Hình 3. Cấu tạo gối truyền tải và gối tựa |
5.1. Kiểm tra mẫu
Quan sát mẫu thử bằng mắt thường: Mẫu thử phải có kích thước phù hợp với bản vẽ thiết kế, các bề mặt phải tự nhiên không được có bất kỳ dấu hiệu khác lạ như các vết mài giũa, sửa chữa... hoặc những sứt vỡ trong quá trình vận chuyển.
5.2. Lấy mẫu
Mẫu thử là thanh tà vẹt bê tông cốt thép, bê tông đủ 28 ngày tuổi. Mẫu thử được lấy xác suất và đại diện cho 1000 thanh tà vẹt cũng như lô sản phẩm ít hơn 1000 thanh thì số lượng mẫu thử được chuẩn bị theo số mẫu quy định tại bảng 1.
Bảng 1. Mẫu thử quy định áp dụng cho các loại tà vẹt bê tông cốt thép
STT
Vị trí
Số lượng mẫu thử (Thanh)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đế ray của tà vẹt hai khối, khổ đường đơn
3
2
Đế ray của tà vẹt một khối, khổ đường đơn
3
3
Đế ray của khổ đường hẹp không chung, tà vẹt một khối, khổ đường lồng
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đế ray của khổ đường chung, tà vẹt một khối, khổ đường lồng
3
6.1. Xác định điểm tựa và điểm truyền tải
Khoảng cách Lr được xác định theo quy định tại bảng 2.
Bảng 2. Khoảng cách giữa các gối tựa
STT
Vị trí
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đế ray tà vẹt một khối
Lr
600
2
Đế ray tà vẹt hai khối
Lr
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Lắp đặt mẫu thử lên giá máy
Tà vẹt được cẩu, lắp đặt nhẹ nhàng vuông góc với gối tựa trên giá máy. Điều chỉnh chính xác vị trí các vạch đánh dấu gối tựa, gối truyền tải đúng với các gối tương ứng và vuông góc với giá máy.
6.3. Thí nghiệm xác định tải trọng dương tác dụng tại vị trí đế ray
6.3.1. Sơ đồ uốn xác định tải trọng dương áp dụng cho vị trí đế ray được mô tả tại hình 4.
Hình 4. Sơ đồ thí nghiệm xác định tải trọng dương tại vị trí đế ray
Ghi chú 1: Khi thử tại một vị trí đế ray của tà vẹt liền khối thì đầu tà vẹt đối diện phải để tự do
6.3.2. Biểu đồ gia tải tác dụng lên mẫu thử xác định tải trọng Pr0 được biểu diễn tại hình 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5. Biểu đồ tăng tải xác định tải trọng dương tại vị trí đế ray
6.3.3. Tiến hành thí nghiệm với tải trọng Pr0
Vận hành máy sao cho mặt trên của tà vẹt nhẹ nhàng tiếp xúc với gối truyền tải. Tăng tải với tốc độ tối đa 120 KN/phút cho đến khi đạt tải trọng Pr0. Giữ tải không đổi trong thời gian 3 phút để quan sát vết nứt xuất hiện ở mặt cạnh của tà vẹt.
7.1. Ghi chép số liệu thí nghiệm
- Các số đo về kích thước hình học của mặt cắt có điểm đặt lực.
- Kết quả các giá trị tải trọng.
- Kết quả quan sát bề mặt của mẫu thử.
7.2. Đánh giá kết quả thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nếu có một trong ba kết quả đo không đạt giá trị tải trọng tham chiếu ban đầu thì loại bỏ số mẫu lấy lần một và tiến hành lấy mẫu lại với số lượng gấp đôi.
+ Nếu có một kết quả không đạt giá trị tải trọng tham chiếu ban đầu ở lần hai thì phải tiến hành thử trên tất cả các thanh tà vẹt của lô sản phẩm để chấp nhận hoặc loại bỏ từng thanh.
7.3. Báo cáo kết quả thí nghiệm
Biên bản thử ghi rõ các nội dung:
- Đơn vị sản xuất;
- Ngày sản xuất, tuổi bê tông;
- Ngày và nơi lấy mẫu;
- Ngày thử;
- Các giá trị tải trọng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chữ ký của người kiểm tra;
- Ký, đóng dấu cơ quan chủ quản.
