nghiêng của công trình
trong giai đoạn khai thác sử dụng xuất hiện do nhiều nguyên nhân: Do tác động
của tải trọng, tác động của gió, do ảnh hưởng của độ lún không đều vv. Vì vậy
việc xác định độ nghiêng của công trình trong giai đoạn này cần phải được thực
hiện lặp đi lặp lại theo các chu kỳ để theo dõi và đánh giá sự phát triển của
nó theo thời gian. Chu kỳ đo được chọn dài hay ngắn tuỳ thuộc vào tốc độ phát
triển của độ nghiêng và do cơ quan thiết kế hoặc Ban quản lý công trình quyết
định.
4.9 Sự phát triển của độ
nghiêng của công trình trong giai đoạn khai thác sử dụng có liên quan trực tiếp
với sự lún lệch của nó, vì vậy song song với sự theo dõi độ nghiêng cần tiến
hành theo dõi cả độ lún của công trình bằng phương pháp thuỷ chuẩn hình học
chính xác theo TCXDVN 271:2002.
4.10 Khi quan trắc độ nghiêng của
các công trình trong điều kiện không có không gian thao tác đủ rộng thì máy
kinh vĩ hoặc máy toàn đạc điện tử cần phải được trang bị thêm kính ngắm vuông
góc và phải sử dụng loại máy có con lắc điện tử để bù xiên cho hai trục và con
lắc này phải được kích hoạt ở chế độ hoạt động.
4.11 Sai số giới hạn khi quan
trắc độ nghiêng của một số công trình được cho trong bảng 1.
Bảng 1- Sai số giới
hạn khi quan sát độ nghiêng công trình
Loại
công trình
Sai số
giới hạn
Nhà ở cao tầng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Ông khói nhà máy
0,0005H
Các silô chứa vật
liệu rời, bồn chứa dầu, khí hoá lỏng
5.1 Hệ toạ độ qui ước dùng để
quan trắc độ nghiêng các toà nhà cao tầng tốt nhất nên chọn sao cho các trục
của nó song song hoặc vuông góc với các cạnh của toà nhà (hình 2)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.2 Các điểm quan trắc độ
nghiêng nên chọn tại các khu vực có thể đặc trưng tốt nhất cho sự dịch chuyển
của toà nhà như: các góc nhà, khu vực khe lún, khu vực có xuất hiện các vết nứt
và các khu vực do cơ quan thiết kế hoặc ban quản lý công trình yêu cầu.
5.3 Để xác định độ nghiêng của
nhà cao tầng cần bố trí các điểm đo cố định A1, A2, An
và B1, B2, Bn. Khi đặt máy tại các điểm Ai
sẽ ngắm tới công trình theo hướng song song với trục Y còn khi đặt máy tại các
điểm Bi thì ngắm máy tới công trình theo hướng song song với trục X
(Hình 2).
Hình 2
- Hệ trục tọa độ và các điểm quan trắc độ nghiêng nhà cao tầng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.4 Đo độ
nghiêng của các nhà cao tầng trong giai đoạn thi công xây dựng.
5.4.1 Trong giai đoạn thi công xây
dựng nhà cao tầng độ thẳng đứng tổng thể của nó được đảm bảo bằng các dụng cụ
chiếu đứng để chuyển toạ độ từ mặt bằng cơ sở (mặt bằng tầng 1) lên các tầng.
Vì vậy trong giai đoạn này chỉ đo độ nghiêng cục bộ của các yếu tố trên từng
tầng. Các yếu tố cần xác định độ nghiêng là côp-pha để đổ bê tông các cột,
tường chịu lực, buồng thang máy và các yếu tố khác.
5.4.2 Phương pháp đơn giản nhất để
xác định độ nghiêng của các yếu tố của nhà cao tầng trong giai đoạn thi công là
treo dây dọi và dùng thước để đo khoảng cách từ dây dọi đến yếu tố cần kiểm tra
ở phía trên và phía dưới. Độ nghiêng của yếu tố cần quan trắc được đánh giá
thông qua chênh lệch khoảng cách đo được ở phía trên và phía dưới (Hình A.1,
phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.5.1Độ
nghiêng của các toà nhà cao tầng trong giai đoạn khai thác sử dụng có thể được
đo bằng các máy toàn đạc điện tử có chế độ đo trực tiếp không cần gương, các
máy toàn đạc điện tử thông thường hoặc các máy kinh vĩ.
5.5.2Việc
đo độ nghiêng của các toà nhà cao tầng trong giai đoạn khai thác sử dụng bắt
đầu bằng việc đánh dấu các điểm đặt máy cố định như hình 2 và các điểm đo tại
các vị trí được xem xét cẩn thận theo yêu cầu của Ban quản lý công trình và cơ
quan thiết kế. Các điểm đặt máy được cố định bằng các mốc bê tông kiên cố trên
mặt đất cách công trình một khoảng cách phù hợp để đo ngắm một cách thuận lợi
và đảm bảo độ chính xác (nếu điều kiện cho phép thì nên chọn khoảng cách từ
điểm đặt máy tới chân công trình bằng chiều cao của nó). Các điểm quan trắc có
thể làm bằng kim loại gắn cố định vào công trình, cũng có thể đánh dấu các điểm
quan trắc bằng sơn hoặc dán vào đó gương giấy đặc biệt.
5.5.3Đo
độ nghiêng của nhà cao tầng bằng máy toàn đạc điện tử có chế độ đo trực tiếp
bằng LASER không cần gương được thực hiện theo trình tự sau:
a.Đặt
máy tại điểm Ai (i=1, 2,... n - các điểm cố định đánh dấu trên mặt
đất) sao cho mặt phẳng chuẩn trực của máy vuông góc với hướng X . Từ Ai
lần lượt ngắm máy tới các điểm Aj (j=1, 2,..., k - các điểm quan
trắc được đánh dấu trên thân công trình) và đo các khoảng cách ngang tương ứng
là D(1)A, D(2)A.. D(k)A
(hình A3, phụ lục A);
b.Chuyển
máy ra điểm Bi làm tương tự như ở điểm Ai và đo được các
khoảng cách D(1)B, D(2)B,...D(k)B
;
c.Tính
thành phần độ nghiêng của công trình dọc theo hướng X bằng công thức
ey = D(j)A
– D(1)A (3)
d. Tính thành phần độ nghiêng của công trình
dọc theo hướng Y bằng công thức
e(j)x
= D(j)B - D(j)B (4)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(5)
f. Tính góc nghiêng theo công thức (1) và
hướng nghiêng của công trình theo công thức (2).
5.5.4 Nếu không có máy toàn đạc
điện tử có chế độ đo trực tiếp bằng LASER thì có thể sử dụng máy toàn đạc điện
tử thông thường nhưng trong trường hợp này tại các điểm Aij và
Bij cần phải dán các gương giấy chuyên dùng. Trình tự đo
và tính các yếu tố đặc trưng cho độ nghiêng của công trình tương tự như trong
mục 5.5.3.
