a) ống cống với mối nối âm
dương
b) ống cống với mối nối đai ốp
Hình 2:Chiều dài tổng
và chiều dài hiệu dụng của ống cống
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3.10 Tiết diện
cống bổ xung
Là tiết diện ở chỗ
nối cống để hoàn chỉnh đường bao ống cống.
3.11 Lô sản phẩm (batch of products)
Số lượng 100 ống cống trong một đợt sản xuất
có cùng đặc tính kỹ thuật, cùng chủng loại, giống nhau về kích thước, dùng cùng
loại vật liệu và được sản xuất theo cùng một qui trình công nghệ được coi là
một lô. Nếu số lượng ống cống của một đợt sản xuất không đủ 100 sản phẩm, thì cũng
coi là một lô để lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra chất lượng.
Tiêu chuẩn này phân
ống cống làm 25 loại, có đường kính danh định như đã nêu trong bảng 1, cột 2:
Ký hiệu Ddđ
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này phân
ống cống làm 3 cấp tải cơ bản như qui định ở bảng 2.
a. ống cống cấp tải
thấp, ký hiệu cấp T.
b. ống cống cấp tải
tiêu chuẩn, ký hiệu cấp TC.
c. ống cống cấp tải
cao, ký hiệu cấp C.
4.3Phân loại theo
hình thức liên kết nối
Theo cách phân loại
này, ống cống gồm 3 loại (hình 3)
a. ống cống nối theo theo kiểu "âm - dương" (hình 3a), ký hiệu NAD
b. ống cống nối theo theo kiểu "lồng - ghép" (hình 3b), ký hiệu NLG
c. ống cống nối theo theo kiểu "đai ốp" (hình 3c), ký hiệu NĐO
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
a)
b)
c)
Hình
3: Các kiểu nối ống cống
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Có hai hình thức nối liên kết: Hình thức liên
kết mềm và hình thức liên kết cứng.
- Hình thức liên kết mềm: Dùng vòng liên kết
là cao su hoặc chất dẻo, có thể là các kiểu nối liên kết sau:
+ Kiểu nối âm dương: Mối nối là một vòng liên
kết mềm đặt ở trong thành của ống cống. Vòng liên kết mềm có thể là dạng tròn
trơn hoặc dạng vòng được giữ hãm ở vị trí cố định (hình 4).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
a) Loại vòng tròn
trơn
b) Loại vòng giữ hãm
Hình 4 Mô hình
nối âm - dương với liên kết mềm
+ Kiểu nối lồng ghép: Mối nối là một vòng
liên kết mềm đặt ở ngoài thành ống cống (hình 5).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
5 Mô hình nối liên kết kiểu lồng ghép
- Hình thức liên kết cứng: Có thể theo kiểu
vành đai ốp (hình 3c)
Xi măng dùng cho sản
xuất ống cống là xi măng pooclăng (PC) theo tiêu chuẩn TCVN 2682: 1999 hoặc xi
măng pooclăng hỗn hợp (PCB), theo tiêu chuẩn TCVN 6260:1997; cũng có thể sử
dụng các loại xi măng khác, nhưng phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.1.2 Cốt liệu
a. Cốt liệu nhỏ - Cát
dùng cho sản xuất ống cống có thể là cát tự nhiên hoặc cát nghiền, nhưng phải
phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn cốt liệu cho bê tông .
b. Cốt liệu lớn - đá
dăm, sỏi hoặc sỏi dăm dùng để sản xuất ống cống phải phù hợp với tiêu chuẩn cốt
liệu cho bê tông. ngoài ra chúng còn phải thoả mãn các quy định của thiết kế.
