Giá trị độ ẩm, % |
Hệ số a |
Giá trị độ ẩm, % |
Hệ số a |
0 |
0,8 |
15 |
1,05 |
5 |
0,9 |
20 |
1,10 |
10 |
1,0 |
Trên 25 |
1,15 |
Chú thích: Khi độ ẩm của mẫu thử khác với các giá trị độ ẩm trong bảng 1 thì có thể dùng phương pháp nội suy để tính.
Tính trung bình cộng các kết quả thử. Loại bỏ giá trị có sai lệch lớn hơn 15% so với giá trị trung bình.
Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình cộng của các giá trị còn lại, làm tròn tới 0,1N/mm2.
3.5 Xác định khối lượng thể tích khô
3.5.1 Nguyên tắc
Từ khối lượng mẫu khô và thể tích được xác định qua kích thước 3 cạnh, tính khối lượng của một đơn vị thể tích mẫu thử.
3.5.1 Dụng cụ và thiết bị thử
Tủ sấy 3000C có bộ phận điều chỉnh và ổn định nhiệt độ.
Thước lá kim loại 500mm, có vạch chia tới 1mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2 Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử là 3 viên Blôc nguyên hoặc được cắt từ 3 viên Blôc lấy theo điều 3.1 phù hợp với kích thước tủ sấy.
Sấy mẫu ở nhiệt độ 1050C±50C đến khối lượng không đổi (chênh lệch khối lượng giữa 2 lần cân liên tiếp cách nhau 2 giờ, không vượt quá 0,2% khối lượng mẫu). Tốc độ nâng nhiệt không lớn hơn 400C/giờ.
Để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng thí nghiệm, rồi tiến hành thử.
3.5.3 Tiến hành thử
Xác định kích thước mẫu thử theo điều 3.2
Cân khối lượng mẫu thử, chính xác đến 1gam.
3.5.4 Tính kết quả
Khối lượng thể tích (rv) của viên mẫu, tính bằng kg/m3 theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m: là khối lượng mẫu sau khi sấy khô, tính bằng gam
l, b, h: là chiều dài, rộng;, cao mẫu thử, tính bằng milimét
Kết quả là giá trị trung bình cộng của 3 mẫu thử, làm tròn tới 10kg/m3
3.6 Xác định độ co ngót khô
3.6.1 Nguyên tắc
Co ngót khô của Blôc bê tông nhẹ là sự thay đổi kích thước khi giảm độ ẩm, được xác định bằng cách đo sự thay đổi kích thước của mẫu thử ở độ ẩm 35% và 5% theo phương pháp đồ thị.
3.6.2 Dụng cụ và thiết bị thử
Cân kỹ thuật 1000g, chính xác tới 0,1g
Máy cắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình hút ẩm có đường kính không nhỏ hơn 300mm
Kalicacbonat khan (K2C03)
Đinh tán đường kính 5mm, dài 10mm được chế tạo bằng đồng hoặc thép không rỉ. Trên đầu đinh tán có vết lõm, sâu 1mm, đường kính 1mm.
Vít điều chỉnh đinh tán đường kính 6mm, dài 10mm
Dụng cụ đo chiều dài và thanh chuẩn (hình3)
+ Đồng hồ micromet có độ chính xác 0,001mm
+ Thanh chuẩn được làm bằng thạch anh, hợp kim hoặc các vật liệu có độ nở nhiệt nhỏ hơn 0,001mm/m
1. Giá đỡ ... ... ... 3. Vít điều chỉnh 3.6.3 Chuẩn bị mẫu
thử Mẫu thử là 3 viên hình
lăng trụ được cắt từ 3 viên Blôc
lấy theo điều 3.1, có kích thước: chiều dài
(l) bằng 160mm±1mm, chiều rộng (b)
bằng chiều cao (h) bằng 40mm±1mm. Dùng keo epoxy gắn đinh
tán vào tâm 2 đầu mẫu thử. Sao cho trục của
đinh tán trùng với trục của mẫu thử. 3.6.4 Tiến hành thử Ngâm ngập mẫu trong
nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong
3 ngày. Vớt mẫu và đặt vào bình hút ẩm có
nước ở dưới, sau 3 ngày cân khối
lượng (m0) và đo chiều dài mẫu (l0).
Trước khi đo mẫu dùng thanh chuẩn kiểm tra và
chỉnh kim đồng hồ về vị trí số
''không''. Sau đó đặt mẫu vào bình hút ẩm khác có
chứa 600±10g K2C03
ở dưới. Cứ sau 7 ngày thay K2C03
mới. Trong 4 tuần đầu, cứ 3 ngày cân khối
lượng (mi) và đo chiều dài mẫu (li).
Sau đó, cứ 7 ngày cân và đo lại cho tới khi
khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp không
đổi. Sấy mẫu ở
nhiệt độ 1050C±50C
tới khối lượng không đổi (mk).
Tốc độ nâng nhiệt không lớn hơn 400C/giờ.