5.5.5 Nếu không có máy toàn đạc
điện tử và điều kiện đo ngắm cho phép thì có thể sử dụng máy kinh vĩ thông
thường, tốt nhất nên dùng máy kinh vĩ điện tử có hệ thống con lắc điện tử để
hiệu chỉnh độ nghiêng của hai trục (dual axis correction).Trình tự đo ngắm và
xác định yếu tố đặc trưng cho độ nghiêng như sau:
a.Đặt
máy kinh vĩ tại điểm Ai cân máy cẩn thận bằng bọt thuỷ điện tử, đặt
Dual - axis coorrretion ở chế độ mở;
b.Lần
lượt ngắm máy lên các điểm Aij đã đánh dấu ở chu kỳ 1 và
đọc được các góc i1, i2 ...ik ;
c.Chuyển
máy sang điểm Bi và làm tương tự sẽ đọc được các góc i1, i2….ik
Tính độ lệch theo hướng X bằng công
thức:
exj = (ij - 11 )DAi
(6)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
eyj = (ij -
1j) DBi (7)
Véc tơ độ lệch tổng hợp được tính theo công
thức (5), hướng nghiêng được tính theo công thức (2) tương tự như trong mục
5.5.3. Các khoảng cách từ các điểm Ai và Bi tới công
trình được đo với sai số không vượt quá 1cm.
5.5.6 Có thể sử dụng máy kinh vĩ
và một thước nhựa hoặc thước kim loại thông thường để đo độ nghiêng theo trình
tự sau:
a.Đặt
máy tại điểm Ai tương tự như trong mục 5.5.3;
b.Lần
lượt ngắm máy lên các điểm AiJ và hạ dần ống kính xuống
để có thể đọc số trên thước đặt tại điểm Ai1 theo chỉ
đứng của máy kinh vĩ. Khoảng cách từ điểm Ai1 trên thước
tới vị trí chiếu của điểm Aij chính là thành phần độ lệch
theo hướng X (ex) của điểm Aij như hình A.2
trong phụ lục A
c.Chuyển
máy sang điểm Bi và làm tương tự sẽ xác định được thành phần độ lệch
theo hướng Y (ey); Các yếu tố khác được xác định theo các công thức
(5) và (6).
6.1 Hiện nay việc thi công các
công trình dạng hình trụ tròn bằng bê tông cốt thép như si lô chứa vật liệu
rời, ống khói nhà máy v v..., chủ yếu được thực hiện bằng phương pháp côp-pha
trượt, vì vậy việc đo độ nghiêng của nó trong giai đoạn thi công xây dựng tốt
nhất nên thực hiện bằng các máy chiếu chuyên dùng. Các máy chiếu thích hợp cho
loại công việc này được giới thiệu trong phụ lục F.
6.2 Tuỳ theo kết cấu của mâm
sàng (sàn công tác) và tuỳ điều kiện đo ngắm cụ thể mà có thể sử dụng phương
pháp chiếu từ tâm lên hoặc chiếu từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
a.Trước
khi thi công xây dựng công trình bằng phương pháp côp pha trượt cần bố trí
chính xác vị trí tâm của công trình (si lô hoặc ống khói) ngoài hiện trường, cố
định nó bằng một mốc kiên cố trên đó có lắp đặt bộ phận định tâm bắt buộc để
đặt máy chiếu như trình bày trong phần phục lục G;
b.Dựng
một hệ toạ độ giả định có gốc toạ độ là điểm vừa được đánh dấu như đã nêu ở
phần trên, hai trục X và Y của nó được đánh dấu trên thực địa bằng các mốc bê
tông kiên cố;
c.Dựng
hệ trục toạ độ vuông góc thứ hai trên mặt một tấm mica kích thước khoảng 60 x
60 cm (hình.3) trên đó các trục X và Y được chia thành các vạch 1cm bằng hai
loại mực khác nhau để dễ nhận biết tránh nhầm lẫn. Trong hệ toạ độ này để tiện
cho việc tính toán vị trí thực tế của mâm sàng nên ghi các vạch khắc có dấu (-)
theo hướng từ gốc toạ độ lên phía trên và sang bên phải và ngược lại giá trị
vạch khắc có dấu dương bên trái và phía dưới gốc toạ độ tăng dần từ trên xuống
dưới và từ phải qua trái.
d.Đặt
tấm mica có hệ toạ độ này vào tâm mâm sàng sao cho điểm O’ của hệ toạ độ trên
tấm mica trùng với gốc toạ độ O trên mặt đất và các trục X’ và Y’ trùng với các
trục X và Y đã đánh dấu như nói ở phần trên;
Hình 3- Tấm
Mica có khắc hệ toạ độ gắn trên mâm sàng
e.Trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng phương pháp côp-pha trượt, sau mỗi
lần trượt cần đặt máy chiếu tại điểm đã đánh dấu ở tâm công trình và ngắm vào
tấm mica đặt ở mặt dưới mâm sàng đọc các số đọc Dx và Dy trên hệ
trục toạ độ, đây chính là thành phần độ lệch tâm của công trình tại điểm đang
quan sát (ex và ey) so với vị trí tâm chính xác của nó
dưới mặt đất;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
g.Độ
lệch thành phần, véc tơ độ lệch tổng hợp và hướng lệch phải được thông báo kịp
thời cho đơn vị thi công để chỉnh mâm sàng về vị trí thẳng đứng.
6.4 Nếu kết cấu của công trình
không cho phép chiếu trực tiếp từ tâm lên thì có thể thực hiện việc xác định độ
nghiêng bằng phương pháp chiếu từ bên ngoài theo quy trình sau đây:
a.Bố
trí điểm tâm của công trình và dựng hệ toạ độ giả định XOY giống như mục 6.3
nhưng không cần đánh dấu điểm O bằng mốc kiên cố và cũng không cần xây dựng mốc
dọi tâm bắt buộc. Mốc O ở tâm của công trình chỉ sử dụng tạm thời;
b.Từ
tâm của công trình bố trí bốn điểm O1,O2,O3 O4,sao
cho điểm này nằm nằm trên các trục toạ độ và cách mép ngoài của công trình từ
0,8m - 1m (hình A8, phụ lục A). Các điểm được đánh dấu bằng các mốc bê tông
kiên cố có hệ thống dọi tâm bắt buộc để đặt máy chiếu loại ZL;
c.Dựng
trên 4 tấm mica 4 hệ toạ độ X'O1'Y', X'O'2Y'2,
X'O'3Y' và X'O'4Y’ giống như làm trong mục 6.3;
d.Đặt
máy chiếu ZL tại điểm O1 và gắn tấm mica có chia vạch như hình 3
lên mâm sàng ở vòng đầu tiên sao cho điểm O1 trùng với điểm O'1
và các trục O1’X’, O1’Y’ song song với các trục O1X
và O1Y. Cũng làm tương tự như vậy đối với các điểm O2, O3
và O4;
e.Trong
quá trình thi công silo bằng phương pháp côp pha trượt, sau mỗi lần trượt cán
bộ kỹ thuật lần lượt đặt máy chiếu ZL tại các điểm O1,O2,O3,vàO4, đọc các giá trị Dx và Dy trên các thang số
tương ứng. Dựa vào các số đọc này tính được toạ độ thực tế của các điểm O1’,
O2’, O3’ và O4’ trên cơ sở đó tính ra toạ độ
thực tế của tâm công trình ;
f.Tính
được độ nghiêng của thực tế của nó để đơn vị thi công kịp thời điều chỉnh.
Trình tự xử lý số liệu xác định độ nghiêng bằng phương pháp này được trình bày
trong phục lục E;
6.5 Trong giai đoạn khai thác
sử dụng đối với các công trình có dạng hình côn hoặc hình trụ tròn có bán kính
lớn thì tốt nhất nên xác định độ nghiêng của chúng bằng phương pháp đo toạ độ
bên ngoài công trình sử dụng các máy toàn đạc điện tử có chế độ đo trực tiếp
bằng LASER không cần gương phản xạ. Trình tự thực hiện việc đo độ nghiêng trong
trường hợp này như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
b.Lần
lượt đặt các máy toàn đạc điện tử tại các điểm của đường chuyền, nhập toạ độ
và độ cao của điểm đặt máy, định hướng máy theo toạ độ của một điểm đường
chuyền khác;
c.Khởi
động chế độ xác định toạ độ không gian ba chiều và ngắm máy vào đối tượng cần
xác định độ nghiêng ở vòng sát mặt đất (chân của công trình) theo hướng vuông
góc với bề mặt của đối tượng, xác định toạ độ x(1)A, y(1)A,
H(1)A ;
d.Đưa
ống kính lên cao dần và đo toạ độ cho đến khi H(2)A = H(1)A+
h trong đó h =
2m, 5m hoặc 10m tuỳ theo yêu cầu của cơ quan thiết kế hoặc ban quản lý công
trình, đo các giá trị x(2)A, y(2)A và
H(2)A và lần lượt làm như vậy cho đến hết chiều cao của
công trình;
e.Chuyển
máy sang điểm đường chuyển tiếp theo và lặp lại các thao tác như bước b, c và d
như tại điểm A;
f.Dựa
vào toạ độ của các điểm được đo trên từng vòng xác định ra toạ độ x(i)c
y(i)c và bán kính Ri của vòng đó;
g.So
sánh toạ độ x(i)c y(i)c của từng
vòng với vòng gốc ở sát mặt đất sẽ xác định được độ nghiêng của công trình.
Trình tự tính toán số liệu xác định độ nghiêng của công trình được trình bày
trong phụ lục B;
6.6 Nếu không có máy toàn đạc
điện tử với chế độ đo trực tiếp bằng LASER thì có thể sử dụng máy kinh vĩ thông
thường để xác định toạ độ tâm công trình bằng phương pháp giao hội thuận. Bài
toán giao hội thuận có thể thực hiện từ 2, 3 hoặc 4 điểm ở đây chỉ trình bày
qui trình giao hội từ 2 điểm. Việc mở rộng ra giao hội từ 3 hoặc 4 điểm được
thực hiện tương tự như đối với trường hợp 2 điểm. Trình tự thực hiện như sau:
a.Triển
khai một đường chuyền khép kín 3 - 4 điểm xung quanh đối tượng cần kiểm tra độ
nghiêng như mục 6.5. Vị trí các điểm phải chọn cách công trình một khoảng tối
thiểu bằng chiều cao của nó. Toạ độ và độ cao của các điểm được tính trong một
hệ giả định;
b.Đặt
máy tại điểm A đo chiều cao máy và hướng máy lên đối tượng tại điểm nằm sát mặt
đất đo các giá trị T1, P1, aB1 và Z1.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
T1 - Số đọc trên mặt bàn độ ngang khi
tia ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép bên trái của vòng 1
P1 - Số đọc trên mặt độ ngang khi tia
ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép phải
Z1 - Góc thiên đỉnh khi
ngắm vòng 1;
c.Dựa
vào khoảng cách từ điểm đặt máy tới công trình tính các giá trị Zi
ứng với các vòng trên đối tượng cần quan trắc theo công thức
(8)
Trong đó:
D
- khoảng cách từ điểm đặt máy tới công trình ;
dH
- Chênh cao giữa các vòng (2m, 5m hoặc 10m tuỳ theo yêu cầu của cơ quan
thiết kế hoặc Ban quản lý công trình);
Hst - Chiều cao máy
tại điểm A.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
e.Chuyển
máy sang điểm B và lại các thao tác như ở điểm A. Các số đọc trên bàn độ ngang
kí hiệu là bTi , bPi và bAi,
Trong
đó:
bT1 - Số đọc
trên mặt bàn độ ngang khi tia ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép
bên trái của vòng 1
bP1 - Số đọc
trên bàn độ ngang khi tia ngắm tiếp xúc với đối tượng ở mép phải góc thiên
đỉnh khi ngắm vòng 1;
bA1 - Số đọc
trên bàn độ ngang khi ngắm tới tiêu ngắm đặt tại điểm A.
f.Tính
các góc ii
theo công thức :
i = aBi- Ti+Pi) (9)
i
= Ti+Pi) - bAi (10)
g.Tính
toạ độ (xc)i và (yc)i (toạ độ tâm
của vòng thư i )theo công thức:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(12)
h.Tính
các thành phần độ lệch theo các trục X và Y theo các công thức
(ex)i = (xc)i
- (xc)1 (13)
(ey)i
= (yc)i - (yc)1 (14)
Véc tơ độ nghiêng tổng hợp và góc
nghiêng được tính theo các công thức (5) và (1)
6.7 Nếu có thể chọn được hai
điểm đặt máy sao cho chúng tạo thành hai hướng vuông góc với nhau như hình A.5
(phụ lục A) thì có thể xác định độ nghiêng của đối tượng bằng phương pháp đo
hướng như theo trình tự sau:
a.Đặt
máy tại điểm A cân bằng máy chính xác, đo khoảng cách từ máy tới đối tượng DA
và chiều cao máy iA sau đó ngắm theo hướng tiếp tuyến với 2 mép của
đối tượng ở vòng sát mặt đất (chân công trình ) đọc các số đọc T1, P1 và Z1
(hình A5, phụ lục A).
b.Tính
giá trị các góc thiên đỉnh Zi của các vòng cách nhau 2, 5 hoặc 10m
tuỳ theo yêu cầu của ban quản lý công trình theo công thức (8);
c.Đặt
bàn độ đứng của máy lần lượt vào các giá trị góc Zi tính được
của các vòng, tại mỗi vòng đọc các giá trị Ti
và Pi ;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
e.Độ
nghiêng của công trình theo hướng X tại vòng thứ i được tính theo công thức sau
:
(ex)i = (ai - a1).