5.1.3 Nước
Nước trộn và
bảo dưỡng bê tông cần thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của TCxdVN 324: 2004
5.1.4 Phụ gia
Yêu cầu kỹ thuật đối
với phụ gia có thể tham khảo tiêu chuẩn TCxdVN 325: 2004
5.1.5 Cốt thép
- Cốt thép dùng cho
sản xuất ống cống phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng sau đây:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Loại cốt thép
Tiêu chuẩn kỹ thuật
+ Thép cốt bê tông,
TCVN 1651:1985, hoặc TCVN 6285:1997
và iso 6935 - 1
+ mối hàn thép
TCVN 5400:1991
+ Lưới hàn thép
TCVN 6286:1997
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
TCVN 5709:1993
- Cốt thép chủ được
bố trí thành các vòng tròn đồng tâm hoặc ở dạng đường xoắn ốc liên tục. Thanh
thép dọc là các thanh cấu tạo. Cốt thép có thể bố trí thành một lớp hoặc hai
lớp. Cốt thép cũng có thể sản xuất sẵn ở dạng khung kết cấu. Liên kết
giữa các thanh bất kỳ được thực hiện bằng cách hàn hoặc buộc.
- Cốt thép ở vị trí
thành miệng ống cống hoặc ở vị trí bờ hốc của khớp nối phải được bố trí ở dạng
thanh liên tục.
- Khoảng cách giữa
các vòng cốt thép đồng tâm không được nhỏ hơn kích thước Dmax của
cốt liệu lớn cộng thêm 5 mm
5.2 Yêu cầu về
hình thức ngoại quan và khuyết tật cho phép của ống cống
5.2.1 Độ phẳng
đều của bề mặt
Bề mặt bên ngoài và
bên trong của ống cống yêu cầu phẳng đều, không được có các điểm gồ lên hoặc
hõm xuống quá 5mm.
Trên bề mặt ống cống
không cho phép có các lỗ rỗng có chiều sâu lớn hơn hoặc bằng12mm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Khi có các
khuyết tật vỡ bề mặt bê tông do tháo khuôn hoặc do quá trình thi công vận
chuyển, thì tổng diện tích bề mặt vỡ không được quá (6´Ddđ)mm2, trong
đó diện tích một miếng vỡ không được lớn hơn (3´ Ddđ)mm2. ống cống cũng không được
có diện tích bê tông bị vỡ trên cả hai bề mặt (mặt trong và mặt ngoài) ở chỗ tiếp
xúc của miệng cống.
5.2.3 Nứt
bề mặt
cho phép có các vết
nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm, nhưng bề rộng vết nứt không được quá 0,1
mm. Các vết nứt này có thể được lấp bằng cách xoa hồ xi măng.
5.2.4Sự
biến màu của bê tông cống
Có thể chấp nhận sự
biến màu của bê tông ống cống, nhưng nếu bê tông bị nhuốm màu do cốt thép bên
trong gỉ, thì ống cống đó không đạt yêu cầu chất lượng.
5.3. Yêu cầu về kích
thước và độ sai lệch cho phép
5.3.1. đường
kính danh định và độ sai lệch cho phép
- đường kính danh
định của ống cống và độ sai lệch được quy định như trong bảng 1.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bảng
1: Đường kính danh định và độ sai lệch cho phép
STT
đường kính trong
Chiều dày
Chiều dài
hiệu dụng
(mm)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(mm)
độ sai lệch
cho phép
(mm)
Chiều dày qui định
(mm)
độ sai lệch
cho phép
(mm)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2
3
4
5
6
1
200
+5
40 ¸ 80
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
+6
1000¸5000
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6
2
300
3
400
± 10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
500
5
600
6
750
± 20
80 ¸ 100
7
800*
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
900
9
1000*
10
1050
120 ¸ 180
11
1200
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5
12
1250*
1
2
3
4
13
1350
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
+30
-20
140 ¸ 200
+10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1000¸5000
14
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
15
1650
16
1800
+16
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
17
1950
+30
-25
160 ¸ 240
18
2000*
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2100
+35
-25
20
2250
21
2400
240 ¸ 300
22
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
+40
-25
23
2700
24
2850
25
3000
CHú THíCH: Các ống cống có Ddđ
với dấu * được sử dụng trong thời gian quá độ và sẽ bị loại bỏ dần.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.3.2. Đưòng kính trong chế tạo và đường kính
trong thực tế
- Đường kính trong
chế tạo do thiết kế lựa chọn trong số 25 giá trị đường kính danh định qui định,
nhà sản xuất cần thông báo đường kính trong chế tạo của sản phẩm ống cống
mà họ cung cấp
- Đường kính trong
thực tế không được sai lệch với đường kính trong chế tạo quá độ sai lệch cho
phép được nêu trong bảng 1.
5.3.3. Đường kính
ngoài chế tạo và đường kính ngoài thực tế
- Đường kính ngoài
chế tạo của ống cống do thiết kế qui định, nhà sản xuất lấy đó làm chuẩn để chế
tạo.
- Đường kính ngoài
thực tế của ống cống là số đo đường kính ngoài thực tế đo được trên sản phẩm
ống cống mà họ đã chế tạo. Các giá trị này phải phù hợp với dung sai cho phép.
5.3.4.
Chiều dày thành ống cống
- Chiều dày thành ống
cống phụ thuộc vào đường kính danh định và tăng dần theo bước môđun của ống
cống. Chiều dày thành ống cống có giá trị vào khoảng 1/10 giá trị đường kính
danh định, được lấy theo bảng 1.
- Sai lệch của chiều
dày thành ống cống: Chiều dày theo đường xuyên tâm của thành ống cống không
được sai lệch quá so với giá trị được công bố của nhà sản xuất như qui định
trong bảng 1 (trừ khi do thiết kế ấn định ở những chỗ hõm hoặc lồi của
thành ống)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Có hai lớp bê tông
bảo vệ cốt thép: lớp bên trong và lớp bên ngoài ống cống. Chiều dày lớp bê
tông bảo vệ không được nhỏ hơn 12mm.
- ở những chỗ không
có lớp bê tông bảo vệ phải dùng thép không gỉ hoặc vật liệu khác không bị ăn
mòn.
- ống cống dùng trong
môi trường xâm thực hoặc môi trường biển cần có biện pháp bảo vệ cốt thép thích
hợp kèm theo.
5.3.6. Chiều dài hiệu dụng của ống cống
- Chiều dài
hiệu dụng của ống cống có thể thay đổi trong khoảng 1000-5000mm
- Chiều dài
hiệu dụng của ống cống đầu do thiết kế qui định
- chiều dài
hiệu dụng của ống cống được nhà sản xuất công bố và thông báo cùng với kích
thước danh định của sản phẩm.
5.3.7. Độ thẳng của
ống cống
Dọc theo đường
sinh, ống cống phải thoả mãn tiêu chuẩn độ thẳng trên cả hai mặt (mặt ngoài và
mặt trong). Sai lệch độ thẳng (tức độ cong) cho phép theo chiều dài là 1mm/m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.3.8. Độ
vuông góc của đầu ống cống
Tiết diện đầu ống
cống phải vuông góc với các đường sinh mặt ngoài. Tuỳ theo đường kính
danh định, sai lệch độ vuông góc của đầu ống cống e không được
vượt quá giá trị qui định ở bảng 2.
Bảng
2:Sai lệch cho phép về độ vuông góc của đầu ống cống
đường kính danh
định (mm)
Độ sai lệch cho
phép (mm)
200 - 1500
5,0
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
7,0
2400 - 3000
10,0
5.4 Yêu cầu khả năng
chịu tải của ống cống
5.4.1 Yêu cầu
cường độ bê tông
Cường độ
bê tông phải đảm bảo yêu cầu thiết kế.
Nếu cần thiết có thể
sử dụng kết hợp phương pháp không phá hoại theo TCVN 171: 1989 để xác định
cường độ bê tông.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.4.2 Yêu
cầu khả năng chịu tải của ống cống
Khả năng chịu tải của
ống cống được đánh giá thông qua phương pháp ép ba cạnh. Theo khả năng chịu
tải, ống cống được phân làm ba cấp chịu tải cơ bản: cấp T, cấp TC và cấp C.
Phụ thuộc cấp chịu
tải, ống cống phải đạt được ba loại lực sau:
- Lực không nứt (tải
trọng không nứt) là lực ép qui định cho mỗi loại ống cống với một cấp chịu tải
xác định được duy trì ít nhất trong một phút mà không xuất hiện vết nứt;
- Lực làm việc (tải
trọng làm việc) là lực ép được sử dụng trong tính toán thiết kế. Lực ép qui
định được duy trì ít nhất trong một phút mà không xuất hiện vết nứt hoặc xuất
hiện vết nứt nhỏ có chiều sâu không lớn hơn 2 mm hoặc bề rộng vết nứt không lớn
hơn 0,25mm;
- Lực cực đại (tải
trọng cực đại hay tải trọng phá hoại) là lực ép tối đa mà ống cống đạt được;
Ba loại lực ép nêu trên cho từng cấp tải trọng ứng với mỗi loại đường kính danh
định được cho ở bảng 3.
Phương pháp thử ép ba
cạnh được hướng dẫn ở mục 6 phương pháp thử của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
stt
đường kính danh
định mm
Tải trọng thử theo
phương pháp ép 3 cạnh (kN/m)
ống cấp tải thấp
(T)
ống cấp tải tiêu
chuẩn (TC)
ống cấp tải cao (C)
Lực không nứt
Lực làm việc
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
đại
Lực không nứt
Lực làm việc
Lực cực
đại
Lực không nứt
Lực làm việc
Lực cực
đại
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1
200
12
20
25
15
23
29
-
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
-
2
300
3
400
20
31
39
26
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
52
4
500
24
38
48
29
46
58
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
600
29
46
58
34
54
68
6
750
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
38
48
34
53
67
41
65
81
7
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
27
42
53
37
60
74
47
75
94
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
900
29
46
58
42
67
84
53
85
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
9
1000*
31
49
61
45
71
90
57
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
113
10
1050
32
51
64
48
76
95
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
96
120
11
1200
36
58
72
55
87
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
69
110
138
12
1250*
38
61
76
57
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
114
73
116
146
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
7
8
9
10
11
13
1350
39
63
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
60
96
120
76
122
153
14
1500
43
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
51
69
87
65
73
78
104
130
82
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
99
132
165
15
1650
75
94
116
145
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
183
16
1800
82
103
124
155
158
198
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1950
88
110
135
169
169
220
18
2000*
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
53
93
115
82
140
175
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
102
175
225
19
2100
96
120
146
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
184
230
20
2250
102
128
155
194
195
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
21
2400
57
108
135
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
165
207
109
210
263
22
2550
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
145
177
222
223
279
23
2700
124
155
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
233
235
294
24
2850
130
163
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
244
251
304
25
3000
135
169
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
207
259
260
326
Chú thích: Nếu có sự
thoả thuận giữa bên giao và bên nhận thì có thể không cần kiểm tra lực cực
đại, mà chỉ kiểm tra lực không nứt và lực làm việc. Trong trường hợp cần
kiểm tra độ an toàn làm việc của ống cống, thì phải kiểm tra lực cực đại. Lực
cực đại thường phải đảm bảo lớn hơn lực làm việc với hệ số an toàn k= 0,8.
5.5. Yêu cầu về khả
năng chống thấm nước của ống cống
Khả năng chống
thấm nước của ống cống được biểu thị bằng khả năng chịu được áp lực thuỷ tĩnh
khi ống cống chứa đầy nước, mà không bị nước thấm qua thành ống. Tiêu chuẩn còn
qui định khả năng chống thấm nước của ống cống làm việc ở chế độ áp lực cao,
đến áp lực 2m cột nước.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Theo qui định
của thiết kế.
5.7. Yêu cầu các phụ
kiện của ống cống
Các phụ kiện kèm theo
ống cống có thể là:
- Vòng liên kết mềm
bằng cao su hoặc chất dẻo như quy định ở điều 5.6.
- Vành đai ốp như qui
định ở điều 5.6
- Các phụ kiện
phục vụ lắp đặt cống bao gồm: Tấm đỡ ống cống và khối móng đúc sẵn (hình 6).
