Loại công trình |
Khoảng cách (m) từ mép bồn chứa |
||||||
Đặt nổi |
Chôn chìm dưới đất |
||||||
Tổng dung tích của trạm chứa khí hoá lỏng (m3) |
|||||||
Đến 5 |
5 ¸10 |
đến 10 |
10¸20 |
20¸50 |
50¸100 |
100¸200 |
|
Công trình công cộng |
40 |
- |
15 |
20 |
30 |
40 |
40 |
Nhà ở có cửa nhìn ra trạm |
20 |
- |
10 |
15 |
20 |
40 |
40 |
Không có cửa nhìn ra trạm |
15 |
- |
8 |
10 |
15 |
40 |
40 |
Công trình công nghiệp |
15 |
20 |
8 |
10 |
15 |
25 |
35 |
8.2 Yêu cầu về bồn chứa khí hoá lỏng
Bồn chứa khí hoá lỏng được thiết kế, chế tạo, trang bị các phụ kiện kèm theo và vận hành, sử dụng theo tiêu chuẩn TVCN 6153 : 1996, TVCN 6486 : 1999, TVCN 6008 : 1995 và Điều 4.2.3 trong tiêu chuẩn: TCVN 7441: 2004.
8.3 Yêu cầu về thiết bị hoá hơi
Thiết kế lắp đặt thiết bị hoá hơi phải tuân thủ theo Điều 4.2.5 trong tiêu chuẩn TCVN 7441: 2004 và các qui định dưới đây:
8.3.1 Thiết bị hoá hơi cưỡng bức chỉ được sử dụng khi quá trình hoá hơi tự nhiên không đủ cung cấp lượng khí đốt theo yêu cầu hoặc khi lượng khí đốt cần cấp yêu cầu có mật độ hay lưu lượng không đổi theo thời gian.
8.3.2 Thiết bị hoá hơi phải có các phụ kiện: Thiết bị khống chế lưu lượng, ấp suất, nhiệt độ, và thiết bị bảo vệ không cho khí đốt ở thể lỏng chảy vào ống dẫn pha hơi.
8.3.3 Trong thiết bị hoá hơi cưỡng bức đốt bằng điện trở phải có thiết bị tự động khống chế nhiệt độ, dòng điện đảm bảo không có sự cố cháy nổ do chập, cháy điện.
8.3.4 Thiết bị hoá hơi có thể được đặt hở ngoài trời không cần mái che hay trong phòng theo điều kiện sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị có công suất hoá hơi lớn hơn 200kg/h cần đặt phía ngoài trạm cấp khí hoá lỏng và phải cách tường (rào) trạm cấp tối thiểu 10 m và cách nhà ở trên 8 m.
8.3.5 Khi đặt ngoài trời không có mái che, thiết bị hoá hơi cần được bọc cách nhiệt và đặt cách nhau tối thiểu 1 m nếu có nhiều thiết bị hoá hơi đặt cùng nhau.
8.3.6 Công suất thiết bị hoá hơi được xác định theo lưu lượng hệ thống .
8.3.7 Cho phép thiết kế đặt bồn chứa hơi khí hoá lỏng dự trữ ngay sau thiết bị hoá hơi để cấp khí đốt trong giờ có nhu cầu sử dụng thấp hoặc cấp bù lượng khí đốt trong giờ cao điểm (giờ có nhu cầu sử dụng cực đại) để giảm công suất thiết bị hoá hơi.
8.3.8 Bồn chứa hơi điều tiết phải được thiết kế chế tạo theo tiêu chuẩn kỹ thuật như bồn chứa khí đốt khác.
8.3.9 Số lượng thiết bị hoá hơi được thiết kế tuỳ theo nhu cầu sử dụng và chủng loại thiết bị hoá hơi.
Số lượng thiết bị hoá hơi tính theo số lượng thiết bị sử dụng tham khảo phụ lục D
8.4 Yêu cầu về bảo vệ chống ăn mòn
8.4.1 Bồn đặt nổi cần được bảo vệ chống dòng nhiệt bức xạ mặt trời chiếu trực tiếp lên bồn (đặt mái che hay sơn màu sáng).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3 Bồn đặt chìm cần được bảo vệ chống ăn mòn theo Điều 4.2.3.4 trong tiêu chuẩn TCVN 7441 : 2004.