DA(15)
Trong đó: i = (Ti + Pi) / 2 (16)
Thành phần
độ nghiêng của công trình theo hướng Y được xác định theo công thức
(ey)i
= (bi - b1) . DB (17)
Trong đó:
i = Ti + P1 )
(18)
Véc tơ độ nghiêng tổng hợp và góc nghiêng
được tính theo các công thức (5) và 1). Hướng nghiêng được tính theo công thức
(2).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
7.1 Các tháp truyền hình và
tháp ăng ten vô tuyến viễn thông hiện nay đều có tiết diện ngang là hình vuông
và được lắp ráp bằng các loại thép ống và thép hình. Chiều cao tối đa của các
tháp hiện nay ở nước ta <200m vì vậy phương pháp chính hợp nhất để quan trắc
độ nghiêng của tháp là phương pháp đo góc nhỏ bằng máy kinh vĩ theo trình tự
sau đây:
a.Khôi
phục vị trí tâm của tháp truyền hình hoặc ăng ten VTTH, đánh dấu nó bằng một
điểm cố định trên mặt đất và đặt tại đây một tiêu ngắm;
b.Dựng
hệ trục toạ độ giả định có gốc toạ độ là tâm của tháp vừa được xác định trong
mục a và hai trục X và Y vuông góc với các cạnh của tháp như hình 4;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
d.Đặt
máy kinh vĩ hoặc máy TĐĐT tại A và đo góc tạo bởi điểm giữa của từng tầng và
tâm tháp để xác định các góc aAi;
e.Chuyển
máy sang các điểm A1, B, B1 và thực hiện quá trình đo đạc tương tự như tại điểm
A đo được các góc aA1i, bBi và bB1i tạo bởi
điểm giữa của từng tầng tháp với tâm tháp;
f.Độ
nghiêng của tầng tháp thứ i theo hướng các trục X và Y được tính theo công
thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
aA1i – Số đọc
trên bàn độ ngang khi ngắm máy lên điểm giữa của đốt thứ i khi đặt máy tại điểm
A1
bBi – Số đọc
trên bàn độ ngang khi ngắm máy lên điểm giữa của đốt thứ i khi đặt máy tại điểm
B
bB1i – Số đọc
trên bàn độ ngang khi ngắm máy lên điểm giữa của đốt thứ i khi đặt máy tại điểm
B1
Theo các công thức trên đây, ngoài độ nghiêng
còn có thể đánh giá được độ vặn xoắn của tháp. Nếu các cặp giá trị (exA)i
và (exA1)i , (eyB)i
và (eyB1)i có dấu ngược nhau hoặc có giá
trị không bằng nhau nghĩa là tháp bị vặn xoắn.
Véc tơ độ lệch tổng hợp và góc nghiêng được
xác định theo công thức (5) và (6).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Có rất nhiều phương pháp xác định độ nghiêng
của các công trình, hiện nay có một số phương pháp chủ yếu thương được áp dụng
như sau:
A.1 Phương pháp
cơ học
A1.1 Nội dung
Đây là phương pháp đơn giản nhất để xác định
độ nghiêng của công trình. Để xác định độ nghiêng người ta treo một dây dọi và
đo khoảng cách từ dây dọi đến đến bề mặt của công trình ở phía trên (đỉnh)và
phía dưới (gốc) như hình A.1. Độ nghiêng thành phần (ex) của công
trình theo hướng thước đo sẽ được xác định dựa vào chênh lệch của hai khoảng
cách nói trên. Muốn xác định độ nghiêng thành phần ey cần treo dọi
và thực hiện đo ở hướng vuông góc với mặt vừa đo ex.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Phương pháp cơ học dùng dây dọi có độ chính
xác không cao. Do dây dọi bị dao động nên khó đo được khoảng cách chính xác từ
dây dọi đến bề mặt của công trình. Đặc biệt là công trình càng cao thì độ chính
xác càng giảm. Với các công trình có độ cao từ 3 - 5 m thì sai số đo khoảng
cách nằm trong khoảng từ 2 - 3m trong điều kiện không có gió.
A.1.3 Phạm vi áp
dụng:
Phương pháp chỉ có thể sử dụng để kiểm tra độ
nghiêng của các cột trong phạm vi từng tầng nhà hoặc kiểm tra độ nghiêng của
các bức tường.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình A.1 Xác định độ nghiêng của các
cột bằng dây dọi
A.2Phương
pháp chiếu bằng chỉ dứng của máy kinh vĩ
A.2.1 Nội dung của phương pháp: Để
thực hiện phương pháp này có thể sử dụng bất kỳ loại máy kinh vĩ nào. Tuy nhiên
để tăng độ chính xác của phương pháp, khi sử dụng máy quang cơ thông thường cần
có bọt thuỷ vắt ngang (đặt trên trục quay của ống kính). Nếu sử dụng máy kinh
vĩ điện tử hoặc toàn đạc điện tử thì chế độ bù xiên của hai trục cần phải đặt ở
trạng thái hoạt động. Việc xác các định độ nghiêng thành phần bằng phương pháp
này được thực hiện như sau:
Máy kinh vĩ đặt tại điểm cố định (ví dụ điểm
A1, hình A2) cách công trình một khoảng bằng chiều cao của nó, cân
máy bằng bọt thuỷ dài (đối với máy kinh vĩ quang cơ) hoặc bằng bọt thuỷ điện tử
(đối với máy kinh vĩ điện tử). Đánh dấu các điểm A(1), A(2),
A(k) trên công trình (dán hoặc vẽ các tiêu ngắm). Tại điểm A(1)
ở sát mặt đất, đặt một thước có khắc vạch milimet nằm ngang. Chiếu các điểm A(j)
(j=1, 2,k) bằng chỉ đứng của máy kinh vĩ xuống thước đặt ở phía dưới ta sẽ đọc
được khoảng cách dj tính từ điểm A(j) tới hình chiếu của
điểm A(1). Chênh lệch khoảng cách dj trong các chu kỳ đo
so với khoảng cách (dj)1 đo được trong chu kỳ đầu cho
phép đánh giá được độ nghiêng của công trình theo hướng vuông góc với tia ngắm.
Độ nghiêng của công trình theo hướng thứ hai cũng được xác định tương tự.
Nếu không có điều kiện đặt thước đo
trực tiếp, thì độ lệch có thể được xác định một cách dán tiếp thông qua việc đo
các hướng tới các điểm A(1), A(2), ...A(1).
Trong trường hợp này để tính được độ lệch thành phần cần phải biết cả khoảng
cách từ điểm đặt máy tới công trình. Công thức để xác định độ lệch thành phần
được nêu trong mục 5.5.5
Hình A2. Đo độ
nghiêng bằng máy kinh vĩ và thước
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Nguồn sai số chủ yếu trong phương pháp này là
sai số ngắm chuẩn điểm A. Sai số này nằm trong khoảng từ 5-10". Với khoảng
cách từ điểm đặt máy tới công trình khoảng 100m thì sai số xác định độ nghiêng
thành phần do sai số ngắm chuẩn gây ra nằm trong khoảng từ 3 5 mm . Ngoài ra cũng phải kể đến sai
số làm trùng vạch chuẩn của thước với vạch chuẩn tại điểm B và sai số đọc số
trên thước. Tổng hợp hai nguồn sai số này xấp xỉ 1 mm. Như vậy sai số xác định
độ nghiêng theo một hướng sẽ xấp xỉ 5 mm; Sai số xác định véc tơ tổng hợp là 5
7
mm.
A.2.3 Phạm vi ứng dụng: Phương pháp
này nên ứng dụng để xác định độ nghiêng của các tòa nhà cao tầng.
A.3 Phương pháp
sử dụng máy toàn đạc điện tử
A.3.1 Nội dung của
phương pháp:
Chuẩn bị các điểm đặt máy và các điểm đo
giống như trong trường hợp đo độ nghiêng bằng máy kinh vĩ thông thường. Nếu máy
có chế độ đo trực tiếp không cần gương thì các điểm đo nên đánh dấu bằng các
vòng tròn. Nếu dùng máy toàn đạc điện tử thông thường thì các điểm đo cần phải
được gia cố sao cho có thể lắp được các gương chuyên dùng hoặc dán các gương
giấy. Việc xác định độ nghiêng thành phần trong trường hợp này rất đơn giản
bằng các đo khoảng các ngang từ điểm đặt máy tới các điểm quan trắc. Chênh lệch
khoảng cách ngang từ điểm đặt máy tới các điểm đo so với khoảng cách từ điểm
đặt máy tới điểm đo đầu tiên trên mặt bằng tầng 1 chính là độ nghiêng thành
phần của điểm đo này theo hướng tia ngắm.
A.3.2 Độ chính xác
của phương pháp:
Độ chính xác đo độ nghiêng bằng máy TĐĐT chủ
yếu phụ thuộc vào độ chính xác của loại máy được sử dụng. Đối với máy TĐĐT độ
chính xác đo khoảng cách được xác định theo công thức
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
trong đó:
a- Thành phần sai số không phụ thuộc khoảng cách, gồm ảnh hưởng
của sai số đo hiệu pha và sai số xác định hằng số K của máy (đối với đa số các
máy toàn đạc điện tử thành phần a = ± 2mm )
b-
Thành phần sai số phụ thuộc khoảng cách, gồm ảnh hưởng của sai số xác định tộc
độ truyền sóng điện từ và sai số xác định tần số điều biến của máy của máy (đối
với đa số các máy toàn đạc điện tử thành phần b = 2.10-6).
Khi đo độ nghiêng khoảng cách từ máy
tới các điểm đo thường ngắn (khoảng vài chục mét) vì vậy sai số đo khoảng cách
chủ yếu là thành phần a, hơn nữa ảnh hưởng của sai số xác định hằng số K của
máy và của gương cũng sẽ bị loại trừ vì vậy sai số xác định khoảng cách chỉ nằm
trong khoảng từ 1mm - 2mm.
Sai số xác
định độ nghiêng 1 lần đo sẽ là :
mex = mey = 2mm =
3mm
Sai số xác
định véc tơ tổng hợp một lần đo là :
me = 3mm = 4.5mm
Thông thường tại mỗi điểm đo người ta xác
định các yếu tố bằng cách đo ít nhất là 3 lần vì vậy sai số xác định giá trị
xác xuất nhất của vác tơ tổng hợp sẽ là:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
H.A.3 Đo độ nghiêng bằng máy toàn đạc điện tử
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.3.3 Phạm vị áp dụng:
Phương
pháp này rất thuận tiện cho việc quan trắc độ nghiêng của các nhà cao tầng.
Hiệu quả kinh tế đặc biệt cao nếu các máy toàn đạc điện tử được tích hợp chế độ
đo trực tiếp không cần gương.
A.4 Phương pháp
giao hội góc thuận
A.4.1 Nội dung của
phương pháp
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
a.Vì
không trực tiếp ngắm tới tâm của công trình tại đỉnh và đáy vì vậy thay cho
việc ngắm vào tâm của công trình có thể ngắm vào mép của công trình theo đường
tiếp tuyến bên phải và bên trái. Giá trị của hướng đo từ điểm đặt máy tới tâm
công trình được lấy là giá trị trung bình khi ngắm theo đường tiếp tuyến mép
bên trái và mép bên phải;
b.Việc
xác định góc và trong
sơ đồ giao hội được thực hiện ít nhất là 3 vòng đo đầy đủ, mỗi vòng đo thực
hiện các thao tác sau:
-Đặt
máy tại điểm A;
-Ngắm
đường tiếp tuyến bên trái công trình ở vị trí bàn độ trái, đọc số trên bàn độ
ngang ;
-Ngắm
đường tiếp tuyến bên phải công trình ở vị bàn độ trái đọc số trên bàn độ ngang;
-Ngắm
vào tiêu đặt tại điểm B ở vị trí bàn độ trái, đọc số trên bản độ ngang;
-Đảo
kính sang bàn độ phải và thực hiện trình tự ngắm và đọc số ngược lại bắt đầu từ
điểm B và kết thúclà đường tiếp tuyếnphía bêntrái
của công trình;
c.Để
tăng độ chính xác xác định toạ độ tâm của công trình cần chọn thêm một điểm cố
định C với điều kiện tương tự như các điểm A và B. Việc chọn thêm điểm C và chương
trình đo cho phép xác định từng toạ độ tâm công trình 2 lần độc lập với nhau.
Giá trị toạ độ chính thức được lấy là trung bình của hai giá trị toạ độ thu
được và độ chính xác xác định toạ độ tầng xấp xỉ 1.5 lần;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.4.2 Độ chính xác
của phương pháp:
Độ chính xác xác định toạ độ tâm của công
trình ở phía trên và ở phía dưới được xác định theo công thức của giao hội
thuận như sau :
Mp = (20)
Trong đó:
= 1800 - ( + );
S1,
S2 : khoảng cách từ hai điểm đặt máy tới tâm công trình;
Với S1
= S2 = 100 m , mb = 10", =
900 ta có MP = 7
mm .
Nếu chọn 3 điểm cố định có toạ độ A, B và C
thì toạ độ tâm công trình sẽ được xác định 2 lần độc lập nhau nghĩa là độ chính
xác tăng lên lần, trong trường hợp này:
MP = 7 mm / = 5 mm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.5 Phương pháp đo hướng
A.5.1 Nội dung của
phương pháp
Nội dung của phương pháp đo hướng
để xác định độ nghiêng cũng gần giống phương pháp giao hội góc thuận. Phương
pháp này chỉ có một số điểm khác biệt sau đây:
a.Nếu trong phương pháp giao hội thuận góc ở tâm tạo bởi hai tia
ngắm tới hai điểm cố định không nhất thiết phải là góc vuông thì trong trường
hợp xác định độ nghiêng bằng phương pháp đo hướng góc này bắt buộc phải là góc
vuông;
b.Nếu trong phương pháp giao hội thuận toạ độ của các điểm cố định
phải được biết trước thì trong phương pháp này hướng toạ độ của các điểm này là
không cần thiết mà chỉ cần xác định khoảng cách từ các điểm cố định trên tâm
công trình.
c.Nếu trong phương pháp giao hội góc thuận phải đo góc hợp bởi hướng
tại điểm đặt máy tới điểm cố định khác và hướng tới tâm công trình thì trong
phương pháp đo hướng tại mỗi điểm đứng máy chỉ cần do duy nhất hướng tới tâm
công trình ở trên và ở dưới.
Hình A.5 Đo độ
nghiêng của công trình hình trụ hoặc hình côn theo phương pháp đo hướng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.5.2 Độ chính xác của phương pháp:
Sai
số xác định độ lệch thành phần được tính theo công thức:
(21)
Với khoảng cách từ điểm đặt máy
tới công trình D=100m, sai số đo góc mb=10”
thì sai số xác định độ nghiêng thành phần mexvà mey tính
theo công thức (5.1) là 5mm. Sai số xác định véc tơ độ nghiêng tổng hợp .
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.6 Phương pháp đo toạ độ bên ngoài công trình
A.6.1 Nội dung của phương pháp
Nội dung của phương pháp này là
xác định toạ độ tâm của công trình trên các độ cao khác nhau dựa vào toạ độ đo
thực tế của các điểm trên thân ở phía trong hoặc phía ngoài công trình (hình
A6)
A.6.2 Độ chính xác của phương pháp
Độ chính xác xác định độ
nghiêng của công trình bằng phương pháp này phụ thuộc vào độ chính xác xác định
toạ độ tâm của nó trên các độ cao khác nhau. Độ chính xác xác định tâm của công
trình không những phụ thuộc vào số điểm đo toạ độ trên từng vòng mà còn phụ
thuộc vào phân bố các điểm này theo vòng tròn. Trường hợp số điểm đo toạ độ
>6 và các điểm phân bố tương đối đều thì độ chính xác xác định toạ độ tâm
vòng tròn bằng phương pháp số bình phương nhỏ nhất tương đương với độ chính xác
xác định toạ độ của các điểm bằng máy toàn đạc điện tử ;
A.6.3 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này nên áp dụng cho các
công trình có tiết diện là hình tròn có đường kính lớn như silô chứa vật liệu
rời, bồn chứa xăng dầu hoặc khí hoá lỏng LPG, ống khói nhà máy vv.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.7Xác định
độ nghiêng bằng phương pháp chiếu đứng từ tâm công trình
A.7.1 Nội dung của phương pháp
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.7.2 Độ chính xác của phương pháp
Đây là phương pháp xác định độ
nghiêng có độ chính xác cao. Nếu sử dụng các máy chiếu loại PZL (Đức) hoặc NZL
(Thuỵ sỹ) để xác định độ nghiêng của công trình có chiều cao không quá 100m thì
sai số nằm trong khoảng vài mi li met.
A.7.3 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này nên sử dụng cho
các công trình có dạng hình tròn hoặc hình côn trong giai đoạn thi công xây
dựng có khả năng chiếu trực tiếp từ tâm lên.
Hình A7. Xác định độ nghiêng bằng phương pháp chiếu đứng từ
tâm công trình
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.8Xác định độ nghiêng bằng phương pháp chiếu từ bên ngoài
công trình
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Nội dung của phương pháp này là
sử dụng máy chiếu đứng để xác định toạ độ thực tế của các điểm O1’,
O2’, O3’ và O4’ nằm trên các tục toạ độ, thông
qua chúng xác định được toạ độ thực tế của tâm công trình tại vòng đang xét và
xác định được độ nghiêng của nó.
A.8.2 Độ chính xác của phương pháp
Phương pháp này có độ
chính xác gần tương đương với phương pháp chiếu từ tâm lên nghĩa là cung cho
phép xác định được độ nghiêng với sai số khoảng vài milimét.
A.8.3 Phạm vi ứng dụng
Phương pháp này ứng dụng
để xác định độ nghiêng của các si lô hoặc ống khói trong giai đoạn thi công
bằng phương pháp côp-pha trượt nhưng không có khả năng chiếu trực tiếp từ tâm
công trình lên.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(b.1)
(b.2)
Trong đó:
(x0)i,
(y0)i - Toạ độ gần đúng của tâm công trình ở vòng
thứ i ;
x(j)i,
y(j)i- Toạ độ của các điểm đo thực tế trên công
trình ở vòng thứ i
j = 1,
2,...k - Số điểm đo trên vòng đang xét.
Bước 2:
Lập hệ phương trình số hiệu chỉnh theo công thức:
V = AX + L (b.3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
VT = V1, V2.....Vn (b.4)
A - Ma trận
hệ số phương trình số hiệu chỉnh;
A = (b.5)
X - Véc tơ
ẩn số
XT = R, dX,
dy (b.6)
L - Véc tơ
số hạng tự do
LT = R'1, R'2,
.. R'n (b.7)
Bước 3:
Lập hệ phương trình chuẩn theo nguyên lý số bình phương nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
ATAX + ATL = 0
(b.8)
Bước 4: Giải hệ phương trình tuyến tính (b.8) sẽ nhận được 3 ẩn số dx,
dy và R.
Bước 5:
Tính toạ độ tâm
xC
= x0C + dx (b.9)
yC
= y0C + dy (b.10)
Lặp lại các bước từ (2) đến (5) cho đến khi
sai lệch xC yC và R sau hai lần lặp liên tiếp không sai
lệch quá 1mm thì dừng lại sẽ được toạ độ xC yC chính xác
cho vòng đang xét.
Quy trình
trên đây được thực hiện cho từng vòng của công trình.
Có toạ độ tâm của các vòng có thể dễ dàng xác
định được độ nghiêng theo các công thức (1) và (2).
Ví dụ minh
hoạ:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bảng
B1: Toạ độ các điểm trên vòng 1, H=4.73
Điểm
Toạ độ
của các điểm đo trực tiếp
X
Y
1
946.609
964.045
2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
952.047
3
950.453
951.185
4
945.083
956.431
5
944.974
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6
947.324
964.788
7
947.640
965.065
8
951.891
966.832
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
946.348
963.694
Toạ độ gần
đúng tâm của vòng 1 xác định theo công thức (b.1) và (b.2) là:
(x(1)C)0 = 947.648
m; (y(1)C)0 = 90.094 m;
Với các giá trị này ta có ma trận hệ phương trình số hiệu chỉnh
theo công thức (b.5) như sau
1.0000 +0.2543
-0.9671 +4.0858
-1.0000 - 0.1067
+0.9943 +8.0928
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
-1.0000 +0.5737
+0.8191 +4.4715
A=
-1.0000 +0.6252 +0.7805 L= +4.2775
-10000 +0.0689
-0.9976 +4.7056
-1.0000 +0.0017 -1.0000 +4.9715
-1.0000 -0.5328
-0.8462 +7.9629
1.0000 +0.3397
-0.9405 +3.8280
Hệ phương
trình chuẩn theo công thức b.8 có dạng:
9.0000R
-
0.9236dx
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
-
51.7353
= 0.0000
-
0.9236R
+
1.2902dx
+
0.3803dy
+ 0.0000
= 0.0000
1.2038R
+
0.3803dx
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- 0.0000
= 0.0000
Giải hệ
phương trình này ta được :
R = +6.4250
dx = +4.9670
dy = -1.2482
Như vậy
các ẩn số cần xác định của vòng tròn sau lần lặp thứ nhất là:
R = 6.4250
(x(1)c)1 =
952.6150
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Sử dụng (x1c)1
và (y1c)1 để tính lặp cho lần thứ hai ta có
ma trận hệ số phương trình số hiệu chỉnh như sau
-1.0000 +0.7560
-0.6545 +7.9442
-1.0000
+0.5167 +0.8561 +7.9406
-1.0000
+0.2716 +0.9624 +7.9596
-1.0000
+0.9523 +0.3052 +7.9097
A = -1.0000
+0.9646 -0.2639 L= +7.9220
-1.0000
+0.6650 -0.7469 +7.9569
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
-1.0000
+0.0903 -0.9959 +8.0194
-1.0000
+0.7909 -0.6119 +7.9239
Hệ phương
trình chuẩn của lần lặp thứ 2 có dạng
+9.0000R -5.6321dx
+1.4025dy -71.5411 =0.0000
-5.6321R +4.2157dx
-0.8042dy +44.7028 =0.0000
+1.4025R -0.8042dx
+4.7843dy -11.2340 =0.0000
Giải hệ
phương trình này ta được :
R = +8.0059
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
dy = +0.0173
Các tham
số cần xác định của vòng tròn sau lần lặp thứ hai là:
R = +8.0059
(x(1)c)2 =
952.7102,
(y(1)c)2 =
958.8631
Sử dụng x2c và y2c
để tính lặp cho lần thứ ba ta có ma trận hệ số phương trình số hiệu
chỉnh như sau
-1.0000 +0.7622
-0.6474 +8.0052
-1.0000
+0.5245 +0.8514 +8.0049
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
-1.0000
+0.9528 +0.3037 +8.0056
A = -1.0000
+0.9648 -0.2628 L = +8.0183
-1.0000
+0.6725 -0.7400 +8.0077
-1.0000
+0.6329 -0.7742 +8.0111
-1.0000
+0.1023 -0.9948 +8.0114
-1.0000
+0.7964 -0.6048 +7.9889
Hệ phương
trình chuẩn của lần lặp thứ 3 là:
+9.0000R -5.6906dx
+1.3837dy -72.0558 =0.0000
-5.6906R +4.2720dx
-0.8044dy +45.5593 =0.0000
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Giải hệ
phương trình này được:
R = +8.0066
dx = +0.0006
dy = +0.0001
Các tham
số cần xác định của vòng tròn sau lần lặp thứ hai là:
R(1) = +8.007m
(x(1)c)3 =
952.711m
(y(1)c)3 =
958.863m
Sau lần lặp thứ 3 các ẩn số không thay đổi so
với lần lặp thứ 2 quá 1mm vì vậy quá trình lặp sẽ dừng lại và các tham số trên
sẽ được lấy là các tham số chính thức của vòng 1.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bảng B.2 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 2, H=15.0m
Điểm đo
X
Y
1
958.731
964.102
2
952.902
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3
960.644
958.132
4
956.622
951.859
5
946.616
964.020
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
948.433
951.919
7
946.353
963.690
Các tham số của vòng
thứ 2 sẽ là:
R(2) = +8.017m
x(2)c = 952.669m
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bảng B.3 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 3, H=20.0m
Điểm đo
X
Y
1
958.725
964.096
2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
966.772
3
960.628
958.133
4
956.684
951.865
5
946.623
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6
948.442
951.865
7
946.370
963.677
Các tham số của vòng
thứ 3 sẽ là:
R(3) = +8.019m
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
y(3)c = 958.753m
Bảng B.4 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 4, H=25.0m
Điểm đo
X
Y
1
958.748
964.117
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
952.953
966.833
3
960.643
958.132
4
956.527
951.850
5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
964.039
6
948.450
951.885
7
946.337
963.702
Các tham số của vòng
thứ 4 sẽ là:
R (4)= +8.025m
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
y(4)c = 958.807m
Bảng B.5 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 5, H=30.0m
Điểm đo
X
Y
1
958.762
964.129
2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
966.844
3
960.642
958.132
4
956.596
951.856
5
946.604
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6
948.470
951.935
7
946.329
963.707
Các tham số của vòng
thứ 5 sẽ là:
R(5) = +8.027m
x(5)c =
952.672m
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bảng B.6 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 6, H=35.0m
Điểm đo
X
Y
1
958.786
964.150
2
952.981
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3
960.662
958.130
4
956.622
951.859
5
946.606
964.054
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
948.335
951.703
Các tham số của vòng
thứ 6 sẽ là:
R(6) =
+8.011m
x(6)c
= 952.717m
y(6)c = 958.866m
Bảng B.7 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 7, H=40.0m
Điểm đo
X
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1
958.750
964.118
2
953.000
966.868
3
960.601
958.135
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
956.665
951.863
5
946.595
964.091
6
948.463
951.917
7
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
963.720
Các tham số của vòng
thứ 7 sẽ là:
R(7) = +8.037m
x(7)c =
952.645m
y(7)c = 958.820m
Bảng B.8 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 8, H=45.0m
Điểm đo
X
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1
958.747
964.116
2
952.923
966.813
3
960.631
958.133
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
956.608
951.858
5
946.609
964.043
6
948.442
951.865
7
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
963.696
Các tham số của vòng
thứ 8 sẽ là:
R(8) = +8.031m
x(8)c = 952.654m
y(8)c = 958.785m
Bảng B.9 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 9, H=50.0m
Điểm đo
X
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1
958.714
964.088
2
952.628
958.133
3
956.664
951.863
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
946.598
964.082
5
948.434
951.844
6
946.326
963.710
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
R(9) = +8.041m
x(9)c = 952.626m
y(9)c = 958.767m
Bảng B.10 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 10, H=55.0m
Điểm đo
X
Y
1
958.699
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2
952.749
966.62
3
960.541
958.140
4
956.710
951.868
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
946.593
964.099
6
948.410
951.781
7
946.313
963.720
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
R(10) = +8.037m
x(10)c =
952.571m
y(10)c = 958.713m
Bảng B.11 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 11, H=60.0m
Điểm đo
X
Y
1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
964.098
2
960.574
958.138
3
956.592
951.856
4
946.562
