Tên công trình |
Khoảng cách ly vệ sinh tính bằng m, theo công suất tính toán của công trình, nghìn m3/d |
|||
Dưới 0,2 |
Từ 0,2 đến 5 |
Từ 5 đến 50 |
>50 |
|
1. Công trình xử lý cơ học và sinh học có sân phơi bùn 2. Công trình xử lý cơ học và sinh học có xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí. 3. Bãi lọc ngầm 4. Cánh đồng tưới 5. Hồ sinh học 6. Mương ô xy hóa tuần hoàn 7. Trạm bơm |
150
150 200 150 15 |
200
200 200 200 20 |
400
400 300 400 20 |
500
- - - 30 |
CHÚ THÍCH:
1. Khi không đảm bảo được khoảng cách tối thiểu trên, thì phải có các giải pháp công nghệ phù hợp để đảm bảo được điều kiện vệ sinh và phải được cơ quan quản lý môi trường địa phương chấp thuận.
3. Nếu trong địa giới của trạm xử lý nước thải cơ học và sinh học công suất dưới 50m3/d có bãi lọc ngầm diện tích dưới 0,5 ha thì khoảng cách trên lấy bằng 100m.
4. Khoảng cách ly vệ sinh đối với bãi lọc ngầm công suất dưới 15 m3/d lấy 15 m.
5. Khoảng cách ly vệ sinh của bệ tự hoại là 5m, giếng thấm là 8m.
6. Khoảng cách ly trong Bảng 1 cho phép tăng lên nhưng không quá 2 lần nếu khu dân cư xây dựng ở cuối hướng gió chủ đạo so với trạm xử lý, cho phép giảm đi nhưng không quá 25% nếu khu dân cư xây dựng ở vị trí có hướng gió thuận lợi theo quan điểm vệ sinh.
7. Nếu làm khô bùn cặn chưa được ổn định bằng sân phơi bùn thì khoảng cách vệ sinh phải được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn môi trường và được cơ quan quản lý môi trường địa phương chấp thuận.
8. Đối với các công trình cải tạo, tùy từng trường hợp ngoại lệ có thể áp dụng khác với qui định trong bảng này nhưng phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lí môi trường địa phương.
3.17 Không được xả nước mưa trong các trường hợp sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vào các khu vực trũng không có khả năng tự thoát nước và dễ tạo thành đầm lầy.
- Vào khu vực xói mòn, nếu thiết kế không có biện pháp gia cố bờ.
3.18 Phải xét tới khả năng đưa công trình vào từng giai đoạn xây dựng và trường hợp cần thiết vận hành toàn bộ công trình cũng như khả năng phát triển trong tương lai khi vượt quá công suất tính toán của công trình.
GHI CHÚ: Việc đưa công trình vào sử dụng theo từng giai đoạn xây dựng hay vận hành toàn bộ phải xuất phát từ điều kiện vệ sinh khi xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
3.19 Các giải pháp kỹ thuật cơ bản được thiết kế phải dựa trên cơ sở so sánh chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các phương án đề xuất. Phương án được chọn là phương án kinh tế và đảm bảo khả năng thực hiện một cách thuận lợi.
4. Tiêu chuẩn thải nước và tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát Nước
4.1 Tiêu chuẩn thải nước và hệ số không điều hoà
4.1.1 Tiêu chuẩn thải nước đô thị bao gồm nước thải sinh hoạt và dịch vụ xác định theo tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từng đối tượngvà từng giai đoạn xây dựng.
4.1.2 Hệ số không điều hoà ngày của nước thải đô thị hoặc khu dân cư Kd lấy bằng 1,15 -1,3 tuỳ theo đặc điểm của từng đô thị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Hệ số không điều hoà chung K0
Lưu lượngnước thải trung bình qtb (l/s)
5
10
20
50
100
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
≥ 5000
K0 max
2,5
2,1
1,9
1,7
1,6
1,55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,47
1,44
K0 min
0,38
0,45
0,5
0,55
0,59
0,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
0,71
CHÚ THÍCH:
1. Khi lưu lượng trung bình nằm giữa các số trong Bảng 2 thì hệ số không điều hoà chung xác định bằng cách nội suy.
2. Hệ số không điều hoà K0 lấy theo Bảng 2 cho phép áp dụng khi lượngnước thải sản xuất không vượt quá 45% tổng lưu lượngnước thải đô thị.
3. Khi lưu lượng trung bình của nước thải nhỏ hơn 5 l/s thì K0 lấy bằng 5.
4.1.3 Sự phân bố lưu lượngnước thải của đô thị và khu dân cư theo các giờ trong ngày xác định theo biểu đồ dùng nước. Nếu không có biểu đồ dùng nước thì sự phân bố này có thể căn cứ theo tài liệu quản lí của đối tượng thoát nước tương tự.
4.1.4 Tiêu chuẩn và hệ số không điều hoà nước thải sinh hoạt từ các xí nghiệp công nghiệp, từ các nhà ở hoặc công trình công cộng riêng rẽ thì xác định theo tiêu chuẩn thoát nước bên trong nhà.
4.1.5 Tiêu chuẩn và hệ số không điều hoà nước thải sản xuất từ các cơ sở công nghiệp phải xác định theo tài liệu công nghệ sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường ống thoát nước từ các phân xưởng xác định theo lưu lượng giờ lớn nhất;
- Đường ống dẫn chung của toàn nhà máy theo đồ thị xả nước từng giờ;
- Đường ống dẫn chung của một nhóm nhà máy theo đồ thị thải nước từng giờ có xét tới thời gian chảy của nước thải trong đường ống.
4.2. Tính toán lưu lượngvà điều hoà dòng chảy nước mưa
4.2.1 Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo công thức tổng quát sau:
Q= q.C.F (1)
q - Cường độ mưa tính toán (l/s.ha )
C - Hệ số dòng chảy
F - Diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Cường độ mưa tính toán có thể xác định bằng biểu đồ hoạc công thức khác nhau, nhưng nên có đối chiếu so sánh để đảm bảo độ chính xác cao:
a. Theo biểu đồ quan hệ I – D – F (cường độ mưa-thời gian-tần suất) được lập cho từng vùng lãnh thổ.
b. Theo công thức Wenzel
(2)
Trong đó:
i- Cường độ mưa (mm/h);
Td - Thời gian mưa ( phút);
f - Chu kỳ lặp lại trận mưa;
C - Hệ số phụ thuộc chu kỳ lặp lại trận mưa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Trong đó:
q - Cường độ mưa (l/s.ha);
t - Thời gian dòng chảy mưa (phút);
P- Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (năm);
A,C,b,n- Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương, có thể chọn theo Phụ lục B; đối với vùng không có thì tham khảo vùng lân cận.
Số liệu mưa cần có chuỗi thời gian quan trắc từ 20 đến 25 năm bằng máy đo mưa tự ghi, thời gian mưa tối đa là 150 – 180 phút.
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P đối với khu vực đô thị phụ thuộc vào qui mô và tính chất công trình, xác định theo Bảng 3.
Bảng 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui mô công trình
Kênh, mương
Cống chính
Công nhánh khu vực
Thành phố lớn, loại I
Đô thị loại II, III
Các đô thị khác
10
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
1
2-1
1- 0,5
0,5-0,33
CHÚ THÍCH: Đối với các đô thị hay khu vực đô thị địa hình đồi núi, khi diện tích lưu vực thoát nước lớn hơn 150 ha, độ dốc địa hình lớn hơn 0,02 nếu tuyến cống chính nằm ở vệt trũng của lưu vực thì không phân biệt quy mô đô thị, giá trị P cần lấy lớn hơn quy định trong bảng, có thể chọn P bằng 10 - 20 năm dựa trên sự phân tích độ rủi ro tổng hợp và mức độ an toàn của công trình.
Đối với các khu công nghiệp tập trung, chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P phụ thuộc vào tính chất khu công nghiệp và được xác định theo Bảng 4.
Bảng 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị P
Khu công nghiệp có công nghệ bình thường
Khu công nghiệp có các cơ sở sản xuất có yêu cầu đặc biệt
5 - 10
10 -20
Khi thiết kế tuyến thoát nước ở những nơi có các công trình quan trọng (như tuyến tàu điện ngầm, nhà ga xe lửa, hầm qua đường,… hoặc trên những tuyến đường giao thông quan trọng mà việc ngập nước có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng thì chu kỳ P lấy lớn hơn so với quy định trong Bảng 3, có thể giá trị P lấy bằng 25 năm. Đối với khu vực có địa hình bất lợi có thể lấy cao hơn (50 hoặc 100 năm) dựa trên sự phân tích tổng hợp độ rủi ro và yêu cầu an toàn.
4.2.3 Đối với thành phố lớn có nhiều trạm đo mưa cần phân tích độ tương quan của lượng mưa của các trạm để xác định hệ số phân bố mưa theo điểm và diện tích. Trong trường hợp chỉ có một trạm đo mưa thì lưu lượng tính toán cần nhân với hệ số phân bổ mưa rào n. Nếu không có tài liệu nghiên cứu ở trong nước thì có thể sử dụng biểu đồ được tổ chức khí tượngThế giới thành lập, hoặc theo qui định ở Phụ lục B.
4.2.4 Hệ số dòng chảy C xác định bằng mô hình tính toán quá trình thấm. Trong trường hợp không có điều kiện xác định theo mô hình toán thì đại lượng C, phụ thuộc tính chất mặt phủ của lưu vực và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P, được chọn theo Bảng 5.
Bảng 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
2
5
10
25
50
Mặt đường atphan
Mái nhà, mặt phủ bêtông
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc trung bình 2-7%
- Độ dốc lớn
0,73
0,75
0,32
0,37
0,40
0,77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,40
0,43
0,81
0,81
0,37
0,43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
0,88
0,40
0,46
0,49
0,90
0,92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49
0,52
CHÚ THÍCH:Khi diện tích bề mặt có nhiều loại mặt phủ khác nhau thì hệ số C trung bình xác định bằng phương pháp bình quân theo diện tích.
4.2.5 Đường quá trình mưa thiết kế được lựa chọn dựa trên một số trận mưa điển hình. Thời gian kéo dài của quá trình mưa phụ thuộc vào qui mô đô thị hoặc qui mô khu vực đô thị, có thể lấy từ 3h đến 6h. Quá trình mưa thiết kế phụ thuộc tính chất mưa ở từng vùng lãnh thổ. Có thể sử dụng biểu đồ I-D-F để thiết lập đường quá trình mưa thiết kế.
4.2.6 Tính toán thuỷ lực hệ thống thoát nước mưa nói chung được thực hiện theo hai bước:
- Bước 1: Xác định sơ bộ kích thước công trình (bằng phương pháp cường độ giới hạn hoặc phương pháp Rational).
- Bước 2: Kiểm tra kết quả tính toán ở bước 1 bằng mô hình thuỷ lực, nếu xét thấy cần thiết thì điều chỉnh kết quả tính ở bước 1.
- Tính toán hệ thống thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn phải tuân theo các qui định từ muc 4.2.7 đến 4.2.12.
4.2.7 Thời gian dòng chảy mưa đến điểm tính toán t (phút), được xác định theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
to -Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rãnh đường, có thể chọn từ 5 đến 10 phút. Nếu trong tiểu khu có đặt giếng thu nước mưa thì đó là thời gian chảy đến cống của đường phố (thời gian tập trung bề mặt) xác định theo quy định ở điều 4.2.8. Riêng đối với khu vực mà tính chất đô thị chưa rõ rệt thì xác định theo quy định ở điều 4.2.10;
t1-Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu (khi trong giới hạn tiểu khu không đặt giếng thu nước mưa) xác định theo chỉ dẫn ở điều 4.2.8;
t2 - Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán xác định theo chỉ dẫn điều 4.2.9 .
4.2.8. Thời gian nước mưa chảy theo rãnh đường t1 (phút) xác định theo công thức:
(5)
Trong đó:
L1 - Chiều dài rãnh đường (m);
V1 - Tốc độ chảy ở cuối rãnh đường (m/s).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Trong đó:
L2 - Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m);
V2 - tốc độ chảy trong mỗi đoạn cống tương đương (m/s).
4.2.10 Đối với khu vực đô thị mà hệ thống thoát nước mưa chưa rõ rệt (không bố trí giếng thu, không có rãnh đường) thì thời gian tập trung nước mưa bề mặt (t0 + t1) được xác định theo công thức sau:
(phút) (7)
Trong đó:
n - Hệ số nhám Maning
L - Chiều dài dòng chảy (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I - Cường độ mưa (mm/phút)
i - Độ dốc bề mặt
Bảng 6
Loại mặt phủ
Hệ số Z
- Mái nhà mặt đường nhựa
- Mặt đường lát đá
- Mặt đường cấp phối
- Mặt đường ghép đá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công viên, đất trồng cây (á sét)
- Công viên, đất cây xanh (á cát)
- Bãi cỏ
0,24
0,224
0,145
0,125
0,084
0,038
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
CHÚ THÍCH: Khi diện tích bề mặt có nhiều loại mặt phủ khác nhau thì hệ số Z trung bình xác định bằng phương pháp bình quân theo diện tích.
4.2.11 Diện tích thu nước tính toán cho mỗi đoạn cống có thể lấy bằng toàn bộ hay một phần diện tích thu nước sao cho lưu lượng tính toán là lưu lượng lớn nhất.
4.2.12 Vườn cây và công viên không có mạng lưới thoát nước mưa thì không xét đến diện tích lưu vực và hệ số dòng chảy. Nhưng nếu mặt đất ở đó có độ dốc nghiêng về phía đường phố lớn hơn hoặc bằng 0,008 thì dải đất dọc theo đường có bề rộng 50 - 100 m phải được tính vào lưu vực thoát nước.
4.2.13 Điều hoà dòng chảy nước mưa, bao gồm cả việc làm chậm dòng chảy bằng biện pháp thấm và chứa, nhằm mục đích giảm lưu lượngđỉnh, lưu lượngcủa hệ thống thoát nước, giảm tác động tiêu cực do nước mưa gây ra, giữ ổn định nước ngầm và tạo cảnh quan môi trường.
Các công trình thấm bao gồm: công trình thấm tự nhiên và công trình nhân tạo.
Các công trình chứa bao gồm: bể chứa, hồ chứa, hồ điều hoà và các khu đất trũng trong các vườn cây, bãi cỏ, có thể chứa tạm thời trong khi mưa.
4.2.14 Khi thiết kế hồ điều hoà cần bảo đảm các yêu cầu:
Cửa dẫn nước vào hồ và xả nước ra khỏi hồ phải bố trí hợp lý để thuận tiện trong việc khống chế và điều khiển mức nước trong hồ, phù hợp với diễn biến trận mưa và bảo đảm cảnh quan hồ đô thị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu lớp nước tính từ mực nước tối thiểu đến đáy hồ không nhỏ hơn 1m.
4.2.15 Xác định thể tích điều hoà của hồ W (m3) bằng biểu đồ lưu lượng nước mưa chảy vào và xả ra khỏi hồ theo mức nước trung bình và mức nước lớn nhất.
Đối với những công trình nhỏ, không yêu cầu độ chính xác cao, khi áp dụng phương pháp cường độ giới hạn có thể tính toán thể tích điều hòa công thức sau:
W = K. Qn.t (8)
Trong đó :
Qn - Lưu lượng tính toán nước mưa chảy tới hồ (m3/s);
t - Thời gian mưa tính toán của toàn bộ các lưu vực thuộc tuyến cống tới miệng xả vào hồ (căn cứ theo bảng tính thuỷ lực mạng lưới thoát nước mưa);
K - Hệ số, phụ thuộc đại lượng a , lấy theo Bảng 7.
Bảng 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
a
K
a
K
0,1
0,15
0,20
0,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,5
1,1
0,85
0,69
0,58
0,5
0,4
0,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,6
0,65
0,42
0,36
0,3
0,25
0,21
0,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,75
0,8
0,85
0,9
0,13
0,1
0,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
CHÚ THÍCH: a là tỷ lệ giữa lưu lượng nước mưa đã được điều tiết chảy vào tuyến cống sau hồ Qx và lưu lượng nước mưa tính toán chảy vào hồ Qn: .
4.3 Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước thải
4.3.1 Khi tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước tự chảy hoặc có áp, lưu lượng tính toán là lưu lượng nước thải lớn nhất. Để tính toán thuỷ lực cũng có thể sử dụng công thức Maning.
Q = 1/n x A x R2/3 x I1/2 (9)
Trong đó:
Q – Lưu lượng tính toán (m3/s);
I - Độ dốc thuỷ lực;
R- Bán kính thuỷ lực (m);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n – Hệ số nhám Manning.
Hệ số nhám n lấy theo Bảng 8.
Bảng 8
Loại cống và mương
Hệ số nhám Manning (n)
Cống:
- Bê tông cốt thép
- ống gang
- ống thép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
0,012
0,012
0,011
Loại cống và mương
Hệ số nhám Manning (n)
Mương:
- Mái cỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mái bê tông
- Mái bê tông và đáy bê tông
0,03
0,025
0,022
0,015
4.3.2 Khi tính toán thuỷ lực đường ống dẫn bùn cặn có áp lực (dẫn cặn tươi, cặn đã lên men, bùn hoạt tính) phải xét đến chế độ chuyển động, tính chất lí học và đặc điểm bùn cặn.
4.4 Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước chung, nửa riêng và tính toán miệng xả hỗn hợp nước mưa và nước thải vào nguồn tiếp nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9
Độ đầy tương ứng với lưu lượng mùa khô (cm)
Tốc độ nhỏ nhất của nước thải (m/s)
10 - 20
21 - 30
31 - 40
41 - 60
61 - 100
100 - 150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,8
1,0
1,1
1,2
1,3
1,5
CHÚ THÍCH: Nếu các ngôi nhà đã có bể tự hoại thì tốc độ nhỏ nhất cho phép giảm 30%.
4.4.2 Lưu lượng tính toán của đoạn cống chung trước miệng xả thứ nhất xác định bởi tổng lưu lượng trong mùa khô Qkh (nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) và lưu lượngnước mưa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qn = Qkh + n0.Q’kh + Qm (10)
Trong đó:
Qkh - Tổng lưu lượng trung bình của nước thải của đoạn cống tính toán;
Q’kh - Tổng lưu lượng nước thải của các lưu vực phía trước miệng xả;
n0 – Hệ số pha loãng, xác định theo điều 3.27;
Qm - Lưu lượng nước mưa của các lưu vực trực tiếp của các đoạn cống phía sau miệng xả;
4.4.3 Khi kiểm tra điều kiện thuỷ lực mạng lưới thoát nước chung trong mùa khô thì lưu lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất xác định tương tự như đối với mạng lưới thoát nước riêng hoàn toàn.
4.4.4 Bố trí miệng xả hỗn hợp nước mưa và nước thải và xác định hệ số pha loãng n0 phải căn cứ theo điều kiện vệ sinh, chế độ thuỷ văn, khả năng tự làm sạch và tính chất sử dụng của nguồn tiếp nhận. Hệ số pha loãng n0 thường chọn từ 1 đến 3, phụ thuộc vào vị trí cống xả trên mạng lưới thoát nước. Đối với các miệng xả đầu lưu vực thoát nước, n0 chọn bằng 3; đối với các miệng xả cuối lưu vực n0 chọn bằng 1.
Khi lựa chọn nguồn tiếp nhận để bố trí miệng xả hỗn hợp nước mưa và nước thải, ngoài việc tuân theo các quy định nêu trên còn phải thoả mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hồ tự nhiên hay nhân tạo phải có dung tích và chiều sâu lớn, có dòng chảy liên tục và khả năng thay nước hồ trung bình 4 - 5 lần trong một năm.
CHÚ THÍCH: Hiện nay trong nhiều dự án thoát nước đô thị bố trí các miệng xả nước thải vào các ao hồ nhỏ, nông nằm trong thành phố lại không có điều kiện thay nước, được coi là giải pháp tạm thời, khi được cải tạo bằng hệ thống cống riêng tại các điểm xả này phải bố trí giếng tách nước thải.
4.4.5 Lưu lượnghỗn hợp nước mưa và nước thải dẫn đến trạm xử lý về mùa mưa có thể sơ bộ lấy bằng 2 - 2,5 lần lưu lượng trung bình của nước thải về mùa khô.
4.4.6 Lưu lượng tính toán hỗn hợp nước thải qmix (l/s) của tuyến cống chung trong hệ thống thoát nước riêng một nửa xác định theo công thức:
qmix = qcit + Sqlim (11)
Trong đó: qcit – Lưu lượng tính toán của nước thải sinh hoạt và sản xuất có tính đến hệ số không điều hoà (l/s).
Sqlim – lưu lượngnước mưa bị nhiễm bẩn cần được xử lý, bằng tổng lưu lượng giới hạn của nước mưa qlim đưa vào trong tuyến cống chung từ mỗi giếng tách nước đến đoạn cống tính toán (l/s).
4.4.7 Lưu lượngnước mưa bị nhiễm bẩn cần xử lý qlim (l/s) xác định theo quy định tại điều 4.2.1 của tiêu chuẩn này với chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P = 0,5-1,0 năm, điều đó đảm bảo lượng nước mưa đưa xử lý không dưới 70% tổng lượng nước mưa bị nhiễm bẩn.
4.4.8 Các tuyến cống thoát nước thải và nước mưa trong hệ thống thoát nước nửa riêng tính toán theo tiêu chuẩn của các mạng lưới tương ứng trong hệ thống riêng hoàn toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Đường kính nhỏ nhất của cống thoát nước qui định như sau:
Bảng 10
Loại hệ thống thoát nước
Đường kính nhỏ nhất D (mm)
Trong tiểu khu
Đường phố
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
300
200
400
400
Ống nối từ giếng thu nước mưa đến đường cống có đường kính D = 200 mm – 300 mm.
CHÚ THÍCH:
1. Các khu dân cư có lưu lượngnước thải dưới 500 m3/d cho phép dùng ống D200 mm đặt ở đường phố.
2. Trong các trường hợp đặc biệt, ống thoát nước thải sản xuất cho phép có đường kính dưới 200 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Độ đầy tính toán lớn nhất của đường cống phụ thuộc vào đường kính cống và lấy như sau:
+ Đối với cống D = 200 - 300 mm, độ đầy không quá 0,6 D
+ Đối với cống D = 350 - 450 mm, độ đầy không quá 0,7 D
+ Đối với cống D =500 - 900 mm, độ đầy không quá 0,75 D
+ Đối với cống D trên 900 mm, độ đầy không quá 0,8 D.
CHÚ THÍCH:
1 - Đối với mương có chiều cao H từ 0,9m trở lên và tiết diện ngang có hình dáng bất kì độ đầy không được quá 0,8 H;
2 - Cống thoát nước mưa và cống thoát chung được thiết kế chảy đầy hoàn toàn
3. Đối với tuyến cống đầu tiên là tuyến cống không tính toán, độ đầy của cống không quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Vận tốc tính toán của nước thải
4.6.1 Vận tốc dòng chảy nước thải nhỏ nhất phụ thuộc vào thành phần và kích thước của các hạt lơ lửng trong nước thải, bán kính thuỷ lực hoặc độ đầy của cống hay mương.
Đối với nước thải sinh hoạt và nước mưa, vận tốc chảy nhỏ nhất Vmin ứng với độ đầy tính toán lớn nhất của cống qui định như sau:
- Cống có đường kính 150 – 200 mm Vmin = 0,7 m/s
- Cống có đường kính 300 – 400 mm Vmin = 0,8 m/s
- Cống có đường kính 400 – 500 mm Vmin = 0,9 m/s
- Cống có đường kính 600 – 800 mm Vmin = 1 m/s
- Cống có đường kính 900 – 1200 mm Vmin = 1,15 m/s
- Cống có đường kính 1300 – 1500 mm Vmin = 1,2 m/s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nước thải sản xuất, vận tốc dòng chảy nhỏ nhất nên lấy theo qui định của cơ quan chuyên ngành hoặc theo các tài liệu nghiên cứu.
CHÚ THÍCH:
1. Đối với các loại nước thải sản xuất, có tính chất giống với nước thải sinh hoạt thì vận tốc chảy nhỏ nhất lấy theo nước thải sinh hoạt.
2. Đối với nước mưa có chu kì lặp lại trận mưa tính toán P nhỏ hơn hay bằng 0,5 năm, vận tốc nhỏ nhất là 0,7 m/s.
3. Đối với các loại cống đầu mạng lưới không đảm bảo vận tốc nhỏ nhất như đã qui định hoặc độ đầy tính toán dưới 0,2 D thì nên xây dựng các giếng tẩy rửa.
4.6.2 Vận tốc dòng chảy nhỏ nhất trong cống của nước thải đã lắng hoặc đã xử lý sinh học cho phép lấy bằng 0,4 m/s.
4.6.3 Vận tốc dòng chảy lớn nhất của nước thải trong cống bằng kim loại không quá 8m/s, trong cống phi kim loại không quá 4 m/s.
Đối với nước mưa lấy tương ứng bằng 10 và 7 m/s.
4.6.4 Vận tốc dòng chảy tính toán của nước thải trong ống siphon không được nhỏ hơn 1m/s; tốc độ dòng chảy của nước thải trong đoạn cống nối với ống siphon không được lớn hơn tốc độ chảy trong ống siphon.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11
Độ ẩm của bùn %
Vận tốc chảy tính toán trong đường ống áp lực dẫn bùn (m/s) phụ thuộc vào đường kính ống dẫn bùn D (mm)
D = 150 - 200
D = 250 - 400
92
93
94
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
98
1,4
1,3
1,2
1,1
1,0
0,9
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,3
1,2
1,1
1,0
0,9
4.6.6 Vận tốc lớn nhất trong mương dẫn nước mưa và nước thải sản xuất được phép xả vào nguồn tiếp nhận lấy theo Bảng 12.
Bảng 12
Tên loại đất hay kiểu gia cố
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gia cố bằng các tấm bê tông
- Đá vôi, sa thạch
- Đá lát có vữa
- Cát nhỏ, cát vừa, pha sét
- Cát thô, pha sét gầy
- Pha sét
- Sét
- Lớp cỏ ở đáy mương
- Lớp cỏ ở thành mương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3-3,5
0,4
0,8
1,0
1,2
1,0
1,6
CHÚ THÍCH: Khi chiều sâu dòng nước H nằm ngoài khoảng giá trị 0,4 - 1m, vận tốc ở bảng trên phải nhân với hệ số điều chỉnh K.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nếu H trên 1 m hệ số K=1,25.
4.7 Độ dốc cống, mương và rãnh thoát nước
4.7.1 Độ dốc nhỏ nhất của cống imin phải chọn trên cơ sở đảm bảo vận tốc dòng chảy nhỏ nhất đã qui định cho từng loại đường cống và kích thước của chúng.
Độ dốc cống nối từ giếng thu nước mưa đến cống thoát nước lấy bằng 0,02.
4.7.2 Độ dốc của rãnh đường, mương thoát nước mưa lấy theo Bảng 13.
Bảng 13
Các hạng mục
Độ dốc nhỏ nhất của rãnh đường, mương
- Rãnh đường mặt phủ atphan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rãnh đường rải cuội, sỏi
0,003
0,004
0,005
4.7.3 Kích thước nhỏ nhất của của các loại mương có tiết diện hình thang lấy như sau: Chiều rộng đáy lấy 0,3m sâu 0,4m. Độ taluy lấy theo Bảng 14.