8.4.4 Bồn đặt chìm, nửa nổi nửa chìm cần bảo vệ chống ngập nước.
9. Tính toán mạng lưới cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở
9.1 Yêu cầu chung
Lưu lượng khí đốt xác định theo số lượng thiết bị sử dụng hay theo nhu cầu sử dụng khí đốt trong nhà và khả năng làm việc không đồng thời của các thiết bị sử dụng cũng như nhu cầu sử dụng không đều trong ngày. Phải đảm bảo đủ lưu lượng khí đốt theo yêu cầu sử dụng lớn nhất (trong giờ cao điểm).
9.2 Xác định đường kính ống dẫn
Đường kính của ống cấp khí đốt trong nhà ở cần được thiết kế để tổn thất áp suất trong hệ thống cho phép lớn nhất và hệ thống làm việc tin cậy, ổn định.
1. Đường kính trong của ống dẫn (dt), cm, được chọn sơ bộ theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- W - Lưu lượng khí đốt, m3/h, ở nhiệt độ t0 = 00C và áp suất p = 101,32 KPa
- t – Nhiệt độ của khí đốt ở điều kiện tính toán, 0C.
- Pm- Áp suất tuyệt đối trung bình của khí đốt trong đoạn ống cần tính.
Pm = 0,5.(Pđầu + Pcuối ) (Pa) (6)
- v – Vận tốc dòng khí trong đường ống, m/s.
2. Đường kính ống thực của mạng lưới đường ống dẫn được chọn theo tính toán thuỷ lực hệ thống.
(Tính toán thuỷ lực hệ thống cấp khí đốt hạ áp tham khảo phụ lục F).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Tổng tổn thất áp suất của hệ thống thấp áp trong nhà (tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài đoạn ống và tổn thất áp suất cục bộ) tính từ van ngắt khẩn cấp đặt ngoài nhà (sau thiết bị hoá hơi) đến thiết bị sử dụng xa nhất và cao nhất không vượt quá 60 Pa hay có thể tính theo điều kiện đảm bảo áp suất của khí đốt trong ống trước thiết bị sử dụng xa nhất và cao nhất bằng 0,7 áp suất định mức của thiết bị sử dụng.
9.3.2 Tổn thất áp suất của mạng lưới đường ống dẫn khí đốt trong nhà cần tính thêm ảnh hưởng của áp suất tĩnh môi trường không khí theo công thức (pa):
∆p = ± gh(ρk - ρ) (7)
Trong đó:
- g – Gia tốc trọng trường (g = 9,81m/s2);
- h – Chênh lệch độ cao tuyệt đối giữa điểm đầu và điểm cuối của đoạn ống dẫn cần tính, (m);
- ρk – Khối lượng riêng (mật độ) của không khí ở nhiệt độ tính toán, 0C, và áp suất 101,32 Kpa, (kg/m3) .
- ρ - Khối lượng riêng của khí đốt ở nhiệt độ tính toán, 0C, và áp suất 101,32 Kpa, (kg/m3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3 Cho phép tính tổn thất áp suất cục bộ theo tỷ lệ phần trăm của tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài trong đoạn ống đó, cụ thể:
- Đoạn ống chính đến chân trục ống đứng : 25 %;
- Trên trục ống đứng : 20 %
- Khi đường ống phân phối dài từ 1 m đến 2 m : 450%
- Khi đường ống phân phối dài từ 3 m đến 4 m : 300%
- Khi đường ống phân phối dài từ 5 m đến 7 m : 120%
- Khi đường ống phân phối dài từ 8 m đến 12 m : 50%
9.3.4 Vận tốc chuyển động của khí đốt trong đường ống dẫn
Vận tốc chuyển động của dòng khí đốt trong ống không nên vượt quá 7 m/s để giảm độ ồn sinh ra do dòng khí chuyển động trong ống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Yêu cầu chung
- Số lượng, chủng loại và phương pháp lắp đặt thiết bị đảm bảo an toàn, đo, kiểm, đồng hồ đo áp suất tuân thủ theo TCVN 6153 :1996 và TCVN 7441 : 2004.