Các tấm đỡ ống cống được đúc sẵn với cung tiếp xúc giữa ống cống và khối móng
tính theo góc ở tâm là 900. Chiều dày, chiều dài tấm đỡ ống cống và
khối móng cũng như mác bê tông do thiết kế qui định.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
90
90
a) Móng cống đúc
sẵn
b)
Móng cống đúc
sẵn
chỉ có khối
móng
gồm tấm đỡ và khối móng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.8 Ghi nhãn, bảo
quản và vận chuyển
5.8.1 Ghi nhãn
- Trên ống cống phải
ghi rõ:
+ Tên cơ sở sản xuất
+ đường kính danh định, chiều dài hiệu dụng và cấp tải trọng theo tiêu chuẩn
này
+ Số hiệu lô
+ Ngày, tháng, năm sản xuất
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
+ Tên cơ sở sản xuất
+ Loại ống cống và cấp tải trọng theo tiêu chuẩn này
+ Giá trị thực của các chỉ tiêu theo điều 5
+ Số lượng ống cống xuất xưởng và số hiệu lô
+ Ngày, tháng, năm sản xuất
5.8.2 Bảo quản
- Sản phẩm ống
cống được xếp nằm ngang, giữa các lớp phải đặt các miếng kê thích hợp, được xếp
riêng theo lô sản phẩm.
5.8.2 Vận chuyển
- Sản phẩm ống
cống chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ bê tông đạt tối thiểu 70%
cường độ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Khi vận
chuyển, các ống cống phải được liên kết chặt với phương tiện vận chuyển để
tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng.
ống cống sản
xuất ra được phân thành lô theo qui định của điều 3.11
6.2 Kiểm tra ngoại
quan, khuyết tật và nhãn mác
6.2.1 Dụng
cụ và thiết bị thử
-Thước thép hoặc thước
thép cuộn có khả năng đo độ dài 1m, độ chính xác 1mm.
-Thước thép dài 300¸500 mm, độ chính xác đến 1mm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
-Bộ căn lá để kiểm tra
vết nứt, độ dày của căn lá từ 0,05¸1,00mm
-Kính lúp có độ phóng
đại từ 5 - 10 lần
6.2.2 Tiến hành
thử
- Từ mỗi lô sản phẩm
lấy ra 5 ống cống làm mẫu thử để kiểm tra.
- Đo chiều sâu vết
lõm: đặt thước dài dọc theo đường sinh ống cống rồi cắm thanh trượt của thước
kẹp đến đáy vết lõm, đo khoảng cách từ đáy vết lõm đến mép dưới của thước.
- Đo kích thước bê
tông vỡ để tính diện tích vỡ: Qui vết vỡ về dạng hình tròn tương đương, đo đường
kính trung bình để tính ra diện tích vỡ hoặc dùng giấy bóng kính có kẻ sẵn lưới
ô vuông để đo diện tích bê tông vỡ, tính diện tích vỡ bằng cách đếm số ô
vuông.
- Đo vết nứt bê tông: Quan sát phát hiện vết nứt bằng mắt thường hoặc dùng kính
lúp. Nếu có vết nứt, thì cắm đầu thước lá căn vào vết nứt để xác định bề rộng
và chiều sâu vết nứt.
6.2.3Đánh
giá kết quả thử
Nếu cả 5 sản phẩm lấy
ra của một lô đạt yêu cầu thì lô đó đạt chất lượng qui định.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6.3. Kiểm tra kích
thước và độ vuông góc của đầu ống cống
6.3.1. Dụng cụ và
thiết bịthử.
-Thước
kẹp hoặc dụng cụ thích hợp, độ chính xác đến 0,1mm.
-Thước
thép hoặc thước thép cuộn, độ chính xác đến 1,0 mm
-Máy
khoan bê tông
-Búa, đục
sắt
-Êke
6.3.2 Tiến hành thử
- Mỗi lô sản phẩm lấy
ra 5 ống cống đại diện để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Đo chiều dày của
thành ống cống ở bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước kẹp.
- đo chiều dài hiệu
dụng của từng ống cống theo các đường sinh qua bốn đầu của hai đường kính nêu
trên bằng thước thép hoặc thước thép cuộn.
- Đo chiều dày của
lớp bê tông bảo vệ cốt thép đối với từng ống cống bằng cách khoan hai lỗ trên
mặt ống cống cho tới cốt thép rồi đo bằng thước kẹp (chọc thanh trượt của thước
kẹp vào lỗ). Sau khi đo xong dùng vữa xi măng trét kín vào các lỗ khoan.