Bảng 14
Loại đất ở lòng mương
Độ ta luy
+ Cát mịn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Loại rời và có độ chặt trung bình
b) Chặt
+ Pha cát
+ Pha sét và sét
+ Đất sỏi và đất lẫn cuội
+ Đất đá và đất chịu nước
+ Đá phong hoá
+ Đá
1:3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:2
1:15
1:1,5
1:1,25
1:1,125
1:0,5
1:0,25
1:0,1
5. Sơ đồ và hệ thống thoát nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Đối với các điểm dân cư có thể lựa chọn các kiểu hệ thống thoát nước cơ bản như đã quy định tại điều 3.3 của tiêu chuẩn này. Trong thực tế, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, hiện trạng thoát nước và tính chất đô thị, có thể áp dụng linh hoạt các kiểu hệ thống:
- Hệ thống thoát nước chung: chỉ nên áp dụng đối với các đô thị cũ đã có mạng lưới thoát nước kiểu chung hoặc các đô thị có những điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Khi lập quy hoạch thoát nước cần xem xét khả năng có thể cải tạo cống chung thành cống riêng hoàn toàn trong tương lai.
- Hệ thốngthoát nước riêng: áp dụng cho các khu vực đô thị mới, đô thị mở rộng, khu dân cư tập trung có mật độ dân cư cao (trên 200 người/ha).
- Hệ thống thoát nước hỗn hợp: áp dụng cho các thành phố lớn.
Trong các khu đô thị cũ nước mưa trên mái nhà, trong sân vườn,… thường thoát chung với nước thải sinh hoạt. Việc cải tạo để tách thành hai hệ thống riêng biệt gặp nhiều khó khăn. Trong trường hợp này ta có hệ thống riêng không hoàn toàn.
Hệ thống nửa riêng áp dụng cho các khu vực đô thị mới, có tiêu chuẩn môi trường cao, để đảm bảo điều kiện vệ sinh cho các nguồn nước, hồ chứa hay bãi tắm.
5.1.2. Đối với các điểm dân cư nhỏ dưới 5.000 người, phụ thuộc vào lượng mưa hàng năm và các điều kiện khác có thể áp dụng kiểu riêng không hoàn toàn hoặc cống chung đơn giản.
CHÚ THÍCH: Cống chung đơn giản là loại cống hộp có đậy đan bằng bê tông cốt thép chủ yếu để thoát nước mặt đường. Nước thải sinh hoạt đã có xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trong từng ngôi nhà.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4 Có thể áp dụng mô hình quản lý tập trung cho một hoặc một số điểm dân cư hoặc một nhóm các ngôi nhà biệt lập hoặc phối hợp với nước thải khu vực sản xuất.
5.1.5 Có thể tổ chức thoát nước phân tán khi mật độ dân cư thấp (dưới 200 người/ha) và điều kiện vệ sinh cho phép, đặc biệt không có nguy cơ gây ô nhiễm đất, nguồn cấp nước.
Trong trường hợp tổ chức thoát nước phân tán có thể áp dụng các loại công trình xử lý nước thải như sau:
- Bể tự hoại các kiểu;
- Bể tự hoại cùng với các công trình xử lý trong đất;
- Aeroten thổi khí kéo dài;
- Hồ sinh học và bãi lọc trồng cây.
5.2 Những đặc điểm thiết kế mạng lưới thoát nước các cơ sở công nghiệp
5.2.1 Số lượng mạng lưới thoát nước sản xuất trong phạm vi cơ sở công nghiệp được xác định dựa vào thành phần, lưu lượng, nhiệt độ, khả năng sử dụng lại nước thải và sự cần thiết phải xử lý sơ bộ các loại nước thải này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Khoảng cách từ thành của đường hầm (tunnel) đến các cống dẫn nước thải chứa các chất ăn mòn, các chất độc dễ bay hơi hoặc gây cháy nổ (có tỉ trọng khí và hơi nước nhỏ hơn 0,8 so với không khí) lấy không dưới 3m. Khoảng cách các đường ống này đến các tầng ngầm không dưới 6m.
5.2.4 Các thiết bị khoá chặn, kiểm tra và đấu nối trên đường cống dẫn nước thải có chứa các chất độc, dễ bay hơi, dễ gây cháy nổ phải đảm bảo kín tuyệt đối.
5.2.5 Tuỳ theo vào thành phần, nồng độ và nhiệt độ của nước thải sản xuất có tính ăn mòn mà sử dụng các loại ống (ống sành, sứ, thuỷ tinh, PVC, composite, thép lót cao su, gang tẩm nhựa đường, …) cho hợp lý.
CHÚ THÍCH: Các loại ống làm bằng pôlyetilen, ống gang tẩm nhựa đường, ống lót cao su, được sử dụng khi nhiệt độ nước thải không quá 60o C. Các loại ống chất dẻo khác phải theo chỉ dẫn áp dụng của nhà sản xuất.
5.2.6 Xảm miệng bát của cống dẫn nước thải có tính axít bằng sợi amiăng tẩm bi tum và chắn ngoài bằng vữa xi măng chịu axít.
5.2.7 Phải có biện pháp bảo vệ các công trình trên mạng lưới thoát nước thải có tính ăn mòn khỏi tác hại do hơi và nước; và phải đảm bảo không cho nước thẩm lậu vào đất.
5.2.8 Lòng máng của giếng thăm trên cống dẫn nước thải có tính ăn mòn phải làm bằng vật liệu chịu ăn mòn.
Thang lên xuống trong các giếng này không được làm bằng kim loại dễ bị ăn mòn.
CHÚ THÍCH: Nếu đường kính ống dẫn nước dưới 600 mm nên lót lòng máng dẫn bằng các đoạn ống nhựa bổ đôi hoặc các vật liệu chống ăn mòn thích hợp khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10 Ở các khu vực kho, bể chứa nhiên liệu, các chất dễ cháy, các chất độc, axít và kiềm không có nước thải bẩn thì nước mưa nên dẫn qua giếng phân phối có van. Trong trường hợp bình thường thì xả vào hệ thống thoát nước mưa, khi xảy ra sự cố thì xả vào bể chứa dự phòng.
5.3 Sơ đồ thoát nước bề mặt bị nhiễm bẩn của các điểm dân cư và khu công nghiệp.
5.3.1 Đối với các khu dân cư có hệ thống thoát nước riêng nếu chưa xét đến yêu cầu xử lý nước mặt bị nhiễm bẩn (nước mưa đợt đầu, nước rửa đường, sân, bãi,..), thì khi lập quy hoạch tổng thể thoát nước phải xem xét đến yêu cầu này để tạo khả năng thực hiện trong tương lai. Tuy nhiên trước mắt trong những điều kiện thuận lợi khuyến khích áp dụng các biện pháp đơn giản (thấm, chứa) để giảm bớt mức độ ô nhiễm do nước bề mặt.
5.3.2 Khi xả nước mưa vào khu vực bãi tắm và khu vực nuôi trồng thuỷ sản phải có biện pháp giảm ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu sử dụng nước của từng đối tượng.
5.3.3 Đối với khu công nghiệp, cần thực hiện yêu cầu kiểm soát nghiêm ngặt các loại nước mưa và nước bề mặt khác. Nước bề mặt bị nhiễm bẩn phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh. Nước bề mặt tuy được coi là không bị nhiễm bẩn cũng cần phải tập trung vào hồ chứa để kiểm soát trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
6. Mạng lưới thoát nước và các công trình trên mạng lưới
6.1 Nguyên tắc vạch tuyến và lắp đặt cống
6.1.1 Khi phân lưu vực và vạch tuyến mạng lưới thoát nước cần chú ý tới điều kiện tự nhiên và qui hoạch chung của đô thị, phải tận dụng tới mức tối đa điều kiện địa hình để xây dựng các tuyến cống tự chảy.
Đối với đô thị cải tạo cần nghiên cứu sử dụng lại mạng lưới thoát nước hiện có.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cụ thể của từng tuyến đường.
Khi bố trí tuyến cống thoát nước phải nghiên cứu khả năng sử dụng cơ giới để thi công.
6.1.3 Khi bố trí một vài đường cống áp lực song song với nhau khoảng cách giữa mặt ngoài ống phải đảm bảo khả năng thi công và sửa chữa khi cần thiết.
Khoảng cách giữa các đường cống B nên lấy không nhỏ hơn các trị số sau, tuỳ theo vật liệu chế tạo, áp lực trong cống và điều kiện địa chất.
- Khi đường kính cống đến 300 mm: B = 0,7 m
- Khi đường kính cống từ 400 đến 1000 mm: B = 1, 0 m
-Khi đường kính cống trên 1000 mm: B = 1,5 m
CHÚ THÍCH: Khi cần thiết phải giảm khoảng cách B theo qui định này thì đường cống phải đặt trên nền bê tông.
6.1.4 Khi bố trí đường cống trên các tuyến phố phải đồng thời bố trí các tuyến cống phụ (cống cấp 3 hoặc cấp 4) để thực hiện việc đấu nối vào nhà.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Trên mạng lưới thoát nước thải cần xây các miệng xả dự phòng để xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa hoặc vào nguồn tiếp nhận khi xảy ra sự cố. Việc xây dựng và xác định vị trí đặt miệng xả phải có sự thoả thuận của đơn vị thoát nước và cơ quan quản lý môi trường địa phương.
6.1.6 Trong phạm vi khu dân cư, đường ống thoát nước áp lực không được đặt nổi hoặc treo trên mặt đất.
CHÚ THÍCH: Nếu cống thoát nước đi qua các hố sâu, sông, hồ hoặc khi đặt đường ống thoát nước ở ngoài phạm vi khu dân cư, cho phép đặt trên mặt đất hoặc treo trên cầu cạn.
6.2 Góc ngoặt của ống, nối ống, độ sâu đặt ống
6.2.1 Góc nối giữa hai tuyến cống thoát nước không nhỏ hơn 900.
CHÚ THÍCH: Cho phép lấy tuỳ ý góc nối nếu nối cống qua giếng chuyển bậc kiểu thẳng đứng hoặc nối giếng thu nước mưa với giếng chuyển bậc.
6.2.2 Những chỗ cống đổi hướng cần xây dựng giếng thăm lòng máng lượn cong với bán kính, không nhỏ hơn bán kính giếng. Khi đường kính cống từ 1200 mm trở lên, cho phép xây dựng cống lượn cong với bán kính không nhỏ hơn 5 lần bán kính cống và phải có giếng thăm ở hai đầu đoạn cống cong.
6.2.3 Nối cống có đường kính khác nhau trong giếng thăm theo cốt đỉnh cống, hoặc theo mức nước tính toán.
6.2.4 Nối rãnh với cống kín phải qua giếng thăm có hố lắng cặn và song chắn rác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các cống có đường kính dưới 300 mm đặt ở khu vực không có xe cơ giới qua lại hmin = 0,3 m .
- Ở chỗ có xe cơ giới qua lại, hmin = 0,7 m. Trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu nhỏ hơn 0,7 m thì phải có biện pháp bảo vệ cống.
CHÚ THÍCH: Độ sâu đặt cống lớn nhất xác định theo tính toán, tuỳ thuộc vào vật liệu làm cống, điều kiện địa kỹ thuật và địa chất thủy văn, phương pháp thi công và các yếu tố kỹ thuật khác.
6.3 Ống, gối đỡ ống, phụ tùng và nền đặt ống
6.3.1 Có thể sử dụng các loại cống sau đây để thoát nước:
a) Cống tự chảy: cống bê tông cốt thép không áp, cống bê tông, cống fibrô xi măng sản xuất bằng phương pháp ly tâm, cống sành và các loại cấu kiện bê tông cốt thép lắp ghép.
b) Cống có áp: dùng ống bê tông cốt thép có áp, ống fibrô xi măng, ống gang, ống thép không rỉ và các loại ống bằng chất dẻo.
CHÚ THÍCH:
- Tất cả các loại cống ngoài việc phải đảm bảo độ bền cơ học, độ chống thấm, còn phải đảm bảo độ nhẵn bề mặt phía trong theo tiêu chuẩn quốc tế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép dùng ống gang để thoát nước tự chảy và ống thép để thoát nước áp lực trong các trường hợp sau:
- Khi đặt cống ở những khu vực khó thi công, đất lún, đất trương nở hoặc sình lầy, khu vực đang khai thác mỏ, có hiện tượngcastơ, ở những chỗ đi qua sông hồ, đường sắt hoặc đường ô tô, khi giao nhau với đường ống cấp nước sinh hoạt, khi đặt cống trên cầu dẫn hoặc ở những nơi có thể có những chấn động cơ học.
- Khi đặt cống trong môi trường xâm thực, cần dùng các loại cống không bị xâm thực hoặc phải có các biện pháp bảo vệ cống khỏi xâm thực.
- Ống thép phải có lớp chống ăn mòn kim loại ở mặt ngoài. ở những chỗ có hiện tượng ăn mòn điện hoá phải có biện pháp bảo vệ đặc biệt.
6.3.2 Khi sử dụng ống nhựa cứng cần xem xét biện pháp bảo vệ ống bằng lớp bọc bên ngoài.
6.3.3 Kiểu nền đặt cống phụ thuộc khả năng chịu lực của đất và các tải trọng cơ học lên cống. Cống thoát nước có thể đặt trực tiếp trên nền đất tự nhiên được đầm kĩ. Trong trường hợp đất yếu phải làm nền nhân tạo để đặt cống.
Cần dựa vào điều kiện tự nhiên, trình độ thi công và khả năng sử dụng vật liệu địa phương để lựa chọn kiểu nền đặt cống thích hợp.
6.3.4 Trên đường cống thoát nước áp lực cần thiết phải đặt các van, van xả, mối nối co giãn,… trong các giếng thăm.
6.3.5 Độ dốc đường cống áp lực về phía van xả không được nhỏ hơn 0,001.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6 Tại những vị trí tuyến cống đổi hướng dòng chảy, nếu ứng suất không chuyển được vào chỗ nối cống thì phải dùng gối tựa.
CHÚ THÍCH:
- Trong các trường hợp sau đây cho phép không dùng gối tựa:
- Ống áp lực kiểu miệng bát với áp suất làm việc tới 100 N/cm2 và góc ngoặt đến 100.
- Ống có áp bằng thép hàn đặt dưới đất với góc ngoặt đến 300 trong mặt phẳng thẳng đứng.
6.4 Mối nối ống
6.4.1 Cống kiểu miệng bát nối bằng gioăng cao su và cống hai đầu trơn nối bằng đai bê tông chỉ sử dụng với các tuyến cống có đường kính nhỏ.
6.4.2 Yêu cầu đối với mối nối các đường cống thoát nước áp lực được dựa theo tiêu chuẩn thiết kế cấp nước.
6.5 Giếng thăm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối các tuyến cống.
- Đường cống chuyển hướng, thay đổi độ dốc hoặc thay đổi đường kính.
- Trên các đoạn cống đặt thẳng, theo một khoảng cách nhất định, phụ thuộc vào kích thước cống lấy theo Bảng 15.
Bảng 15
Đường kính ống D (mm)
Khoảng cách giữa các giếng thăm (m)
150-300
400-600
700-1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
40
60
100
CHÚ THÍCH: Đối với các ống đường kính D400-600 mm nếu độ đầy dưới 0,5 D và vận tốc tính toán bằng vận tốc nhỏ nhất thì các khoảng cách giữa các giếng lấy bằng 30 m.
6.5.2 Trong giếng thăm, mép máng phải nằm ngang với cốt đỉnh cống có đường kính lớn nhất.
Trong các giếng thăm có cống đường kính từ 700 mm trở lên cho phép làm sàn công tác ở một phía của máng. Sàn cách tường đối diện không nhỏ hơn 100 mm. Trong các giếng thăm có cống đường kính từ 2000 mm trở lên cho phép đặt sàn công tác trên dầm công xôn; khi đó kích thước phần hở của máng không được nhỏ hơn 2000x2000 mm.
6.5.3 Kích thước trên mặt bằng của giếng thăm quy định như sau:
a) Cống có đường kính nhỏ hơn hay bằng 800 mm, kích thước bên trong giếng thăm bằng: D = 1000 mm hoặc a x b = 1000 x 1000 mm).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Miệng giếng có kích thước nhỏ nhất là 600x700 mm hoặc đường kính 700 mm.
CHÚ THÍCH:
- Giếng nhỏ có chiều rộng không quá 700 mmm, chiều sâu không quá 1,20 m.
- Giếng được làm bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép. Giếng chỉ xây bằng gạch đối với các công trình thoát nước ở các khu dân cư hoặc đô thị nhỏ.
6.5.4 Kích thước mặt bằng giếng thăm ở những chỗ ngoặt phải xác định theo điều kiện bố trí máng cong trong giếng.
6.5.5 Chiều cao phần công tác của giếng (tính từ sàn công tác tới dàn đỡ cổ giếng) thường lấy bằng 1,8 m. Các giếng có độ sâu dưới 1,8 m thì không có cổ giếng.
6.5.6 Trong giếng phải có thang để phục vụ cho công việc bảo trì. Thang có thể gắn cố định lên thân giếng hoặc thang di động.
Khoảng cách giữa các bậc thang là 300 mm. Bậc thang đầu tiên cách miệng giếng 0,5 m.
6.5.7 Trong những khu vực xây dựng hoàn thiện, nắp giếng đặt bằng cốt mặt đường. Trong khu vực trồng cây, nắp giếng cao hơn mặt đất 50-70 mm, còn trong khu vực không xây dựng là 200 mm. Nếu có yêu cầu đặc biệt (tránh ngập nước mưa) nắp giếng có thể đặt cao hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.9 Phải chống thấm cho thành và đáy giếng. Nếu giếng xây gạch thì lớp chống thấm phải cao hơn mực nước ngầm 0,5 m.
6.5.10 Nắp giếng thăm và giếng chuyển bậc có thể làm bằng gang hoặc bê tông cốt thép, chịu được tải trọng tiêu chuẩn H30.
Nếu dùng nắp bê tông cốt thép thì miệng giếng phải có cấu tạo thích hợp để tránh bị sứt, vỡ do va đập của xe cộ cũng như khi đóng mở nắp.
Kích thước nắp bê tông cốt thép phải đảm bảo việc đậy, mở nắp thuận tiện.
CHÚ THÍCH:
- Trường hợp nắp giếng đặt trên đường có xe tải trọng lượnglớn thì phải tính toán thiết kế riêng.
- Trong một đô thị hoặc một khu vực đô thị nắp đậy phải làm cùng một loại.
6.5.11 Khi tuyến cống nằm trên lòng đường cao tốc có mật độ giao thông lớn, cho phép xây dựng hố thăm nằm trên hè phố và nối với cống bằng đường hầm. Chiều cao của hầm bằng chiều cao của cống lớn nhất, đáy hầm cao hơn đáy cống 0,3 m.
6.6 Giếng kiểm tra và giếng đấu nối vào cống đô thị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giếng đấu nối vào cống đô thị có thể cấu tạo đơn giản. Trong trường hợp tuyến phố xây dựng theo kiểu nhà chia lô có nhiều cống đấu nối gần nhau.
6.7 Giếng rửa cống
6.7.1 Các đoạn cống đầu mạng lưới của hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn thường không đảm bảo tốc độ tự rửa sạch nên bố trí các giếng rửa cống nửa tự động hay thủ công.
6.8 Giếng chuyển bậc
6.8.1 Giếng chuyển bậc được xây dựng để:
- Chuyển nước thải, nước mưa xuống cống có độ sâu lớn hơn.
- Đảm bảo tốc độ chảy của nước trong ống không vượt quá giá trị cho phép hoặc để tránh thay đổi đột ngột tốc độ dòng chảy.
- Khi cần tránh các công trình ngầm.
- Khi xả nước theo phương pháp xả ngập.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2 Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới 3m trên các đường cống có đường kính từ 600 mm trở lên nên xây kiểu đập tràn.
6.8.3 Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới 3 m trên các đường cống có đường kính dưới 500 mm nên làm kiểu có một ống đứng trong giếng, tiết diện không nhỏ hơn tiết diện ống dẫn đến.
Phía trên ống đứng có phễu thu nước, dưới ống đứng là hố tiêu năng có đặt bản kim loại ở đáy.
CHÚ THÍCH: Đối với các ống đứng có đường kính dưới 300mm cho phép dùng cút định hướng dòng chảy thay thế cho hố tiêu năng.
6.8.4 Khi chiều cao chuyển bậc lớn hơn qui định trong điều 6.8.2 và 6.8.3, cho phép cấu tạo giếng theo thiết kế riêng. Các kiểu giếng thường áp dụng cho trường hợp này là: giếng kiểu bậc thang, đập tràn xoáy,...
6.9 Giếng thu nước mưa
6.9.1 Giếng thu nước mưa đặt ở rãnh đường với khoảng cách xác định theo tính toán, ngoài ra còn phải bố trí giếng thu ở chỗ trũng, các ngả tư đường và trước dải đi bộ qua đường.
Khi đường phố rộng dưới 30 m và không có giếng thu ở bên trong tiểu khu thì khoảng cách giữa các giếng thu có thể lấy theo Bảng 16.
Bảng 16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các giếng thu (m)
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,004
Từ 0,004 đến 0,006
Từ 0,006 đến 0,01
Từ 0,01 đến 0,03
50
60
70
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Qui định này không áp dụng đối với giếng thu kiểu hố bó vỉa (giếng thu hàm ếch).
2. Khi chiều rộng đường phố lớn hơn 30m hoặc khi độ dốc lớn hơn 0,03 thì khoảng cách giữa các giếng thu không lớn hơn 60m.
3. Đối với các đô thị có cường độ mưa lớn, đường phố có nhiều lá cây hoặc rác thải thì nên áp dụng kiểu giếng thu kết hợp (vừa thu mặt đường vừa thu bó vỉa) hoặc tăng chiều dài giếng thu gấp đôi so với loại giếng thu thông thường.
4. Đối với những khu vực thấp (thường là các ngã tư đường) nơi hội tụ nhiều dòng nước thì số lượng giếng thu phải tăng lên gấp đôi.
5. Đối với khu đô thị vùng đồi núi, đường phố thường có độ dốc lớn tại các điểm đặt giếng thu cần hạ thấp mặt đường khoảng 0,1m hoặc tạo ra góc ngoặt để tăng khả năng thu nước của các giếng thu.
6.9.2 Chiều dài của đoạn ống nối từ giếng thu đến giếng thăm của đường cống không lớn hơn 40m.
6.9.3 Cho phép nối các cống thoát nước mưa của ngôi nhà vào giếng thu nước mưa.
6.9.4 Đáy của giếng thu nước mưa phải có hố chứa cặn chiều sâu từ 0,3 - 0,5 m và cửa thu phải có song chắn rác. Mặt trên song chắn rác đặt thấp hơn rãnh đường khoảng 20 - 30 mm.
6.9.5 Đối với hệ thống thoát nước chung trong các khu dân cư, giếng thu phải có khoá thuỷ lực để ngăn mùi; chiều cao lớp nước không nhỏ hơn 0,1m. Đối với các đô thị ở vùng có lượng bốc hơi hàng năm lớn nên áp dụng loại khoá thuỷ lực kết hợp trong giếng thăm (giếng nối với giếng thu). Mặc dù có khoá thuỷ lực nhưng trong mọi trường hợp vẫn cần chú ý thông hơi cho mạng lưới cống thoát nước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.7 Đối với mạng lưới thoát nước mưa khi độ chênh cốt các đáy cống nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 m, đường kính cống dưới 1500 mm và tốc độ không quá 4m/s thì cho phép nối cống bằng giếng thăm. Khi độ chênh cốt lớn hơn phải có giếng chuyển bậc.
6.10 Ống luồn qua sông, suối, kênh
6.10.1 Đường kính ống luồn qua sông, suối không nhỏ hơn 150 mm.
Số ống luồn làm việc bình thường ít nhất là hai, ống bằng thép có lớp phủ chống ăn mòn và được bảo đảm khỏi các tác động cơ học. Mỗi đường ống phải được kiểm tra khả năng dẫn nước theo lưu lượng tính toán có xét tới mức dâng cho phép.
Nếu lưu lượngnước thải không đảm bảo tốc độ tính toán nhỏ nhất thì chỉ sử dụng một đường ống làm việc và một đường ống để dự phòng.
Ngoài hai đường ống làm việc xây dựng thêm một đường ống dự phòng khi cần xả sự cố.
Khi thiết kế ống luồn qua sông sử dụng làm nguồn cấp nước phải xin phép cơ quan quản lí tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan vệ sinh dự phòng địa phương.
Khi thiết kế ống luồn qua sông có tàu thuyền qua lại phải theo các qui định an toàn đường sông và phải được phép của cơ quan quản lí đường sông.
CHÚ THÍCH: Khi đi qua các khe, thung lũng khô cho phép đặt một đường ống luồn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đỉnh ống luồn nằm sâu, cách đáy sông tối thiểu là 0,5 m.
- Trong đoạn sông có tầu thuyền qua lại nhiều thì chiều sâu đó không được nhỏ hơn 1 m.
- Góc nghiêng của đoạn ống chếch ở hai bờ sông không lớn hơn 200 so với phương ngang.
- Khoảng cách mép ngoài giữa hai ống luồn không nhỏ hơn 0,7 - 1,5 m, phụ thuộc vào áp lực nước trong ống.
6.10.3 Trong các giếng thăm đặt ở cửa vào, cửa ra và giếng xả sự cố phải lắp đặt phai chắn. Bố trí giếng xả sự cố phải được phép của cơ quan quản lý tài nguyên nước và môi trường địa phương.
6.10.4 Nếu giếng thăm xây dựng ở các bãi bồi ven sông thì phải dự tính khả năng không để cho giếng ngập vào mùa nước lớn.
6.10.5 Đối với hệ thống thoát nước chung thì phải kiểm tra một đường ống luồn để đảm bảo điều kiện thoát nước trong mùa khô theo các tiêu chuẩn đã qui định.
6.11 Đường ống qua đường
6.11.1 Khi xuyên qua đường sắt, đường ôtô tải trọng lớn hoặc đường phố chính thì đường cống thoát nước phải đặt trong ống bọc hoặc đường hầm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.3 Hồ sơ thiết kế cống qua đường phải được sự chấp thuận của các cơ quan liên quan.
6.12 Cống xả nước thải, nước mưa và giếng tràn nước mưa
6.12.1 Cống xả nước thải vào sông hồ phải đảm bảo điều kiện pha loãng tốt nước nguồn với nước thải và không ảnh hưởng đến mỹ quan và môi trường khu vực.
Cống xả vào sông cần bố trí ở những chỗ có thể tăng cường chuyển động rối của dòng chảy (chỗ co hẹp, thác ghềnh...). Tuỳ theo điều kiện xả nước thải đã xử lý vào sông mà áp dụng kiểu xả: xả ven bờ hoặc xả giữa lòng sông, xả tập trung hoặc xả khuyếch tán.
Khi xả nước thải đã xử lý vào hồ chứa nước, miệng xả phải ngập sâu dưới nước.
6.12.2 Ống dẫn nước thải xả giữa lòng sông và xả ngập sâu dưới nước phải bằng thép có lớp chống ăn mòn và được đặt trong rãnh. Miệng xả giữa lòng sông, xả ven bờ và xả ngập nước đều phải được gia cố bằng bê tông.
Cấu tạo miệng xả phải xét tới các yếu tố tầu thuyền đi lại, mực nước sông, ảnh hưởng của sóng, điều kiện địa chất, sự thay đổi lòng sông,...
6.12.3 Cống xả nước mưa có thể áp dụng các kiểu:
1. Khi không gia cố bờ - kiểu mương hở.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để ngăn ngừa hiện tượngnước chảy ngược từ nguồn tiếp nhận vào hệ thống cống (trong các trường hợp mức nước trong nguồn tiếp nhận cao hơn mức nước trong cống), tại các miệng xả cần phải lắp đặt van cửa chống chảy ngược.
6.12.4 Giếng tràn nước mưa của hệ thống thoát nước chung phải có đập tràn để ngăn nước thải (CSO). Kích thước và cấu tạo đập tràn phụ thuộc vào lưu lượng nước xả vào nguồn, các mức nước trong cống và nguồn tiếp nhận. Giếng tràn nước mưa phải có ngăn lắng cát và song chắn rác.
6.12.5 Vị trí miệng xả nước thải hoặc nước mưa và cấu tạo của nó cần phải được sự chấp thuận của các cơ quan quản lí tài nguyên và môi trường và cơ quan quản lý đường sông địa phương.
Khi thiết kế mạng lưới thoát nước cần xem xét bố trí các công trình xử lý sơ bộ (lắng cát hoặc lắng cặn) tại các vị trí giếng tràn (CSO) để đảm bảo nước mưa hoặc hỗn hợp nước mưa và nước thải không gây tác động xấu đến điều kiện vệ sinh của nguồn tiếp nhận.
6.13 Thoát khí cho mạng lưới thoát nước
6.13.1 Việc thoát khí cho mạng lưới thoát nước thải được thực hiện thông qua ống đứng trong nhà hoặc khe hở trên các giếng thăm.
6.13.2 Các thiết bị thoát khí đặc biệt được bố trí ở các cửa vào ống luồn qua sông, trong các giếng thăm (ở những chỗ tốc độ dòng chảy hạ thấp trong các cống có đường kính lớn hơn 400mm) và trong các giếng chuyển bậc khi độ cao chuyển bậc trên 1m và lưu lượngnước thải trên 50 l/s.
6.13.3 Trong những trường hợp đặc biệt cho phép thiết kế hệ thống thoát khí cưỡng bức.
6.13.4 Trong trường hợp thoát khí tự nhiên cho mạng lưới thoát nước bên ngoài dẫn các loại nước thải có chứa chất độc hại và chất dễ gây cháy nổ thì tại mỗi điểm đấu nối cống trong nhà vào cống bên ngoài phải bố trí các ống đứng thoát khí có đường kính không nhỏ hơn 200 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Yêu cầu chung
7.1.1 Theo mức độ tin cậy, trạm bơm nước thải và trạm bơm không khí được phân biệt thành ba loại, nêu trong Bảng 17.
Bảng 17
Phân loại theo độ tin cậy
Đặc tính làm việc của trạm bơm
Loại I
Loại II
Loại III
Không cho phép ngừng hay giảm lưu lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép ngừng bơm nước thải không quá 1 ngày
CHÚ THÍCH: Việc ngừng bơm nước thải quy định cho trạm bơm loại II và loại III có xét đến điều kiện công nghệ sản xuất hay là ngừng cấp nước không quá 1 ngày cho các khu dân cư dưới 5.000 người.
7.1.2 Khi thiết kế trạm bơm nước thải sản xuất là nước nóng, nước có chứa các chất dễ cháy nổ, các chất độc hại thì ngoài việc tuân thủ theo quy định của tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các tiêu chuẩn của các ngành công nghiệp tương ứng.
7.2 Trạm bơm nước thải
7.2.1 Lựa chọn máy bơm, thiết bị và đường ống dẫn nước thải được lựa chọn phụ thuộc vào lưu lượng tính toán, chiều cao cột nước cần bơm, tính chất hoá lý của nước thải và cặn lắng, có tính đến các đặc tính của máy bơm và đường ống cũng như việc đưa công trình vào sử dụng theo từng đợt. Số lượng máy bơm dự phòng xác định theo Bảng 18.
Bảng 18
Nước thải sinh hoạt hoặc nước thải sản xuất có tính chất gần với nước thải sinh hoạt
Nước thải có tính ăn mòn
Số máy bơm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số máy bơm dự phòng theo độ tin cậy của trạm bơm
Số máy bơm làm việc
Số máy bơm dự phòng áp dụng cho tất cả các loại trạm bơm
Loại I
Loại II
Loại III
1
2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
2
1
1
2 - 3
2
3 và nhiều hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1 và 1 để trong kho
4
3
-
-
-
-
5 và nhiều hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Trong trạm bơm nước mưa không có máy bơm dự phòng, trừ trường hợp khi gặp sự cố mà nước mưa không thể xả được.
2. Khi cải tạo nhằm tăng công suất trạm bơm đối với trạm bơm loại III để bơm nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất có tính chất gần với nước thải sinh hoạt thì cho phép không có bơm dự phòng nhưng phải có bơm sẵn trong kho.
7.2.2 Trạm bơm nước thải sinh hoạt và nước mặt bị ô nhiễm phải được xây dựng thành công trình riêng biệt.
Trạm bơm nước thải sản xuất cho phép xây dựng hợp khối trong nhà sản xuất hay trong nhà phụ trợ sản xuất. Trong gian máy của trạm bơm cho phép đặt các loại bơm để bơm các loại nước thải khác nhau, trừ trường hợp đối với nước thải nóng, nước thải có chứa các chất dễ cháy nổ và các chất độc hại.
Cho phép đặt máy bơm để bơm nước thải sinh hoạt trong nhà phụ trợ của trạm xử lý nước thải.
7.2.3 Trên tuyến ống dẫn nước thải vào trạm bơm phải có van chặn và có thể đứng trên mặt đất để đóng mở được.
7.2.4 Số lượngđường ống áp lực đối với trạm bơm loại I không nhỏ hơn 2 và phải đảm bảo khi có sự cố một đường ống ngừng làm việc thì ống dẫn còn lại phải đảm bảo tải 100% lưu lượngtính toán; khi đó phải xét đến việc sử dụng máy bơm dự phòng.
Đối với trạm bơm loại II và loại III cho phép chỉ có một đường ống áp lực.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt trục máy bơm bùn cặn luôn đặt thấp hơn mức bùn trong ngăn chứa bùn.
7.2.6 Mỗi máy bơm cần có một ống hút riêng.
7.2.7 Vận tốc nước thải hay bùn cặn trong ống hút và ống đẩy phải đảm bảo để không gây lắng cặn. Đối với nước thải sinh hoạt thì vận tốc nhỏ nhất lấy theo quy định tại điều 4.6.1.
7.2.8 Trong các trạm bơm bùn cặn cần phải có biện pháp rửa ống hút và ống đẩy. Trong trường hợp đặc biệt cho phép rửa các ống này bằng biện pháp cơ học.
7.2.9 Để bảo vệ máy bơm khỏi bị tắc nghẽn thì trong ngăn thu nước thải cần lắp đặt song chắn rác thủ công, song chắn rác cơ giới hoặc song chắn rác kết hợp nghiền rác.
Khi khối lượngrác dưới 0,1 m3/d cho phép sử dụng song chắn rác thủ công. Bề rộng của khe hở song chắn rác lấy nhỏ hơn 10 - 20 mm so với đường kính cửa vào của máy bơm.
Khi sử dụng song chắn rác cơ giới hoặc song chắn rác kết hợp nghiền rác, số lượngthiết bị dự phòng được lấy theo Bảng 19.
Bảng 19
Loại song chắn rác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm việc
Dự phòng
1. Song chắn rác cơ giới có khe hở
- trên 20 mm
- 16 - 20 mm
1 đến 3
trên 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2. Song chắn rác kết hợp nghiền rác
- đặt trên ống dẫn
- đặt trên kênh mương
1 đến 3
1 đến 3
trên 3
1 (thủ công)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Song chắn rác thủ công
1
-
7.2.10 Vận tốc nước thải ứng với lưu lượnglớn nhất qua khe hở của song chắn rác cơ giới là 0,8 - 1 m/s, qua song chắn rác kết hợp nghiền rác là 1,2 m/s.
7.2.11 Nếu trong trạm bơm sử dụng song chắn rác cơ giới thì phải có máy nghiền rác. Rác sau khi nghiền nhỏ được xả vào trước song chắn rác. Nếu khối lượngrác trên 1,0 T/ngày cần có máy nghiền rác dự phòng.
7.2.12 Khối lượngrác lấy từ song chắn rác có thể tính sơ bộ theo Bảng 20.
Bảng 20
Chiều rộng khe hở của song chắn rác (mm)
Số lượng rác lấy ra từ song chắn rác tính cho một người (l/năm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 - 35
40 - 60
60 - 80
90 - 100
8
3
2,3
1,6
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.13 Khi xác định kích thước mặt bằng của gian máy, chiều rộng tối thiểu của lối đi giữa các bộ phận lồi nhất của máy bơm, ống dẫn và động cơ lấy như sau:
a) Giữa các tổ máy - nếu động cơ điện có điện áp nhỏ hơn 1000 V thì chiều rộng nhỏ nhất 1 m. Nếu động cơ có điện áp trên 1000 V thì chiều rộng 1,2 m.
b) Giữa tổ máy và tường trạm bơm:
- Trong trạm bơm kiểu giếng lấy bằng 0,7 m.
- Trong các trạm bơm kiểu khác lấy bằng 1 m.
c) Trước các bảng điện - 2 m
d) Giữa phần lồi các bộ phận cố định của thiết bị: 0,7 m.
Trong các trạm bơm phải có sàn lắp máy, kích thước của sàn phải đảm bảo chiều rộng của lối đi ở xung quanh thiết bị không nhỏ hơn 0,7 m, kể cả khi đưa thiết bị nâng cẩu tới vị trí lắp.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cho phép đặt 2 máy bơm có động cơ điện công suất tới 125 KW điện áp dưới 1000 V trên cùng một bệ móng không cần để lối đi giữa 2 máy nhưng phải bảo đảm lối đi xung quanh của máy có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m.
7.2.14 Chiều cao phần trên mặt đất của gian máy (tính từ sàn lắp máy tới mặt dưới của dầm mái) phụ thuộc vào các thiết bị nâng chuyển, chiều cao của máy bơm, chiều dài của dây cáp (từ 0,5 - 1m), khoảng cách từ sàn lắp tới tổ máy bơm (không lớn hơn 0,5m), kích thước của thiết bị nâng chuyển (tính từ móc tới mặt dưới của dầm mái).
7.2.15 Để quản lý các phụ tùng và thiết bị, trạm bơm cần được trang bị thiết bị nâng chuyển:
- Nếu trọng lượngthiết bị dưới 1 tấn thì dùng palăng treo cố định hoặc dầm cẩu treo điều khiển bằng tay.
- Nếu trọng lượng thiết bị dưới 5 tấn dùng dầm cẩu treo điều khiển bằng tay.
- Nếu trọng lượng thiết bị trên 5 tấn dùng cần trục điều khiển bằng điện.
CHÚ THÍCH: Khi cẩu thiết bị với chiều cao từ 6m trở lên hoặc chiều dài gian máy trên 18m cần dùng thiết bị nâng chuyển chạy điện.
7.2.16 Sàn gian máy phải có hố thu nước rò rỉ và phải có máy bơm hoặc biện pháp thu nước rò rỉ riêng. Độ dốc của sàn về phía hố thu nước rò rỉ lấy 0,01 - 0,02.
7.2.17 Thể tích của ngăn thu trạm bơm xác định theo lưu lượng nước thải, công suất và chế độ làm việc của máy bơm nhưng không được nhỏ hơn của một máy bơm công suất lớn nhất làm việc trong 5 phút.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích ngăn thu của trạm bơm cặn tươi, cặn đã lên men hoặc bùn hoạt tính xác định theo khối lượng của bùn cần xả ra từ các bể lắng, bể mêtan, bùn hoạt tính tuần hoàn và bùn hoạt tính dư.
Thể tích nhỏ nhất của ngăn thu của trạm bơm bùn dùng để bơm bùn cặn lắng ra ngoài phạm vi trạm xử lý xác định bằng công suất của một máy bơm làm việc trong 15 phút. Nếu bùn cặn từ các công trình xử lý đưa tới ngăn chứa không liên tục trong thời gian máy bơm hoạt động thì thể tích ngăn chứa cho phép giảm bớt.
Ngăn chứa của trạm bơm bùn cho phép sử dụng để làm thiết bị định lượnghoặc để chứa nước khi thau rửa đường ống dẫn bùn.
7.2.18 Trong ngăn chứa bùn phải có thiết bị sục bùn và rửa bể. Độ dốc của đáy bể về phía hố thu nước không được nhỏ hơn 0,1.
7.2.19 Ngăn thu của trạm bơm nước thải có thể chia thành nhiều phần riêng biệt để tách các loại nước thải khác nhau nếu như chúng cần xử lý riêng hoặc khi xáo trộn với nhau tạo thành các loại khí độc hoặc lắng cặn.
7.2.20 Khoảng cách từ mặt ngoài của ngăn thu các loại nước thải sản xuất có chứa các chất dễ cháy nổ và chất độc hại tới các công trình khác được qui định như sau:
- Đến nhà của trạm bơm không nhỏ hơn 10 m.
- Đến các nhà xưởng khác không nhỏ hơn 20 m.
- Đến các nhà công cộng không nhỏ hơn 100 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.22 Gian máy của trạm bơm nước thải có tính ăn mòn cần có các biện pháp chống ăn mòn cho các kết cấu xây dựng (sàn, móng v.v... ).
7.2.23 Trong các trạm bơm nước thải có tính ăn mòn, có các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất độc dễ bay hơi nên đặt đường ống và phụ tùng trên mặt sàn và phải thuận tiện kiểm tra và sửa chữa khi cần thiết, số lượngvan nên dùng ở mức ít nhất.
CHÚ THÍCH: Khi đặt đường ống trong rãnh cần có biện pháp thông gió cho rãnh hoặc lấp rãnh bằng cát.
7.2.24 Phía trước trạm bơm nước thải trong hệ thống thoát nước chung hoặc hệ thống nửa riêng cần phải có bể lắng cát.
7.2.25 Trong trạm bơm cần có khu vực phụ trợ sinh hoạt (thiết bị vệ sinh, tắm thay quần áo). Diện tích nhà phụ trợ phụ thuộc vào công suất trạm bơm, quy định trong Bảng 21.
Bảng 21
Công suất trạm bơm
(m3/d)
Diện tích phụ trợ (m2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xưởng
Kho
Đến 5.000
Từ 5.000 đến 15.000
Từ 15.000 đến 100.000
Trên 100.000
-
8
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
15
25
-
6
6
10
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong các trạm bơm không có người phục vụ thường xuyên thì không cần có phòng phụ trợ.
7.3 Trạm bơm không khí
7.3.1 Trạm bơm không khí phải được bố trí gần nơi sử dụng và gần thiết bị phân phối điện nằm trong phạm vi trạm xử lý nước thải. Trong nhà trạm bơm không khí cho phép đặt các thiết bị lọc không khí, các máy bơm để bơm nước kĩ thuật và xả cạn bể aerôten, máy bơm bùn hoạt tính, các thiết bị điều khiển tập trung, các thiết bị phân phối, máy biến áp, các phòng sinh hoạt và các thiết bị phụ trợ khác.
7.3.2 Khi thiết kế trạm bơm không khí phải xét tới khả năng tăng công suất thiết kế bằng cách đặt các máy cấp khí bổ sung hoặc thay thế bằng các máy có công suất lớn hơn.
7.3.3 Trạm bơm không khí phải được cấp điện liên tục.
7.3.4 Công suất, loại máy và số lượngmáy bơm không khí phải lựa chọn dựa trên tính toán công nghệ của các công trình được cấp khí, có chú ý tới các đặc điểm cấu tạo của các công trình này.
7.3.5 Khi công suất của trạm bơm không khí trên 5000 m3/h ít nhất phải có 2 máy làm việc, khi công suất nhỏ hơn thì cho phép lắp đặt 1 máy làm việc. Số máy dự phòng quy định như sau:
- Khi 3 máy làm việc - 1 máy dự phòng.
- Khi 4 máy làm việc trở lên - 2 máy dự phòng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.7 Cần phải cấp nước làm mát liên tục cho các ổ trục của các cụm máy và các bộ phận làm nguội dầu của máy bơm khí. Chất lượngvà nhiệt độ của nước làm mát phải đảm bảo theo đúng yêu cầu của hãng sản xuất máy bơm cấp khí.
7.3.8 Gian máy phải tách riêng với các phòng khác và có cửa trực tiếp thông ra bên ngoài.
7.3.9 Khi bố trí các thiết bị trong gian máy cần đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Lối đi giữa các tổ máy và tường nhà:
- Từ phía máy bơm khí không nhỏ hơn 1,5 m.
- Từ phía động cơ điện: đủ để tháo rôto.
b) Lối đi giữa các phần lồi của các tổ máy không ít hơn 1,5 m.
7.3.10 Để quản lí các phụ tùng và thiết bị, trạm bơm không khí phải có thiết bị nâng chuyển theo qui định ở điều 7.2.16.
7.3.11 Thiết bị để trao đổi không khí phải được thiết kế theo qui định về thông gió, cấp nhiệt và điều hoà không khí hoặc theo sự chỉ dẫn của cơ quan tư vấn chuyên ngành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có 3 bộ lọc khí làm việc thì cần một bộ lọc dự phòng, nếu lớn hơn ba thì cần 2 bộ dự phòng.
CHÚ THÍCH:
1. Nếu phân phối không khí trong aeroten bằng các ống khoan lỗ thì cho phép dùng không khí không cần lọc sạch.
2. Khi công suất của trạm bơm không khí trên 20 nghìn m3/h thì mỗi tổ máy phải có buồng thu và lọc khí riêng biệt.
7.3.12 Vận tốc chuyển động của không khí qui định:
- Trong các buồng lọc: dưới 4 m/s
- Trong các máng dẫn: dưới 6 m/s
- Trong các ống dẫn: từ 10 m/s đến 40 m/s
7.3.13 Khi tính toán ống dẫn nên chú ý tới hiện tượngtăng nhiệt độ lên khi không khí bị nén và đảm bảo chênh áp nhỏ nhất giữa các ngăn của công trình được cấp khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.14 Nếu dùng ống thép thành mỏng, hàn điện, làm ống dẫn không khí có áp, cần có biện pháp chống ồn và cách nhiệt cho ống khi đặt trong nhà.
8. Các công trình xử lý nước thải
8.1 Các qui định chung
8.1.1 Phương pháp và mức độ xử lý nước thải phụ thuộc vào lưu lượngvà thành phần, tính chất nước thải, đặc điểm nguồn tiếp nhận và các yêu cầu vệ sinh khi xả nước thải vào nguồn và các điều kiện cụ thể của địa phương,…. Nước thải khi xả vào nguồn phải đáp ứng quy định của các tiêu chuẩn môi trường hiện hành.
Phải cố gắng tận dụng điều kiện tự nhiên sẵn có như ao, hồ, bãi đất trồng cây v.v... để xử lý nước thải. Chỉ khi các phương pháp xử lý bằng điều kiện tự nhiên không cho phép hay không thể áp dụng, mới xây dựng các công trình xử lý nước thải nhân tạo. Phải cố gắng tận dụng nước thải đã xử lý cho sản xuất nông nghiệp hoặc cho các mục đích kinh tế khác.
Bùn cặn của nước thải phải được xử lý trước khi sử dụng làm phân bón hoặc cho các mục đích khác.
CHÚ THÍCH: Mức độ xử lý nước thải nên giới hạn theo hiệu quả xử lý mà các công trình xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo có thể đảm bảo được.
8.1.2 Công suất trạm xử lý nước thải được xác định tuân theo những qui định sau đây:
- Công suất:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: a - tiêu chuẩn cấp nước; N-số người được cấp nước.
Thông thường số người được cấp nước ít hơn số dân đô thị, phụ thuộc tỷ lệ số dân được đấu nối với hệ thống thoát nước đô thị m.
N = m No (13)
Trong đó: m - hệ số đấu nối; No - số dân trong khu vực tính toán.
- Lưu lượng tối đa trong mùa khô:
(m/h) (14)
- Lưu lượng tối đa trong mùa mưa:
(m/h) (15)
Trong đó: k - hệ số không điều hoà giờ; n - hệ số pha loãng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q= qxF (16)
Trong đó:
q -Tiêu chuẩn nước thải (m3/ha.d), phụ thuộc vào loại hình sản xuất trong khu công nghiệp; đối với loại hình sản xuất ít nước thải, q sơ bộ lấy bằng 15-25 m3/ha.d; đối với loại hình sản xuất có lượng nước thải trung bình q lấy bằng 30 đến 40 m3/ha.d và đối với loại hình sản xuất nhiều nước thải q lấy bằng 50 đến 70 m3/ha.d.
F- Diện tích khu công nghiệp mà hệ thống thoát nước thải phục vụ, ha.
8.1.4 Hỗn hợp nước thải sinh hoạt và sản xuất khi đưa tới trạm xử lý sinh học luôn phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- pH không nhỏ hơn 6,5 và không lớn hơn 8,5
- Nhiệt độ không dưới 10oC và không trên 40oC
- Tổng hàm lượng của các muối hoà tan (TDS) không quá 15g/l
- BOD5 khi đưa vào bể lọc sinh học hoặc aeroten đẩy không quá 500mg/l; Khi đưa vào aerôten kiểu phân phối nước phân tán không quá 1000mg/l.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không chứa các chất hoạt động bề mặt không thể oxy hoá được trong các công trình xử lý.
- Hàm lượng các chất dinh dưỡng không được thấp hơn qui định trong Bảng 24.
Bảng 22
Các chất
BOD5 (mg/mg của các chất phải xét)
COD (mg/mg của các chất phải xét)
Nồng độ giới hạn cho phép đối với nước thải xử lý trong các aerôten trộn (mg/l)
Tốc độ ôxy hoá trung bình khi xử lý trong aerôten trộn (mg BOD5/ g chất khô bùn hoạt tính / giờ)
Nồng độ cho phép (mg/l), trong nước thải đô thị (xử lý sinh học hoàn toàn trong các aerôten với liều lượng bùn 1,8g/l, thời gian thổi khí 7 giờ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axetandehyt
Axeton
Axit benzonic
Butanol
Glixêrin
Caprolactam
Andehit crotonic
Metanol
Propanol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit axêtic
Phenol
Etanol
Dietyl hecxanol
1,9
1,07
1,68
1,61
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,6
1,05
1,68
1,1
0,86
1,18
1,45
1,55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
2,17
1,97
2,58
1,23
2,12
2,5
1,5
2,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,06
2,38
2,08
2,55
100
750
600
150
600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
950
600
200
200
1000
700
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
28
14
15
30
22
3,5
23
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
14
19
100
6
20
40
15
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
6
30
12
15
45
15
14
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tốc độ ôxy hoá trung bình của hỗn hợp gồm nhiều chất phải xác định bằng thực nghiệm. Khi không xác định được bằng thực nghiệm thì mới đựơc tính theo giá trị trung bình cộng của tốc độ ôxy hoá đối với từng chất (tính theo tỉ lệ của khối lượngvà BOD5 của các chất) trong thời gian thổi khí.
2. Khi nối cống thoát nước của các xí nghiệp công nghiệp vào hệ thống thoát nước đô thị thì nồng độ tính toán của các chất là nồng độ trong dòng chảy chung.
Bảng 23
Tên gọi các chất
Nồng độ cho phép của riêng từng chất trong nước thải khi đưa tới các công trình xử lý sinh học hoàn toàn (mg/l)
Mức độ loại trừ các chất bẩn trong quá trình xử lý hoàn toàn (%)
Dầu và sản phẩm dầu mỏ (1)
Chất hoạt tính bề mặt tổng hợp (2)
-Chất dễ oxy hoá anion
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Chất trung gian anion
-Chất trung gian không iôn
Formalđêhit
Sunfit
Đồng
Kali
Cadmi
Crôm hoá trị 3
Kẽm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc nhuộm tổng hợp
Asen (3)
Xyanua
Thuỷ ngân
Chì
Côban
25
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
25
1
0,5
0,5
0,1
2,5
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0,1
1,5
0,005
0,1
1
85 - 90
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
75
80
99,5
80
50
60
20
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
50
-
-
50
20
CHÚ THÍCH:
1. Sản phẩm dầu mỏ là các chất ít vón cục hoặc không vón cục, tan trong dung dịch hecxen.
2. Nếu trong nước thải có các hợp chất hoạt tính bề mặt anion và không lớn, nồng độ chung của các hợp chất này không vượt quá 20 mg/l.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 24
Hỗn hợp nước thải sinh hoạt và sản xuất
Hàm lượngnhỏ nhất phải có của các chất dinh dưỡng
Tổng nitơ (mg/l)
Tổng phốt pho (mg/l)
BOD5 Tính cho mỗi 100 mg/l (đối với công trình xử lý sinh học hiếu khí)
5
1
COD Tính cho mỗi 350 mg/l (đối với công trình xử lý sinh học yếm khí)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
CHÚ THÍCH:
1. Sau khi xem xét hiệu quả xử lý và mức độ pha loãng trong nguồn tiếp nhận nồng độ cho phép của các chất trong Bảng 23 và Bảng 24 có thể phải giảm xuống để đảm bảo yêu cầu vệ sinh của nguồn tiếp nhận.
2. Khi cần giảm BOD5 của nước thải đưa vào công trình xử lý sinh học thì nên dùng nước thải đã làm sạch để pha loãng.
3. Khi xả nước thải sản xuất vào mạng lưới thoát nước đô thị, tỷ lệ COD: BOD5 không được vượt quá 1,5.
8.1.5 Nếu các qui định nêu trong điều 8.1.4 không được thoả mãn thì nước thải sản xuất trước khi xả vào hệ thống thoát nước của khu dân cư, phải được xử lý sơ bộ.
8.1.6 Các yêu cầu đối với nước thải sản xuất cần xử lý sinh học trong các công trình xử lý riêng của cơ sở công nghiệp hay trong hỗn hợp với nước thải sản xuất với nước thải sinh hoạt được chỉnh lí theo tài liệu thực nghiệm hoặc tài liệu của các cơ sở công nghiệp tương tự.
8.1.7 Khi thiết kế công trình làm sạch cho các đô thị xây dựng mới thì tuỳ theo mức độ tiện nghi và các điều kiện địa phương, lượngchất bẩn tính cho một người dân để xác định nồng độ chất bẩn của nước thải sinh hoạt có thể xác định sơ bộ theo Bảng 25.
Số lượng và chế độ thải nước, thành phần và nồng độ chất bẩn trong nước thải sản xuất được xác định theo tài liệu công nghệ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đại lượng
Khối lượng(g/người. ngày)
Chất rắn lơ lửng (SS)
BOD5 của nước thải đã lắng
BOD5 của nước chưa lắng
Nitơ của các muối amôni (N –NH4)
Phốt phát (P2O5)
Clorua (Cl-)
Chất hoạt động bề mặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 -35
65
8
3,3
10
2- 2,5
CHÚ THÍCH:
- Nếu trong đô thị các hộ thải nước đã có bể tự hoại thì cần xem xét để giảm lượngchất lơ lửng. Theo kinh nghiệm nước thải sau khi được xử lý qua bể tự hoại nồng độ SS giảm khoảng 55% đến 65%.
- Khi xả nước thải sinh hoạt của các xí nghiệp công nghiệp vào mạng lưới thoát nước của khu dân cư thì không cần tính bổ sung các chất bẩn chứa trong các loại nước đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.9 Khu đất xây dựng trạm xử lý thường bố trí ở cuối hướng gió chủ đạo của mùa hè so với khu vực xây dựng nhà ở và phía dưới điểm dân cư theo chiều dòng chảy của sông.
Khu đất xây dựng phải có độ dốc đảm bảo nước thải tự chảy được qua các công trình và thoát nước mưa thuận lợi, khu đất xây dựng trạm phải bố trí ở nơi không ngập lụt và có mực nước ngầm thấp.
CHÚ THÍCH: Cho phép bố trí trạm xử lý ở đầu hướng gió nhưng khoảng cách ly vệ sinh phải lấy tăng lên theo qui định ở điều 3.16.
8.1.10 Quy hoạch trạm xử lý nước thải phải bảo đảm sử dụng hợp lí khu đất cho giai đoạn dự tính cũng như cho giai đoạn phát triển tương lai. Bố trí các công trình phải đảm bảo:
- Khả năng xây dựng theo từng đợt.
- Khả năng mở rộng công suất khi lưu lượngnước thải tăng.
- Chiều dài các đường ống kĩ thuật phải ngắn nhất (mương dẫn, ống dẫn v.v...).
- Thuận tiện cho quản lí và sửa chữa.
8.1.11 Khi thiết kế trạm xử lý nước thải cần xét đến khả năng hợp khối công trình cũng như hạn chế mùi hôi lan truyền ra môi trường xung quanh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.13 Trong trạm xử lý nước thải cần có các thiết bị sau đây:
a) Thiết bị để phân phối đều nước thải đến các công trình đơn vị.
b) Thiết bị để cho công trình tạm ngừng hoạt động, tháo cặn và thau rửa công trình, đường ống dẫn khi cần thiết.
c) Thiết bị để xả nước khi xảy ra sự cố ở trước và sau các công trình xử lý cơ học và phải có lối đi lại dễ dàng tới các thiết bị đóng mở.
d) Thiết bị đo lưu lượng nước thải, bùn cặn lắng, bùn hoạt tính tuần hoàn và bùn hoạt tính dư, không khí, hơi nước, năng lượng v.v...
e) Thiết bị lấy mẫu tự động và dụng cụ tự ghi các thông số chất lượng nước thải, và bùn cặn lắng.
8.1.14 Máng dẫn trong trạm xử lý nước thải phải tính theo lưu lượng ớn nhất trong 1 giây nhân với hệ số 1,4.
8.1.15 Ngoài các công trình công nghệ chính, tuỳ theo công suất của trạm và điều kiện địa phương cần xây dựng các công trình phụ trợ và phục vụ (tham khảo Phụ lục D).
8.1.16 Khu vực trạm xử lý nước thải phải có hàng rào bảo vệ, phải được hoàn thiện và chiếu sáng. Tuỳ theo điều kiện địa phương có thể có biện pháp chống xói lở bờ ta luy do mưa. Trong trường hợp cần thiết tuỳ theo mức yêu cầu của kĩ thuật an toàn mà có hàng rào cho từng công trình riêng biệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Trong thành phần các công trình xử lý nước thải phải có song chắn rác, chiều rộng khe hở của song chắn rác bằng 15 - 20mm.
8.2.2 Số lượng và kích thước song chắn rác, tốc độ nước chảy qua khe hở, lượng rác lấy ra từ song chắn, khoảng cách giữa các thiết bị v.v... theo qui định ở điều 7.2.9 và 7.2.13.
8.2.3 Khi khối lượngrác lớn trên 0,1 m3/d nên cơ giới hoá khâu lấy rác và nghiền rác. Nếu lượng rác nhỏ hơn 0,1 m3/d thì sử dụng song chắn rác thủ công.
8.2.4 Rác đã được nghiền nhỏ cho phép đổ vào trước song chắn rác hoặc đưa về bể mêtan.
8.2.5 Cốt sàn của nhà đặt song chắn rác phải cao hơn mức nước cao nhất trong mương dẫn ít nhất 0,5m.
8.2.6 Tổn thất áp lực qua song chắn rác xác định theo công thức đối với song chắn rác còn sạch rồi tăng lên với hệ số 3.
8.2.7 Để có thể thay thế khi cần thiết, trước và sau song chắn rác phải có cửa phai và phải có thiết bị xả cạn nước cho mương dẫn.
CHÚ THÍCH:
- Nếu dùng song chắn rác thủ công thì chỉ cần làm sẵn các khe phai để sử dụng khi cần thiết.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rác hữu cơ nghiền cũng đưa vào xử lý cùng với bùn cặn bùn hữu cơ của trạm xử lý nước thải.
8.2.8 Để lắp ráp và sửa chữa song chắn rác máy nghiền rác và các thiết bị khác cần có các thiết bị nâng chuyển theo qui định ở điều 7.2.15.
8.2.9 Trong nhà đặt song chắn rác nên kết hợp bố trí máy bơm cát của bể lắng cát.
8.3 Bể lắng cát
8.3.1 Đối với các trạm xử lý nước thải công suất trên 100 m3/d cần có bể lắng cát. Lựa chọn loại bể lắng cát cần dựa vào công suất trạm, sơ đồ công nghệ xử lý nước thải và bùn cặn.
8.3.2 Số bể hoặc số đơn nguyên làm việc đồng thời của bể lắng cát không nhỏ hơn 2, khi cào cát bằng máy thì phải có bể dự phòng.
8.3.3 Tính toán bể lắng cát ngang và bể lắng cát có thổi khí theo các công thức:
1. Diện tích tiết diện ướt W (m2):
(17)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q - Lưu lượng lớn nhất của nước thải (m3/s);
n - Số bể hoặc số đơn nguyên;
V - Vận tốc của nước trong bể (m/s).
2. Chiều dài công tác của bể L (m):
(18)
Trong đó:
U0 và U - Độ lớn thuỷ lực của hạt (mm/s), xác định bằng tốc độ lắng tự do của hạt cát ở trạng thái tĩnh và trạng thái động trong bể theo Bảng 26.
K- Hệ số tỷ lệ U0: U chọn theo Bảng 27.
Hn - Chiều cao tính toán của bể lắng cát. Đối với bể lắng cát thổi khí chọn bằng nửa chiều cao tổng cộng của bể.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 26
Đường kính hạt cát (mm)
0,1
0,12
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
Độ lớn thuỷ lực U0 (mm/s)
5,12
7,27
11,2
17,1
24,2
29,7
35,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,6
Bảng 27
Đường kính nhỏ nhất của hạt cát cần giữ lại, (mm)
Độ lớn thuỷ lực của hạt, U0
(mm/s)
Giá trị K tuỳ thuộc loại bể lắng cát và tỷ lệ B:H của bể lắng cát thổi khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể lắng cát thổi khí
B:H=1
B:H = 1,25
B:H = 1,5
0,15
13,2
-
2,62
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
18,7
1,7
2,43
2,25
2,08
0,25
24,2
1,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Bảng 28
Loại bể lắng cát
Độ lớn thuỷ lực của hạt cát U0
(mm/s )
Vận tốc nước (mm/s) khi lưu lượng
Chiều sâu H (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(l/ng.ngđ)
Độ ẩm của cát
(%)
Tỷ lệ cát trong cặn
(%)
Min
Max
Ngang
18,7-24,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,5 - 2
0,02
60
55 - 60
Thổi khí
13,2-18,7
-
0,08- 0,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
-
90 - 95
Tiếp tuyến
18,7-24,2
-
-
0,5
0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 - 75
Chọn kích thước tối thiểu của hạt cần giữ lại trong bể tuỳ thuộc loại công trình xử lý ở sau nó. Đối với các bể lắng mà cặn được xử lý ở bể mêtan hoặc bể lắng hai vỏ, kích thước hạt cát tối thiểu phải giữ lại là 0,2 - 0,25 mm.
Để tạo tốc độ đều trong bể, lối vào bể phải xây dựng theo kiểu kênh mở rộng, lối ra theo kiểu thu hẹp và chiều dài tương ứng.
8.3.4 Khi thiết kế bể lắng cát cần theo các qui định sau:
a) Bể lắng cát ngang:
- Vận tốc dòng chảy trong bể khi lưu lượng lớn nhất là 0,3 m/s; khi lưu lượngnhỏ nhất là 0,15 m/s.
- Độ lớn thuỷ lực của cát giữ lại trong bể U0 lấy bằng 18 đến 24 mm/s.
- Thời gian lắng cát không nhỏ hơn 30 s khi lưu lượng lớn nhất.
- Chiều sâu tính toán Hn bằng 0,25 đến 1m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ lớn thuỷ lực của hạt cát U0 lấy 18mm/s.
- Cường độ thổi khí 3 - 5 m3/m2 h.
- Độ dốc ngang của đáy bể (về phía máng thu) 0,2 – 04.
- Cửa đưa nước vào bể phải trùng với chiều quay của nước trong bể và cửa đưa nước ra phải đặt ngập.
- Tổng chiều sâu của bể H lấy 0,2 - 3,5 m.
- Dàn phân phối khí làm bằng ống đục lỗ, đường kính lỗ 3,5 mm đặt ở độ sâu 0,7H.
- Tốc độ chảy khi lưu lượnglớn nhất V bằng 0,08 - 0,12 m/s.
- Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu của bể B : H lấy 1: 1,5.
c. Đối với bể lắng cát kiểu tiếp tuyến:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dẫn nước vào theo kiểu tiếp tuyến,
- Chiều sâu bằng nửa đường kính,
- Đường kính bể không quá 6 m.
Bảng 29 là các số liệu kích thước định hình của bể lắng cát ngang nước chuyển động vòng.
Bảng 29
Lưu lượngtính toán của 1 bể
( l/s)
Đường kính
(m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
Tổng chiều cao máng lắng
(m)
Tổng chiều dài máng lắng
(m)
25 - 200
300
4
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
0,44 - 0,78
1,75
9
13,8
8.3.5 Lượngcát giữ lại trong bể lắng cát phụ thuộc điều kiện vệ sinh môi trường khu vực đô thị, tình trạng làm việc của mạng lưới thoát nước và hiệu quả hoạt động của bể lắng cát.
Khi thiếu các số liệu thực nghiệm thì có thể tính toán sơ bộ lượng cát giữ lại theo các chỉ tiêu sau đây:
- Đối với hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, lượng cát giữ lại là 0,02 l/người/d.
- Đối với hệ thống thoát nước chung, là 0,04 l/người/d.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát xả ra khỏi bể lắng có thể bằng:
- Phương pháp thủ công khi lượng cát tới 0,1 m3/d.
- Phương pháp cơ giới, phương pháp nâng thủy lực hay bơm và sau đó vận chuyển băng chuyền khi lượngcát trên 0,1 m3/d.
Lưu lượng nước kỹ thuật qh (l/s) khi xả cát bằng thiết bị nâng thủy lực được xác định theo công thức:
qh = vh lscbsc (19)
Trong đó:
vh -Vận tốc hướng lên của dòng nước rửa trong máng, chọn bằng 0,0065 m/s.
lsc - Chiều dài đáy bể lắng cát, không kể phần hố tập trung cát.
bsc - Chiều rộng của đáy dưới của bể lắng cát, chọn bằng 0,5 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.6 Thể tích hố tập trung cát không lớn hơn thể tích cát lắng được trong 2 ngày, góc nghiêng của đáy thu cát không nhỏ hơn 600 so với phương nằm ngang.
8.3.7 Để ổn định vận tốc độ dòng chảy trong bể lắng cát ngang, ở phía cuối bể cần có đập tràn đỉnh rộng không. Tính toán đập tràn theo công thức sau:
- Độ chênh cốt giữa đáy bể lắng cát và ngưỡng tràn (m):
(20)
Trong đó:
Kq - Tỉ số của lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất (K= qmax: qmin).
hmax,và hmin - Chiều sâu nước trong bể ứng với qmax và qmin và vận tốc chảy V = 0,3 m/s.
-Chiều rộng đập tràn b0 (m):
(21)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - Hệ số lưu lượngcủa đập tràn phụ thuộc vào điều kiện co hẹp dòng chảy, lấy bằng 0,35 - 0,8.
8.3.8 Để làm khô cát từ bể lắng cát, cần có sân phơi cát hay hố chứa cát. Xung quanh sân phơi cát phải có bờ đắp cao 1 - 2 m. Kích thước sân phơi cát được xác định với điều kiện là: tổng chiều cao lớp cát h chọn bằng 3 - 5 m3/m2 năm. Cát khô thường xuyên được chuyển đi nơi khác. Nước tách từ cát được đưa về đầu trạm xử lý Nước thải.
8.4 Bể điều hoà
8.4.1 Bể điều hòa dùng để điều hoà lưu lượngvà nồng độ chất bẩn trong nước thải sản xuất và nước thải đô thị. Thể tích bể xác định theo biểu đồ lưu lượngvà biểu đồ dao động nồng độ chất bẩn trong nước thải.
CHÚ THÍCH: Nếu không có biểu đồ thải nước thì có thể xác định thể tích bể theo lưu lượngnước thải của một ca sản xuất.
8.4.2 Khi đặt bể điều hoà trước bể lắng thì phải có thiết bị chống lắng cặn trong bể.
Chọn bể điều hòa (khuấy trộn bằng không khí nén, bằng thiết bị khuấy trộn cơ khí hay bể nhiều hành lang) dựa trên cơ sở đặc điểm dao động nồng độ các chất bẩn (theo chu kỳ, hỗn loạn hay xả nước tập trung) cũng như đặc điểm và nồng độ các chất lơ lửng.
8.4.3 Trong các bể với khuấy trộn bằng không khí nén hay bằng cơ khí, nếu nước thải có chứa các chất độc hại dễ bay hơi thì phải có biện pháp che đậy kín và phải có biện pháp thông hơi.
8.4.4 Sử dụng bể điều hòa khuấy trộn bằng không khí nén để điều hòa nồng độ nước thải khi nồng độ chất lơ lửng dưới 500 mg/l với độ lớn thủy lực 10 mm/s.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi Kyc dưới 5 (22)
Wđh = 1,3 qW . ttt Khi Kyc bằng và trên 5 (23)
Trong đó:
qW - Lưu lượng nước thải, m3/h;
ttt - Thời gian xả với lưu lượngnước thải tập trung, h;
Kyc - Hệ số điều hòa yêu cầu và bằng:
(24)
Trong đó:
Cmax - Nồng độ lớn nhất của chất bẩn khi xả tập trung, mg/l;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ccp - Nồng độ cho phép của chất bẩn sau khi điều hòa, phụ thuộc vào điều kiện hoạt động của công trình phía sau, mg/l.
đh Wđh = 0,21
qt. tck khi
Kyc < 5 (25) Wđh = 1,3
qt. tck Kyc khi
Kyc >= 5 (26) Trong đó: tck - Chu kỳ dao động nồng độ, h; Kyc - Hệ số điều hòa yêu cầu, xác
định theo công thức (24). Khi nồng độ dao động bất kỳ, thể tích bể sẽ
tính theo phương pháp tiệm cận gần đúng. 8.4.6 Việc phân phối nước thải theo bề mặt bể điều
hòa sục khí phải đảm bảo đồng đều. Có thể dùng ống phân phối có lỗ hay máng
tràn tiết diện chữ V, chữ U để phân phối. Vận tốc dòng nước trong máng không dưới
0,4 m/s. ... ... ... - Thiết bị sục khí : là các ống có lỗ khoan đường
kính lỗ d = 5mm cách nhau 3 - 6 cm, nằm ở mặt dưới ống. Ống phải đặt tuyệt đối
theo phương ngang, dọc theo tường dọc của bể trên các giá đỡ để ở độ cao 6 - 10
cm so với đáy. - Nếu đặt thiết bị sục khí chỉ ở một phía và
sát thành bể thì khoảng cách từ thiết bị tới thành bể đối diện lấy bằng 1 đến
1,5 H. - Đường kính của thiết bị sục khí lấy bằng 50
mm nếu cường độ sục khí nhỏ hơn 8m3/h cho 1m dài và bằng 75mm nếu cường độ sục
khí lớn hơn. 8.4.8 Bể điều hòa khuấy trộn cơ khí được sử dụng
để điều hòa với hàm lượng chất lơ lửng trên 500 mg/l với chế độ nước vào bể bất
kỳ. Thể tích bể điều hòa khuấy trộn cơ khí cũng được tính toán tương tự như bể
điều hòa sục khí. 8.4.9 Dung tích bể điều hòa kiểu nhiều hành lang
khi xả nước thải tập trung được xác định theo công thức: (27) Trong đó: qt - lưu lượng nước thải (m3/h); ttt - khoảng thời gian xả nước
thải tập trung, (h); ... ... ... 8.4.10 Cấu tạo bể điều hòa lưu lượngtương tự như bể
lắng đợt một hay bể chứa thông thường và phải có hố tập trung cặn và thiết bị
xả cặn. Có thể dùng máy bơm để bơm nước thải sang công trình xử lý nước thải
tiếp theo vào các giờ có lưu lượng nhỏ nhất. Tính toán thể tích bể điều hòa lưu
lượngtương tự như bể chứa hay đài nước trong hệ thống cấp nước. 8.4.11 Chọn giá trị của các hệ số không điều hòa
sau khi điều hòa Kđh, thể tích bể điều hòa Wđh xác định theo các mối
quan hệ sau đây: yđh = Kđh
/ Kđh0 (28) tđh = Wđh/ qTB (29) Trong đó: Kđhy0 - Hệ số không điều hòa của nước
thải chảy vào bể; qTB - Lưu lượng giờ trung bình của
nước thải. Sự phụ thuộc giữa yđh và tđh được xác định theo
Bảng 30. Bảng 30 ... ... ... 1 0,95 0,9 0,85 0,8 0,75 0,67 0,65 tđh ... ... ... 0,24 0,5 0,9 1,5 2,15 3,3 4,4 8.4.12 Khi cần điều hòa cả lưu lượngvà nồng độ nước
thải thì thể tích bể điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn được tính toán theo
từng bước một. Số gia của thể tích nước ∆W, m3 và
nồng độ ∆C, g/m3, sau một bước tính toán được xác định theo công
thức: ... ... ... ∆C = [ (Cvào
– Cra) ∆t]/Wđh (31) Trong đó: qvào, Cvào, Cra
- Lưu lượng, nồng độ chất bẩn trong nước thải ở thời điểm sau một bước tính
toán. Wđh -Thể tích nước trong bể điều
hòa tương ứng với thời điểm tính toán. 8.5 Bể lắng 8.5.1 Lựa chọn loại bể lắng phải dựa theo công
suất, tính chất nước thải, các điều kiện tự nhiên và các điều kiện cụ thể khác
của địa phương. Nói chung có thể sơ bộ lựa chọn kiểu bể lắng
theo công suất của trạm xử lý nước thải như sau: Bể lắng đứng: Dưới 20.000 m3/d. Bể lắng ngang: trên 15.000 m3/d. Bể lắng ly tâm: trên 20.000 m3/d. ... ... ... 8.5.2 Số bể lắng không ít hơn 2 và tất cả các bể
phải làm việc đồng thời. 8.5.3 Tính toán các bể lắng (trừ bể lắng đợt hai
sau các công trình xử lý sinh học) dựa trên cơ sở nghiên cứu động học lắng của
các cặn hạt lơ lửng có tính tới hiệu quả lắng cần thiết. Khi xả nước thải sau bể lắng vào nguồn tiếp
nhận thì hàm lượngcặn lơ lửng còn lại trong nước thải phải đảm bảo các điều
kiện vệ sinh theo tiêu chuẩn môi trường. 8.5.4 Tính toán bể lắng theo các công thức sau: a) Kích thước bể: Chiều dài bể lắng ngang l (m): (32) Bán kính bể lắng đứng, bể lắng ly tâm R (m): (33) ... ... ... Q - Lưu lượng tính toán của nước thải (m3/h); H - Chiều sâu tính toán của vùng lắng (kể từ
mặt trên của lớp trung hoà tới mặt thoáng của bể, m), theo chỉ dẫn ở điều
8.6.2; V - Vận tốc tính toán trung bình trong vùng
lắng, trong bể lắng ly tâm là tốc độ tại tiết diện ở điểm giữa tính từ tâm ra
biên bán kính (mm/s). Đối với bể lắng ngang và bể lắng ly tâm V lấy 5-10 mm/s; K - Hệ số phụ thuộc loại bể lắng và cấu tạo
của thiết bị phân phối và thu nước, qui định như sau: - 0,5 đối với các bể lắng ngang. - 0,45 đối với các bể lắng ly tâm. - 0,35 đối với bể lắng đứng. U0 - Độ lớn thuỷ lực của hạt cặn
(mm/s). b) Độ lớn thuỷ lực U0 (mm/s) xác
định theo các đường cong động học lắng hoặc theo công thức sau đây: ... ... ... Trong đó: a
- Hệ số kể tới ảnh hưởng của nhiệt độ của nước đối với độ nhớt lấy theo Bảng
31; w
- Thành phần thẳng đứng của tốc độ của nước thải trong bể lấy theo Bảng 32; t - Thời gian lắng (s) của nước thải trong
bình thí nghiệm hình trụ với chiều sâu lớp nước h, đạt hiệu quả lắng bằng hiệu
quả lắng tính toán; khi thiếu số liệu thực nghiệm thì t lấy theo Bảng 33 (đối
với một số loại hạt nhất định); n - Hệ số kết tụ, phụ thuộc vào tính chất lơ lửng
của các loại hạt chủ yếu, xác định bằng thực nghiệm phụ thuộc vào tính chất của
cặn trong nước thải. Khi thiếu số liệu thực nghiệm có thể lấy sơ bộ như sau: - n lấy 0,25 đối với hạt lơ lửng có khả năng
kết tụ trong nước thải sinh hoạt; - n lấy 0,4 đối với các hạt khoáng rắn có
khối lượngriêng 2 - 3 g/ cm3; - n lấy 0,5 cho các hạt cặn nặng có khối lượng
riêng 5 - 6 g/ cm3. Trị số khi
tính toán các bể lắng đợt một đối với nước thải sinh hoạt có thể lấy theo Bảng
34. ... ... ... Nhiệt độ trung bình tính theo tháng thấp
nhất tính bằng độ C 60 50 40 30 25 20 15 10 ... ... ... 0,45 0,55 0,66 0,8 0,9 1 1,44 1,3 Bảng 32 ... ... ... 5 10 15 20 w (mm/s) 0 0,05 0,1 0,5 ... ... ... Bảng 33 Hiệu quả lắng E (%) Thời gian lắng
trong hình trụ có chiều sâu h = 500mm (s) n = 0,25 n = 0,4 n = 0,6 Nồng độ (mg/l) 100 200 ... ... ... 500 500 1000 2000 3000 200 300 400 20 ... ... ... 40 50 60 70 80 90 100 600 900 ... ... ... 1900 3800 - - - - 300 540 650 ... ... ... 1200 3600 - - - - 300 450 640 ... ... ... 2600 - - - - 180 390 450 680 ... ... ... 5260 - - 150 180 200 240 280 360 ... ... ... - - 140 1200 180 200 240 280 690 ... ... ... - 100 120 150 180 200 230 570 1470 ... ... ... 40 50 60 80 100 130 370 1080 1850 ... ... ... - 75 120 180 390 3000 - - - ... ... ... 60 90 120 180 580 - - - - ... ... ... 80 75 130 380 - - CHÚ THÍCH: 1. Thời gian lắng ứng với nhiệt độ 20oC. 2. Đối với các giá trị trung gian của hàm lượng
cặn và hiệu quả lắng so với các giá trị trong bảng, thời gian lắng xác định
bằng phương pháp nội suy. ... ... ... Bảng 34 Chiều cao công tác bể lắng H Trị số cho bể lắng các kiểu Bể lắng đứng Bể lắng ly tâm Bể lắng ngang 1,0 1,5 2,0 ... ... ... 4,0 5,0 - - 1,11 1,21 1,29 - - ... ... ... 1,16 1,29 1,35 1,46 - 1,1 1,19 1,32 1,41 ... ... ... - Sau khi xác định L và R thì kiểm tra tốc độ
thực tế Vth(mm/s) trong phần lắng. - Đối với bể lắng ngang: (35) Trong đó: B – Chiều rộng bể lắng lấy trong
khoảng 2 – 5 H. - Đối với bể lắng ly tâm (tại tiết diện ở
giữa bán kính): Trường hợp trị số của Vth và V
khác nhau cần điều chỉnh lại giá trị của L và R. 8.5.5 Khối lượngcặn lắng xả ra khỏi bể xác định
phụ thuộc vào hiệu quả lắng tính toán. Độ ẩm cặn lắng của nước thải sinh hoạt khoảng
95% đối với tất cả các loại bể lắng đợt một khi xả cặn bằng tự chảy; khoảng
93,5 – 94% khi xả cặn bằng bơm pistông độ ẩm cặn lắng của nước thải sản xuất
lấy theo tài liệu thực nghiệm. 8.5.6 Bể lắng đợt hai sau bể lọc sinh học được tính
toán theo tải trọng thủy lực bề mặt q0 (m3/m2/h)
như sau: ... ... ... Trong đó: uo - Độ lớn thủy lực của màng sinh
học. khi xử lý sinh học hoàn toàn uo =
1,4mm/s; KS - Hệ số sử dụng dung tích, chọn
theo điều 8.5.7. Khi xác định thể tích các bể lắng phải tính
đến lưu lượng bùn tuần hoàn. 8.5.7 Bể lắng đợt hai sau aeroten được tính toán
dựa trên cơ sở cân bằng vật chất của hệ thống tải trọng thuỷ lực qo (m³/m².h)
phụ thuộc nồng độ bùn hoạt tính a (g/l), chỉ số bùn I (cm/g) và nồng độ bùn cho
phép sau lắng at(mg/l). Tải trọng thuỷ lực có thể tính theo công thức: (38) Trong đó: KS - Hệ số sử dụng dung tích của
vùng lắng, chọn bằng 0,4 đối với bể lắng li tâm, 0,35 đối với bể lắng đứng,
0,45 đối với bể lắng đứng với xả nước từ chu vi, 0,4 đối với bể lắng ngang; ... ... ... at -Nồng độ bùn hoạt tính của nước
sau lắng không dưới 10 mg/l. 8.5.8 Thời gian lắng và vận tốc dòng chảy lớn nhất
để tính toán bể lắng đợt hai lấy theo Bảng 35. Bảng 35 Công dụng của bể Các số liệu để tính
toán bể lắng đợt hai Thời gian lắng (h) khi
lưu lượnglớn nhất Vận tốc dòng chảy
lớn nhất (mm/s) Loại bể lắng Lắng ngang, ly tâm, ... ... ... Lắng ngang, ly tâm Lắng đứng Các bể lắng lần II a) Sau bể lọc sinh học nhỏ giọt b) Sau bể lọc sinh học cao tải c) Sau Aeroten làm sạch không hoàn toàn - Khi giảm BOD đến 20% - Khi giảm BOD đến 80% ... ... ... 0,73 1,5 0,75 1 2 5 ... ... ... 7 5 5 0,5 0,5 0,7 ... ... ... 0,5 CHÚ THÍCH: Nói chung số liệu để tính toán bể
lắng đợt hai sau các Aeroten phải trên cơ sở thực nghiệm, phụ thuộc chế độ làm
việc của Aeroten. 8.5.9 Hàm lượngchất lơ lửng trong nước thải sau bể
lắng đợt hai đối với nước thải sinh hoạt lấy theo Bảng 36, đối với nước thải
sản xuất lấy theo số liệu thực nghiệm. Bảng 36 Thời gian lắng (h) Hàm lượng chất lơ
lửng trong nước thải sinh hoạt sau bể lắng đợt hai (mg/l) khi BOD của nước
thải đ∙ được làm sạch (mg/l) bằng 15 20 25 ... ... ... 75 100 0,75 1 1,5 2 21 18 15 ... ... ... 27 24 20 16 33 29 25 21 66 ... ... ... 51 45 86 80 70 63 100 93 83 ... ... ... 8.5.10 Để xả bùn cặn nước thải sinh hoạt khỏi bể lắng
đợt một có thể dùng bơm pistông hoặc bằng áp lực thuỷ tĩnh không nhỏ hơn 1,5 m
cột nước. Đối với bể lắng đợt hai áp lực thuỷ tĩnh không nhỏ hơn 1,2 m đối với
các bể lắng sau bể lọc sinh học nhỏ giọt hoặc cao tải; không nhỏ hơn 0,9m đối
với các bể lắng sau Aeroten. Đối với bể lắng đợt một và bể lắng đợt hai
sau bể lọc sinh học, thể tích ngăn chứa bùn cặn nên lấy bằng khối lượngbùn cặn
lắng không quá một ngày, đối với bể lắng đợt hai sau Aeroten không quá 2 giờ. Khi xả bùn cặn bằng cơ giới, thể tích ngăn
chứa bùn của các bể lắng lần I nên lấy bằng khối lượng cặn lắng trong 8 giờ. Đường
kính ống dẫn bùn ra khỏi bể lắng đợt một và đợt hai xác định theo tính toán nhưng
không nhỏ hơn 200 mm. Chiều cao thành bể lắng tính từ mực nước trở lên bằng
0,3m. Kết cấu bể lắng đợt một phải có bộ phận thu
và tách chất nổi. Máng tràn để thu nước đã lắng trong các bể
lắng có thể làm theo dạng phẳng hoặc dạng răng cưa; tải trọng thuỷ lực của máng
không được quá 10 l/s.m. 8.5.11 Khi thiết kế bể lắng cần tuân thủ các quy
định sau đây: a) Bể lắng ngang: + Chiều sâu tính toán của vùng lắng H lấy 1,5
- 3m, phụ thuộc vào công suất của các công trình xử lý nước thải, trong một số
trường hợp có thể lấy đến 4m. + Tỉ lệ giữa chiều dài và chiều sâu của bể
lấy 8 –12, trong một số trường hợp có thể lấy 8 – 20 (đối với nước thải sản
xuất). ... ... ... + Góc nghiêng của thành hố thu cặn không nhỏ
hơn 500. + Phải có thiết bị xả cạn bể. + Độ dốc của đáy bể không nhỏ hơn 0,005. + Chiều cao lớp nước trung hoà cao hơn đáy bể
0,3m (ở cuối bể). + Chiều cao lớp bùn của bể lắng lần II lấy
0,2 – 0,5m. b) Bể lắng ly tâm. + Chiều sâu vùng lắng H lấy 1,5 – 5m. Tỉ lệ
giữa đường kính bể và chiều sâu vùng lắng lấy 6 – 12 trong một số trường hợp có
thể lấy từ 6 – 30 (đối với nước thải xuất). + Đường kính bể không nhỏ hơn 1 m. + Chiều cao lớp nước trung hoà 0,3 m. ... ... ... Đối với các bể lắng đợt hai có máy hút bùn độ
dốc đáy bể 0,01 – 0,03, nhưng khi có thiết bị cào bùn thì độ dốc đáy bể là
0,01. c) Bể lắng đứng: + Đường kính bể D lấy = 4 – 9m + Chiều sâu tính toán của vùng lắng H lấy 2,7
- 3,8 m; đối với bể lắng đợt hai, H không được nhỏ hơn 1,5m. + Ống trung tâm có chiều dài bằng chiều cao
tính toán của vùng lắng, có miệng phễu và tấm hắt cố định ở phía dưới. + Đường kính và chiều cao của phễu lấy bằng
1,5 đường kính ống trung tâm. + Đường kính tấm hắt bằng 1,3 đường kính miệng
phễu. Góc nghiêng giữa bề mặt tấm hắt với mặt phẳng ngang: 170. Chiều cao từ
mặt dưới của tấm hắt đến bề mặt lớp cặn là 0,3m. + Vận tốc nước trong ống trung tâm không lớn
hơn 30 mm/s; vận tốc nước qua khe hở giữa mép dưới của ống trung tâm và bề mặt tấm
hắt ở bể lắng lần một không lớn hơn 20 mm/s, ở bể lắng đợt hai lấy 15 mm/s. + Máng thu nước đã lắng đặt trong thành trong
của bể lắng. ... ... ... 8.6 Bể lắng hai vỏ 8.6.1 Bể lắng hai vỏ có thể là bể đơn hoặc bể kép.
Đối với các bể kép phải bảo đảm khả năng thay đổi thường xuyên hướng dòng chảy
trong máng lắng. 8.6.2 Bể lắng hai vỏ thiết kế theo các quy định
nêu trong điều 8.5.1 ; 8.5.2; và 8.5.3, đồng thời theo các quy định sau đây: - Mặt thoáng tự do của bể để cặn nổi lên
không nhỏ hơn 20% diện tích mặt bằng của bể. - Khoảng cách giữa thành ngoài của các máng
lắng không nhỏ hơn 0,5 m. - Góc nghiêng của thành máng lắng không nhỏ
hơn 500, hai thành nghiêng của máng lắng phải trùm lên nhau ít nhất 0,15m,
chiều sâu máng lắng phụ thuộc chiều dài lấy từ 1,2 – 2,5 m. Chiều rộng khe hở
của máng lắng lấy 0,15m. - Chiều cao lớp nước trung hoà lấy từ khe hở
của máng lắng đến bề mặt lớp cặn trong ngăn tự hoại là 0,5m. - Góc nghiêng phần đáy hình nón của ngăn tự
hoại không được nhỏ hơn 300. - Độ ẩm của cặn lấy ra khỏi bể 90%. ... ... ... - Hiệu quả phân hủy chất hữu cơ 40%. 8.6.3 Thể tích ngăn tự hoại của bể lắng hai vỏ có
thể xác định các số liệu nêu trong Bảng 37. Bảng 37 Nhiệt độ nước thải
trung bình vào mùa đông Thể tích ngăn tự
hoại trong bể lắng 2 vỏ tính bằng lít cho 1 người 10 12 15 20 ... ... ... 65 50 30 15 10 CHÚ THÍCH: 1. Thể tích ngăn tự hoại của bể lắng hai vỏ
cần phải tăng thêm 75% nếu đưa bùn của bể Aeroten xử lý hoàn toàn hoặc bể lọc
sinh học cao tải vào, hoặc phải tăng 30% khi xả bùn của bể lắng sau bể lọc sinh
học nhỏ giọt, hoặc của Aeroten xử lý không hoàn toàn vào. 2. Khi thiếu số liệu về thực nghiệm nhiệt độ
nước thải thì có thể lấy nhiệt độ trung bình hàng năm của không khí để tính
toán. 3. Thể tích ngăn tự hoại của bể lắng 2 vỏ để
xử lý nước thải trước khi đưa vào bãi lọc cho phép giảm không quá 20%. ... ... ... 8.7.1 Bể thu dầu được sử dụng để giữ lại các hạt
dầu thô khi nồng độ dầu lớn hơn 100mg/l. Tính toán bể thu dầu hoàn toàn giống như tính
toán bể lắng ngang, có chú ý thêm về động học nổi của các loại hạt dầu. Nếu
không có các số liệu về động học nổi của các hạt dầu cho phép lấy: - Độ lớn thuỷ lực (tốc độ nổi của hạt dầu) từ
0,4 – 0,6 mm/s. - Vận tốc tính toán trung bình trong phần nước
chảy của bể V là 4 –6mm/s. - Khối lượngcác hạt dầu bị giữ trong trường
hợp này vào khoảng: - 70% khi các hạt dầu có độ lớn thuỷ lực bằng
0,4 mm/s. - 60% khi các hạt dầu có độ lớn thuỷ lực bằng
0,6 mm/s. 8.7.2 Khi thiết kế bể thu dầu nên lấy: - Chiều sâu phần nước chảy của bể H lấy 2m. ... ... ... - Chiều rộng của một ngăn là 3 – 6m. - Số ngăn để lấy không ít hơn 2. - Lớp dầu nổi dày 0,1m. - Lớp cặn dày đến 0,1m. - Độ ẩm của cặn mới lắng 95%, khối lượngriêng
1,1 T/m3. - Độ ẩm của cặn lắng đã vón cục 70%. Khối lượngriêng
1,5 T/m3 . - Khối lượngcặn bị giữ lại tính theo chất khô
80 – 120 g/m3 nước thải. Cần có các thiết bị để thu và thiết bị xả các váng dầu
nổi. 8.8 Siclon thuỷ lực 8.8.1 Siclon thuỷ lực hở được áp dụng để tách cặn
lắng và các tạp chất nổi có cấu trúc thuộc hệ ... ... ... 8.8.2 Có thể áp dụng 3 loại siclon thuỷ lực sau
đây: a) Siclon thuỷ lực không có thiết bị bên
trong, dùng để tách các tạp chất thuộc hệ phân tán nhỏ và thô có độ lớn thuỷ
lực từ 5 mm/s trở lên. b) Siclon thuỷ lực có màng ngăn và vách hình
trụ dùng khi lưu lượngcủa mỗi bể đến 200m3/h, dùng để xử lý các chất thuộc hệ
phân tán thô và nhỏ với độ lớn thuỷ lực từ 0,2 mm/s trở lên cũng như các chất
lơ lửng đã kết tủa và các sản phẩm dầu mỏ. c) Siclon thuỷ lực nhiều tầng dùng khi lưu lượngmỗi
bể lớn hơn 300m3/h, dùng để tách các tạp chất không vón cục thuộc hệ phân tán
thô và nhỏ với độ lớn thuỷ lực 0,2mm/s trở lên cũng như các sản phẩm dầu mỏ. 8.8.3 Khi thiết kế các siclon thuỷ lực cần chú ý: - Lấy cặn bằng các gầu múc, thiết bị nâng
thuỷ lực hoặc bằng áp lực thuỷ tĩnh. - Dùng tấm chắn hình khuyên nửa chìm nửa nổi
đặt trước đập tràn với khoảng cách không quá 50mm để giữ lại các tạp chất nổi. - Tách các chất nỗi bằng phễu đặt ngược trong
nước. Khi thiết kế các siclon thuỷ lực nên lấy: a) Đối với tất cả các siclon thuỷ lực hở tải trọng
thuỷ lực q(m3/m2.giờ) xác định theo công thức: ... ... ... Trong đó: K - Hệ số phụ thuộc loại siclon; U0 - Độ thô thuỷ lực của hạt cặn
bị giữ lại (mm/s). Tổn thất áp lực trong siclon thuỷ lực lấy bằng 0,5m. b) Đối với các siclon thuỷ lực không có thiết
bị bên trong. - Hệ số K lấy 0,61. Chiều cao phần hình trụ H
bằng đường kính của siclon. - Đường kính vòi xả lấy bằng 0,10m. - Góc nghiêng của thành ở phần hình nón lấy
bằng 600. c) Đối với các siclon thuỷ lực có màng ngăn
và vách ngăn hình trụ. - Hệ số K lấy bằng 1,98. ... ... ... - Đường kính lỗ ở màng ngăn lấy bằng 0,5D. - Góc hình côn của máng ngăn lấy bằng 45o. - Đường kính của vách ngăn lấy bằng 0,85D. - Chiều cao của vách ngăn lấy bằng 0,8D. - Số vòi phun vào nối tiếp tuyến với phần dưới
vách ngăn lấy từ 3 – 5 vòi. - Đường kính vòi phun vào lấy bằng 0,05 –
0,07 D. - Góc nghiêng của thành phần hình nón lấy bằng
góc trượt tự nhiên của cặn trong nước, nhưng không được nhỏ hơn 600. d) Siclon thủy lực nhiều tầng: - Hệ số (40) ... ... ... - Đường kính Siclon thuỷ lực lấy 2 – 6m. - Đường kính lỗ trung tâm của màng ngăn d =
0,5 – 1,4m. - Khoảng cách giữa các tầng theo chiều đứng
từ 200 đến 300mm. - Số vòi phun vào cho mỗi tầng là 3, đặt theo
phương tiếp tuyến (mỗi vòi cách nhau 1200 mm). - Tốc độ nước thoát ra từ mỗi vòi lấy 0,3 –
0,5m/s. - Góc nghiêng của màng ngăn bằng góc trượt tự
nhiên của cặn có trong nước nhưng không được nhỏ hơn 450. CHÚ THÍCH: Tải trọng thuỷ lực nói chung của
siclon thuỷ lực nhiều tầng tỷ lệ thuận với số tầng. 8.8.4 Việc lựa chọn các cấu tạo kích thước của các
siclon thuỷ lực có áp phụ thuộc vào số lượng, nồng độ tính chất bùn cặn trong nước
thải. Cho phép áp dụng siclon thủy lực cho các loại
nước thải có hàm lượngchất lơ lửng 0,2 – 0,4 g/l với trọng lượng riêng 2,5g/cm3.
Cấu tạo và thông số kỹ thuật của siclon thuỷ lực lấy theo Bảng 38. ... ... ... Độ lớn thuỷ lực của
các hạt cặn bị giữ lại trong siclon thuỷ lực (mm/s) Cấu tạo và các
thông số kỹ thuật của siclon thuỷ lực áp lực Khối lượngriêng
2–3,5g/cm3 nồng độ ban đầu. 2000- 4000mg/l Khối lượng riêng 5g/m3
nồng độ ban đầu 200-800 mg/l Đường kính phần
hình trụ (mm) Kích thước các chi
tiết tính theo đường kính của phần hình trụ. Tổn thất áp lực
trong siclon thuỷ lực tính bằng m cột nước Công suất của một
thiết bị (m3/h) ... ... ... Đường kính tương đương
của ống vào (m) Đường kính vòi phun
(m) Đường kính vòi phun
bùn (m) Chiều cao phần hình trụ (m) 1,7 – 1 2,1 – 1,3 3,7 – 2,7 4,6 – 3,6 4,8 – 4,3 ... ... ... 0,4-0,3 0,5-0,4 1,1-0,8 2-1,8 50 15 250 350 500 ... ... ... 0,24 0,2 0,18 0,13 0,4 0,27 0,23 0,22 0,22 ... ... ... 0,12 0,1 0,07 0,05 1 1 0,7 0,88 0,8 ... ... ... 15 - 20 15 - 25 20 - 30 25 - 35 3 - 4 5 - 6 46 - 53 75 - 85 85 - 90 ... ... ... 3 - 5 5 - 7 2 - 3 1,5 - 2 8.9 Thiết bị tuyển nổi 8.9.1 Thiết bị tuyển nổi (cơ khí) dùng để tách các
chất dầu mỡ, sợi bông khoáng, amiăng, len, các chất hoạt động bề mặt không hoà
tan trong nước có bề mặt lớn và các chất có tỷ trọng gần bằng nước,.. có trong
nước thải. Thiết bị tuyển nổi cơ khí được sử dụng để
tách ra khỏi nước các tạp chất thuộc hệ phân tán thô. Thiết bị tuyển nổi áp lực
dùng để tách ra khỏi nước các tạp chất phân tán tinh. Khi cần thiết phải xử lý triệt để các tạp
chất nói trên nên dùng các loại phèn để keo tụ các tạp chất đó. 8.9.2 Khi thiết kế các thiết bị tuyển nổi nên lấy: ... ... ... - Thời gian tuyển nổi 20 –30 phút. - Vận tốc quay của cánh khuấy 12 – 15 m/s. - Đường kính cánh khuấy D lấy 200 – 750mm. - Lượng không khí trên một đơn vị diện tích
trong ngăn tuyển nổi là 40–50m3/m2.h. - Chiều sâu nước trong ngăn tuyển nổi từ 1,5
đến 3m. Nếu bể hình vuông thì mỗi cạnh kích thước
bằng 6D. Diện tích phục vụ của mỗi cánh khuấy không quá 35D2. Thể tích ngăn tuyển nỗi W (m3)
tính theo công thức sau đây: W = 0,85Q.t (41) Trong đó: ... ... ... t – Thời gian tuyển nổi (phút). b) Thiết bị tuyển nổi áp lực: Khối lượngkhông khí lấy bằng 3 – 5% thể tích
nước cần xử lý. Nạp không khí bằng Ejector vào trong ống hút của máy bơm. Áp lực dư trong thùng áp lực 30 – 50N/cm2.
Thời gian bão hoà không khí 1 – 3 phút. Bể lắng kết hợp tuyển nổi hình chữ nhật chiều
sâu 1 – 1,5m, thời gian tuyển nổi 20 phút, dùng cho công trình xử lý nước thải
công suất dưới 100 m3/h. Bể lắng kết hợp tuyển nổi kiểu ly tâm có
chiều sâu không được nhỏ hơn 3m (vùng tuyển nổi và lắng chiều sâu mỗi vùng
không được nhỏ hơn 1,5m) khi công suất công trình lớn hơn 100m3/h. CHÚ THÍCH: Khi thiết kế các thiết bị tuyển
nổi phải xét đến khả năng hàm lượng nhũ tương trong nước thải tăng lên 10%. 8.10 Hồ sinh học 8.10.1 Hồ sinh học có thể áp dụng để xử lý sinh học
hoàn toàn hoặc không hoàn toàn các loại nước thải. ... ... ... 8.10.2 Hồ sinh học có các dạng sau đây: - Hồ kỵ khí. - Hồ tùy tiện. - Hồ hiếu khí. CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng hồ sinh học để xử
lý nước thải sau khi đã xử lý cơ học trong các bể lắng hoặc có thể áp dụng hồ sinh học như một công trình
xử lý hoàn chỉnh. 8.10.3 Khi thiết kế hồ sinh học nên nghiên cứu kết
hợp chức năng xử lý nước thải với các mục đích khác như: điều hoà nước mưa,
nuôi trồng thuỷ sản, trữ nước để tưới cho nông nghiệp v.v… 8.10.4 Hồ sinh học có thể là một hồ hoặc nhiều hồ
làm việc nối tiếp. Lựa chọn và sự sắp xếp các hồ phụ thuộc vào yêu cầu xử lý nước
thải, điều kiện tự nhiên khu vực và khả năng sử dụng các hồ cho các mục đích
kinh tế kỹ thuật khác. Sự bố trí các hồ có thể tham khảo theo Phụ lục E. 8.10.5 Hồ kỵ khí áp dụng để xử lý nước thải sinh
hoạt hoặc nước thải sản xuất có thành phần tính chất gần giống với nước thải
sinh hoạt. Hồ được dùng để xử lý nước thải kết hợp xử lý bùn cặn lắng. Hồ thích
hợp nhất đối với những vùng có nhiệt độ trung bình vào mùa đông trên 15oC.
Thời gian nước lưu lại trong hồ kị khí từ 2 đến 5 ngày. ... ... ... 8.10.6 Các công thức tính toán hồ kỵ khí: (42) W = F.H (43) Trong đó: F - Diện tích bề mặt trung bình của hồ (m2);
W - Thể tích công tác của hồ (m3); La – BOD5 của dòng nước thải vào
hồ (mg/l); Q – Lưu lượngnước thải (m3/d); H – Chiều sâu hồ; ... ... ... Bảng 39 Nhiệt độ trung bình
không khí về mùa đông T (oC) lv (gBOD5/m3.d) Hiệu quả xử lý theo
BOD5 (%) 10 – 20 20 – 25 >25 20T – 100 ... ... ... 350 2T+20 2T+20 70 8.10.7 Chiều sâu hồ kị khí nên lấy 3 – 5m, khi có
điều kiện thuận lợi có thể làm hồ sâu để giảm bớt mùi khó chịu. ít nhất phải có
2 ngăn hồ làm việc song song. Lượng bùn chứa trong hồ, sơ bộ có thể lấy từ 0,03
– 0,05 m3/người/năm. Bùn phải được định kỳ nạo vét để đảm bảo chế độ
làm việc bình thường. 8.10.8 Cấu tạo cửa dẫn nước vào và cửa xả nước ra khỏi
hồ kị khí như sau: - Cửa dẫn nước vào hồ có thể thiết kế dạng
ngập hoặc không ngập. Đối với dạng ngập nên đặt ở khoảng giữa chiều sâu hồ,
không được đặt sát đáy hồ. - Bố trí cửa xả vào phải đảm bảo việc phân
phối đều cặn lắng trên toàn bộ diện tích hồ. Khi diện tích hồ dưới 0,5 ha cho
phép bố trí cửa xả vào ở giữa hồ. - Cửa ra có thể thiết kế dạng không ngập và
phải có thiết bị ngăn ngừa lớp bọt và màng nổi trên mặt hồ chảy ra theo dòng nước. ... ... ... 8.10.10 Diện tích bề mặt công tác của hồ tuỳ
tiện xác định như sau: (44) Trong đó: La - BOD5 của nước thải đưa vào hồ
(g/m3); Lt - BOD5 của nước thải sau khi đã
làm sạch trong hồ (g/m3); Q - Lưu lượngnước thải (m3/d); H - Chiều sâu hồ (m), từ 1,5 đến 2,5 m, chọn
theo Bảng 40. K - Hệ số phân huỷ chất hữu cơ trong hồ tùy
tiện (ngày -1). ở nhiệt độ 20oC, K chọn bằng 0,25 d-1.
Ở nhiệt độ T, hệ số K xác định theo công thức: K = 0,25 x 1,06T-20 (45) ... ... ... Chiều sâu (m) Điều kiện nhiệt độ
và tính chất nước thải 1,5 – 2,0 2,0 – 2,5 Nhiệt độ ấm đều, nước thải đã được làm sạch
sơ bộ Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa, nước thải
chứa các hạt cặn có thể lắng được 8.10.11 Đối với hồ tùy tiện, khi lưu lượngtrên
500 m3/d cần chia hồ thành nhiều ngăn làm việc song song. ít nhất
phải có 2 ngăn. Nếu sử dụng các hồ tự nhiên hiện có hoặc đối với những vùng
hàng năm có nhiều gió với tốc độ gió trên 3m/s thì có thể không cần chia thành
nhiều ngăn. 8.10.12 Hồ xử lý triệt để (hồ maturation) chủ
yếu để khử trùng nước thải và xử lý triệt để các chất hữu cơ đảm bảo an toàn vệ
sinh cho nguồn tiếp nhận. Hồ hoạt động trong điều kiện hiếu khí tự nhiên (có độ
sâu từ 1,0 đến 1,5 m) hoặc hiếu khí cưỡng bức (có độ sâu từ 1,5 đến 2,5 m). Thời gian lưu nước trong hồ từ 7 đến 10 ngày
hoặc dài hơn. Để xác định sơ bộ hiệu quả xử lý có thể áp dụng công thức 46: ... ... ... Trong đó: Na và Nt - Số lượng gây
bệnh trong nước thải vào hồ và ra khỏi hồ (số vi khuẩn coliform /100ml); t1, t2, ..., tn
- Thời gian lưu nước trong các bậc hồ, ngày; n - Số bậc của hồ; Kb - Hệ số diệt khuẩn fecal coliform. ở 200C
Kb là 2,6 ngày-1. ở nhiệt độ T, Kb xác định như sau: Kb = 2,6 x 1,19T-20 ,
(ngày-1) (47) 8.10.13 Trong hồ làm thoáng nhân tạo, oxy được
cung cấp chủ yếu bằng phương pháp cưỡng bức nhờ khuấy trộn bề mặt hoặc sục khí.
Hồ có độ sâu H từ 2 đến 6 m và thời gian lưu nước t từ 3 đến 10 ngày và nồng độ
bùn hoạt tính Xva từ 200 đến 400 mg/l. 8.10.14 Thể tích của hồ làm thoáng nhân tạo được
xác định trên cơ sở thời gian lưu nước trong hồ t theo công thức sau đây: (48) ... ... ... La và Lt - Nồng độ BOD5
của nước thải vào hồ và ra khỏi hồ (mg/l). KT - Hệ số chuyển hóa BOD trong hồ
(ngày-1). ở điều kiện 20oC, KT lấy bằng 2,5 ngày-1.
ở điều kiện nhiệt độ khác, KT xác định như sau: KT= 2,5.qT-20 (49) Trong đó: q
- Hệ số nhiệt độ, lấy bằng 1,056 khi 20< T ≤ 30oC và bằng 1,135
khi T ≤ 20oC. 8.10.15 Lượng oxy cần thiết cấp cho hồ làm
thoáng nhân tạo GO2 (gO2/ngày) xác định như sau: GO2= a(La
- Lt)Q (50) Trong đó: a- Hệ số tiêu thụ oxy trong nước thải, lấy từ
0,9 đến 1,5; Q- Lưu lượng nước thải vào hồ (m3/d). ... ... ... 8.11.1 Cánh đồng tưới nông nghiệp có thể áp dụng
cho các loại đất dễ thấm ở các vùng khí hậu khác nhau. Khi sử dụng nước thải để tưới cần dự tính
việc tưới liên tục suốt năm. Nếu không có khả năng tưới liên tục thì nên sử
dụng triệt để các chỗ trũng, ao hồ để chứa, chỉ trong trường hợp thật cần thiết
mới xét đến việc xây dựng các công trình xử lý bổ sung (làm việc trong thời
gian không tưới). 8.11.2 Tiêu chuẩn tưới và chất lượng nước tưới phụ
thuộc vào điều kiện khí hậu, loại cây trồng, tính chất đất, độ sâu nước
ngầm,... và xác định theo sự hướng dẫn của các cơ quan nông nghiệp và cơ quan
quản lý môi trường địa phương. 8.11.3 Bãi lọc ngập nước để xử lý nước thải gồm hai
dạng: ngập nước bề mặt và ngập nước phía dưới (bãi lọc ngầm), thường áp dụng
đối với vùng đất cát pha và sét nhẹ để xử lý sinh học hoàn toàn nước thải sau
khi đã được lắng sơ bộ. Để xây dựng bãi lọc cần chọn khu đất bằng phẳng đo độ
dốc không quá 0,02. Trên bề mặt các loại bãi lọc ngập nước phải trồng các loại
cây thân xốp hoặc thân lớp. 8.11.4 Bãi lọc ngập nước không được xây dựng trên
những khu đất có sử dụng nước ngầm cũng như những khu vực có hang động ngầm
(vùng castơ). 8.11.5 Bãi lọc ngập nước phải đặt dưới dòng chảy
đối với công trình thu nước ngầm, khoảng cách của nó xác định theo bán kính ảnh
hưởng của giếng thu, nhưng không nhỏ hơn giới hạn sau: đối với loại đất sét nhỏ
là 200m, cát pha là 300m và cát là 500m. Khi đặt bãi lọc ở trên dòng chảy nước ngầm
thì khoảng cách của bãi lọc đến công trình thu nước cần phải được tính đến điều
kiện địa chất thuỷ văn và yêu cầu bảo vệ vệ sinh của nguồn nước. 8.11.6 Nước thải trước khi đưa đi xử lý trong bãi
lọc ngập nước phải được xử lý sơ bộ trong bể tự hoại hoặc trong các loại bể
lắng đợt I khác. Tải trọng thuỷ lực để tính toán diện tích bãi lọc ngập nước
lấy theo số liệu nghiên cứu thực nghiệm. Trong trường hợp không có số liệu
nghiên cứu, diện tích các loại bãi lọc ngập nước được tính theo các công thức
nêu trong điều 8.12.3 và 8.13.1. 8.11.7 Diện tích hữu ích của bãi lọc ngập nước bề
mặt F (m2) được xác định như sau: ... ... ... Trong đó: Q - Lưu lương trung bình của nước thải xử lý
trên bãi lọc (m3/d); dm - Độ sâu lớp đất lọc (m); dw - Chiều cao lớp đất bề mặt (m); n – Hệ số thành phần cơ giới đất lọc. n được
lấy bằng 0,75; Av - Diện tích bề mặt đơn vị hữu
hiệu cho hoạt động của vi sinh vật (m2/m3). Av thường được
chọn bằng 15,0 m2/m3; f - Phần BOD chưa chuyển hoá của bùn cặn lắng
đọng tại vùng đầu bãi lọc, đối với nước thải sinh hoạt f chọn bằng 0,52 đến
0,62 KT – Hệ số, phụ thuộc
vào nhiệt độ nước thải và xác định theo công thức: , ngày-1 (52) ... ... ... 8.11.8 Diện tích hữu ích của bãi lọc ngập nước phía
dưới F (m2) được xác định như sau: (53) Trong đó: Q - Lưu lượngtrung bình của nước thải xử lý
trên bãi lọc(m3/d); K - Hệ số phân hủy chất hữu cơ, thường lấy
bằng 0,095 m/d; L*- Nồng độ BOD chất nền bên trong lớp vật
liệu lọc ngập nước (mg/l) phụ thuộc vào giá trị BOD ban đầu La và
xác định theo biểu thức sau: L*= 3,5 +0,053 La (54 ) 8.11.9 Ống tưới bãi lọc ngập nước phía dưới phải
đặt cao hơn mực nước ngầm ít nhất 1m. Độ sâu đặt giàn ống này không quá 1,8 m
và không dưới 0,5 m cách mặt đất. ống tưới phủ một lớp cuội, sỏi, xỉ lò cao, đá
dăm hoặc cát hạt to dầy 20 – 250 cm. Chiều dài tổng cộng của ống tưới xác định
phụ thuộc tải trọng đơn vị của ống tưới. Chiều dài mỗi đoạn tưới không lớn quá
20m. 8.11.10 Tải trọng đơn vị của ống tưới lấy
theo Bảng 41: ... ... ... Đất Nhiệt độ trung bình
năm của không khí, oC Tải trọng tưới l/s
trên 1m chiều dài ống tưới, tùy thuộc chiều sâu mực nước ngầm, tính tới đáy
ống tưới, m 1 2 3 Cát Dưới 11 Trên 11 ... ... ... 22 24 26 27 30 Đá cát Dưới 11 Trên 11 10 ... ... ... 12 13 14 16 CHÚ THÍCH: Đối với vùng có mưa lớn trên
1500 mm/năm thì giá trị trên phải giảm xuống 15 - 20% 8.11.11 Mạng lưới ống tưới có thể làm bằng
ống chất dẻo hoặc bằng các mương xây gạch, bê tông cốt thép, có đường kính hoặc
bề rộng 75 – 100mm. ống tưới đặt trong đất cát có độ dốc 0,001 – 0,003 trong
đất cát pha có thể đặt ngang. Khoảng cách giữa các ống tưới đặt song song trong
đất cát 1,5 – 2m, trong đất cát pha bằng 2,5 m. Cuối ống tưới phải có ống đứng
thông hơi, đường kính 100 mm, đỉnh ống cao hơn mặt đất 0,5m. 8.12 Các công trình làm thoáng sơ bộ và đông
tụ sinh học 8.12.1 Bể làm thoáng sơ bộ hay đông tụ sinh học được
sử dụng để: - Tăng hiệu quả lắng ở bể lắng đợt một, đảm
bảo cho hàm lượngcặn lơ lửng trong nước thải không vượt quá giới hạn cho phép
(thường là 150 mg/l) trước khi vào các công trình xử lý sinh học. ... ... ... 8.12.2 Bể làm thoáng sơ bộ và bể đông tụ sinh học được
đặt trước các bể lắng đợt một, có thể là bể độc lập hay hợp khối với bể lắng
đợt một. Đối với bể đông tụ sinh học cần phải có bùn từ bể từ bể lắng đợt hai đưa
về. Lượngbùn dẫn về bể đông tụ sinh học là 50-100% đối với bùn hoạt tính dư hoặc
100% đối với lượngmàng sinh học. CHÚ THÍCH: 1. Phải dẫn bùn từ bể tái sinh về bể đông tụ
sinh học. Khi không có bể tái sinh thì bố trí tái sinh bùn hợp khối với bể đông
tụ sinh học. Dung tích ngăn tái sinh lấy bằng 0,25 - 0,3 tổng dung tích bể. 2. Đối với màng sinh học dẫn về bể đông tụ
sinh học phải thực hiện tái sinh với thời gian 24 h. 8.12.3 Khi thiết kế bể làm thoáng sơ bộ và bể đông
tụ sinh học cần phải: - Chọn số bể không dưới 2 và tất cả đều làm
việc. - Thời gian làm thoáng sơ bộ được chọn là 20
phút. - Lượngkhông khí cấp cho bể là 0,5m3 khí cho
1 m3 nước thải. - Hiệu quả loại bỏ các chất bẩn trong các bể
lắng đợt một (theo BOD5 và chất lơ lửng) tăng lên là 10-15% đối với
bể làm thoáng sơ bộ và 20-25% đối với bể đông tu sinh học. ... ... ... 8.13 Bể lọc sinh học - Các yêu cầu chung 8.13.1 Bể lọc sinh học (loại bể lọc nhỏ giọt và bể
lọc cao tải) dùng để xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học mức độ hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn. Bể lọc sinh học nhỏ giọt cho phép sử dụng để
xử lý sinh học hoàn toàn nước thải ở các trạm có công suất không lớn (thường
không quá 1.000 m3/d). Bể lọc sinh học cao tải có thể áp dụng cho
những trạm có công suất lớn (tới 30.000 m3/d và lớn hơn). Đối với nước thải sản xuất có thể thiết kế bể
lọc sinh học 2 bậc. 8.13.2 Bể lọc sinh học thiết kế dưới dạng bể tròn
hoặc bể chữ nhật, có thành bể, sàn lọc và sàn bể. Sàn lọc có khe hở để đổ vật
liệu lọc. Quy định kích thước cấu tạo như sau: - Chiều cao không gian giữa sàn lọc và sàn bể
nhỏ hơn 0,6m. - Độ dốc của sàn bể về phía máng thu nước
không được nhỏ hơn 0,01. - Độ dốc theo chiều dọc của máng thu lấy theo
khả năng tối đa mà cấu tạo bể cho phép nhưng không nhỏ hơn 0,005. ... ... ... 8.13.3 Bể lọc sinh học nhỏ giọt thiết kế thông gió
tự nhiên, bể lọc sinh học cao tải – thông gió tự nhiên hoặc nhân tạo. Thông gió tự nhiên thực hiện qua các cửa
thông gió bố trí đều khắp bề mặt thành bể (chủ yếu trong phạm vi sàn lọc, sàn
bể). Tổng diện tích thông gió trong phạm vi sàn bể và sàn lọc lấy 1- 5% diện
tích bể lọc. Khi thông gió nhân tạo thành bể phải kín,
dùng quạt gió thổi không khí vào khoảng không gian giữa sàn lọc và sàn đáy bể
với áp lực 100mm cột nước (ở chỗ cửa vào). ở ống dẫn ra khỏi bể có khoá thủy
lực với chiều sâu 200mm. 8.13.4 Vật liệu lọc có thể dùng: đá dăm, cuội, sỏi,
xỉ đá keramzit, chất dẻo (có khả năng chịu được nhiệt độ 6 – 30oC mà
không mất độ bền). Các loại vật liệu lọc tự nhiên và nhân tạo
(trừ chất dẻo) phải: - Chịu được tải trọng không nhỏ hơn 10 N/cm2
với trọng lượngchất đống đến 10.000N/m3 trong trạng thái tự nhiên. - Chịu được dung dịch Natri Sunfat bão hoà,
tẩm ít nhất 5 lần. - Chịu được khi đun sôi trong vòng 1 giờ
trong dung dịch axit Clohydric 5%; có trọng lượng lớn gấp 3 lần trọng lượng của
vật liệu đem thử. - Sau tất cả các thử nghiệm, vật liệu lọc
không được có hư hại rõ rệt và trọng lượng không được giảm 10% so với lúc đầu. ... ... ... 8.13.6 Cỡ hạt của vật liệu lọc dùng trong bể lọc
sinh học nên lấy theo Bảng 42. Bảng 42 Kiểu bể lọc và loại
vật liệu lọc Đường kính quy ước
của loại vật liệu lọc D (mm) Số % theo trọng lượngcủa
vật liệu lọc bị giữ lại trên giàn có đường kính lỗ d (mm) 70 55 40 30 ... ... ... 20 Bể lọc sinh học cao tải vật liệu đá, cuội Bể lọc sinh học nhỏ giọt vật liệu đá dăm,
sỏi Bể lọc sinh học nhỏ giọt vật liệu kêramzit. 40-70 25-40 20-40 ... ... ... - - 40-70 - - ... ... ... 0-5 0-8 - 40-70 không quy định ... ... ... 95-100 không quy định - 98-100 ... ... ... 1. Số lượng hạt dẹt và dài trong vật liệu lọc
không được nhỏ hơn 5%. 2. Đối với lớp vật liệu lọc đỡ ở phía dưới
trong mọi trường hợp phải dùng loại có cỡ hạt từ 70 - 100mm. 8.13.7 Việc phân phối nước thải trên bề mặt vật liệu
lọc được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Khi phân phối nước bằng các loại vòi phun
phải thiết kế: - Áp lực tự do ban đầu tại vòi phun cuối cùng
không dưới 0,5m. - Đường kính lỗ vòi 18 – 40 mm. - Chiều cao vòi phun nhô trên bề mặt lớp vật
liệu lọc một khoảng 0,15 - 0,2m. - Đối với các bể lọc nhỏ giọt khi lưu lượngnước
đến lớn nhất, thời gian tưới là 5-6 phút. - Khi dùng thiết bị tưới kiểu phản lực phải
chọn: ... ... ... - Số và đường kính lỗ trên ống tưới xác định
theo tính toán với điều kiện vận tốc qua lỗ không dưới 0,5 m/s, đường kính lỗ
không dưới 10mm. - Áp lực tại lỗ phun phải xác định theo tính
toán nhưng không dưới 0,5m. - Vị trí đặt ống tưới phải cao hơn bề mặt lớp
vật liệu lọc là 0,2m. 8.13.8 Số đơn nguyên bể lọc không dưới 2 và không
quá 8, tất cả đều hoạt động.Tính toán máng phân phối và tháo nước của bể lọc
sinh học theo lưu lượng lớn nhất. Cần có thiết bị để xả cặn và để rửa đáy bể
lọc sinh học khi cần thiết. 8.14 Bể lọc sinh học nhỏ giọt 8.14.1 Hàm lượng BOD5 của nước thải đưa vào
bể lọc sinh học nhỏ giọt không được lớn hơn 200mg/l. Nếu nước thải có BOD5
lớn hơn 200 mg/l thì phải tuần hoàn. Phương pháp tuần hoàn phải xác định theo
tính toán. 8.14.2 Thiết kế bể lọc sinh học nhỏ giọt nên lấy:
Chiều cao làm việc H lấy 1,5- 2m. Tải trọng thuỷ lực q lấy 1–3 m3/m3
vật liệu/ d. ... ... ... (55) Trong đó: La – BOD5 của nước thải
ban đầu; Lt –BOD5 của nước thải
đã được xử lý (thường lấy 15mg/l). Các thông số của bể lọc sinh học nhỏ giọt như
chiều cao lớp vật liệu lọc H (m) và tải trọng thủy lực thể tích q (m3
nước thải/m3 vật liệu lọc/d) lấy theo Bảng 43 tương ứng với trị số K
đã được xác định. Tổng diện tích của bể lọc sinh học xác định
theo khối lượng nước thải (kể cả nước pha loãng) phải xử lý qua bể lọc trong
một ngày và tải trọng thuỷ lực thể tích q. Bảng 43 Tải trọng thuỷ lực
q (m3/m3/d) Giá trị K ứng với c
hiều cao lớp vật liệu lọc H (m) và nhiệt độ trung bình của nước thải về mùa
Đông T từ 14 đến 20oC ... ... ... H = 2 1 1,5 2 2,5 3 11,4 10 8 ... ... ... 5,9 15,1 12,8 11,5 10,7 10,2 CHÚ THÍCH: Khi nhiệt độ tính toán T lớn hơn 20oC
thì giá trị K cần xác định bằng thực nghiệm. Khi thiếu số liệu thực nghiệm thì
có thể tính theo T bằng 20oC. Trường hợp trị số K tính được vượt quá trị số
trong Bảng 43 thì phải tuần hoàn. Trong trường hợp này việc tính toán theo quy
định ở điều 8.15.7. ... ... ... 8.15 Bể lọc sinh học cao tải thông gió nhân
tạo 8.15.1 Nồng độ BOD5 của nước thải đưa
vào bể lọc sinh học cao tải không được vượt quá 250 mg/l. Trường hợp BOD5 lớn
hơn phải tuần hoàn. Còn các trường hợp khác cần xác định theo tính toán. 8.15.2 Thiết kế bể lọc sinh học cao tải nên lấy: - Chiều cao lớp vật liệu lọc H lấy 2 – 4 m. - Tải trọng thuỷ lực q lấy 10 – 30 m3/m2/d. - Lưu lượngkhông khí đơn vị B lấy 8 – 12 m3/m3
nước, kể cả lưu lượng nước tuần hoàn. 8.15.3 Khi tính toán bể lọc sinh học cao tải cần
xác định hệ số hoạt động của bể K: (56) Trong đó: ... ... ... Lt- BOD5 của nước thải
đã được xử lý (mg/l). Các thông số của bể lọc cao tải như H, q và B
lấy theo Bảng 44 tương ứng với nhiệt độ trung bình của nước thải về mùa đông T
và giá trị hệ số K tính được. Trường hợp trong bảng không có giá trị K bằng giá
trị tính toán thì cho phép lấy giá trị xấp xỉ. Nếu không tuần hoàn pha loãng
thì lấy giá trị cao hơn. Nếu tuần hoàn pha loãng thì lấy giá trị thấp hơn. Diện tích bể lọc sinh học cao tải khi không
tuần hoàn xác định theo tải trọng thuỷ lực q ( m3/m2/d) và
khối lượngnước thải trong ngày Q (m3/d). Khi có tuần hoàn thì BOD5 của hỗn hợp nước
thải chưa xử lý và nước tuần hoàn Lh (mg/l), hệ số tuần hoàn n và diện tích F
(m2) xác định theo công thức sau: Lh = KLt (57) (58) (59) CHÚ THÍCH: Trường hợp tính toán bể lọc sinh học để xử lý
nước thải có hàm lượng BOD5 lớn hơn 250mg/l thì lấy: ... ... ... nếu trong Bảng 44 có giá trị K ≥ 250: Lt,
thì lấy Lh bằng 250mg/l và xác định theo giá trị Lh này , nếu trị số
K = 250: Lt không có trong bảng này thì lấy giá trị xấp xỉ nhỏ hơn
của K rồi từ đó tính Lh và n tương ứng. Bảng 44 B H Giá trị hệ số K phụ
thuộc vào tải trọng thủy lực q (m3/m2/d), lượng không
khí cấp B (m3/m3 nước thải), chiều cao lớp vật liệu lọc
H (m) và nhiệt độ trung bình của nước thải về mùa đông T (oC) T=14oC T=20oC T=25oC q=10 ... ... ... q=30 q=10 q=20 q=30 q=10 q=20 q=30 8 2 ... ... ... 4 4,3 8,95 12,1 3,02 5,25 9,05 2,56 4,09 ... ... ... 6,85 12,02 16,26 4,31 8,93 12,16 3,50 6,53 10,67 ... ... ... 14,45 21,0 6,18 11,48 15,2 4,709 10,10 12,86 10 ... ... ... 3 4 5,09 9,9 16,4 3,67 6,04 10 3,16 ... ... ... 7,42 7,76 16,22 21,03 5,08 9,86 16,37 4,168 7,31 ... ... ... 12,03 19,95 28,84 7,08 15,49 20,41 5,52 11,22 17,31 ... ... ... 2 3 4 5,97 11,7 23,1 4,31 7,2 12 ... ... ... 5,72 8,83 9,33 23,01 27,10 6,02 11,7 23,12 4,89 ... ... ... 15,56 14,53 26,01 31,88 8,472 19,72 30,20 6,546 13,40 ... ... ... 8.15.4 Khối lượng màng sinh học trong bể lắng đợt
hai sau bể lọc sinh học cao tải khoảng 28 gam cho một người trong một ngày với
độ ẩm bằng 96%. 8.15.5 BOD5 của nước thải dẫn vào bể lọc
sinh học với vật liệu lọc là chất dẻo không quá 250 mg/l. 8.15.6 Đối với bể lọc sinh học với vật liệu lọc là
chất dẻo cho phép chọn: - Chiều cao lớp vật liệu lọc H = 3 – 4 m. - Lớp vật liệu lọc là khối các ống hoặc tấm
PVC, Polystyrol, PE, PP, PA với bề mặt nhẵn hay có khoan lỗ, đường kính ống 50
– 100 mm hay vật liệu rời có dạng các đoạn ống nhỏ dài 50-150mm, đường kính
30-75 mm, mặt nhẵn hay nhám sần sùi. - Nếu độ rỗng của lớp vật liệu lọc 90-96%,
diện tích bề mặt 90-110 m2/m3 vật liệu lọc thì có thể
thông gió tự nhiên cho bể. - Trong trường hợp ngừng dẫn nước thải vào bể
lọc sinh học thì cần phải bố trí hệ thống bơm tuần hoàn nước thải trở về để
tránh làm hỏng màng sinh học trên bề mặt vật liệu lọc. 8.15.7 Khi tính toán bể lọc sinh học với vật liệu
lọc là chất dẻo, phải xác định tải trọng thủy lực q m3/m2
ngày tương ứng với mức độ cần thiết xử lý E với nhiệt độ nước thải đã biết và
chiều cao H đã chọn và theo Bảng 45. Thể tích vật liệu lọc và diện tích bể lọc
sinh học xác định theo tải trọng thủy lực và lưu lượng nước thải. Bảng 45 ... ... ... Tải trọng thủy lực
q (m3/m2/ngày) và chiều cao lớp vật liệu lọc H (m) H = 3m H = 4 m Nhiệt độ trung bình
năm của nước thải , T oC 10 12 14 10 12 ... ... ... 90 6,8 7,5 8,2 9,1 10 10,3 85 9,2 ... ... ... 11 12,3 13,5 14, 80 11,2 12,3 13,3 15 ... ... ... 17, 8.16 Bể aeroten 8.16.1 Aeroten dùng để xử lý sinh học hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn các loại nước thải đô thị và công nghiệp. Theo chế độ thuỷ
động học trong bể aeroten chia thành 2 loại: aeroten trộn và aeroten đẩy.
Aeroten đẩy dùng khi trạm xử lý nước thải có công suất lớn hơn 10.000 m3/d.
Aeroten trộn có thể hợp khối với các loại bể lắng, bể lắng trong và ứng dụng
khi công suất trạm xử lý nước thải dưới 20.000 m3/d. 8.16.2 Hiệu quả làm sạch nước thải của bể aeroten
thể hiện trong hai khía cạnh: hiệu quả xử lý nhờ hoạt động sinh học diễn ra
trong bể aeroten và hiệu quả lắng trong bể lắng đợt hai. Khi thiết kế bể
aeroten hợp lý thì bể lắng đợt hai có thể làm việc với tải trọng như sau: - Aeroten tải trọng bùn thấp (< 0,2 kg
BOD/kg bùn.d) bể lắng đợt hai làm việc với tải trọng q= 0,9 m3/m2
.h. - Aeroten tải trọng bùn trung bình (0,2 - 1,0
kg BOD/kg bùn.d) bể lắng đợt hai làm việc với tải trọng q= 2,0-2,5 m3/m2.h. - Aeroten tải trọng cao (>1,0 kg BOD/kg
bùn.d) thì bể lắng đợt hai làm việc với tải trọng thấp, có thể chỉ đạt q= 0,4 m3/m2.h. - Khi tính toán thiết kế bê aeroten có thể sử
dung một số công thức khác nhau, nhưng cần có các tính toán kiểm tra để khăng
định: sự cân bằng vật chất trong toàn bộ hệ thống và tải trọng làm việc của
aeroten và bể lắng đợt hai nằm trong phạm vi cho phép. 8.16.3 Nên tái sinh bùn hoạt tính cho aeroten đẩy
trong các trường hợp sau: ... ... ... - Nước thải sản xuất có các chất khó ôxy hoá
sinh hoá. - Nước thải chỉ được xử lý sinh học không
hoàn toàn (BOD5 sau khi xử lý lớn hơn 20 mg/l). 8.16.4 Thể tích của aeroten W (m3) tính
theo công thức sau đây: W = Qtt(1+R).t, m3 (60)
Trong đó: t - Thời gian thổi khí (h). Thời gian này
không được nhỏ hơn 2 h; Qtt - Lưu lượngtính toán (m3/h),
xác định như sau: - Khi hệ số không điều hoà Kch≤1,25,
Qtt=Qtb; - Hệ số Kch>1,25, Qtt
lấy bằng Qtb, max trong t giờ có lưu lượngnước thải lớn nhất. ... ... ... (61) Trong đó: I - Chỉ số bùn, thông thường từ 100 đến 200
ml/g; a- Liều lượng bùn hoạt tính theo chất khô
(g/l), được chọn như sau: o
2-3 g/l cho aeroten có tải trọng bùn cao; o
2,5-3,5 g/l cho aeroten có tải trọng bùn trung bình; o
3-4 g/l cho aeroten có tải trọng bùn thấp; o
3-5 g/l cho aeroten thổi khí kéo dài; o
5g/l đối với aeroten khoáng hoá hoàn toàn. ... ... ... (62) Trong đó: T - nhiệt độ trung bình của hỗn hợp nước thải
về mùa đông(oC); La và Lt- BOD5
của nước thải trước và sau khi xử lý (mg/l); Tr - Độ tro của bùn hoạt tính, phụ
thuộc từng loại nước thải và được chọn theo Bảng 46; r
- Tốc độ ôxy hoá riêng các chất hữu cơ (mg BOD5/g chất khô không tro
của bùn trong 1 h), được xác định theo biểu thức sau đây: (63) Trong đó: rmax - Tốc độ ôxy hoá riêng lớn nhất (mg BOD5/g chất
khô không tro của bùn) trong 1 h; ... ... ... Kl -hằng số đặc trưng cho tính
chất của chất bẩn hữu cơ trong nước thải, (mg BOD/l); K0 - Hằng số kể đến ảnh hưởng của
ôxy hoà tan (mgO2/l); ϕ - Hệ số kể đến sự kìm hãm quá trình
sinh học bởi các sản phẩm phân huỷ bùn hoạt tính (l/h). Các giá trị rmax, Kl, K0 ,ϕ và Tr của các loại nước
thải khác nhau sẽ khác nhau và được xác định bằng các nghiên cứu thực nghiệm,
hoặc theo Bảng 46. Bảng 46 Loại nước thải rmax Kl K0 ... ... ... Tr Nước thải đô thị 85 33 0,625 0,07 0,3 Nước thải lọc dầu hệ thống 1 33 ... ... ... 1,81 0,17 - Nước thải lọc dầu hệ thống 2 59 24 1,66 0,158 - ... ... ... 140 6 2,4 1,11 - Nước thải sản xuất cao su nhân tạo 80 30 0,6 ... ... ... 0,15 Nước thải sản xuất giấy 650 100 1,5 2 0,16 Nước thải sản xuất bia 232 ... ... ... 1,66 0,16 0,35 Nước thải lò giết mổ 454 55 1,65 0,176 0,25 ... ... ... 90 35 0,7 0,27 - 8.16.6 Thời gian cấp khí (thời gian xử lý) nước
thải t (h) trong aeroten đẩy không có ngăn tái sinh xác định theo công thức sau
đây: (64) Trong đó: Kp - Hệ số tính đến ảnh hưởng của
quá trình trộn dọc theo bể, lấy bằng 1,5 khi xử lý sinh học hoàn toàn (Lt<20
mg/l) và bằng 1,25 khi xử lý sinh học không hoàn toàn (Lt>20
mg/l); ... ... ... (65) 8.16.7 Aeroten đẩy có tái sinh bùn hoạt tính bao
gồm hai phần: phần aeroten và phần tái sinh bùn hoạt tính. Tính toán aeroten
đẩy có ngăn tái sinh theo các bước sau đây. 1. Xác định thời gian làm việc của các ngăn
aeroten. - Thời gian oxy hoá các chất hữu cơ t0
(h): (66) Trong đó: ar - liều lượng bùn hoạt tính
trong ngăn tái sinh, g/l, xác định như sau: (67) Tốc độ oxy hoá riêng các chất hữu cơ r (mg BOD5/g chất khô không
tro của bùn trong 1 giờ), được xác định theo biểu thức (63) với giá trị liều lượng
bùn hoạt tính ar. ... ... ... , h (68) - Thời gian cần thiết để tái sinh bùn hoạt
tính tts: tts = to
-ta (69) 2. Thể tích aeroten. - Thể tích của ngăn aeroten Wa (m3): Wa = ta(1+
R)Qtt (70) - Thể tích của ngăn tái sinh Wts
(m3): Wts = tts
R Qtt (71) - Tổng thể tích aeroten W (m3): ... ... ... 8.16.8 Aeroten đẩy thường chia thành các hành lang.
Bùn hoạt tính được đưa vào phía đầu bể, nước thải phân bố phía đầu và dọc theo
chiều dài bể. Hỗn hợp bùn và nước thải thu phía cuối bể. Để đảm bảo chế độ thuỷ động học của bể theo
nguyên tắc đẩy, kích thước của hành lang aeroten như sau: - Chiều cao công tác H = 3-6 m; - Chiều rộng mỗi hành lang B ≤ 2H; - Chiều dài hành lang L ≥ 10H. Đối với aeroten đẩy có ngăn tái sinh, dựa vào
tỷ lệ Wts/W có thể chọn được số hành lang của aeroten. Khi tỷ lệ này
là 25%, chọn aeroten 4 hành lang, tỷ lệ là 30% thì chọn 3 hành lang, tỷ lệ 50%
thì chọn 2 hành lang... 8.16.9 Phải xem xét khả năng bể aeroten làm việc
với dung tích biến động của ngăn tái sinh. 8.16.10 Khối lượng bùn hoạt tính tuần hoàn
trong các Aeroten không tái sinh bùn xác định theo nồng độ bùn cần thiết trong
bể và nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, lấy theo quy định của điều 8.16.4 và
8.16.7. 8.16.11 Khi tính aeroten để xử lý nước thải
sản xuất thì nồng độ bùn, tốc độ oxy hoá trung bình, lưu lượng không khí đơn vị
và độ tăng sinh khối bùn lấy theo các kết quả nghiên cứu thực nghiệm. ... ... ... Pr = 0,8C1 + 0,3 La
(73) Trong đó: C1 – Lượngchất lơ lửng
trong nước thải đưa vào aeroten (mg/l). CHÚ THÍCH: Khi tính bể nén bùn, đường kính
ống dẫn bùn và ống thông hơi bùn, trị số độ tăng sinh khối bùn xác định theo
công thức (73) nên tăng lên với hệ số 1,3 để kể tới sự không điều hoà theo từng
mùa. 8.16.13 Lưu lượng không khí đơn vị D (m3
không khí/m3 nước thải) khi xử lý nước thải trong các aeroten cấp
khí nén từ máy thổi khí, xác định theo công thức: (74) Trong đó: Z – Lưu lượng ôxy đơn vị tính bằng mg để xử
lý 1mg BOD5 xác định như sau: - Khi xử lý sinh học hoàn toàn – 1,1 mg
ôxy/mg BOD5; - Khi xử lý sinh học không hoàn toàn – 0,9 mg
ôxy/mg BOD5; ... ... ... - Thiết bị nạp khí tạo bọt khí cỡ nhỏ lấy
theo tỉ số giữa diện tích vùng nạp khí và diện tích aeroten (f/F), theo Bảng
47. Bảng 47 f/F 0,05 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 ... ... ... 1 K1 1,34 1,47 1,68 1,89 1,94 2 2,13 ... ... ... Jmaxm3/m2-h 5 10 20 30 40 50 75 100 ... ... ... K2 – Hệ số phụ thuộc vào độ sâu
đặt thiết bị phân phối khí h (m), lấy theo Bảng 48. Bảng 48 h(m) 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 ... ... ... 4 5 6 K2 0,4 0,46 0,6 0,8 0,9 ... ... ... 2,08 2,52 2,92 3,3 Jmaxm3/m2-h 43 42 38 82 ... ... ... 24 4 3,5 3 2,5 n1 – Hệ số xét tới ảnh hưởng của
nhiệt độ của nước thải xác định theo công thức: n1 = 1 + 0,02(Ttb – 20) (75) Trong đó: Ttb – Nhiệt độ trung bình của nước
thải trong tháng mùa hè (oC); ... ... ... + Đối với nước thải sinh hoạt, n2 lấy
bằng 0,85. Khi trong nước thải sinh hoạt có các chất
hoạt động bề mặt, tuỳ theo giả trị f/F lấy n2 theo Bảng 49. Bảng 49 f/F 0,05 0,1 0,2 0,2 0,4 ... ... ... 0,75 1 n2 0,50 0,59 0,04 0,66 0,72 0,77 ... ... ... 0,99 + Đối với nước thải sản xuất lấy theo số liệu
nghiên cứu thực nghiệm. Nếu không có các số liệu này cho phép lấy n2
bằng 0,7. Cp - Độ hoà tan của oxy không khí
trong nước (mg/l) xác định theo công thức: (76) Trong đó: CT - Độ hoà tan của ôxy không khí
vào nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất, lấy theo bảng tính độ hoà tan của
ôxy không khí trong nước; C – Nồng độ trung bình của ôxy trong aeroten
(mg/l) lấy bằng 2 mg/l. Diện tích vùng được cấp khí lấy theo diện
tích bố trí của các thiết bị phân phối khí. Đối với thiết bị phân phối khí bọt nhỏ, nếu
khoảng cách giữa 2 thiết bị đến 0,3 m thì phần diện tích mặt thoáng giữa các
thiết bị được lấy vào diện tích vùng được thổi khí. ... ... ... (77) Trong đó: H – Chiều sâu làm việc của aeroten.