- Trong trạm chứa khí hoá lỏng yêu cầu phải có hệ thống tự động điều khiển lưu lượng hơi, áp suất của hệ thống, bồn chứa và hệ thống chữa cháy tự động để đảm bảo an toàn.
10.2 Van an toàn
Thiết kế van an toàn tuân thủ theo Điều 8.3 trong TCVN 6153 :1996 và TCVN 7441 : 2004 và theo điều kiện sau:
- Van an toàn kiểu lò xo cần có cơ cấu để mở van cưỡng bức khi cần thiết (khi đặt trong hệ thống hạ áp - áp suất làm việc định mức không quá 0,005 Mpa – cho phép không có cơ cấu mở cưỡng bức).
- Van an toàn phải đảm bảo bắt đầu làm việc (mở cửa xả) khi áp suất trong hệ thống vượt quá 15% áp suất làm việc.
- Miệng ống xả từ van an toàn, van xả khí cần đặt ngoài nhà để đảm bảo không xả khí đốt vào trong nhà trong mọi điều kiện.
10.3 Áp kế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Cấp chính xác của thiết bị đo
Cấp chính xác của tất cả thiết bị đo, kiểm không được nhỏ hơn 2,5.
10.5 Hệ thống tự động điều khiển
- Yêu cầu phải có hệ thống tự động điều khiển lưu lượng khí đốt để đảm bảo đủ lượng khí đốt cho hệ thống và đảm bảo an toàn cho thiết bị hoá hơi.
- Cho phép sử dụng hệ thống tự động điều khiển áp suất trung tâm cho cả hệ thống hay điều khiển cục bộ trên mỗi thiết bị riêng biệt.
- Điều khiển áp suất có thể bằng thiết bị điều áp kiểu cơ khí, điện tử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng chống cháy nổ cho hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà cần tuân thủ theo Điều 9.22 trong TCVN 2622 : 1995.
11.2 Tiếp địa và an toàn điện
Toàn bộ hệ thống đường ống cấp khí đốt trong nhà phải được thiết kế nối tiếp địa san bằng thế cho các tuyến ống chính, ống nhánh, ống phân phối
11.3 Hệ thống tự động cảnh báo nồng độ các chất hydrocacbon
11.3.1 Khi điều kiện cho phép có thể thiết kế hệ thống tự động cảnh báo nồng độ các chất hydrocacbon trong không khí, các đầu cảm biến các chất khí có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của không khí ở cùng nhiệt độ cần đặt không vượt quá mặt trên của thiết bị sử dụng và tại độ cao tối thiểu 20 cm tính từ mặt sàn nhà. Vị trí đặt cần chọn nơi có khả năng tích tụ khí đốt nhiều nhất.
11.3.2 Cho phép sử dụng hệ thống tự động cảnh báo trung tâm gồm cả hệ thống tự động cảnh báo nồng độ tại trạm cấp khí hoá lỏng ngoài nhà.
Số TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức hoá học
Phân tử lượng kg/mol
Thể tích ở 00C, 101,3 Kpa m3/kmol
Khối lượng riêng ở 00C, 101,3 Kpa kg/m3
Tỷ lệ mật độ so với không khí
1
Axêtilen
C2H2
26,038
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1707
0,9673
2
Mêtan
CH4
16,043
22,38
0,7168
0,5545
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Êtan
C2H6
30,07
22,18
1,3566
1,049
4
Propan
C3H8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,84
2,019
1,562
5
ISO-Butan
C4H10
58,124
21,5
2,703
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Butan
C4H10
58,124
21,78
2,668
2,064
7
Pentan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,151
-
3,221
2,491
NHIỆT TRỊ CỦA CÁC CHẤT KHÍ NGUYÊN CHẤT.