A. Thí nghiệm
B. Cấu tạo tấm đệm đặt gối
C. Biểu mẫu báo cáo kết quả thí nghiệm
A.1. Mục đích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Lấy mẫu
Mẫu thử là thanh tà vẹt bê tông cốt thép, bê tông đủ 28 ngày tuổi. Mẫu thử được lấy xác suất và đại diện cho 1000 thanh tà vẹt cũng như lô sản phẩm ít hơn 1000 thanh thì số lượng mẫu thử được chuẩn bị theo số mẫu quy định tại bảng 3.
Bảng 3
STT
Vị trí
Số lượng mẫu thử (Thanh)
Tổng cộng
( Thanh)
Mô men uốn dương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đế ray của tà vẹt hai khối, khổ đường đơn
3
-
3
2
Đế ray của tà vẹt một khối, khổ đường đơn
3
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đế ray của khổ đường hẹp không chung, tà vẹt một khối, khổ đường lồng
3
-
3
4
Đế ray của hai khổ đường chung, tà vẹt một khối, khổ đường lồng
3
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Giữa tà vẹt một khối, khổ đường đơn
3
3
6
6
Giữa tà vẹt một khối, khổ đường lồng
3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Thí nghiệm xác định tải trọng Prr, Pr0,05 , Pr0,5 , PrB tại vị trí đế ray
A.3.1. Biểu đồ gia tải tác dụng lên mẫu thử theo các cấp tải trọng được biểu diễn tại hình 6.
Hình 6. Biểu đồ tăng tải xác định tải trọng tại vị trí đế ray
A.3.2. Xác định tải trọng Prr
Vận hành máy tăng tải với tốc độ tối đa 120 KN/phút cho đến khi thấy xuất hiện vết nứt, giữ tải trong 3 phút. Sau đó hạ tải về 0, quan sát và dùng kính phóng đại đo chiều rộng vết nứt.
A.3.3. Xác định tải trọng Pr0,05
Tăng tải đạt đến giá trị Prr +10KN, giữ tải trong thời gian 3 phút. Sau đó hạ tải về 0, dùng kính phóng đại đo chiều rộng của vết nứt còn lại. Chu kỳ tăng tải, hạ tải được thực hiện cho đến khi đo chiều rộng của vết nứt còn lại có giá trị là 0,05 mm. Ghi lại tải trọng Pr0,05.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp tục tăng tải đạt giá trị Pr0,05 +10 KN, giữ tải trong thời gian 3 phút. Sau đó hạ tải về 0, dùng kính phóng đại đo chiều rộng vết nứt còn lại. Chu kỳ tăng tải, hạ tải được thực hiện cho đến khi chiều rộng vết nứt còn lại sau khi hạ tải về 0 đo được có giá trị là 0,5 mm. Ghi lại tải trọng Pr0,5.
A.3.5. Xác định tải trọng cực đại PrB
Sau khi xác định được tải trọng Pr0,5, tăng tải cho tới khi đạt đến giá trị tải trọng cực đại của mẫu thử. Ghi lại giá trị lực cực đại PrB.
A.4. Thí nghiệm xác định tải trọng tác dụng tại vị trí giữa tà vẹt
A.4.1. Khoảng cách giữa hai gối tựa được chi tiết tại bảng 4
Bảng 4
STT
Vị trí
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men uốn dương
Mô men uốn âm
1
Giữa tà vẹt một khối khổ đường 1000mm
Lc
1080
1080
2
Giữa tà vẹt một khối khổ đường lồng và khổ đường 1435mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1510
1510
A.4.2. Biểu đồ gia tải
Biểu đồ gia tải tác dụng lên mẫu thử theo các cấp tải trọng được biểu diễn tại hình 7.