- Cũng có thể đục một
rãnh dài 300mm, rộng 25mm để lộ cốt thép ra hoặc khoan nõn, hoặc cắt ngang tiết
diện cống để đo bề dày lớp bê tông bảo vệ hiện ra.
- Độ vuông góc của
đầu ống cống được xác định như sau: Dựng đứng ống cống trên nền phẳng hoặc tấm
thép phẳng cứng, nằm ngang. Đặt một cạnh của êke nằm trên mặt phẳng nền và tiếp
xúc với thành cống ở một điểm. Cạnh AB của êke tạo với đường sinh AC của ống
cống một góc a. Hạ đường vuông góc
từ B xuống đường sinh AC. Đo khoảng cách BC và AC. Tga sẽ bằng BC/AC.
Sai lệch về độ
vuông góc của đầu ống cống (e) được tính theo công thức:
e =D. tga = D. BC/AC
Trong đó: D là đường
kính ngoài của ống cống
- Lộn ngược đầu ống
cống để đo độ vuông góc đầu kia của ống cống. So sánh các giá trị của e đo được
với độ sai lệch cho phép được qui định trong bảng 2 để đánh giá độ vuông góc
của đầu ống cống.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình 7: Sơ đồ đo độ
vuông góc của đầu ống cống
a.ống
cống
b. êke
c. Tấm thép hoặc nền phẳng
6.3.3. Đánh giá kết
quả
Nếu cả 5 ống cống
kiểm tra đều đạt yêu cầu, thì lô sản phẩm đạt chất lượng qui định, còn nếu
trong 5 sản phẩm có một sản phẩm không đạt, thì trong lô đó lại chọn tiếp ra 5
sản phẩm khác để kiểm tra. Nếu lại có một sản phẩm không đạt, thì đối với lô
sản phẩm này phải nghiệm thu từng sản phẩm.
6.4 Kiểm tra cường độ
bê tông
Bê tông phải
được lấy mẫu, bảo dưỡng và xác định cường độ theo qui định của TCVN 3105: 1993,
TCVN 3118: 1993 và lưu phiếu thí nghiệm, coi đó là một trong các hồ sơ chất
lượng sản phẩm. Cũng có thể sử dụng phương pháp không phá hoại để xác định cường
độ bê tông theo TCXD 171:1989. Trong trường hợp cần thiết phải kiểm tra trên
mẫu bê tông khoan từ ống cống.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6.5 Thử khả năng chịu
tải của ống cống
6.5.1 Nguyên tắc thử
Phép thử được thực
hiện theo phương pháp ép ba cạnh trên một đoạn ống cống thử có chiều dài
1000mm. Khi ép, ống cống thử được lắp đặt để tiếp xúc chặt chẽ với ba thanh
cứng theo ba đường sinh của ống như sơ đồ trong hình 8.
6.5.2 Dụng cụ và
thiết bịthử
- Máy ép thuỷ lực
hoặc máy ép cơ học dùng hệ thống kích thuỷ lực. Máy phải được lắp đồng hồ lực
có thang lực phù hợp, sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi 20- 80% giá
trị lớn nhất của thang lực. độ chính xác của máy trong khoảng ±2% tải trọng thử quy định.
- Thanh gối tựa,
thanh truyền lực và các chi tiết phụ: bao gồm hai thanh gối tựa ở dưới(dạng
nêm, hình7c) một thanh truyền lực ở trên và các tấm đệm.
Hai thanh gối
tựa dưới được làm bằng thép cứng, cũng có thể làm bằng gỗ cứng đảm bảo thẳng và
bề mặt phẳng. Thanh gối tựa có chiều dài 1000mm, các kích thước khác như hình
8. Hai thanh gối tựa đặt song song với nhau, khoảng cách giữa hai mép trong của
chúng cách nhau một khoảng không nhỏ hơn 25 mm. Các tấm đệm cao su có độ cứng
45 - 60 độ cứng Shore.
- Thanh truyền lực ở
trên làm bằng thép cứng dài 1000mm được tỳ lên ống cống qua một đệm cao su có
đặc tính như trên. Thanh truyền lực phải thẳng, độ sai lệch không quá 2,5 mm/m
so với đường thẳng. Lực của máy ép tác dụng lên điểm giữa của chiều dài thanh
truyền lực và phân bố đều trên đường sinh của ống cống tiếp xúc với thanh
truyền lực
- Thước căn lá đầu
vát khum tròn với đường kính 1,5mm, thước có các chiều dày chuẩn: 0,25mm, dùng
để đo chiều rộng của vết nứt (hình 9).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình 8: Sơ đồ thử
tải theo phương pháp ép 3 cạnh
a) Thanh truyền
lực.
b)
Đệm cao su có tiết diện 150´(25 đến 40)
c) Thanh gối tựa
dạng nêm d) Tấm
thép phẳng.
CHÚ THÍCH
Tất cả các kích thước được biểu thị bằng mm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình 9: Thước căn
lá đo chiều rộng vết nứt
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6.5.3 Tiến hành thử
- Chuẩn bị mẫu thử:
với mỗi lô sản phẩm cần có ít nhất là hai ống cống làm mẫu thử. ống cống thử là
một ống cống dài 1000mm hoặc một đoạn ống cống dài 1000mm được cắt ra từ ống
cống sản phẩm dài hơn.
CHÚ THÍCH: Có thể ép
trên đoạn đầu ống cống dài 1000mm đối với ống cống dài hơn, mà không phải cắt
ra để thí nghiệm riêng.
- Đặt ống cống thử tì
lên hai thanh gối tựa một cách vững vàng.
- Đánh dấu điểm giữa
hai mép trong của 2 thanh gối tựa ở hai đầu của ống cống thử, rồi nối bằng một
đường thẳng (đường sinh dưới). Kẻ một đường sinh thứ hai đối xứng với đường
sinh dưới qua trục của ống cống thử. đặt tấm đệm và thanh truyền lực lên trên
đường sinh thứ hai đó (hình8).
- Vận hành máy cho
lực tác dụng lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10%
lực ép quy định, giữ tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc,
ổn định chưa. Các thanh gối tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với ống
cống không. Sau đó tiếp tục tăng tải với tốc độ 200kN/phút. Khi đạt đến giá trị
lực không nứt được quy định ở bảng 3 ứng với kích thước danh định của mẫu thử,
thì giữ tải ở đó trong 1 phút và quan sát để phát hiện vết nứt.
Nếu không có vết nứt,
thì tiếp tục tăng tải tới khi đạt lực làm việc, giữ tải ở đó trong một phút và
quan sát vết nứt. Nếu không xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt nhỏ (chiều sâu không
quá 2mm, hoặc bề rộng không quá 0,25 mm – xác định bằng thước căn lá), thì lại
tiếp tục tăng tải nhưng chậm lại với tốc độ 44kN/phút cho đến khi phá hoại, ghi
lại lực ép lớn nhất đạt được. Đó chính là lực ép cực đại hoặc lực phá
hoại.
6.5.4 Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Khi thử ép đến lực
làm việc mà không thấy nứt hoặc vết nứt có bề rộng không lớn hơn 0,25mm hoặc
chiều sâu vết không lớn hơn 2mm, thì ống cống đạt yêu cầu qui định đối với tải
trọng làm việc. Trường hợp ngược lại, ống cống không đạt yêu cầu về tiêu chuẩn
chịu lực.
- Khi thử ép đến phá
hoại ống cống, nếu lực cực đại đạt được giá trị qui định, thì ống cống đạt yêu
cầu qui định đối với tải trọng cực đại.
- Trường hợp lực ép
cực đại đạt lớn hơn lực cực đại qui định nhưng chưa đạt đến giá trị lực cực đại
của ống cống cao hơn liền kề (bảng 3) thì vẫn chỉ coi ống cống đạt yêu cầu đối
với tải trọng cực đại qui định. Còn nếu nó đạt được, thì ống cống đó được xếp
vào cấp chịu tải cao hơn qui định. Khi đó lực làm việc sẽ được tính bằng 80%
lực ép cực đại thực tế và lực không nứt được tính bằng công thức sau đây:
Pkn
= Pmax´
R
Trong
đó: Pkn: Lực ép không nứt
Pmax: Lực ép cực đại thực tế
R: Tỷ số giữa lực ép không nứt và lực ép cực đại ứng với kích thước danh định
của ống cống được nêu trong bảng 3 của tiêu chuẩn này.
Lô ống
cống được chấp nhận khi tất cả các ống cống được thử đều đạt yêu cầu. Nếu không
đạt thì cứ một ống cống không đạt phải thử thêm hai ống cống khác. Nếu các kết
quả thử lần hai đều đạt yêu cầu, thì lô ống cống vẫn được chấp nhận. Nếu có kết
quả không đạt, thì phải nghiệm thu từng sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6.6.1 Dụng cụ, thiết
bị thử và vật liệu
-Tấm thép hoặc tấm tôn
phẳng
- Đồng hồ đo thời
gian
- Bay nhỏ mũi nhọn,
dao thép
- Matit bitum (hỗn
hợp bitum nấu chảy + bột đá).
6.6.2 Chuẩn bị
mẫu thử
Từ mỗi lô sản phẩm
ống cống lấy ra 3 ống cống bất kỳ đã đủ tuổi 28 ngày để thử độ thấm nước.
6.6.3 Tiến hành
thử
a. Trường hợp ống
cống không chịu áp lực nước cao
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
đổ nước vào
ống cống cho đầy tới cách mép trên của ống cống 10 mm và giữ nước trong ống
cống sau một thời gian quy định tuỳ thuộc chiều dày của ống cống như trong bảng
4.
Bảng 4:Thời gian
giữ nước trong ống cống
Chiều
dày của ống cống, cm
Thời
gian giữ nước, giờ
8
16
20
24
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
48
60
72
Hết thời gian thử,
quan sát mặt ngoài ống cống để xem có thấm nước không.
- Nếu không có hiện
tượng thấm nước thì ống cống đạt chất lượng độ chống thấm.
- Nếu trong ba ống
cống đem thử có một ống cống bị thấm thì phải chọn ba ống cống khác để thử
tiếp. Nếu lại có một ống cống bị thấm, thì lô ống cống đó không đạt yêu cầu về
chống thấm. Đối với lô sản phẩm đó phải nghiệm thu từng sản phẩm.
b. Trường hợp ống
cống chịu áp lực nước cao
Lấy hai ống
cống được nối liên kết với nhau, đặt nằm ngang trên nền phẳng và được bít kín
hai đầu. Các ống cống được nêm ở sườn để không bị di chuyển khi chịu áp lực
nước. Cống được bơm đầy nước để tạo áp tương ứng với cột nước cao 2m. áp lực
được tăng dần đến 1m, rồi 2m cột nước và giữ áp lực đó trong 3 phút. Quan sát
để kiểm tra sự thấm nước ở vị trí liên kết và trên toàn mặt cống.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Nếu có hiện
tượng thấm, thì làm lại thí nghiệm với hai ống cống khác. Nếu vẫn có hiện tượng
thấm, thì lô ống cống đó không đạt yêu cầu về độ chống thấm ở áp lực cao. Đối
với lô sản phẩm đó phải nghiệm thu từng sản phẩm.
Nội dung văn bản đang được cập nhật
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 372:2006 về ống bê tông cốt thép thoát nước do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu:
TCXDVN372:2006
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành:
Bộ Xây dựng
Người ký:
***
Ngày ban hành:
05/07/2006
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [16]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 372:2006 về ống bê tông cốt thép thoát nước do Bộ Xây dựng ban hành
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký
Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Bạn vui lòng đăng nhập dịch vụ Basic hoặc TVPL Pro để sử dụng chức năng
này.
Free
Basic
TVPL Pro
Loading…
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Đăng nhập
Bạn vui lòng đăng nhập. Bạn cũng có thể đăng nhập bằng tài khoản của ThuVienPhapLuat.vn hoặc Đăng ký nếu bạn chưa có tài khoản