3.6.5 Tính kết quả Độ co ngót của viên
mẫu (ei), tính bằng mm/m, theo công
thức: ... ... ... l0: là chiều dài
mẫu ở trạng thái bão hoà, tính bằng milimét li: là chiều dài
mẫu ở lần thứ i, tính bằng milimét L: là chiều dài ban đầu
của mẫu thử ở trạng thái khô, tính bằng
milimét Độ ẩm viên
mẫu (wi) ứng với mỗi lần đo tính
bằng phần trăm (%) theo công thức: Trong đó: mi: là khối
lượng mẫu cân lần thứ i, tính bằng gam mk: là khối
lượng mẫu được sấy khô, tính bằng
gam Dựng đồ thị
biểu diễn mối quan hệ giữa độ co ngót
(ei) và độ ẩm (wi)
có dạng như hình 4
e5 ... ... ... Từ đồ thị xác
định độ co ngót khô ở độ ẩm 5% và
35%. Độ co ngót khô (e) của viên mẫu, tính bằng mm/m,
theo công thức sau: e = e5 - e35 Trong đó: e5: là độ thay
đổi chiều dài ứng với độ ẩm 5%,
tính bằng mm/m e35: là độ thay
đổi chiều dài ứng với độ ẩm 35%,
tính bằng mm/m Kết quả là giá trị
trung bình cộng của 3 mẫu thử, làm tròn tới
0,01mm/m 3.7 Xác định
độ hút nước Thử theo TCVN 3113-93: Bê tông
nặng - Phương pháp xác định độ hút
nước ... ... ... 3.8.1 Nguyên tắc Xác định dòng nhiệt
ổn định truyền qua một đơn vị
chiều dày mẫu thử khi có sự chênh lệch
nhiệt độ. 3.8.2 Dụng cụ và
thiết bị Tủ sấy 3000C
có bộ phận điều chỉnh và ổn định
nhiệt độ. Máy cắt Máy mài mẫu Cân kỹ thuật 1000g,
chính xác tới 0,1g Thước cặp 300mm
chính xác 0,1mm ổn áp ... ... ... Thiết bị xác
định hệ số dẫn nhiệt như hình 5 3.8.3 Chuẩn bị mẫu
thử Mẫu thử là 6 viên có
kích thước (150±1)x(150±1)x(20±1)mm
được cắt từ 6 viên Blôc lấy theo
điều 3.1 , bề mặt mẫu phải
được làm phẳng và sạch. 3.8.4 Tiến hành thử Mẫu được
sấy khô đến khối lượng không đổi
và được làm nguội đến nhiệt
độ phòng thí nghiệm. Đặt mẫu vào
thiết bị đo (theo nguyên lý như hình 5). Tấm
truyền nhiệt được cấp nhiệt thông qua
dây nung điện trở bằng cách điều chỉnh
dòng điện nhờ biến áp tự ngẫu. Theo dõi nhiệt độ
tại bề mặt bên trong mẫu (t1) và bên ngoài
mẫu (t2). Khi chênh lệch nhiệt độ Dt = t1 – t2 đạt
đến giá trị không đổi thì ghi kết quả
A, V, t1, t2 và ngừng đo. 1. Dây điện trở ... ... ... 3. Mẫu thử
150x150x20mm 4. Vít me ép mẫu 5. Cặp nhiệt
điện 6. Lớp bảo ôn dày 50mm 7. Giá đỡ 8. Vôn kế: 0 – 30V 9. Am pe kế: 0 – 30A Hình 5. Sơ đồ
thiết bị xác định hệ số dẫn
nhiệt ... ... ... Khi chênh lệch nhiệt
độ Dt = t1 – t2
đạt đến giá trị không đổi. Công
suất nhiệt (Q) của thiết bị được
tính theo công thức sau: Q = UxI Trong đó: Q: là công suất nhiệt
phát ra từ nguồn điện, tính bằng wat (W) U: là hiệu điện
thế của nguồn điện, tính bằng von (V) I: là cường độ
dòng điện, tính bằng ampe (A) Mật độ dòng
nhiệt (q) được tính theo công thức sau: q = Q/2F Trong đó: ... ... ... Q: là công suất nhiệt
phát ra từ nguồn điện, tính bằng wat F: là diện tích bề
mặt mẫu, tính bằng m2 Hệ số dẫn
nhiệt (l) của viên mẫu ,tính
bằng W/m0C, theo công thức sau: Trong đó: q: là mật độ dòng
nhiệt, tính bằng W/m2 d: là chiều dày mẫu thí nghiệm, tính
bằng mét Dt : là chênh
lệch nhiệt độ bách phân trung bình của 3
điểm đo, tính bằng 0C Kết quả hệ
số dẫn nhiệt là giá trị trung bình của 6
mẫu thử (3 lần thử) làm tròn tới 0,01 W/m0C. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 317:2004 về blôc bê tông nhẹ - phương pháp thử do Bộ Xây dựng ban hành Văn bản đang xem Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 317:2004 về blôc bê tông nhẹ - phương pháp thử do Bộ Xây dựng ban hành Chưa có Video
Hình 3. Sơ đồ dụng cụ
đo chiều dài
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCXDVN317:2004
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành:
Bộ Xây dựng
Người ký:
***
Ngày ban hành:
11/06/2004
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết