Diện tích đo vẽ (km) |
Khống chế cơ sở |
Khống chế đo vẽ
|
|||
Mặt bằng |
|
|
|
||
Lưới nhà nước |
Tăng dầy |
Độ cao |
Mặt bằng |
Độ cao |
|
> 200 50 ¸ 200 10 ¸ 50 5 ¸ 10 2.5 ¸ 5 1 ¸ 2.5 <1 |
II, III, IV III, IV IV IV _ _ _ |
1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 2 - |
II, III, IV II, III, IV III, IV IV IV IV |
Tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ |
Thuỷ chuẩn kỹ thuật |
5.2.5. Lưới khống chế đo vẽ mặt bằng thường được thành lập dưới dạng tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ hoặc giao hội góc, cạnh. Đối với khu vực chưa xây dựng, khi đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1: 1000 và 1: 2000 cần thành lập từ 12 đến 16 điểm khống chế đo vẽ cho 1 kmdiện tích. ở những khu vực đã xây dựng cần tiến hành khảo sát thực địa để xác định số lượng điểm khống chế cho phù hợp. Sai số vị trí điểm khống chế đo vẽ so với điểm khống chế cơ sở gần nhất không được vượt quá 0.1 mm trên bản đồ đối với vùng quang đãng; 0.15 mm trên bản đồ đối với vùng rậm rạp. Chiều dài cạnh của lưới khống chế đo vẽ có thể thay đổi theo yêu cầu về mật độ điểm và khả năng thông hướng giữa các điểm khống chế liên quan. Sai số trung bình vị trí mặt bằng của các địa vật cố định, quan trọng so với điểm khống chế đo vẽ gần nhất không vượt quá 0,3mm trên bản đồ; đối với địa vật không quan trọng không vượt quá 0,4mm trên bản đồ.
5.2.6. Độ cao của các điểm thuộc lưới khống chế đo vẽ thường được xác định bằng phương pháp thuỷ chuẩn kĩ thuật dưới dạng đo cao hình học hoặc đo cao lượng giác. Sai số độ cao của điểm khống chế đo vẽ so với điểm độ cao cơ sở gần nhất không được vượt quá 1/10 khoảng cao đều ở vùng đồng bằng và 1/6 khoảng cao đều ở vùng núi.
5.2.7. Khi đo vẽ ở khu vực đã xây dựng cần sử dụng bản đồ các loại tỉ lệ 1: 200; 1: 500 1: 1000 và sử dụng các phương pháp sau đây để đo vẽ chi tiết:
- Phương pháp tọa độ cực;
- Phương pháp giao hội góc, cạnh;
- Phương pháp tọa độ vuông góc.
5.2.8. Khi đo vẽ ở khu vực chưa xây dựng cần sử dụng các bản đồ tỉ lệ 1: 500 ; 1: 1000 1: 2000 ; 1: 5000 và sử dụng các phương pháp sau đây để đo vẽ chi tiết:
- Phương pháp toàn đạc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Lưới khống chế thi công là một mạng lưới gồm các điểm có toạ độ được xác định chính xác và được đánh dấu bằng các mốc kiên cố trên mặt bằng xây dựng và được sử dụng làm cơ sở để bố trí các hạng mục công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa. Lưới khống chế thi công được xây dựng sau khi đã giải phóng và san lấp mặt bằng.
6.2. Trước khi thiết kế lưới khống chế thi công cần nghiên cứu kỹ bản thuyết minh về nhiệm vụ của công tác trắc địa, yêu cầu độ chính xác cần thiết đối với việc bố trí công trình, phải nghiên cứu kỹ tổng mặt bằng công trình để chọn vị trí đặt các mốc khống chế sao cho chúng thuận tiện tối đa trong quá trình sử dụng và ổn định lâu dài trong suốt quá trình thi công xây lắp công trình.
6.3. Hệ toạ độ của lưới khống chế thi công phải thống nhất với hệ toạ độ đã dùng trong các giai đoạn khảo sát và thiết kế công trình. Tốt nhất đối với các công trình có quy mô nhỏ hơn 100 ha nên sử dụng hệ toạ độ giả định, đối với công trình có quy mô lớn phải sử dụng hệ toạ độ Nhà nước và phải chọn kinh tuyến trục hợp lý để độ biến dạng chiều dài không vượt quá 1/50.000 (tức là < 2mm/100m), nếu vượt quá thì phải tính chuyển.
6.4. Khi điểm khống chế của lưới đã có trên khu vực xây dựng không đáp ứng được yêu cầu thì có thể chọn tọa độ 1 điểm và phương vị một cạnh của lưới đã có làm số liệu khởi tính cho lưới khống chế mặt bằng thi công công trình.
6.5. Tuỳ thuộc vào mật độ xây dựng các hạng mục công trình và điều kiện trang thiết bị trắc địa của các đơn vị thi công lưới khống chế phục vụ thi công có thể có các dạng chính như sau:
a) Lưới ô vuông xây dựng: Là một hệ thống lưới gồm các đỉnh tạo nên các hình vuông hoặc các hình chữ nhật mà cạnh của chúng song song với các trục toạ độ và song song với các trục chính của công trình. Chiều dài cạnh hình vuông hoặc hình chữ nhật có thể từ 50m ¸ 100m; 100m ¸ 200m; 200m ¸ 400 m.
b) Lưới đường chuyền đa giác;
c) Lưới tam giác đo góc cạnh kết hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Căn cứ vào yêu cầu độ chính xác bố trí công trình để chọn mật độ các điểm của lưới khống chế. Đối với các công trình xây dựng công nghiệp mật độ của các điểm nên chọn là 1 điểm/2 ha ¸ 3 ha. Cạnh trung bình của đường chuyền hoặc tam giác từ 200m đến 300m. Đối với lưới khống chế mặt bằng phục vụ xây dựng nhà cao tầng, mật độ các điểm phải dày hơn. Số điểm khống chế mặt bằng tối thiểu là 4 điểm.
6.8. Lưới khống chế độ cao phục vụ thi công các công trình lớn có diện tích > 100 ha được thành lập bằng phương pháp đo cao hình học với độ chính xác tương đối với thuỷ chuẩn hạng III nhà nước. Đối với các mặt bằng xây dựng có diện tích < 100 ha lưới khống chế độ cao được thành lập bằng phương pháp đo cao hình học với độ chính xác tương đương với thuỷ chuẩn hạng IV nhà nước . Lưới độ cao được thành lập dưới dạng tuyến đơn dựa vào ít nhất hai mốc độ cao cấp cao hơn hoặc tạo thành các vòng khép kín. Các tuyến độ cao phải được dẫn đi qua tất cả các điểm của lưới khống chế mặt bằng. Lưới khống chế mặt bằng và độ cao cần phải được ước tính độ chính xác một cách chặt chẽ theo nguyên lý số bình phương nhỏ nhất. Trình tự đánh giá và kết quả đánh giá được nêu trong đề cương hoặc phương án kỹ thuật và phải được phê duyệt trước khi thi công.
6.9. Đặc trưng về độ chính xác của lưới khống chế mặt bằng và độ cao phục vụ xây lắp công trình được ghi trong bảng 2;
Các mốc phải được đặt ở vị trí thuận lợi cho việc đặt máy và thao tác đo đạc và được bảo quản lâu dài để sử dụng trong suốt một thời gian thi công xây lắp cũng như sửa chữa và mở rộng sau này. Khi đặt mốc nên tránh các vị trí có điều kiện địa chất không ổn định, các vị trí yêu cầu các thiết bị có tải trọng động lớn, các vị trí gần các nguồn nhiệt.
Vị trí các mốc của lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công phải được đánh dấu trên tổng bình đồ xây dựng.
6.10. Việc thành lập lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công xây lắp công trình là trách nhiệm của chủ đầu tư. Việc thành lập lưới phải được hoàn thành và bàn giao cho các nhà thầu chậm nhất là 2 tuần trước khi khởi công xây dựng công trình. Hồ sơ bàn giao gồm:
- Sơ đồ lưới khống chế mặt bằng và độ cao (vẽ trên nền tổng bình đồ mặt bằng của công trình xây dựng);
- Kết quả tính toán bình sai lưới khống chế mặt bằng;
- Kết quả tính toán bình sai lưới khống chế độ cao;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ họa vị trí các mốc của lưới khống chế khi bàn giao phải lập biên bản và có chữ ký của cả bên giao và bên nhận. Mẫu biên bản bàn giao tài liệu được lập theo quy định trong tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43-90.
Bảng 2 - Sai số trung phương khi lập lưới khống chế thi công
Cấp
chính
xác
Đặc điểm
của đối tượng xây lắp
Sai số trung phương
khi lập lưới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
góc
(")
Đo
cạnh
(tỷ lệ)
Đo chênh cao trên 1km thuỷ chuẩn
(mm)
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
1
Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi lớn hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên diện tích lớn hơn 100 ha
3"
1/25000
4
2
Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi nhỏ hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên diện tích từ 1ha đến 10ha.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/10000
6
3
Nhà và công trình xây dựng trên diện tích < 1ha . Đường trên mặt đất và các đường ống ngầm trong phạm vi xây dựng.
10"
1/5000
10
4
Đường trên mặt đất và các đường ống ngầm ngoài phạm vi xây dựng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30"
1/2000
15
7.1. Công tác bố trí công trình nhằm mục đích đảm bảo cho các hạng mục công trình hoặc các kết cấu riêng biệt được xây dựng đúng theo vị trí thiết kế. Tuỳ theo điều kiện cụ thể về lưới khống chế phục vụ bố trí và trang thiết bị của nhà thầu, có thể sử dụng phương pháp toạ độ vuông góc, phương pháp toạ độ cực, phương pháp đường chuyền toàn đạc, phương pháp giao hội hoặc phương pháp tam giác khép kín để thực hiện việc bố trí công trình. Các sơ đồ của lưới bố trí công trình trên mặt bằng xây dựng và nhà cao tầng có thể tham khảo phụ lục A.
7.2. Trước khi tiến hành bố trí công trình cần phải kiểm tra lại các mốc của lưới khống chế mặt bằng và độ cao.
7.3. Trình tự bố trí công trình được tiến hành theo các nội dung sau:
- Lập lưới bố trí trục công trình;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển trục công trình ra thực địa và giác móng công trình;
- Bố trí các trục phụ của công trình dựa trên sở các trục chính đã được bố trí;
- Bố trí chi tiết các trục dọc và trục ngang của các hạng mục công trình;
- Chuyển trục và độ cao lên các tầng xây lắp;
- Bố trí các điểm chi tiết của công trình dựa vào bản vẽ thiết kế;
- Đo vẽ hoàn công.
7.4. Tổ chức thiết kế cần giao cho nhà thầu các bản vẽ cần thiết, gồm:
- Bản vẽ tổng mặt bằng công trình;
- Bản vẽ bố trí các trục chính của công trình (có ghi đủ kích thước, toạ độ giao điểm giữa các trục);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản vẽ mặt cắt công trình (có các kích thước và độ cao cần thiết).
Trước khi tiến hành bố trí công trình phải kiểm tra cẩn thận các số liệu thiết kế giữa các bản vẽ chi tiết so với mặt bằng tổng thể, kích thước từng phần và kích thước toàn thể. Mọi sai lệch cần phải được báo cáo cho cơ quan thiết kế để xem xét và chỉnh sửa.
7.5. Yêu cầu độ chính xác bố trí công trình tuỳ thuộc vào:
- Kích thước của hạng mục;
- Vật liệu xây dựng;
- Tính chất;
- Hình thức kết cấu;
- Trình tự và phương pháp thi công xây lắp.
7.6. Để bố trí công trình cần phải sử dụng các máy móc, thiết bị có độ chính xác phù hợp. Tính năng kỹ thuật của một số máy thông dụng được nêu trong phần phụ lục D và phụ lục E. Trước khi đưa vào sử dụng các máy cần phải được kiểm nghiệm theo đúng yêu cầu của qui phạm và Tiêu chuẩn Ngành do Cục Đo đạc và Bản đồ Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8. Sai số chuyền tọa độ và độ cao từ các điểm của lưới trục cơ sở lên các tầng thi công được nêu ở bảng 4.
Bảng 3 - Sai số trung phương khi lập lưới bố trí công trình
Cấp chính xác
Đặc điểm của các toà nhà, các công trình và kết cấu xây dựng
Sai số trung phương khi lập các lưới bố trí trục và sai số của các công tác bố trí khác
Đo
cạnh
Đo
góc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định chênh cao tại trạm máy
(mm)
1
2
3
4
5
Cấp 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết cấu kim loại có phay các bề mặt tiếp xúc ; các kết cấu bê tông cốt thép được lắp ghép bằng phương pháp tự định vị tại các điểm chịu lực; các công trình cao từ 100m đến 120m hoặc có khẩu độ từ 30m đến 36m.
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cấp 2
Các toà nhà cao hơn 15 tầng; các công trình có chiều cao từ 60m đến 100m hoặc có khẩu độ từ 18m đến 30m.
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cấp 3
Các toà nhà cao từ 5 tầng đến 15 tầng; các công trình có chiều cao từ 15m đến 60m hoặc có khẩu độ dưới 18m.
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 4
Các toà nhà cao dưới 5 tầng; các công trình có chiều cao < 15m hoặc có khẩu độ < 6m.
30
3
Cấp 5
Các kết cấu gỗ, các lưới công trình, các đường xá, các đường dẫn ngầm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
5
Cấp 6
Các công trình bằng đất (trong đó kể cả công tác quy hoạch đứng)
45
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Sai số trung phương chuyển trục và độ cao lên các mặt bằng xây lắp
Các sai số
Chiều cao của mặt bằng thi công xây dựng (m)
< 15
15¸60
60¸100
100¸120
Sai số trung phương chuyển các điểm, các trục theo phương thẳng đứng (mm)
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Sai số trung phương xác định độ cao trên mặt bằng thi công xây dựng so với mặt bằng gốc (mm)
3
4
5
5
7.9. Để chuyển toạ độ từ mặt bằng cơ sở lên các mặt bằng lắp ráp ở trên cao có thể sử dụng các phương pháp:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng máy chiếu đứng; phương pháp tọa độ bằng máy toàn đạc điện tử.
- Sử dụng công nghệ GPS.
Việc chuyển toạ độ từ mặt bằng cơ sở lên các mặt bằng lắp ráp ít nhất phải được thực hiện từ 3 điểm tạo thành 1 góc vuông hoặc một đường thẳng để có thể kiểm tra kết quả chuyền toạ độ. Nếu sử dụng máy chiếu đứng thì phải để các lỗ chờ có kích thước không nhỏ hơn 150mm x150mm. Tại mỗi vị trí phải thực hiện việc chiếu từ 3 hoặc 4 vị trí bàn độ ngang của máy cách nhau 1200 (hoặc 900) và lấy vị trí trung bình của các lần chiếu (trọng tâm của tam giác đều hoặc của hình vuông) tạo thành được chọn làm vị trí cuối cùng để sử dụng . Nếu đơn vị thi công có máy kinh vĩ điện tử và kính ngắm vuông góc thì có thể sử dụng chúng như máy chiếu đứng để chuyển toạ độ từ mặt bằng cơ sở lên các mặt bằng lắp ráp ở trên cao.
7.10. Trong quá trình thi công cần phải tiến hành kiểm tra độ chính xác của công tác bố trí công trình dựa vào các điểm cơ sở trắc địa. Các độ lệch giới hạn cho phép của công tác bố trí công trình được tính bằng công thức:
d = t.m ( 6.1)
Trong đó:
t - có giá trị bằng 2; 2,5; 3 và được ấn định trước trong bản thiết kế xây dựng hoặc bản thiết kế các công tác trắc địa, tuỳ thuộc vào tính chất quan trọng và mức độ phức tạp của từng công trình.
m - sai số trung phương được lấy theo bảng 3 và 4.
7.11. Khi biết trước giá trị dung sai xây lắp cho phép của từng hạng mục công trình có thể xác định được dung sai của công tác trắc địa theo nguyên tắc cân bằng sai số:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Dtđ - là dung sai của công tác trắc địa;
Dxl - là dung sai của công tác xây lắp;
Số 3 - là chỉ 3 nguồn sai số trong xây lắp : Sai số do trắc địa, sai số do chế tạo, thi công cấu kiện; sai số do biến dạng.
Đối với các công trình xây dựng đòi hỏi độ chính xác cao cần có phương án riêng để tính dung sai về công tác trắc địa.
8. Kiểm tra kích thước hình học và đo vẽ hoàn công
8.1. Trong quá trình thi công xây lắp công trình các nhà thầu (Tổng thầu và các nhà thầu phụ) phải tiến hành đo đạc kiểm tra vị trí và kích thước hình học của các hạng mục xây dựng. Đây là công đoạn bắt buộc của quá trình xây dựng và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
8.2. Công tác kiểm tra các yếu tố hình học bao gồm:
a) Kiểm tra vị trí của các hạng mục, các kết cấu riêng biệt và hệ thống kỹ thuật so với các tham số trong hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đo vẽ hoàn công hệ thống kỹ thuật ngầm (thực hiện trước khi lấp).
8.3. Việc đo đạc kiểm tra và đo vẽ hoàn công phải được thực hiện bằng các máy móc, thiết bị có độ chính xác tương đương với các thiết bị dùng trong giai đoạn thi công. Tất cả máy móc này đều phải được kiểm nghiệm đảm bảo yêu cầu về chất lượng theo Tiêu chuẩn Ngành 96 TCN 43-90.
8.4. Các yếu tố cần kiểm tra trong quá trình thi công xây lắp, phương pháp, trình tự và khối lượng công tác kiểm tra phải được xác định trước trong phương án kỹ thuật thi công các công tác trắc địa phục vụ xây dựng công trình.
8.5. Danh sách các hạng mục quan trọng, các kết cấu và các khu vực cần đo vẽ hoàn công khi kiểm tra nghiệm thu do đơn vị thiết kế xác định.
Việc kiểm tra các kích thước hình học kể cả đo vẽ hoàn công công trình trong tất cả các giai đoạn thi công xây dựng công trình do các nhà thầu thực hiện.
8.6. Vị trí mặt bằng và độ cao của các hạng mục, các cấu kiện hoặc của các phần của toà nhà hay công trình và độ thẳng đứng của chúng, vị trí các bu lông neo, các bản mã cần phải được xác định từ các điểm cơ sở bố trí hoặc các điểm định hướng nội bộ. Trước khi tiến hành công việc cần kiểm tra lại xem các điểm này có bị xê dịch hay không.
8.7. Độ chính xác của công tác đo đạc kiểm tra kích thước hình học và đo vẽ hoàn công không được lớn hơn 0.2 dung sai cho phép của kích thước hình học được cho trong các tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc trong hồ sơ thiết kế. Trong trường hợp công trình được xây dựng theo các tài liệu thiết kế có các dung sai xây dựng và chế tạo không có trong qui phạm hoặc tiêu chuẩn chuyên ngành thì trong phương án kỹ thuật về công tác trắc địa cần phải tiến hành ước tính độ chính xác theo các công thức có cơ sở khoa học.
8.8. Kết quả đo đạc kiểm tra kích thước hình học của các công trình và đo vẽ hoàn công phải được đưa vào hồ sơ báo cáo nộp cho cơ quan tư vấn giám sát và chủ đầu tư.
8.9. Dựa vào kết quả đo vẽ hoàn công công trình và hệ thống công trình ngầm của công trình để lập bản vẽ hoàn công. Tỷ lệ của bản vẽ hoàn công được lấy bằng tỷ lệ của tổng bình đồ hoặc tỷ lệ bản vẽ thi công tương ứng. Trong trường hợp cần thiết cần phải lập bảng kê toạ độ của các yếu tố của công trình và để ở phần phụ lục.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11. Dung sai cho phép về trắc địa khi lắp giáp các kết cấu bê tông cốt thép đúc sẵn nhà công nghiệp và dung sai cho phép khi lắp ghép các kết cấu thép nêu ở phụ lục B và phụ lục C.
9. Công tác đo lún, đo chuyển dịch nhà và công trình
9.1. Những quy định chung về đo độ lún và đo chuyển dịch
9.1.1. Việc đo độ lún, đo chuyển dịch nền nhà và công trình, cần được tiến hành theo một chương trình cụ thể nhằm các mục đích sau:
- Xác định các giá trị độ lún, độ chuyển dịch tuyệt đối và tương đối của nền nhà và công trình so với các giá trị tính toán theo thiết kế của chúng;
- Tìm ra những nguyên nhân gây ra lún, chuyển dịch và mức độ nguy hiểm của chúng đối với quá trình làm việc bình thường của nhà và công trình trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhù hợp nhằm phòng ngưà các sự cố có thể xảy ra;
- Xác định các thông số đặc trưng cần thiết về độ ổn định của nền và công trình;
- Làm chính xác thêm các số liệu đặc trưng cho tính chất cơ lý của nền đất;
- Dùng làm số liệu kiểm tra các phương pháp tính toán, xác định các giá trị độ lún, độ chuyển dịch giới hạn cho phép đối với các loại nền đất và các công trình khác nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3. Trong quá trình đo chuyển dịch nhà và công trình cần phải xác định (độc lập hoặc đồng thời) các đại lượng sau:
- Chuyển dịch thẳng đứng( độ lún, độ võng, độ trồi);
- Chuyển dịch ngang( độ chuyển dịch);
- Độ nghiêng;
- Vết nứt.
9.1.4. Việc đo độ lún và chuyển dịch công trình được tiến hành theo các trình tự sau:
- Lập đề cương hoặc phương án kỹ thuật;
- Lựa chọn thiết kế cấu tạo các loại mốc chuẩn và mốc quan trắc;
- Phân bố vị trí đặt mốc cơ sở mặt bằng và độ cao;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng máy đo các giá trị độ lún, độ chuyển dịch ngang và độ nghiêng.
- Tính toán sử lý số liệu và phân tích kết quả đo.
9.1.5. Các phương pháp đo độ lún, đo chuyển dịch ngang và độ nghiêng nêu trong đề cương hoặc phương án kỹ thuật được chọn tuỳ thuộc vào yêu cầu độ chính xác của phép đo, đặc điểm cấu tạo của móng, đặc điểm về địa chất công trình, địa chất thuỷ văn của đất nền, khả năng ứng dụng và hiệu quả kinh tế của phương pháp.
9.1.6. Việc xác định sơ bộ độ chính xác đo độ lún, đo chuyển dịch ngang được thực hiện phù hợp với các giá trị độ lún và độ chuyển dịch ngang dự tính theo thiết kế được nêu ở bảng 5.
Dựa trên cơ sở sai số cho phép đo chuyển dịch ở bảng 5 để xác định độ chính xác của các cấp đo; khi không có các số liệu dự tính theo thiết kế thì việc lựa chọn các cấp đo dựa vào đặc điểm của nền đất và tầm quan trọng của công trình theo bảng 6;
Cấp 1: Đo độ lún và độ chuyển dịch ngang của nhà và công trình được xây dựng trên nền đất cứng và nửa cứng (thời gian sử dụng trên 50 năm), các công trình quan trọng, các công trình có ý nghĩa đặc biệt.
Bảng 5 - Sai số đo chuyển dịch đối với các giai đoạn xây dựng và sử dụng công trình
Đơn vị tính bằng mm
Giá trị tính toán độ lún và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính theo thiết kế
Giai đoạn
xây dựng
Giai đoạn sử dụng
công trình
Loại đất nền
Cát
Đất sét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét
1
2
3
4
5
< 50
50 ¸ 100
100 ¸ 250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 500
1
2
5
10
15
1
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1
1
1
2
5
1
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Cấp 2: Đo độ lún và độ chuyển dịch ngang của nhà và công trình được xây dựng trên nền cát, đất sét và trên nền đất có tính biến dạng cao, các công trình được đo để xác định các nguyên nhân hư hỏng.
Cấp 3: Đo độ lún và độ chuyển dịch ngang của nhà và công trình được xây dựng trên nền đất đắp, nền đất yếu và trên nền đất bị nén mạnh.
Bảng 6 - Sai số giới hạn đo chuyển dịch và độ chính xác của các cấp đo
Đơn vị tính bằng mm
Độ chính xác
của các cấp đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún
Độ chuyển dịch ngang
1
2
3
1
2
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
9.2. Công tác chuẩn bị trước khi đo
9.2.1. Công tác chuẩn bị trước khi đo độ lún: Công tác chuẩn bị trước khi đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học được nêu trong TCXDVN 271: 2002.
9.2.2. Công tác chuẩn bị trước khi đo chuyển dịch ngang và đo nghiêng: Trước khi đo chuyển dịch ngang và đo nghiêng nhà hoặc công trình cần xây dựng lưới các mốc chuẩn. Các mốc chuẩn này được coi là ổn định so với mặt phẳng nằm ngang của các chân cột và có thể sử dụng các điểm này để đặt chân máy chiếu ngược theo từng độ cao của các điểm cần đo. So sánh sự chênh lệch giữa các khoảng cách ngang của các điểm đo sẽ xác định được giá trị chuyển dịch ngang hoặc độ nghiêng của công trình theo từng hướng ở các độ cao khác nhau.
9.2.3. Trong quá trình đo chuyển dịch ngang và đo nghiêng cần phải tiến hành đánh giá độ ổn định của lưới mốc chuẩn theo mỗi chu kỳ.
9.3. Các phương pháp đo độ lún, đo chuyển dịch nhà và công trình
9.3.1. Các phương pháp đo độ lún công trình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp đo cao hình học;
- Phương pháp đo cao lượng giác;
- Phương pháp đo cao thuỷ tĩnh;
- Phương pháp chụp ảnh.
9.3.1.2. Phương pháp sử dụng phổ biến để đo độ lún nhà và công trình là phương pháp đo cao hình học. Quy trình kỹ thuật để đo và xác định độ lún theo phương pháp này đã được nêu trong TCXDVN 271: 2002.
9.3.2. Các phương pháp đo chuyển dịch ngang của công trình
9.3.2.1. Để đo độ lún nhà và công trình có thể sử dụng riêng biệt một trong các phương pháp sau hoặc sử dụng kết hợp một số phương pháp sau:
- Phương pháp hướng chuẩn;
- Phương pháp đo góc - cạnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.3. Trong trường hợp không thể thành lập được hướng chuẩn để quan trắc chuyển dịch ngang cần sử dụng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp giao hội góc, giao hội cạnh hoặc giao hội góc cạnh;
- Phương pháp tam giác;
- Phương pháp đường chuyền đa giác.
9.3.2.4. Sai số giới hạn cho phép khi đo chuyển dịch ngang được quy định như sau: ± 1mm đối với công trình xây dựng trên nền đá gốc; ± 3mm đối với công trình xây dựng trên nền đất cát, đất sét và các loại đất chịu nén khác; ± 5mm đối với các loại đập đất đá chịu áp lực cao; ± 10mm đối với công trình xây dựng trên nền đất đắp, đất bùn chịu nén kém và ± 15mm đối với công trình bằng đất đắp.
- Yêu cầu độ chính xác khi đo chuyển dịch ngang đối với các công trình đặc biệt được tính toán riêng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật và công nghệ của từng công trình;
- Trong trường hợp chưa xác định trước được hướng chuyển dịch của công trình thì phải quan trắc theo hai hướng vuông góc với nhau.
9.3.3. Phương pháp đo độ nghiêng công trình
9.3.3.1. Độ chính xác cần thiết khi đo độ nghiêng công trình phụ thuộc vào loại công trình, chiều cao, chiều dài của công trình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nền bệ móng lớn, máy liên hợp: 0,00001 L
- Đối với tường của các công trình công nghiệp và dân dụng : 0,0001H
- Đối với ống khói, tháp, cột cao: 0,0005 H
trong đó:
L - chiều dài của nền bệ;
H - chiều cao của công trình.
9.3.3.2. Tuỳ theo điều kiện cụ thể của khu vực, chiều cao của công trình và độ chính xác cần thiết để lựa chọn các phương pháp đo độ nghiêng sau đây:
- Phương pháp tọa độ;
- Phương pháp đo góc ngang;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp chiếu đứng;
- Phương pháp đo khoảng thiên đỉnh nhỏ.
9.3.4. Đo vết nứt công trình
9.3.4.1.Việc đo có hệ thống sự phát triển của các vết nứt ngay từ khi chúng xuất hiện trên kết cấu nhà và công trình nhằm đánh giá các đặc trưng về biến dạng và mức độ nguy hiểm đối với quá trình sử dụng công trình.
9.3.4.2. Khi đo vết nứt theo chiều dài cần tiến hành theo các chu kỳ cố định, đánh dấu vị trí và ngày quan trắc.
9.3.4.3. Khi đo vết nứt theo chiều rộng cần phải sử dụng các dung cụ hoặc thiết bị chuyên dùng, đánh dấu vị trí và ngày quan trắc của các chu kỳ.
9.3.4.4. Khi chiều rộng của vết nứt lớn hơn 1 mm cần phải đo chiều sâu của nó.
10.1 Các tài liệu đo đạc, tính toán và bản đồ địa hình tỷ lệ lớn phục vụ cho quy hoạch thiết kế kỹ thuật thi công xây lắp công trình phải được lưu giữ dưới dạng báo cáo kỹ thuật, bản đồ địa hình in trên giấy và bản đồ số.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sơ đồ lưới bố trí công trình trên mặt bằng xây dựng
Hình A.1- Lưới ô vuông xây dựng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3- Lưới đa giác trung tâm
Hình A.4 - Lưới bố trí bên ngoài nhà
Hình A.5- Lưới bố trí bên trong nhà
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai cho phép về trắc địa khi lắp ghép các kết cấu
bê tông cốt thép đúc sẵn nhà công nghiệp
Nội dung
Dung sai (mm)
Nhà một tầng
Nhà nhiều tầng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
Độ lệch của trục chân móng đối với trục thiết kế
± 10
± 10
Sai về độ cao của đáy móng đối với thiết kế
20
20
Sai về kích thước bên trong (chiều dài, chiều rộng của chân móng).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Sai về vị trí các bu lông giằng trên mặt bằng
10
10
Sai về độ cao ở đầu trên bu lông giằng so với thiết kế
20
20
Độ lệch của đường tim cốt tại tiết diện dưới so với trục bố trí
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch của đường tim cột so với đường thẳng đứng ở tiết diện trên , khi chiều cao H của cột:
Dưới 4,5m
10
10
Từ 4,5 đến 15m
15
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 H nhưng < 35mm
Sai về độ cao ở đỉnh cột của mỗi đợt lắp
(12+12n)
n: thứ tự của đợt lắp
Sai về độ cao mặt tựa của dầm cầu chạy
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 10m
Trên 10m
15
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
Sai về độ cao của gối tỳ của công son hàn sau khi lắp cột, nếu chiều cao cột:
Dưới 10m
Trên 10m
5
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
Độ lệch trục panen tường vách ở tiết diện dưới đối với trục thiết kế
5
5
Độ nghiêng của mặt phẳng panen tường vách so với đường thẳng đứng (ở tiết diện trên)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Chênh lệch về độ cao mặt tựa của panen tường và vách trên lớp vữa
10
Nội dung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà một
tầng
Nhà nhiều tầng
1
2
3
Sai về độ cao trên mặt dầm cầu chạy tại 2 cột gần nhau trên hàng cột và tại 2 cột trong mặt phẳng cắt ngang khẩu độ
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Sai lệch giữa trục của đường ray và trục của dầm cầu chạy
15
Sai lệch của trục đường ray so với đường thẳng trên một đoạn dài 40m
15
15
Sai về độ cao của đỉnh đường ray trong mặt cắt ngang khẩu độ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ại giữa khẩu độ
15
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001l
nhưng không quá 10mm
Sai lệch tương hỗ của các đầu đường ray kề nhau theo chiều cao và trong mặt phẳng.
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
Dung sai (mm)
Nhà một
tầng
Nhà nhiều
tầng
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch của trục cột so với trục thiết kế (ở tiết diện dưới)
± 5
Độ lệch của trục so với đường thẳng đứng (ở tiết diện trên), khi cột:
Dưới hoặc bằng 15m
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/1000 chiều cao của cột nhưng không lớn quá 35mm
Độ võng của cột (độ cong của cột)
1/750 chiều cao của cột nhưng không quá 15mm
Sai về độ cao mặt tựa của cột so với độ cao thiết kế
± 5
Sai về độ cao chỗ tựa của dàn và dầm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cong (võng ) của các đoạn thẳng trong cánh chịu nén so với mặt phẳng của dàn hoặc dầm
1/750 chiều dài đoạn nhưng không quá 15mm.
Sai phạm về khoảng cách giữa hai đường trục của 2 dàn tại thanh cánh thượng
15
Sai phạm về khoảng cách giữa 2 xà gỗ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số máy toàn đạc điện tử thông dụng ở Việt Nam
D.1. Các máy toàn đạc điện tử độ chính xác trung bình (sử dụng để bố trí công trình ra thực địa, đo kiểm tra vị trí và kích thước hình học, đo vẽ hoàn công)
Tên
máy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo góc
Đo cạnh
Trọng lượng kích thước
Ghi
chú
Độ phân giải bàn độ
SSTP đo góc ngang/đứng
SSTP đo cạnh
Tầm hoạt động xa nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
TC 307
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leica Thuỵ Sỹ
1"
7"/7"
-Chế độ chuẩn
±(2mm +2ppm)
- Chế độ nhanh : ±(5mm +2ppm).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 km đối với thời tiết trung bình
TCR 307 có chế độ đo không gương dưới 80m và đo laser có gương xấp xỉ 5000m
TC 305
Leica Thuỵ Sỹ
1"
5"/5"
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±(5mm +2ppm).
-nt-
-nt-
SET5E
(F,S)
SOKKIA
Nhật Bản
1"
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±(5mm +3ppm).
2000m
3 gương
5,5 kg
236 x193x
150
Mới sản xuất Power SE1100 có tính năng tương tự
0TM 350
NIKON Nhật Bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5"/5"
±(5mm +5ppm).
2000m
3,5kg
156x
160 x 350
GTS-6E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1"
5"/5"
±(3mm +3ppm).
2000m
3 gương
5,9kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
máy
Hãng và nước chế tạo
Đo góc
Đo cạnh
Trọng lượng kích thước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú
Độ phân giải bàn độ
SSTP đo góc ngang/đứng
SSTP đo cạnh
Tầm hoạt động xa nhất
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
TC 303
Leica Thuỵ Sỹ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1"
3"/3"
±(2mm +2ppm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCR 303 có chế độ đo không gương
SET2B
SOKKIA
Nhật Bản
1"
2"/2"
±(2mm +2ppm).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10kg
DTM 750
NIKON Nhật Bản
1"
2"/2"
±(2mm +2ppm).
3500m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTS-4
TOPCON Nhật Bản
1"
2"/2"
±(2mm +2ppm)
3700m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Các máy toàn đạc điện tử độ chính xác cao (sử dụng để đo các lưới khống chế có độ chính xác cao và quan trắc biến dạng công trình)
Tên
máy
Hãng và nước chế tạo
Đo góc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Độ phân giải bàn độ
SSTP đo góc ngang/đứng
SSTP đo cạnh
Tầm hoạt động xa nhất
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
TCA
2003
TC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leica Thuỵ Sỹ
-nt-
0,1"
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1"
1"/1"
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±(1mm +1ppm)
-nt-
2,5 km đến 3,5 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-nt-
Đo tự động 500m, chính xác 2mm đến 3mm
Đo tự động 200m, chính xác đến 1mm
Phân cấp các máy thuỷ bình thông dụng ở Việt Nam
E.1. Các máy thuỷ bình có độ chính xác trung bình ( sử dụng để bố trí các điểm theo độ cao trên các công trình xây dựng, đo thuỷ chuẩn hạng IV trở xuống).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
máy
Hãng và nước chế tạo
ống kính
Giá trị phân khoảng bọt thuỷ
SSTP đo chênh cao 1km (đi và về)
Ghi
chú
Độ phóng đại
Khoảng cách ngắn nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọt thuỷ tròn
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canh Zeiss Jen Đức
20 x
1,5m
Tự động cân bằng
8’/2mm
Tự động điều chỉnh
B2
Nhật Bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8m
AX-1
NIKON Nhật Bản
18 x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự động cân bằng
10’/2mm
5
Tự động điều chỉnh trong phạm vị 12'
E.2. Các máy thuỷ bình chính xác ( sử dụng để đo dẫn các tuyến thuỷ chuẩn từ hạng III trở xuống, dùng để bố trí các công trình về độ cao đòi hỏi độ chính xác cao)
Tên
máy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống kính
Giá trị phân khoảng bọt thuỷ
SSTP đo chênh cao 1km (đi và về)
Ghi
chú
Độ phóng đại
Khoảng cách ngắn nhất
Bọt thuỷ dài
Bọt thuỷ tròn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
Ni03025
Canh Zeiss Jen Đức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8m
30"/2mm
8’/2mm
Tên
máy
Hãng và nước chế tạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị phân khoảng bọt thuỷ
SSTP đo chênh cao 1km (đi và về)
Ghi
chú
Độ phóng đại
Khoảng cách ngắn nhất
Bọt thuỷ dài
Bọt thuỷ tròn
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
KONI 007
Canh Zeiss Jen Đức
32 x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự động cân bằng
8’/2mm
AZ-2/2S
NIKON Nhật Bản
24 x
0,75m
Tự động cân bằng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2mm/1
km
AP-7
NIKON Nhật Bản
28 x
0,75m
Tự động cân bằng
10’/2mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
km
AT-G4
TOPCON Nhật Bản
26 x
1,60m
Tự động cân bằng
10’/2mm
±2mm/1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AT-M3
TOPCON Nhật Bản
26 x
0,00m
Tự động cân bằng
10’/2mm
±2mm/1
km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3. Các máy thuỷ bình độ chính xác cao ( sử dụng để đo dẫn các tuyến thuỷ chuẩn độ chính xác cao )
Tên
máy
Hãng và nước chế tạo
ống kính
Giá trị phân khoảng bọt thuỷ
SSTP đo chênh cao 1km (đi và về)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chú
Độ phóng đại
Khoảng cách ngắn nhất
Bọt thuỷ dài
Bọt thuỷ tròn
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
NI004
Canh Zeiss Jen Đức
44 x
3,0m
10"/2mm
2’/2mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
km
NAK2
LEICA Thụy Sỹ
40 x
0.9m
Tự động cân bằng
8’/2mm
±0,7mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,3mm
Không có Micrometer
Có Micrometer
Tên
máy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống kính
Giá trị phân khoảng bọt thuỷ
SSTP đo chênh cao 1km (đi và về)
Ghi
chú
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
AS-2
NIKON Nhật Bản
34 x/43
1.0m
Tự động cân bằng
10’/2mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,4mm
Không có Micrometer
Có Micrometer
AT-G1, (G2)
TOPCON Nhật Bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0m
Tự động cân bằng
8’/2mm
±0,7mm
±0,4mm
Không có Micrometer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 309:2004 về công tác trắc địa trong xây dựng công trình - yêu cầu chung do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | TCXDVN309:2004 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn XDVN |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 309:2004 về công tác trắc địa trong xây dựng công trình - yêu cầu chung do Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video