Số TT
Loại khí nguyên chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức cao
Mức thấp
Mức cao
Mức thấp
Mức cao
Mức thấp
KJ/kmol
KJ/kg
KJ/m3 (00C, 101,3 Kpa)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axêtilen
1308560
1264600
50240
48570
58910
56900
2
Mêtan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
803020
55560
50080
39860
35840
3
Êtan
1560960
1429020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47520
70420
63730
4
Propan
2221500
2045600
50370
46390
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93370
5
Iso-Butan
2880400
2660540
49570
45760
133980
123770
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butan
2873580
2653720
49450
45680
131890
121840
7
Pentan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3277750
49200
45430
158480
146340
HỆ SỐ HOẠT ĐỘNG ĐỒNG THỜI CỦA THIẾT BỊ SỬ DỤNG KĐT
Số thiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hoạt động đồng thời Kđt
Số thiết
bị sử dụng
Hệ số hoạt động đồng thời Kđt
Loại 4 bếp đun
Loại 2 bếp đun
Loại 4 bếp đun
Loại 2 bếp đun
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
15
0,240
0,242
2
0,650
0,840
20
0,235
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,450
0,730
30
0,231
0,218
4
0,350
0,590
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,227
0,213
5
0,290
0,480
50
0,223
0,210
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,410
60
0,220
0,207
7
0,280
0,360
70
0,217
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0,265
0,320
80
0,214
0,204
9
0,258
0,289
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,212
0,203
10
0,254
0,263
100
0,210
0,202
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 100
0,205
0,200
Ghi chú: Số liệu theo kinh nghiệm của Cộng hoà liên bang Nga
Số
lượng
tầng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhà
Số lượng thiết bị phụ thuộc vào nguồn nhiệt cấp cho thiết bị hoá hơi.
Đốt trực tiếp từ ngọn lửa
Cấp nhiệt bằng điện trở
Cấp nhiệt từ hơi nước
Tối ưu
Cho phép
Tối ưu
Cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép
2
356
240-600
588
410-880
780
550-1250
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400-1140
857
580-1360
1242
850-2000
4
773
470-1420
951
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1412
950-2250
5
1047
610-1800
1155
730-1980
1794
1250-3080
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1988
1050-3820
1710
1060-3060
2911
1790-4600
Ghi chú: Số liệu trong phụ lục này lấy theo kinh nghiệm của Cộng hoà liên bang Nga
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng căn hộ
Số nhân khẩu trong một căn hộ (Người)
Đến 2 người
3
4
5
≥ 6
1
37,144
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,255
21,556
18,407
2
21,915
18,349
14,145
12,432
11,613
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,820
14,738
12,222
11,250
10,339
4
16,430
13,364
11,487
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,618
5
15,245
12,388
10,953
10,102
9,172
6
14,845
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,508
9,770
8,875
7
14,200
11,328
10,085
9,388
8,556
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,625
11,005
9,800
9,056
8,153
9
13,220
10,641
9,545
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,004
10
12,915
10,382
9,257
8,444
7,813
15
11,695
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,385
7,781
7,112
20
11,035
9,014
7,863
7,270
6,667
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,150
8,265
7,075
6,556
6,093
40
9,380
7,681
6,599
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,690
50
8,945
7,327
6,319
5,842
5,435
60
8,535
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,995
5,587
5,223
70
8,110
6,636
5,761
5,382
5,053
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,830
6,419
5,599
5,255
4,947
90
7,615
6,228
5,452
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,841
100
7,455
6,094
5,351
5,025
4,756
400
6,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,388
4,158
3,970
Ghi chú: Số liêu theo kinh nghiệm của các nước Xã hội chủ nghĩa đông Âu cũ.
I. Các công thức cơ bản
Tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài (l), pa, trong đường ống cấp khí đốt thấp áp được xác định theo các công thức cơ bản sau:
(F.1)
6.1 Xác định Tiêu chuẩn Reynolds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Wo- Lưu lượng thể tích khí đốt, m3/h, qui về điều kiện tiêu chuẩn ( ở 00C và áp suất 101,31Kpa)
G- Lưu lượng khối lượng khí đốt, kg/h
ψ - Độ nhớt động lực của khí đốt, pa/s.
ρ0 – Khối lượng riêng của khí đốt ở 00C và áp suất 101,31Kpa
l - Chiều dài đoạn ống, m.
Pđ, Pc - áp suất khí đốt tại điểm đầu và điểm cuối đoạn ống, pa.
Λ – Hệ số tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài đoạn ống, 6.2 Xác định hệ số tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài (ở) (pa/m2) phụ thuộc vào chế độ chảy của dòng khí trong ống:
1. Ở chế độ chảy tầng Re < 2000
(F.3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.4)
3. Ở chế độ chảy rối Re > 4000
(F.5)
6.3 Xác định tổn thất áp suất cục bộ, ∆Pcb, (Pa)
1. Xác định theo hệ số tổn thất áp suất cục bộ (ổ)
(F.6)
2. Xác định theo độ dài tương đương (le) , m, (là độ dài đoạn ống có tổn thất do ma sát theo chiều dài bằng tổng tổn thất áp suất cục bộ của đoạn ống cần tính toán)
(pa) (F.7)
Hay (m) (F.8)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- d - Đường kính trong của ống, m.
- μ - Độ nhớt động học của khí đốt, m2/s
- ρ – Khối lượng riêng của khí đốt, kg/m3, ở điều kiện tính toán
- v – Vận tốc dòng khí, m/s.
- Ke - Độ nhám qui dẫn của ống, m.
Tính lưu lượng khí đốt theo số hộ gia đình sử dụng khí đốt
Lưu lượng tính toán của hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở có thể xác định theo nhiều cách khác nhau tuỳ theo chủng loại công trình thực tế, trong phụ lục này giới thiệu thêm cách xác định lưu lượng tính toán (Wtt , m3/h) của hệ thống theo số hộ gia đình sử dụng khí đốt bằng công thức:
(F.9)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nh- Số hộ gia đình sử dụng khí đốt (số căn hộ trong nhà);
- Kg- Hệ số nhu cầu sử dụng khí đốt không đều trong ngày phụ thuộc số lượng hộ gia đình và số nhân khẩu trong mỗi hộ. (tham khảo phụ lục E)
- wđm- Định mức sử dụng khí đốt của mỗi hộ gia đình (m3/h).
Chú thích: Định mức sử dụng khí đốt của mỗi hộ gia đình có thể xác định bằng phương pháp thống kê cho mỗi loại công trình thực tế.
III. Công thức thực nghiệm để tính thuỷ lực khi không có tài liệu thực nghiệm để tra cứu
(theo tiêu chuẩn SNIP 2.04.08.87* của Nga)
1. Tổn thất áp suất trong mạng đường ống phụ thuộc vào chế độ chuyển động của dòng khí đốt trong ống dẫn đặc trưng bằng tiêu chuẩn đồng dạng Re:
Re = 0,0354 W/d. μ (F.10)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- d - Đường kính trong của ống dẫn, cm
- μ - Độ nhớt động học của khí đốt, m2/s, ở áp suất 101,32 Kpa và nhiệt độ 00C.
Tuỳ theo giá trị của Re tổn thất áp suất được xác định theo công thức:
§ Khi chảy tầng Re ≤ 2000
(F.11)
§ Khi chảy ở chế độ chuyển tiếp Re = 2000 -:- 4000
(F.12)
§ Khi chảy rối Re > 4000
(F.13)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ∆P – Tổng thất áp suất, Pa
- P0 - Khối lượng riêng của khí đốt, kg/m3, ở áp suất 101,32 Kpa, nhiệt độ 00C.
- - Chiều dài đoạn ống có đường kính không đổi, m.
- Ke- Độ nhám qui dẫn của mặt trong ống, m, đối với ống thép lấy bằng 0,0001.
- W, d, – Tương tự như trong công thức F.1.
2. Chiều dài tính toán của đường ống
= e + åxd
Trong đó:
- e – Chiều dài đường ống đo thưc tế, m,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- d – Chiều dài tương đương của đoạn ống thẳng, m, mà tổn thất áp suất do ma sát của đoạn ống này đúng bằng tổng tổn thất áp suất cục bộ của đoạn ống chiều dàie khi x = 1.
3. Chiều dài tương đương của đường ống dẫn khí đốt, m, phụ thuộc vào chế độ chảy trong ống và xác định theo công thức:
Khi chảy tầng:
(F.15)
Khi chảy ở chế độ chuyển tiếp:
(F.16)
Khi chảy rối:
(F.17)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.18)
Trong đó:
- l - Hệ số sức cản thuỷ lực do ma sát;
- v – Vận tốc chảy trung bình của khí hoá lỏng, m/s;
Hệ số sức cản thuỷ lực xác định theo công thức:
(F.19)
IV. Trình tự tính toán thuỷ lực mạng lưới đường ống
1. Xác định lưu lượng khí đốt trong từng đoạn ống dẫn trong mạng;
2. Tính đường kính ống dự kiến của từng đoạn trong hệ thống;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tính tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài đoạn ống;
5. Tính độ dài đoạn ống và tổn thất áp suất trong đó;
6. Tính trị số bù áp suất trong đoạn ống do chênh lệch độ cao (công thức 10.1):
7. Tính tổng tổn thất áp suất của đoạn ống có tính cả áp suất bù;
8. Tính tổng tổn thất áp suất của mạng (kể cả tổn thất áp suất trong thiết bị sử dụng);
Cần lưu ý rằng: Hiện nay, Việt Nam chưa có số liệu để tra cứu khi tính thuỷ lực mạng lưới đường ống dẫn khí đốt nên cần tính cụ thể theo công thức lý thuyết hoặc công thức thực nghiệm thường được sử dụng tại nước ngoài.
Kết quả tính toán được lập thành bảng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng mẫu tính thuỷ lực đường ống dẫn khí đốt thấp áp trong nhà
Đoạn
ống tính toán
Lưu lượng khí đốt trong đoạn ống,
M3/h
Đường
kính trong của ống dẫn,
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đoạn ống tính toán,
M
Tổng hệ số tổn thất áp suất cục bộ trên đoạn ống
tính toán
Độ dài
tương đương của tổng thất cục bộ,
m
Độ dài
qui dẫn của tổn thất áp suất cục bộ,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng độ dài
tính
toán của đoạn ống,
m
Tổn thất áp
suất riêng do ma sát theo chiều dài ống,
Pa/m
Tổn thất áp
suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đoạn ống tính toán,
Pa
Chênh
lệch độ cao đầu và cuối của đoạn ống tính toán,
m
áp suất tĩnh tính toán do thay đổi độ cao,
Pa
Tổng tổn thất áp suất của
đoạn ống tính toán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng tổn thất áp suất của hệ thống….
- Tổn thất áp suất trong thiết bị sử dụng xa nhất hay lớn nhất
- Tổng cả hệ thống
- So sánh kết quả tính toán với giới hạn cho phép của tiêu chuẩn này (Nếu vượt quá giới hạn cho phép cần hiệu chỉnh đường kính ống dẫn và tính lại đến khí tổn thất áp suất nằm trong giới hạn cho phép).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tổn thất áp lực cục bộ của một số phụ kiện trong hệ thống khí đốt
Chỗ có tổn thất áp lực cục bộ
Hệ số
ổ
Chỗ có tổn thất áp lực cục bộ
Hệ số ζ phụ thuộc đường kính trong, mm.
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
32
40
≥ 50
Thay đổi đường kính đột ngột
0,35*
Cút 900
2,2
2,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,6
1,1
T- Đường kính bằng nhau
1**
Van trụ
4
2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
T- Có ống rẽ nhỏ hơn
1,5**
Van cầu
11
7
6
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Chạc tư đường kính bằng nhau
2**
Van hàm ếch
3
3
3
2,5
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạc tư đường kính khác nhau
3**
Chú thích : *ổ tính cho phần ống có đường kính nhỏ hơn.
** ổ tính cho đoạn ống có lưu lượng nhỏ hơn
Tên gọi các loại van trong bảng trên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 377:2006 về hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở – tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | TCXDVN377:2006 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn XDVN |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 22/12/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 377:2006 về hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở – tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video