Hình 1- Bản đồ phân vùng khí hậu theo yêu
6.3
Giai
đoạn Bảo dưỡng tiếp theo: Tiến hành kế tiếp ngay sau giai đoạn Bảo dưỡng ban đầu.
Đây là giai đoạn cần tưới nước giữ ẩm liên tục mọi bề mặt hở của bê tông cho
tới khi ngừng quá trình Bảo dưỡng.
6.3.1
Đối
với bê tông dùng xi măng Pooclăng và xi mămg pooclăng hỗn hợp: Cần thường xuyên
tưới nước giữ ẩm cho mọi bề mặt hở của kết cấu bê tông cho tới khi bê tông đạt
giá trị Cường độ bảo dưỡng tới hạn Rvà Thời gian bảo
dưỡng cần thiết T như sau:
a)
Đối
với bê tông nặng thông thường, bê tông mác cao, bê tông chống thấm, bê tông tự
lèn: Không dưới mức quy định ở Bảng 2, tuỳ theo Vùng và Mùa khí hậu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Đối
với bê tông bọt và bê tông khí: Thời gian bảo dưỡng cần thiết tăng thêm 1 ngày
so với mức quy định ở Bảng 2.
d)Đối với bê tông của kết cấu sẽ chịu tác động
thường xuyên của hoá chất, bê tông của kết cấu xây dựng ở vùng ven biển trong
phạm vi 1km tính từ mép nước và bê tông ở hải đảo : Nếu không có quy định
riêng của thiết kế thì Thời gian bảo dưỡng cần thiết lấy tăng thêm 1 ngày so
với mức quy định ở Bảng 2.
e)
Đối
với bê tông khối lớn :
·
Bê
tông các kết cấu khối lớn của các công trình công nghiệp và dân dụng (như móng
silô, móng ống khói, móng máy, tường và vòm hầm, tường chắn đất vv…): Ngoài các
yêu cầu của thiết kế, Thời gian bảo dưỡng cần thiết là không dưới 7 ngày đêm,
không phân biệt Vùng và Mùa khí hậu. Biện pháp tưới nước và biện pháp thoát
nhiệt cho bê tông khối lớn trong giai đoạn Bảo dưỡng tiếp theo cần thực hiện
theo hướng dẫn của TCXDVN 305: 2004.
·
Bê
tông các đập lớn: Thực hiện theo yêu cầu của thiết kế hoặc theo Biện pháp thi
công đã được phê duyệt.
Bảng 2- Mức giá trị Cường độ bảo dưỡng tới hạn RthBD
và
Thời gian bảo dưỡng cần thiết T ct BD cho bê tông
nặng thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên mùa
Từ tháng đến hết
tháng
Mức giá trị quy
định
không dưới
R th BD, %R28
T ct BD, ngày đêm
Vùng A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mùa đông
IV- IX
X - III
50 - 55
40 - 50
3
4
Vùng B
Mùa khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II - VII
VIII - I
55 - 60
35 - 40
4
2
Vùng C
Mùa khô
Mùa mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - XI
70
30
6
1
f) Đối với bê tông đầm
lăn:
·
Bê
tông đầm lăn dùng cho mặt đường hoặc sân bãi: Thời gian bảo dưỡng cần thiết
không dưới mức quy định ở Bảng 2.
·
Bê
tông đầm lăn cho đập lớn: Thực hiện theo yêu cầu của thiết kế hoặc theo Biện
pháp thi công đã được phê duyệt. Có thể dùng thiết bị phun nước thành sương lên
mặt bê tông ngay sau khi đầm lèn mỗi lớp. Việc phun sương được tiến hành cuốn
chiếu lên theo các lớp đổ. Khi ngừng thi công thì lớp đổ cuối cùng được tưới
nước bảo dưỡng không ít hơn 7 ngày đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3
Đối với bê tông dùng xi măng đóng rắn chậm, hoặc dùng phụ gia chậm ninh kết:
Thời gian bảo dưỡng cần thiết tăng thêm 1 ngày đêm so với quy định trong Bảng
2.
6.3.4
Đối với bê tông dùng xi măng đóng rắn nhanh, hoặc dùng phụ gia tăng nhanh đóng
rắn: Thực hiện theo Điều 6.3.1.b).
6.4
Trong giai đoạn Bảo dưỡng tiếp theo có thể phủ ẩm hoặc không phủ ẩm bề mặt bê
tông. Đối với vùng có khí hậu nóng khô hoặc có gió Lào thì việc phủ ẩm sẽ có
tác dụng để giảm số lần tưới nước trong ngày và hạn chế nứt mặt bê tông.
Số lần tưới nước trong một ngày tuỳ thuộc vào môi trường khí hậu địa phương,
sao cho bề mặt bê tông luôn được ẩm ướt. Việc tưới nước giữ ẩm cần được duy trì
cả ban ngày lẫn ban đêm để đảm bảo cho bề mặt bê tông luôn được giữ ẩm, tránh
bị để khô trong đêm.
Trong giai đoạn Bảo dưỡng tiếp theo có thể thực hiện ngâm nước trên mặt bê tông
thay cho tưới nước giữ ẩm.
6.5
Nước dùng để tưới giữ ẩm bề mặt bê tông nên thoả mãn yếu cầu của Tiêu chuẩn
TCXDVN 302: 2004. Cũng có thể dùng nước sông, nước hồ ao không có tạp chất gây
hại cho bê tông để Bảo dưỡng ẩm bê tông.
6.6
Khi sản xuất các sản phẩm bê tông hoặc thi công công trình bê tông có sử dụng
các giải pháp kỹ thuật để tăng nhanh đóng rắn bê tông nhằm sớm tháo cốp pha
(như hấp hơi nước, hấp bằng năng lượng mặt trời, hấp bằng điện vv…) thì quá
trình Bảo dưỡng tiếp theo cần được thực hiện cho tới khi bê tông đạt Cường độ
bảo dưỡng tới hạn theo Điều 6.3. Khi tháo cốp pha mà bê tông đã đạt Cường độ
bảo dưỡng tới hạn thì không cần bảo dưỡng ẩm tiếp nữa. Nếu chưa đạt Cường độ
bảo dưỡng tới hạn thì phải tiếp tục tưới nước bảo dưỡng ẩm cho tới khi bê tông
đạt được Cường độ bảo dưỡng tới hạn theo quy định.