Hình 7. Biểu đồ tăng tải xác định tải trọng tại vị trí giữa tà vẹt
A.4.3. Thí nghiệm xác định tải trọng âm tác dụng tại vị trí giữa tà vẹt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
`
Hình 8. Sơ đồ thí nghiệm xác định tải trọng âm tác dụng tại vị trí giữa tà vẹt
A.4.3.2. Thí nghiệm với tải trọng Pc0n
Vận hành máy sao cho mặt trên của tà vẹt nhẹ nhàng tiếp xúc với gối truyền tải. Tiếp đó tăng tải liên tục với tốc độ tối đa 120 KN/phút cho đến khi đạt tải trọng Pc0n. Giữ tải không đổi trong thời gian 3 phút để quan sát vết nứt xuất hiện ở mặt cạnh của tà vẹt.
A.4.3.3. Xác định tải trọng Pcrn
Tiếp tục tăng tải đạt giá trị Pc0n +5 KN và giữ tải không đổi trong thời gian 3 phút để quan sát bề mặt cạnh của mẫu thử. Lặp lại quá trình trên cho đến khi thấy xuất hiện vết nứt thì dừng tăng tải. Dùng kính phóng đại đo chiều rộng của vết nứt, ghi lại giá trị chiều rộng vết nứt và tải trọng Pcrn làm xuất hiện vết nứt.
A.4.3.4. Xác định tải trọng cực đại PcBn
Tiếp tục tăng tải đạt giá trị Pcrn +5 KN và giữ tải không đổi trong thời gian 3 phút để quan sát vết nứt ở mặt cạnh của mẫu thử. Lặp lại quá trình trên cho đến khi đạt đến giá trị tải trọng cực đại. Ghi lại tải trọng cực đại PcBn.
A.4.4. Thí nghiệm xác định tải trọng dương tác dụng tại vị trí giữa tà vẹt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9. Sơ đồ thí nghiệm xác định tải trọng dương tác dụng tại vị trí giữa tà vẹt
A.4.4.2. Thí nghiệm với tải trọng Pc0
Trình tự tiến hành thí nghiệm được thực hiện theo quy định tại mục A.4.3.2
A.4.4.3. Thí nghiệm xác định tải trọng Pcr
Trình tự tiến hành thí nghiệm được thực hiện theo quy định tại mục A.4.3.3
A.4.4.4. Thí nghiệm xác định tải trọng PcB
Trình tự tiến hành thí nghiệm được thực hiện theo quy định tại mục A.4.3.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẤU TẠO VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TẤM ĐỆM
Trong đó:
L - Chiều dài nhỏ nhất bằng chiều rộng đáy của tà vẹt tại vị trí đặt ray + 20 mm.
Vật liệu sử dụng là thép có độ cứng Brinell không nhỏ hơn 240HBW
Sai số chung: ± 0,1 mm
Lưu ý: i là độ nghiêng của mặt trên tà vẹt tại vị trí đặt ray.
Hình 10: Đệm vát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L- Chiều dài nhỏ nhất = chiều dài đệm ray tiêu chuẩn + 20 mm
Vật liệu cao su đàn hồi có độ cứng Shore A = 70 ± 5
Hình 11: Đệm đàn hồi
BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Biểu tượng cơ quan
(nếu có)
TÊN CƠ QUAN THÍ NGHIỆM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số:.....................................LAS XD
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
UỐN TĨNH TÀ VẸT BÊ TÔNG CỐT THÉP
1/ Khách hàng:
2/ Nguồn gốc của mẫu:
3/ Ngày nhận mẫu:
4/ Tiêu chuẩn áp dụng:
5/ Kết quả thí nghiệm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 TCN 351 - 06
Kích thước mặt cắt điểm đặt lực
Chiều rộng mặt trên
- Wt ,mm
Chiều rộng mặt dưới
-Wb, mm
Chiều cao
- H, mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm mô men uốn dương tại vị trí đế ray
Chỉ tiêu thí nghiệm
Đơn vị
Kết quả
Yêu cầu kỹ thuật
Tuổi bê tông
Ngày
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử nghiệm tham chiếu ban đầu- Pr0 (*)
KN
Tải trọng thử nghiệm làm xuất hiện vết nứt– Prr (**)
KN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KN
Tải trọng thử nghiệm tạo ra vết nứt còn lại 0,5 mm – Pr0,5 (**)
KN
Tải trọng thử nghiệm cực đại– PrB (**)
KN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6/ Kết luận:
7/ Những người thực hiện
Người thí nghiệm:
Người kiểm tra:
Tư vấn giám sát:
CƠ QUAN THÍ NGHIỆM
( Giám đốc ký tên, đóng dấu)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
............, ngày..... tháng..... năm........
PHÒNG THÍ NGHIỆM
( Trưởng phòng ký, đóng dấu)
Ghi chú: Báo cáo kết quả thí nghiệm uốn tĩnh tà vẹt này chỉ có giá trị đối với mẫu thử
BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(nếu có)
TÊN CƠ QUAN THÍ NGHIỆM
ĐỊA CHỈ; TEL..; FAX..; EMAIL
Số:.....................................LAS XD
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
UỐN TĨNH TÀ VẸT BÊ TÔNG CỐT THÉP
1/ Khách hàng:
2/ Nguồn gốc của mẫu:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/ Tiêu chuẩn áp dụng:
5/ Kết quả thí nghiệm:
22TCN 351 - 06
Kích thước mặt cắt điểm đặt lực
Chiều rộng mặt trên
- Wt ,mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Wb, mm
Chiều cao
- H, mm
Thử nghiệm mô men uốn dương tại vị trí giữa tà vẹt
Chỉ tiêu thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả
Yêu cầu kỹ thuật
Tuổi bê tông
Ngày
Tải trọng thử nghiệm tham chiếu ban đầu- Pc0 (*)
KN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử nghiệm làm xuất hiện vết nứt – Pcr (**)
KN
Tải trọng thử nghiệm cực đại– PcB (**)
KN
6/ Kết luận:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thí nghiệm:
Người kiểm tra:
Tư vấn giám sát:
CƠ QUAN THÍ NGHIỆM
( Giám đốc ký tên, đóng dấu)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.........., ngày..... tháng..... năm......
PHÒNG THÍ NGHIỆM
( Trưởng phòng ký, đóng dấu)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Báo cáo kết quả thí nghiệm uốn tĩnh tà vẹt này chỉ có giá trị đối với mẫu thử
BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Biểu tượng cơ quan
(nếu có)
TÊN CƠ QUAN THÍ NGHIỆM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số:.....................................LAS XD
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
UỐN TĨNH TÀ VẸT BÊ TÔNG CỐT THÉP
1/ Khách hàng:
2/ Nguồn gốc của mẫu:
3/ Ngày nhận mẫu:
4/ Tiêu chuẩn áp dụng:
5/ Kết quả thí nghiệm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22TCN 351 – 06
Kích thước mặt cắt điểm đặt lực
Chiều rộng mặt trên
- Wt ,mm
Chiều rộng mặt dưới
-Wb, mm
Chiều cao
- H, mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm mô men uốn âm tại vị trí giữa tà vẹt
Chỉ tiêu thí nghiệm
Đơn vị
Kết quả
Yêu cầu kỹ thuật
Tuổi bê tông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử nghiệm tham chiếu ban đầu - Pc0n (*)
KN
Tải trọng thử nghiệm làm xuất hiện vết nứt - Pcrn (**)
KN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử nghiệm cực đại – PcBn (**)
KN
6/ Kết luận:
7/ Những người thực hiện
Người thí nghiệm:
Người kiểm tra:
Tư vấn giám sát:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CƠ QUAN THÍ NGHIỆM
( Giám đốc ký tên, đóng dấu)
............, ngày..... tháng..... năm.......
PHÒNG THÍ NGHIỆM
( Trưởng phòng ký, đóng dấu)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Báo cáo kết quả thí nghiệm uốn tĩnh tà vẹt này chỉ có giá trị đối với mẫu thử.
+ Ghi chú: (*) thử nghiệm bắt buộc; (**) thử nghiệm không bắt buộc.
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 351:2006 về quy trình thí nghiệm xác định cường độ chịu uốn của tà vẹt bê tông cốt thép do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 22TCN351:2006 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 20/10/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 351:2006 về quy trình thí nghiệm xác định cường độ chịu uốn của tà vẹt bê tông cốt thép do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video