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5
948.423
951.813
6
946.258
963.762
Các tham số của vòng
thứ 11 sẽ là:
R(11) = +8.068m
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
y(11)c = 958.801m
Bảng B.12 Toạ độ các
điểm đo trên vòng thứ 12, H=70.0m
Điểm đo
X
Y
1
960.604
958.135
2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
964.213
3
948.433
951.840
4
945.716
962.980
Các tham số của vòng
thứ 12 sẽ là:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
x(12)c =
952.564m
y(12)c = 958.777m
Bảng B13. Bảng tính
độ nghiêng và hướng nghiêng của silô
Thứ tự
Độ cao
so với chân silô(m)
Véc tơ
độ lệch tổng hợp (m)
Góc
nghiêng
Hướng
nghiêng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0.00
0.000
0°00’00”
0°00’00”
2
10.27
0.088(1/120)
0°29’00”
241°16’
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
15.27
0.119(1/130)
0°26’10”
246°29’
4
20.27
0.076(1/270)
0°12’00”
227°20’
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
25.27
0.054(1/470)
0°07’00”
224°21’
6
30.27
0.006(1/5000)
0°00’40”
200°00’
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
35.27
0.079(1/450)
0°07’00”
212°56’
8
40.27
0.096(1/420)
0°08’00”
233°45’
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
45.27
0.128(1/350)
0°09’00”
228°30’
10
50.27
0.205(1/250)
0°14’00”
226°48
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
60.27
0.160(1/380)
0°09’00”
202°27
12
70.27
0.171(1/400)
0°08’00”
210°17’
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Sơ đồ đo
theo phương pháp giao hội từ 2 điểm A và B được trình bày trên HA.4
Các số liệu đo thực địa của vòng đầu tiên
(chân công trình) được ghi trong các bảng 1 và 2 từ cột 1 đến cột 4
Bảng D1: Sô liệu đo trên trạm máy A
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Vòng
đo
Điểm
ngắm
CL
CR
2C
Hướng
trung bình
Trị
hướng qui 0
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Góc
a
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
9
1
LA
RA
B
0000’00”
33013’01”
75038’41”
180000’00”
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
255038’45”
-6”
-4”
-4”
0000’03”
33013’03”
75038’43”
0000’00”
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
75038’40”
16036’30
59002’10”
2
LA
RA
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
60000’00”
93013’04”
135038’38”
240000’08”
273013’10”
315038’48”
-8
-6
-10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
93013’07”
135038’43”
0000’00”
33013’03”
75039’38”
16036’32”
59002’06”
3
LA
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
B
120000’00”
153013’12”
19503840”
300000’10”
333013’16”
15038’46”
-10
-4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
120000’05”
153013’14”
195038’43”
0000’00”
33013’09”
75038’38”
16036’34”
59002’04”
atb = 59° 02' 07"
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bảng D2: Sô liệu đo
trên trạm máy B
Vòng
đo
Điểm ngắm
BL
CR
2C
Trị
hướng trung bình
Trị
hướng qui 0
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Góc
b
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
9
1
A
LB
RB
0000’00”
40012’28”
72024’43”
180000’10”
220012’36”
252024’50”
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
-8
-7
0000’05”
40012’32”
72024’47”
0000’00”
40012’37”
72024’42”
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
56018’40”
2
A
LB
RB
60000’00”
100012’30”
132024’45”
240000’12”
280012’12”
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
-12
-10
-11
60000’06”
100012’35”
132024’50”
0000’00”
40012’29”
72024’44”
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
56018’36”
3
A
LB
RB
120000’00”
160012’26”
192024’45”
300000’10”
340012’56”
12024’58”
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
-10
-12
120000’05”
160012’31”
192024’51”
0000’00”
40012’26”
72024’46”
56°18’36”
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
btb= 56018’37
Toạ độ của các
điểm cố định A và B được cho trong bảng D3
Bảng D3: Toạ độ của các điểm cố đinh
Điểm
Y(m)
X(m)
A
982.000
970.000
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1020.000
970.000
Tính giá
trị hướng từ điểm đặt máy tới tâm của công trình
1. Các số
liệu đo ngoại nghiệp được ghi từ cột 1 đến cột 4
2. Tích
sai số 2C của máy kinh vĩ (cột 5) theo công thức
2C = CL +180 – CR
biến động sai số 2C trong một vòng đo
không được vượt qúa 12”
3. Trị số hướng trung
bình (cột 6) được tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4.Trị số hướng trung bình qui
0 (cột 7) được tính theo công thức
Trong đó:
i
= 0,1, 2 - số lượng hướng đo trên một trạm máy
5. Trị số hướng tới tâm
công trình (cột 8) được tính theo công thức
Ac
=
6. Góc mở tại điểm đặt máy
được tính theo công thức (cột 4)
a = AB
- Atâm
b = BA - Btâm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Với
các số liệu đã tính được như trong bảng D1 và D2 trên toạ độ tâm của công
trình ở vòng 1 tính theo công thức trên sẽ có giá trị như sau
x1 = 1000.000 m
y1 = 1000.000 m
Đối với các vòng còn lại cũng thực hiện tính
toán theo trình tự các bước như trình bày ở trên. Sau khi tính được tọa độ tâm
của các vòng chúng ta có thể tính được độ nghiêng của đối tượng quan trắc theo
các công thức đã ghi ở phần trên
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Sơ đồ bố
trí các điểm đo xem trong phụ lục A, H.A8
Bảng E1- Tọa độ của
các điểm cố định
Thứ tự
Tên điểm
Tọa độ
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
X
Y
1
O1
1000.000
988.800
Điểm đo mép bên
trái
2
O2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1000.000
Điểm đo mép bên
trên
3
O3
1000.000
1011.200
Điểm đo mép bên
phải
4
O4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1000.000
Điểm đo mép bên
dưới
5
O
1000.000
1000.000
Tâm công trình trên
mặt đất
Bảng E2- Kết quả tính
toán
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Điểm đặt
máy
Số đọc
Tọa độ
D x (mm)
D Y (mm)
X' (m)
Y' (m)
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
1
O1
-123
+166
999.877
988.966
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
O2
+82
+140
1011.282
1000.140
3
O3
-84
+95
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1011.295
4
O4
+141
+122
988.941
1000.122
1. Các số liệu quan trắc thực
tế của vòng thứ i được ghi trong bảng E2 từ cột 1 đến cột 4
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
x8'
= x8 + Dx
y8'
= y8 + Dy
3. Tính hệ số A, B, C của
phương trình đường thẳng Ax + By + C = 0 đi qua hai điểm Đ (đầu) có tọa độ xđ,
yđ và C (cuối) có tọa độ xc, yc theo các công
thức sau
A = - (yc- yđ)
B = - (xc- xđ)
C = xcyđ-
xđyc)
Hệ số của
phương trình đường thẳng nối 2 điểm O1 và O3 là
A1 = -22.329; B1 = +0.039; C1
= -22287.684
Hệ số của
phương trình đường thẳng nối 2 điểm O2 và O4 là
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4. Tính các
định thức
D = A1B2
- A2B1 = 498.851
Dx = C1B2
- C2B1 = 498799.859
Dy = A1C2
- A2C1 = 498916.758
Tính tọa độ tâm thực tế của công trình tại
vòng thứ i (chính là giao điểm của hai đường thẳng nối O1 với O3
và O2 với O4)
(xc)8 = Dx/D
= 999.897 m
(yc)8 = Dy/D
= 1000.132 m
5. Tính độ
lệch của tâm vòng thứ i theo hướng trục X
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký
Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Bạn vui lòng đăng nhập dịch vụ Basic hoặc TVPL Pro để sử dụng chức năng
này.
Free
Basic
TVPL Pro
Loading…
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Đăng nhập
Bạn vui lòng đăng nhập. Bạn cũng có thể đăng nhập bằng tài khoản của ThuVienPhapLuat.vn hoặc Đăng ký nếu bạn chưa có tài khoản