Nếu cường độ sục khí tính được lớn hơn trị số Jmax, xác định theo
giá trị K1 đã lấy thì phải tăng thêm diện tích vùng được thổi khí,
nếu nhỏ hơn Jmin xác định theo giá trị K2 đã lấy thì phải
tăng thêm lưu lượng không khí để đạt được trị số Jmin. 8.16.14 Các ngăn aeroten và ngăn tái sinh bùn
thường thiết kế theo dạng hình chữ nhật. 8.16.15 Đối với các aeroten có tái sinh bùn,
quy định: - Số lượng đơn nguyên không nhỏ hơn 2. Đối
với các trạm có công suất nhỏ hơn 50.000 m3/d, số đơn nguyên lấy 4 -
6. Đối với các trạm có công suất lớn hơn 50.000 m3/d, lấy bằng 8 -
10 với tất cả các đơn nguyên đều làm việc. - Chiều sâu làm việc phải lấy từ 3 - 6 m. - Tỉ số giữa chiều rộng và chiều sâu làm việc
của mỗi hành lang từ 1:1 đến 1:2. 8.16.16 Đối với hệ thống cấp không khí bằng
máy thổi khí cho phép sử dụng các loại vật liệu trong thiết bị phân phối khí như
sau: - Đối với các thiết bị phân phối khí bọt ,nhỏ
dùng vật liệu xốp (gồm tấm xốp, đĩa và ống bọc màng khuếch tán) và các loại vải
tổng hợp. ... ... ... - Đối với thiết bị tạo bọt khí lớn – các ống
để hở 1 đầu. - Nếu có điều kiện cho phép sử dụng các máy
cấp khí cơ học dạng máy khuấy. 8.16.17 Các loại thiết bị cấp khí thuộc hệ
thống khí nén thường bố trí thành từng dải, từng họng khuyếch tán khí riêng hay
từng dàn. Số lượngthiết bị phân phối khí trong các ngăn tái sinh bùn và ở nữa
đầu hành lang aeroten - đẩy (theo chiều dài bể) nên lấy gấp đôi so với nửa còn
lại. 8.16.18 Chiều sâu đặt thiết bị phân phối khí
trong aeroten nên lấy: 0,5 – 1m khi dùng hệ thống cấp khí áp lực
thấp. 3 – 6m khi dùng các hệ cấp khí khác, phụ
thuộc chiều sâu bể. 8.16.19 Trị số tổn thất áp lực tính toán
trong các thiết bị cấp khí bằng khí nén, có xét tới hệ số tăng sức cản theo
thời gian sử dụng, nên lấy: - Đối với các thiết bị cấp khí bọt nhỏ, không
quá 0,7 m cột nước. - Đối với thiết bị cấp khí bọt trung bình,
đặt sâu trong nước trên 0,3 m lấy 0,15m cột nước. ... ... ... 8.16.20 Trong các aeroten phải có hệ thống
thiết bị xả cạn bể và bộ phận xả nước khỏi thiết bị nạp khí. Trường hợp cần thiết, cần có thiết bị phá bọt
bằng cách phun nước hoặc bằng hoá chất, cường độ phun nước xác định bằng thực
nghiệm. 8.17 Bể aeroten thổi khí kéo dài 8.17.1 Dùng aeroten thổi khí kéo dài để ôxy hóa
hoàn toàn các chất hữu cơ trong nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí.
Thời gian thổi khí trong bể aeroten ôxy hóa hoàn toàn t (h) xác định theo công
thức: (78) Ở đây chọn tốc độ ôxy hóa trung bình r theo BOD5 là 6 mg/g.h, liều
lượng bùn a chọn bằng 3-4 g/l , độ tro của bùn Tr bằng 0,35. Lưu lượng riêng của không khí chọn theo công
thức (74), trong đó lưu lượng riêng của ôxy tính theo mg/mg BOD5 cần
xử lý z lấy là 1,25. 8.17.2 Các công trình phía sau aeroten thổi khí kéo
dài để ô xy sinh hóa hoàn toàn các chất hữu cơ được thiết kế theo các thông số
sau: - Thời gian nước lưu lại trong vùng lắng của
bể lắng đợt hai với lưu lượng lớn nhất không dưới 1,5h. ... ... ... - Độ ẩm bùn xả từ bể lắng là 98% và từ
aeroten là 99,4%. - Tải trọng bùn tại sân phơi bùn chọn như đối
với bùn đã lên men ấm. 8.18 Mương ô xy hóa 8.18.1 Mương ôxy hóa hoạt động theo nguyên lý bùn
hoạt tính, được dùng để xử lý nước thải bậc hai hay bậc ba. Thời gian thổi khí trong
mương cũng tính theo công thức (78) với tốc độ ôxy hóa trung bình r theo BOD5 là 6mg/g.h. 8.18.2 Chọn hình dạng trên mặt bằng của mương ôxy
hóa tuần hoàn theo kiểu ôvan, sâu 1-1,5 m, lượng bùn hoát tính dư là 0,4-0,5
kg/kg BOD5, lượng không khí đơn vị z là 1,25-1,45 mg/1 mg BOD5
cần xử lý. 8.18.3 Thực hiện làm thoáng trong kênh ôxy hóa tuần
hoàn bằng thiết bị cơ khí như máy khuấy trục đứng hoặc trục ngang, guồng
quay,... đặt ở đoạn kênh thẳng. Tùy thuộc công suất theo ôxy và tốc độ nước
trong kênh mà kích thước và các thông số làm việc của các thiết bị làm thoáng được
chọn theo Catalog, 8.18.4 Vận tốc dòng chảy trong kênh ô xy hóa tuần
hoàn V, (m/s) tạo ra do thiết bị làm thoáng được xác định theo công thức: Trong đó: ... ... ... la - Chiều dài máy khuấy/ guồng
(m); w
- Diện tích tiết diện ngang của kênh (m2); n - Hệ số nhám mặt kênh. Đối với tường bê
tông, n1= 0,014; R - Bán kính thủy lực của kênh (m); L – Chiều dài kênh, m; Sx - Tổng tổn thất cục
bộ (m). Đối với kênh ô van, Sx = 0,5m. Chiều dài của máy khuấy/guồng la chọn không
nhỏ hơn chiều rộng của đáy kênh. 8.18.5 Thiết kế mương ôxy hóa nên lấy: - Kiểu mương có hình ôvan. ... ... ... - Số lượngbùn hoạt tính dư 0,5kg cho 1 kg
BOD5. 8.18.6 Thời gian nước lưu lại trong bể lắng đợt hai
chọn bằng 1,5h theo lưu lượng lớn nhất. Bùn tuần hoàn từ bể lắng hai được dẫn
liên tục về kênh. Bùn hoạt tính dư được dẫn ra sân phơi bùn theo định kỳ. Sân
phơi bùn được tính theo tải trọng bùn đã lên men. 8.19 Bể nén bùn 8.19.1 Bể nén bùn nên dùng các kiểu bể nén bùn
đứng, bể nén bùn ly tâm; ít nhất có hai bể làm việc đồng thời. CHÚ THÍCH: Bể nén bùn thường được dùng để nén
bùn hoạt tính ở bể lắng đợt hai cũng như hỗn hợp bùn từ bể Aeroten. 8.19.2 Đối với bể nén bùn kiểu ly tâm nên lấy: - Tỷ lệ giữa đường kính với chiều sâu nên lấy
6 – 7 - Có máy bơm bùn hoặc cào bùn để xả bùn ra
khỏi bể. - Xả liên tục bùn đã được nén bằng áp lực
thuỷ tĩnh không được nhỏ hơn 1m. ... ... ... 8.19.3 Các số liệu để tính toán bể nén bùn
lấy theo bảng 50. Bảng 50 Tính chất bùn hoạt tính dư Số liệu để tính
toán bể nén bùn Độ ẩm bùn hoạt tính
đ∙ được nén (%) Thời gian nén (h) Vận tốc dòng chảy ở
vùng lắng trong bể nén bùn đứng (mm/s) Kiểu nén bùn ... ... ... ly tâm đứng ly tâm Bùn hoạt tính từ các aeroten làm sạch sinh
học hoàn toàn. - Hỗn hợp bùn từ các Aeroten với nồng độ1,5
– 3 g/l. - Bùn hoạt tính từ các bể lắng đợt hai với
nồng độ 4 g/l - Bùn hoạt tính từ vùng lắng trong các
Aeroten lắng với nồng độ 4,5 – 6,5 g/l - Hỗn hợp bùn từ các Aeroten làm sạch sinh
học không hoàn toàn với nồng độ 1,5 - 2,5 g/l ... ... ... ... ... ... ... ... ... CHÚ THÍCH: 1- Thời gian nén bùn hoạt tính dư cho phép
thay đổi phụ thuộc vào tính chất của bùn. 2- Tính toán ống dẫn và máy bơm để bơm bùn đã
nén cần kiểm tra đối với việc xả và bơm bùn khi độ ẩm bùn đến 98,5%. 8.19.4 Tải trọng thủy lực ở bể nén bùn qo
(m3/m2.h) đối với bùn dư từ các bể ôxyten hay aeroten kết
hợp lắng hai làm việc theo chế độ bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng tùy thuộc
chỉ só bùn I theo điều 8.5.7 và phải chọn theo Bảng 51. Bảng 51 Chỉ số bùn I ... ... ... 200 300 400 500 600 qo (m3/m2.h) 5,6 3,3 1,8 ... ... ... 0,8 0,7 8.19.5 Tính toán bể tuyển nổi để làm đặc bùn tùy
thuộc mức độ làm trong và theo hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp bùn nêu ở
Bảng 52. Bảng 52 Thông số Hàm lượngchất lơ
lửng (mg/l) 15 10 5 ... ... ... 40 50 60 Lưu lượng riêng của không khí (l/kg chất lơ
lửng) 4 6 9 Áp lực trong bể áp lực phải chọn bằng 0,6 -
0,9 MPa (6 - 9 Kg/cm2), thời gian bão hòa 3-4 phút. 8.20 Trung hòa nước thải ... ... ... a) Để trung hòa nước thải trước tiên phải xét
khả năng tự trung hòa giữa các loại nước thải chứa axit và nước thải chứa kiềm.
Chỉ khi không tận dụng được các khả năng trên đây thì mới cho phép sử dụng các
hoá chất để trung hòa các loại nước thải. b) Liều lượnghoá chất để trung hòa nước thải
xác định từ điều kiện trung hòa và thành phần các chất axit hay kiềm như hàm lượng
các kim loại nặng có trong nước thải. Lượng hoá chất phải tính dư ra 10% so với
lượngtính toán. CHÚ THÍCH: Khi xác định liều lượnghoá chất
phải xét tới ảnh hưởng qua lại giữa axit và kiềm cũng như lượng kiềm dự trữ
trong nước thải sinh hoạt và nước sông, hồ. c) Hóa chất để trung hòa nước thải chứa axit
phù hợp nhất là vôi tôi ở dạng ôxit canxi hoạt tính 5%. Cũng có thể tận dụng
các loại kiềm thải (xút hay kali hydroxit). Ngoài ra có thể cho nước thải chứa
axit sunfuric lọc qua lớp vật liệu là đá vôi hay đá đôlômit. d) Để tạo độ axit cho nước thải và trung hòa
nước thải chứa kiềm nên dùng axit sunfuric kỹ thuật. e) Để tách cặn phải dùng bể lắng với thời
gian lắng là 2h. f) Cặn lắng tách ra có thể phơi khô ở sân
phơi hay tách nước bằng thiết bị ép lọc kiểu băng tải hay lọc chân không. 8.21 Các công trình xử lý nước thải bằng phương
pháp keo tụ 8.21.1 Giải pháp keo tụ bằng hóa chất được áp
dụng để tăng cường quá trình tách các chất phân tán thô, các chất dạng keo hay
những chất tan có khả năng kết tủa trong quá trình xử lý hóa lý cũng như để khử
độc nước thải chứa crôm hay cyanua. ... ... ... 8.21.2 Hóa chất keo tụ thường dùng là muối nhôm,
muối sắt và vôi. Các chất phụ trợ keo tụ là các polyme hữu cơ tan trong nước
dạng không phân ly hay phân ly (anion, cation). 8.21.3 Loại hóa chất keo tụ và liều lượng của nó được
lựa chọn trên cơ sở nghiên cứu thử nghiệm, tùy thuộc tính chất của chất ô
nhiễm, mức độ xử lý cần thiết và các điều kiện khác của địa phương. 8.21.4 Khi xử lý nước thải bằng các loại hóa chất
keo tụ phải chú ý đảm bảo giá trị pH tối ưu. Với nước thải đô thị pH dưới 7 thì
chọn phèn nhôm, pH trên 7 thì dùng phèn sắt. Việc chuẩn bị hóa chất keo tụ và
trộn dung dịch phèn với nước xử lý được thực hiện như trong xử lý nước cấp. 8.21.5 Cho phép trộn hóa chất keo tụ với nước thải
bằng máy khuấy hoặc trên ống đẩy của máy bơm nước thải. 8.21.6 Nếu keo tụ bằng muối sắt dạng rắn thì dùng
bể trộn với sục khí, bể lắng cát thổi khí, bể làm thoáng sơ bộ. Những công
trình này sẽ đảm bảo chuyển dung dịch hydroxit sắt hai thành hydroxit sắt ba.
Thời gian nước lưu lại trong bể trộn là 7 phút, cường độ sục khí là 0,7 - 0,8 m3/m3
nước thải cần xử lý trong 1 phút, chiều sâu bể trộn chọn 2 - 2,5m. 8.21.7 Trong bể phản ứng có thể khuấy trộn cơ khí
hay thủy lực. Nên chọn bể tạo bông gồm nhiều hành lang với cường độ khuấy trộn
giảm dần. 8.21.8 Thời gian nước lưu lại trong bể phản ứng
chọn là 10 - 15 phút đối với phèn và 20 - 30 phút đối với chất phụ trợ keo tụ
khi dùng lắng để tách cặn đã keo tụ. Khi dùng tuyển nổi để xử lý thì chọn là 3
- 5 phút đối với phèn, 10 - 20 phút đối với chất trợ keo. 8.21.9 Cường độ khuấy trộn nước thải với hóa chất keo
tụ trong bể trộn và bể phản ứng được chọn, theo giá trị gradient tốc độ trung
bình (s-1): - Đối với bể trộn hóa chất keo tụ là 200s-1,
đối với bể trộn chất trợ keo là 300-500s-1. ... ... ... 8.21.10 Để tách cặn đã keo tụ khỏi nước thải,
dùng các loại bể lắng, bể tuyển nổi, máy quay ly tâm hoặc lọc qua vật liệu lọc. 8.22 Ôxy hóa- khử nước thải 8.22.1 Để khử độc nước thải chứa cyanua đơn giản và
phức hợp với kẽm, đồng, nicken, cadmi,… phải dùng phương pháp ôxy hóa bằng các loại
hóa chất chứa clo hoạt tính như clorua vôi, hypoclorit natri hay natri, clo
lỏng với giá trị pH bằng 11-11,5. Sau khi xử lý bằng clo hoạt tính phải thực
hiện trung hòa lại cho tới pH bằng 8 - 8,5. 8.22.2 Liều lượng clo hoạt tính chọn theo tính toán
với tỷ lệ 2,73 mg/1mg cyanua đơn giản của muối kẽm, nicken, cadmi với axit mạnh
và 3,18 mg/1mg cyanua phức hợp với đồng với lượng dư không dưới 5mg/l. 8.22.3 Nồng độ dung dịch công tác của chất oxy hoá
phải đảm bảo 5 - 10% theo clo hoạt tính. 8.22.4 Để xử lý nước thải chứa cyanua phải xây dựng
trạm hoạt động gián đoạn với số ngăn phản ứng không dưới 2. Thời gian tiếp xúc
giữa nước thải và hóa chất là 5 phút khi ôxy hóa cyanua đơn giản, 15 phút khi
ôxy hóa cyanua phức hợp. 8.22.5 Thể tích cặn độ ẩm 98% sau khi lắng 2
h sẽ bằng 5% dung tích nước thải cần xử lý. Khi bổ sung poliacrylamid (PAA) với liều lượng20mg/l
dung dịch 0,1% thì thời gian lắng có thể rút ngắn chỉ còn 20 phút. 8.22.6 Để khử độc nước thải chứa crôm phải dùng
chất khử natri bisunphit hay sunphat với pH là 2,5-3. Liều lượngnatri bisunphit
phải là 7,5 mg/ mg Cr+6 với nồng độ crôm là 100 mg/l và 5,5 mg/mg Cr+6
khi nồng độ crôm trên 100 mg/l. Trước khi dẫn nước thải đã khử độc qua lắng
phải trung hòa bằng vôi sữa cho tới pH 8,5- 9. ... ... ... 8.23.1 Nên chọn các chất sau đây để bổ sung chất
dinh dưỡng chứa nitơ và phốt pho cho quá trình xử lý sinh học nước thải: - Các chất chứa phốtpho là superphosphat hay
axit ortophosphoric. - Các chất chứa nitơ là amoni sunphat, nước
amoniăc,... - Các muối đồng thời chứa nitơ và phốtpho là
diamoniphốtphát kỹ thuật, ammophos,… 8.23.2 Nồng độ dung dịch công tác chọn là 5% theo
P2O5 và tới 15% theo N. 8.24 Công trình xử lý nước thải bằng hấp phụ 8.24.1 Để xử lý triệt để nước thải khỏi các chất
bẩn hữu cơ hòa tan bằng phương pháp hấp phụ, người ta dùng chất hấp phụ là than
hoạt tính ở dạng hạt hay dạng bột, trong bể lọc hấp phụ lớp vật liệu đặc hoặc
trong tháp hấp phụ tầng sôi. Liều lượngthan hoạt tính để xử lý nước thải phải
xác định bằng thực nghiệm. 8.24.2 Cấu tạo bể lọc hấp phụ có thể là hở, không
áp hay có áp với lớp than dạng hạt, kích thước 0,8 - 5mm. 8.24.3 Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải vào
bể lọc hấp phụ không được quá 5 mg/l. ... ... ... Fads = qV/V (80
) Trong đó : qV - Lưu lượng trung bình giờ của
nước thải (m3/h); V – Vận tốc dòng chảy chọn không quá 12 m/h. Khi tách một bể không làm việc thì tốc độ lọc
ở những bể còn lại không được tăng quá 20%. 8.24.5 Số bể lọc hấp phụ làm việc nối tiếp Nads
được tính toán theo công thức: Nads = Htot/Hads (81) Trong đó : Hads - Chiều cao lớp vật liệu lọc
hấp phụ của một bể (m), chọn theo cấu tạo; ... ... ... Htot = H1 + H2 + H3 (82) H1 - Chiều cao của lớp hấp phụ
(m), trong đó sau chu kỳ hấp phụ tads khả năng hấp phụ của lớp vật
liệu bị mất tác dụng tới mức K, được xác định theo công thức: (83) Trong đó: gsb - Trọng lượng riêng của than hoạt tính (g/m3),
chọn theo catalog của hãng sản xuất; Dsbmin - liều lượng nhỏ
nhất của than hoạt tính (g/l), lấy ra khỏi bể lọc với hệ số mất tác dụng của dung
tích Ksb và được xác định theo công thức: (84) Trong đó: Ca , Ct - nồng độ chất
bẩn trước và sau khi xử lý (mg/l); ... ... ... Ksb - Hệ số chọn bằng 0,6-0,8; H2 - Chiều cao lớp vật liệu hấp
phụ đảm bảo công tác của trạm cho tới khi đạt nồng độ ra Ct trong khoảng
thời gian tads, chọn theo điều kiện vận hành và xác định theo công
thức: Dsbmax - Liều lượng lớn
nhất của than hoạt tính (g/l), xác định theo công thức: Dsbmax = (Ca
- Ct)/ asbmin (86) asbmin - Khả năng hấp
phụ nhỏ nhất của than hoạt tính (mg/l), xác định bằng thực nghiệm; H3 - Lớp hấp phụ dự phòng (m), được
tính theo thời gian hoạt động của hệ thống xử lý trong khoảng thời gian vượt
tải và đưa lớp vật liệu hấp phụ chiều cao H1 đi hoàn nguyên. 8.24.6 Tổn thất áp lực ở lớp than với cỡ hạt 0,8 -
5mm chọn không quá 0,5m/1m lớp vật liệu lọc. 8.24.7 Than hoạt tính với độ nở tương đối của lớp
vật liệu là 20 – 25%được lấy khỏi bể lọc hấp phụ bằng cách dùng bơm hút, thiết
bị nâng thủy lực hoặc ejectơ nhờ dòng nước hướng lên với vận tốc 40 - 45m/h. ... ... ... 8.24.8 Nước thải chảy vào tháp hấp phụ tầng sôi
không được chứa nồng độ chất lơ lửng vượt quá 1 g/l, với độ lớn thủy lực các
hạt cặn không quá 0,3 mm/s. Những chất lơ lửng và những hạt than nhỏ trôi khỏi
tháp phải được tách ra sau các thiết bị hấp phụ. 8.24.9 Các vật liệu hấp phụ khi nạp vào tháp hấp
phụ tầng sôi với dung trọng vượt quá 0,7 T/m3 cho phép định lượng ở
dạng ướt hay khô, nếu dung trọng dưới 0,7 T/m3 thì chỉ định lượng ở
dạng ướt. 8.24.10 Theo chiều cao của tháp hấp phụ cứ 0,5
- 1m phải đặt các lưới ngăn cách với đường kính lỗ 10 - 20 mm và tỷ lệ là 10 -
15% diện tích tiết diện. Số ngăn tối ưu là 3 - 4. 8.24.11 Vận tốc dòng nước hướng lên chọn bằng
30 - 40m/h với kích thước các hạt 1-2,5mm đối với than hoạt tính và 10-20 m/h
đối với than kích thước hạt 0,25-1mm. 8.24.12 Tất cả vật liệu kết cấu của tháp hấp
phụ, đường ống, phụ kiện,… cần được bảo vệ để tránh bị ăn mòn. 8.25 Các công trình xử lý nước thải bằng phương
pháp trao đổi ion 8.25.1 Các bể trao đổi ion được sử dụng để xử lý
triệt để nước thải, loại bỏ những hợp chất khoáng và hữu cơ phân ly thành ion,
cũng như khử muối với mục tiêu dùng lại nước thải trong hệ thống cấp nước tuần
hoàn và tận thu các chất quý. 8.25.2 Nước thải dẫn vào bể không được chứa hàm lượngmuối
vượt quá 3000 mg/l, chất lơ lửng không quá 8 mg/l và COD không quá 8 mg/l. Nếu trong nước thải chứa các chất lơ lửng,
COD vượt quá các giá trị trên thì phải xử lý sơ bộ trước khi dẫn vào bể. ... ... ... 8.26 Bể Mêtan 8.26.1 Bể mêtan áp dụng để ổn định bùn cặn nước
thải sinh hoạt và nước thải sản xuất trong điều kiện yếm khí và để thu hồi khí
mêtan. Cho phép đưa vào bể các chất hữu cơ khác nhau
như rác từ song chắn, các loại phế liệu có nguồn gốc hữu cơ của các xí nghiệp
công nghiệp,…sau khi đã nghiền nhỏ. 8.26.2 Để phân huỷ bùn cặn trong các bể mêtan có
thể áp dụng quá trình lên men ấm (nhiệt độ lên men t = 33oC) hoặc
lên men nóng (t = 53oC). Lựa chọn quá trình nào phải trên cơ sở so
sánh kinh tế kỹ thuật có chú ý các phương pháp xử lý tiếp theo và các yêu cầu
vệ sinh khi sử dụng bùn cặn. 8.26.3 Xác định thể tích bể mêtan W theo độ ẩm thực
tế của bùn cặn và theo tải trọng bùn cặn tươi cho phép đưa về bể trong ngày D
(%). Đối với bùn cặn nước thải sinh hoạt đại lượng D có thể lấy theo Bảng 53. Bảng 53 Chế độ lên men Tải trọng bùn cặn tươi đưa vào bể mêtan
trong một ngày D(%) với độ ẩm của cặn p (%) 93 ... ... ... 95 96 97 Ấm Nóng 7 14 8 16 ... ... ... 18 10 20 11 22 Đối với bùn cặn của nước thải sản xuất D lấy
theo số liệu thực nghiệm. Khi trong nước thải có chất hoạt tính bề mặt
thì đại lượng D cần phải lấy theo hướng dẫn của cơ quan nghiên cứu. Thể tích công tác của bể mêtan W(m3)
xác định theo công thức sau đây: W =100 M/D (87) ... ... ... 8.26.4 Sự phân huỷ các chất hữu cơ của bùn cặn
trong bể mêtan phụ thuộc vào tải trọng D và xác định theo công thức sau: Y = a – nD (88)
Trong đó: Y – Khả năng phân huỷ chất hữu cơ (%); a - Khả năng lên men tối đa của các chất hữu
cơ có trong cặn đưa vào bể phụ thuộc thành phần hoá học của các chất hữu cơ
trong bùn cặn tươi và xác định theo công thức: a = (0,92m + 0,62 C +
0,34 A). 100% (89) Trong đó: m, C, A – Hàm lượng thành phần tương ứng mỡ,
đường và đạm trong chất hữu cơ bùn cặn tươi (%). Nếu số liệu về thành phấn nói trên không có
thì có thể lấy giá trị của n như sau: ... ... ... - Bùn hoạt tính dư , a = 44%. - Hỗn hợp bùn hoạt tính dư và cặn – xác định
theo tỷ lệ trung bình cộng của các thành phần chất hữu cơ của hỗn hợp. n – Hệ số phụ thuộc vào độ ẩm của bùn cặn tươi,
lấy theo Bảng 54. Bảng 54 Nhiệt độ lên men (oC) Giá trị của hệ số n với độ ẩm của cặn đưa
vào bể p (%) 93 94 95 ... ... ... 97 33 53 1,05 0,455 0,89 0,385 0,72 0,31 ... ... ... 0,24 0,40 0,17 8.26.5 Lượngkhí tạo thành trong quá trình phân hủy
chất hữu cơ trong bể mêtan G (m3 khí/kg chất khô không tro của bùn
cặn tươi), xác định theo công thức sau đây: G= Y/100 (90) 8.26.6 Khi thiết kế bể mêtan cần chú ý đến công tác
phòng nổ và phải theo những hướng dẫn của cơ quan chuyên môn. 8.27 Các công trình làm khô bùn cặn 8.27.1 Để làm khô bùn cặn có thể áp dụng các loại
công trình sau đây. - Sân phơi bùn trên nền đất tự nhiên áp dụng
khi mức nước ngầm nằm sâu (trên 1,5 m so với mặt nền) và khi cho phép nước bùn
thấm vào trong đất. ... ... ... - Làm khô bằng các thiết bị cơ khí (dễ khắc phục
các ảnh hưởng của tự nhiên như mưa nhiều, độ ẩm không khí cao,...). - Sử dụng bãi lọc có hoặc không trồng cây. CHÚ THÍCH: Để khắc phục ảnh hưởng của mưa, có
thể áp dụng kiểu sân phơi bùn có mái che, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật với các phương án khác. 8.27.2 Việc tính toán và thiết kế sân phơi bùn và
các thiết bị làm khô khác theo sự hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn. 8.28 Khử trùng nước thải 8.28.1 Nước thải sinh hoạt hoặc hỗn hợp nước thải
sinh hoạt và nước thải sản xuất, sau khi đã xử lý đều phải khử trùng trước khi
xả vào nguồn tiếp nhận. CHÚ THÍCH: 1. Trường hợp kết hợp xử lý sinh học nước
thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, thì cho phép chỉ khử trùng đối với nước
thải sinh hoạt sau khi xử lý cơ học. 2. Trường hợp xử lý nước thải bằng phương
pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên (hồ sinh học, bãi lọc ngập nước,…) thì
không cần phải khử trùng. ... ... ... 8.28.3 Liều lượng clo hoạt tính quy định như sau: - Nước thải sau xử lý cơ học là 10g/m3. - Nước thải sau khi đã xử lý sinh học hoàn
toàn là 3g/m3. - Nước thải sau khi đã xử lý sinh học không
hoàn toàn là 5g/m3. CHÚ THÍCH: 1. Liều lượng clo hoạt tính sẽ điều chỉnh
trong quá trình quản lý để đảm bảo liều lượng clo trong nước sau bể tiếp xúc
không nhỏ hơn 1,5mg/l. 2. Thiết bị clo của trạm xử lý phải đảm bao
khả năng tăng liều lượng clo lên 1,5 lần. 8.28.4 Để xáo trộn hóa chất khử trùng với nước thải
có thể áp dụng các loại máng trộn khác nhau. 8.28.5 Quá trình khử trùng nước thải diễn ra trong
bể tiếp xúc, thiết kế giống kiểu bể lắng đợt một, nhưng không có thiết bị cào
cặn với số bể không nhỏ hơn 2. Thời gian tiếp xúc của hóa chất khử trùng với nước
thải trong bể tiếp xúc, máng và cống dẫn không nhỏ hơn 30 phút. ... ... ... - Đối với trạm xử lý bằng cơ học là 0,02 lít. - Đối với trạm xử lý bằng sinh học hoàn toàn
trong aeroten là 0,03 lít. - Đối với trạm xử lý dùng bể lọc sinh học là
0,05 lít. Khi dùng clo rua vôi để khử trùng hàm lượngcặn
lắng tăng gấp đôi. 8.28.7 Thiết kế hệ thống chuẩn bị và kho chứa clo
theo theo các hướng dẫn nêu trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006-
Cấp nước- Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế. 9. Hệ thống thoát nước
khu vực nhỏ 9.1 Hệ thống thoát nước khu vực nhỏ bao gồm mạng
lưới và công trình xử lý nước thải cho những ngôi nhà xây dựng riêng lẻ, một
bệnh viện, trường học, một nhóm nhà hoặc khu nhà ở xây dựng trong khu vực chưa
có hệ thống thoát nước đô thị. Công suất xử lý nước thải đối với khu vực nhỏ
thường không quá 1500 m3/d. 9.2 Lựa chọn sơ đồ mạng lưới thoát nước, phương
pháp xử lý nước thải, vị trí xây dựng trạm bơm và công trình xử lý phải thuận
lợi cho việc xây dựng trước mắt và cần chú ý đến quy hoạch chung của đô thị để
khi có hệ thống thoát nước chung của đô thị thì công trình vẫn được sử dụng
hoặc chỉ cải tạo ở mức độ ít nhất. ... ... ... 9.4 Hệ thống thoát nước giản lược là sơ đồ thu gom
chi phí thấp, sử dụng các tuyến cống xuyên tiểu khu, đi qua sân sau hay vườn. Độ sâu chôn cống nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m. Đường kính cống nhỏ nhất cho phép là 100mm,
độ dốc tối thiểu 1/200. Độ đầy của dòng chảy h/D = 0,2 ữ 0,8. Lưu lượng nước thải tính toán của hệ thống
thoát nước giản lược qmax (l/s), xác định như sau: qmax = 1,8
x 10-5 PW (91) Trong đó: P - Số người mà đoạn cống phục vụ; W - Lượng nước tiêu thụ trung bình ngày (l/người.d). ... ... ... Giếng thăm là những giếng kiểm tra đơn giản
hay ngăn đấu nối hình chữ nhật, vuông hay tròn. 9.5 Phải triệt để tận dụng điều kiện địa hình,
nghiên cứu giải pháp quy hoạch hợp lý để có thể đưa nước tới công trình xử lý
bằng đường ống tự chảy. Trong trường hợp cần thiết phải có trạm bơm thì cố gắng
bố trí trạm bơm sau bể tự hoại (hoặc sau bể lắng đợt một). 9.6 Nếu sơ đồ hệ thống thoát nước riêng hoàn
toàn nhưng trong đợt đầu phải xây dựng kiểu sơ đồ thoát nước chung thì các đoạn
ống nhánh từ nhà đến đường ống góp của nhóm nhà cũng phải thiết kế theo kiểu
riêng hoàn toàn để khi có điều kiện tách thành hệ thống riêng một cách thuận
lợi. 9.7 Các công trình xử lý khu vực nhỏ (xử lý tại
chỗ hay xử lý cục bộ) có thể áp dụng: - Bể tự hoại các loại; - Bể lắng hai vỏ; - Giếng thấm (khi lượngnước thải không quá 1m3/d); - Bãi lọc ngầm; - Hào lọc; ... ... ... - Bãi lọc ngầm các loại có trồng cây; - Bể lọc bằng cát (khi công suất không quá
15m3/d); - Hồ sinh học: hiếu khí, kỵ khí hay tùy tiện; - Mương ôxy hóa; - Bể lọc sinh học; - Tháp lọc sinh học (khi công suất trên 100m3/d); - Bể Aeroten với bùn hoạt tính; - Các công trình khác được chấp nhận áp dụng. CHÚ THÍCH: ... ... ... 2. Bãi lọc ngầm, hào lọc và giếng thấm chỉ áp
dụng cho một vài ngôi nhà xây dựng riêng lẻ, các khu vực ngoại thành và nông
thôn và những nơi có mật độ dân cư thấp, không được áp dụng lan tràn trong đô
thị. Cần chú ý dặc biệt khi áp dụng đối với các khu vực có giếng khai thác nước
ngầm. 3. Khi thiết kế các công trình xử lý nước
thải bằng phương pháp sinh học (bể lọc sinh học, bãi tưới, hồ sinh học) cần
theo các quy định về xử lý nước thải bằng sinh học. 4. Chỉ áp dụng hệ thống xử lý nước thải tại
chỗ cho ngôi nhà hoặc công trình xây dựng riêng lẻ, không được áp dụng tràn lan
trong đô thị. Đặc biệt với các khu vực có giếng khoan nước ngầm thì chẳng những
không được xây dựng mới mà còn phải có biện pháp ngừng sử dụng các công trình
xử lý tại chỗ hiện có. 9.8 Tính toán thiết kế các loại bể tự hoại theo
hướng dẫn của quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Hệ thống cấp thoát nước trong nhà
và công trình. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước
thải khu vực nhỏ khác theo các hướng dẫn mục 8 tiêu chuẩn này. 9.9 Xử lý nước thải nhà tắm giặt có chứa xà
phòng và kiềm cần phải trộn với nước thải theo tỷ lệ 1:1. Muốn duy trì tỷ lệ
cần thiết này có thể xây dựng bể điều hoà có thiết bị xả cặn. Cần phải xử lý nước thải chứa các hợp chất
đặc biệt trước khi cho vào bể tự hoại hoặc bể lắng hai vỏ. 9.10 Khi đưa nước thải vào công trình xử lý bằng
máy bơm thì tính toán công trình xử lý theo công suất làm việc của máy bơm. Lưu lượng tính toán chọn máy bơm hoặc tính
toán thiết kế công trình dẫn và công trình xử lý nước thải xác định theo công
thức sau: ... ... ... Trong đó: Qmax-giờ – Lưu lượng giờ lớn nhất;
Qmax-ngày – lưu lượng ngày lớn
nhất; n – Hệ số lấy như sau: o Khi số người sử dụng trên 3000 n = 14 o Khi số người sử dụng trên 1500 – 3000 ... ... ... o Khi số người sử dụng dưới 1500 n = 10 CHÚ THÍCH: Khi mạng lưới thoát nước được xây
dựng trong đất không có nước ngầm thì tiêu chuẩn thải nước chỉ nên tính bằng 70
– 80% tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từng đối tượng. 9.11 Khử trùng nước thải theo quy định ở các điều
tại mục 8 của Tiêu chuẩn này. Đối với nước thải của các bệnh viện hoặc nước
thải của các công trình khác chứa nhiều vi trùng gây bệnh thì cần phải có thiết
bị khử trùng hoàn chỉnh. Đối với nước thải sinh hoạt thì tuỳ theo số lượng nước
thải và điều kiện cụ thể mà xác định cho thích hợp. Trong trường hợp cần thiết phải khử trùng có
thể dùng đến tia cực tím cao áp thạch anh hoặc hạ áp argon thuỷ ngân. Năng lượng
dùng để khử trùng dao động từ 30-60W.h/m3 với nguồn điện thế 110, 220,
380V. 10.1 Các công trình và phương pháp xử lý nước
thải của hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa cũng giống như đối với nước
thải sinh hoạt. 10.2 Nồng độ các chất bẩn chủ yếu trong nước mưa
nên xác định trên cơ sở phân tích lý – hoá hay bằng các tính toán tương đương. ... ... ... - Lượngmưa trung bình vào các mùa trong năm
với số liệu quan trắc nhiều năm; - Tính chất mặt phủ của lưu vực thoát nước; - Điều kiện vệ sinh môi trường khu vực; - Đối với các xí nghiệp công nghiệp nồng độ
nhiễm bẩn của nước mưa phải bổ sung thêm sự nhiễm bẩn do các chất thải công
nghiệp gây ra. 10.3 Lưu lượng nước mưa tới các công trình xử lý
của hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa theo xác định dựa vào hệ số pha
loãng n ở cống xả nước mưa xây dựng trước các công trình xử lý hay trạm bơm
chính. 10.4 Khi tính toán các công trình riêng biệt của
hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa cần lưu ý các đặc điểm sau: - Song chắn rác và bể lắng cát nên tính cho
tổng lưu lượng của nước thải và nước mưa. - Bể lắng cát được thiết kế để có khả năng
giữ lại các hạt cát có đường kính tương đương 0,15 – 0,2 mm, khối lượng cát lấy
từ 0,03 – 0,04 lít/người.ngày, độ ẩm 60%. - Bể lắng đợt một và bể lắng hai vỏ tính theo
lưu lượngmùa mưa. ... ... ... - Các công trình xử lý cặn (ngăn chứa bùn của
bể lắng hai vỏ, bể mêtan, sân phơi bùn, ...) tính theo khối lượng cặn tạo thành
khi có cả nước mưa. Để tính toán sơ bộ có thể lấy thể tích các công trình này
lớn hơn từ 10 – 20% so với trị số tính được theo lưu lượng mùa khô. - Các đường ống, máng phân phối và thu nước
trong trạm xử lý tính theo lưu lượng tổng và lấy tăng khả năng tải nước lên 20
– 25%. - Khi lưu lượng nước mưa đưa tới trạm xử lý
với hệ số pha loãng 1 – 1,9 nên xây dựng bể điều hoà nước mưa trên cơ sở so
sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. 11. Trang bị điện,
kiểm soát công nghệ, tự động hoá và điều khiển 11.1 Chỉ dẫn chung 11.1.1 Bậc tin cậy cung cấp điện cho các công trình
tiêu thụ điện của hệ thống thoát nước cần tuân theo “Quy phạm đặt trang bị
điện”. Bậc tin cậy cung cấp điện cho trạm bơm nước
và trạm bơm không khí cần lấy giống như bậc tin cậy của trạm bơm (theo mục 7
của Tiêu chuẩn này). 11.1.2 Đối với những tổ máy có chu kỳ làm việc lâu
dài (máy bơm, máy thổi khí) khi không cần điều chỉnh số vòng quay nên dùng động
cơ không đồng bộ, khi cần điều chỉnh số vòng quay để bơm làm việc theo từng cấp
– dùng động cơ không đồng bộ rôto cuốn dây. Nếu khớp nối trượt – dùng động cơ
không đồng bộ rôto lồng sóc. 11.1.3 Điện áp của động cơ cần chọn theo công suất,
sơ đồ cung cấp điện và triển vọng tăng công suất tổ máy, còn kiểu động cơ cần
chọn theo môi trường xung quanh và đặc điểm của ngôi nhà đặt thiết bị điện. ... ... ... 11.1.5 Việc phân loại buồng dễ nổ cũng như những
loại và nhóm như buồng dễ nổ lấy theo “Quy phạm lắp đặt trang bị điện”. 11.1.6 Hệ thống kiểm tra công nghệ cần có: - Phương tiện, dụng cụ kiểm tra thường xuyên. - Phương tiện kiểm tra định kỳ (để hiệu chỉnh
và kiểm tra sự hoạt động của công trình …). 11.1.7 Việc kiểm tra các thông số công nghệ chất lượng
nước cần được kiểm tra thường xuyên bằng các dụng cụ đo, máy phân tích và bằng
các phương pháp thí nghiệm. 11.1.8 Hệ thống điều khiển các quá trình công nghệ
và quy mô, mức độ tự động hoá các công trình cần được lựa chọn theo điều kiện
quản lý, luận cứ kinh tế - kỹ thuật, cũng như cần tính đến các yếu tố đặc thù
về mặt xã hội để quyết định. 11.2 Tự động hoá, điều độ hoá và kiểm tra đo
lường trạm bơm 11.2.1 Trạm bơm thiết kế làm việc nửa tự động có người
quản lý không thường xuyên, vì vậy thiết kế những dạng điều khiển sau: - Điều khiển tự động tổ máy bơm phụ thuộc mức
nước thải trong bể chứa. ... ... ... - Điều khiển tại chỗ – có truyền tín hiệu cần
thiết đến trạm điều độ. 11.2.2 Trạm bơm trang bị những tổ máy với động cơ điện
cao áp cần có người quản lý thường xuyên. Điều khiển cần tiến hành tập trung từ
bảng điều khiển và nên sử dụng bộ phận dẫn động điều chỉnh. Bộ phận dẫn động điều chỉnh bằng điện phục vụ
việc điều chỉnh cần trang bị cho một tổ máy bơm nằm trong nhóm từ 2 - 3 tổ máy
công tác. Việc điều khiển bộ phận dẫn động điều chỉnh
cần được tự động hoá theo mực nước trong hố thu. 11.2.3 Đối với trạm bơm tự động hoá, cần
thiết kế mở tự động tổ máy dự phòng khi máy bơm công tác bị ngắt do sự cố. Đối với trạm bơm điều khiển từ xa, việc mở tự
động tổ máy bơm dự phòng cần được thực hiện đối với trạm bơm có bậc tin cậy
loại 1. 11.2.4 Khi trạm bơm bị ngập do sự cố thì cần thiết
kế ngắt tự động tổ máy bơm chính. 11.2.5 Khi mở máy bơm, theo quy định, các van trên
đường ống áp lực phải được mở. Việc mở máy bơm khi các van trên đường ống áp
lực còn đóng phải tính đến sự nguy hiểm của hiện tượngnước va, điều kiện khởi
động của động cơ đồng bộ và các yếu tố khác trong thực tế. 11.2.6 Trong trạm bơm cần kiểm tra các thông số
công nghệ sau đây: ... ... ... - Mức nước trong bể chứa. - Mức nước trong hố thu nước rò rỉ. - Áp suất trong ống đẩy. - Áp suất trong ống của từng máy bơm tạo ra. - Nhiệt độ ở trục máy. 11.2.7 Trong trạm bơm cần phải có tín hiệu báo trước
sự cố tại chỗ. Khi không có người quản lí thường xuyên cần có thêm tín hiệu bổ
sung về trạm điều độ hay trạm có người trực thường xuyên. Tại các trạm bơm cần tự động hoá các công
trình hỗ trợ sau đây: - Rửa lưới quay chắn rác theo chương trình
định trước (điều khiển theo thời gian hay theo độ chênh mực nước). - Bơm nước rò rỉ theo mực nước trong hố thu. ... ... ... 11.3 Tự động hoá, điều độ hoá và kiểm tra đo
lường công trình xử lý 11.3.1 Khối lượngcông việc tự động hoá và kiểm tra
cần xác định trong từng trường hợp cụ thể phụ thuộc vào công suất của từng hạng
mục công trình và luận cứ kinh tế - kỹ thuật. 11.3.2 Cần kiểm tra lưu lượng, nhiệt độ và khi cần,
cả pH nước thải đưa vào. 11.3.3 Trong bể trung hoà cần kiểm tra lưu lượngnước
đưa vào và trị số pH hoặc những thông số khác theo yêu cầu công nghệ. 11.3.4 Trong Aeroten nên điều chỉnh không khí đưa
vào theo trị số ôxy hoà tan trong nước thải, cần kiểm tra lưu lượnghỗn hợp bùn,
bùn hoạt tính, hàm lượngôxy hoà tan, NH4+, NO3-,
nhiệt độ và pH nước thải. 11.3.5 Trong bể lọc sinh học cao tải nên kiểm tra lưu
lượngvà nhiệt độ nước đưa vào và lưu lượng nước tuần hoàn. Trong bể lắng đợt
hai cần kiểm tra mức bùn lắng. 11.3.6 Trong bể mêtan cần kiểm tra nhiệt độ, mức bùn
cặn , lưu lượng cặn lắng đưa vào, lưu lượngvà áp lực khí. 11.3.7 Trong cloratơ cần tự động hoá định lượng clo
theo lưu lượngnước thải cần làm sạch hay theo clo dư trong nước thải, kiểm tra lưu
lượng clo, trị số clo dư trong nước thải và nồng độ khí clo trong không khí ở
buồng sản xuất. 11.3.8 Trong trạm cấp khí nên thực hiện điều khiển
tại chỗ tổ máy thổi khí (tại gian máy) và điều khiển có khoảng cách. ... ... ... 11.3.9 Quá trình trung hoà nước thải bị nhiễm axit
và kiềm mạnh không có muối kim loại nặng (hoặc chứa nhưng số lượng ít) cần tự
động hoá theo trị số pH định trước. 11.3.10 Quá trình trung hoà nước thải có chứa
axit mạnh và muối của kim loại nặng với số lượnglớn nên tự động hoá theo pH nước
thải đã qua trộn với tính dẫn điện của nước ban đầu. 11.3.11 Quản lý điều độ hệ thống thoát nước
cần đảm bảo tính tập trung và kiểm tra sự làm việc của công trình . 11.3.12 Quản lý điều độ với hệ thống thoát nước
lớn có khoảng cách giữa các công trình lớn, theo quy định 2 cấp từ trạm điều độ
trung tâm và trạm điều độ cục bộ. Bình thường chỉ cần một cấp từ trạm điều độ
trung tâm. 11.3.13 Phải có liên lạc trực tiếp giữa trạm
điều độ và các công trình được kiểm tra cũng như giữa trạm thường trực và các xưởng. 11.3.14 Đối với các công trình được kiểm tra,
cần chuyển các ký hiệu và số liệu tới trạm điều độ mà thiếu chúng không thể đảm
bảo quản lý và kiểm tra sự làm việc của các công trình loại trừ nhanh chóng và
phòng ngừa sự cố được. 11.3.15 Những số liệu đo và tín hiệu cần phải
chuyển về trạm điều độ a. Đo lường: - Lưu lượngnước thải đến công trình làm xử lý
và xả ra nguồn tiếp nhận; ... ... ... - Lượng ôxy hoà tan trong nước thải; - Nhiệt độ nước thải ; - Tổng lưu lượngkhông khí cấp cho aeroten; - Nhiệt độ không khí đưa vào aeroten; - Lưu lượng bùn hoạt tính đưa vào aeroten; - Lượng bùn hoạt tính dư; - Lưu lượng cặn tươi đưa vào mêtan. b. Tín hiệu: - Ngắt sự cố thiết bị; ... ... ... - Giới hạn mực nước thải và cặn trong bể
chứa; - Nồng độ giới hạn của hơi dễ nổ trong buồng
sản xuất; - Nồng độ hơi clo giới hạn trong phòng của
trạm cloratơ. 11.3.16 Buồng điều độ cho phép hợp khối với
các công trình công nghệ (Trạm bơm không khí, phòng quản lý, thí nghiệm ... ). Buồng điều độ nên được cách âm. Trong buồng
điều độ có các bộ phận: - Buồng điều độ đặt tủ phân phối, bảng điều
khiển và những phương tiện liên lạc có người trực thường xuyên. - Các công trình phụ (kho, xưởng sửa chữa,
phòng nghỉ, khu vệ sinh,...). 11.3.17 Tự động hoá quy trình công nghệ xử lý
nước thải công nghiệp và khối lượng kiểm tra cần được chọn theo số liệu của cơ
quan nghiên cứu khoa học. 12 Những yêu cầu về
các giải pháp xây dựng và kết cấu công trình ... ... ... 12.1.1 Quy hoạch và xây dựng các công trình của hệ
thống thoát nước phải phù hợp với những yêu cầu công nghệ chung, những chỉ dẫn
trong tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch các xí nghiệp và những yêu cầu trong chương
13 của tiêu chuẩn TCXDVN 33 :2006 -Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
- Tiêu chuẩn thiết kế. 12.1.2 Khu đất xây dựng công trình làm sạch của hệ
thống thoát nước của các khu dân cư cũng như các xí nghiệp công nghiệp nằm
trong phạm vi đất công nghiệp phải có hàng rào bảo vệ. Riêng đối với bãi thấm
có thể không cần hàng rào. 12.1.3 Trong khu đất xây dựng có công trình làm
sạch, những chỗ không xây dựng công trình cần trồng cỏ bảo vệ. Để nâng cao điều
kiện vệ sinh cho môi trường theo chu vi của khu đất và khu cách ly cho phép
trồng cây lấy gỗ và cây công nghiệp. 12.1.4 Thiết kế kết cấu các công trình thuộc hệ
thống thoát nước phải tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế các công trình sản xuất các xí
nghiệp công nghiệp, các yêu cầu trong chương 13 của Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006
(Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế) và các yêu
cầu của tiêu chuẩn này. 12.1.5 Khi thiết kế các công trình của hệ thống
thoát nước cần chú ý đến các yêu cầu phòng hoả - đặc biệt đối với các loại nước
thải sản xuất có chứa các chất dễ cháy nổ. 12.1.6 Các loại ống thoát nước bằng bê tông cốt
thép thường, hoặc bê tông cốt thép ứng suất trước phải đúc bằng phương pháp li
tâm hoặc phương pháp rung. Chỉ được phép đúc ống bằng phương pháp thủ công với
các loại ống bê tông có đường kính < 300mm hoặc những vùng sâu, vùng xa
không có đường vận chuyển ống bê tông đúc sẵn tại nhà máy. ống bê tông cốt thép
thoát nước đúc bằng phương pháp li tâm hoặc phương pháp rung phải có mác 300
trở lên. 12.1.7 Khi tính toán kết cấu và nền móng hệ thống
dẫn nước và công trình xử lý nước mưa và nước thải phải hạn chế tối đa hiện tượnglún
không đều. Đối với các công trình xử lý nước mưa, nước thải, tuyến cống tròn,
cống hộp kể cả các công trình phụ trợ trên tuyến (Hố ga thu, hố ga thăm, trạm
bơm, giếng tách, cửa xả v.v…) độ lún đều cho phép tối đa là 8cm. 12.1.8 Các công trình sản xuất đơn vị khác nhau, có
thể hợp khối lại thành một công trình chung đáp ứng được yêu cầu công nghệ,
điều kiện vệ sinh và những yêu cầu phòng hoả, hợp lý về mặt quy hoạch và kinh
tế kỹ thuật. 12.1.9 Trát lát bên trong các nhà sản xuất, hành
chính, quản lý, thí nghiệm và các phòng khác của các nhà của hệ thống thoát nước
lấy theo bảng 10-1, còn nhà sinh hoạt lấy theo yêu cầu trong tiêu chuẩn thiết
kế nhà phụ trợ và nhà của xí nghiệp công nghiệp. ... ... ... 12.1.11 Thiết kế chống xâm thực cho các kết
cấu xây dựng của các ngôi nhà và các công trình thoát nước cần tuân theo các
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế chống xâm thực cho ngôi nhà và công trình. Bảng 55 Loại nhà và phòng Thành phần công
việc Tường, thành Trần Nền đáy Công trình có tính chất sản xuất: 1. Nhà hoặc gian nhà đặt song chắn rác. ... ... ... 3. Phòng hoá chất có độ ẩm cao, có các bể chứa
nước để hở 4. Kho hoá chất khô 5. Bể lọc sinh học 6. Buồng điều khiển bể mêtan - Ngăn phân phối - Trạm bơm 7. Clorato ... ... ... 8. Kho clo 9. Trạm bơm khí - Gian máy - Phòng phụ trợ (hoặc quản lý) 10. Bể lọc 11. Trạm bơm ... ... ... - Phòng phụ trên bể chứa Trát vữa xi măng, đánh màu Trát vữa xi măng, đánh màu hoặc sơn màu ... ... ... Tường trát vữa XM Tường trát vữa XM, ốp gạch men cao 1,0m kể
từ mặt sàn trở lên, phía trên quét nước thuỷ tinh hoặc sơn màu Tường trát vữa XM, trát nguýt góc kỹ các
chỗ liên kết với tường, tường với sàn, tường với trần. Tường trát vữa XM Tường trát vữa tổng hợp, quét vôi màu trắng Thành trát vữa XM, đánh màu Phần trên mặt đất xây gạch trát vữa. Phần dưới
mặt đất bằng bê tông. Mặt ngoài trát vữa xi măng, quét bi tum mặt trong trát
vữa xi măng ... ... ... Tường có trát vữa, phần chìm bằng bê tông
có trát vữa xi măng đánh màu Trát vữa XM ... ... ... Trát vữa XM - như trên - Trát vữa XM, quét vôi màu trắng ... ... ... Lát gạch men hoặc láng vữa xi măng Lát gạch men ... ... ... Láng vữa XM, đánh màu Láng vữa XM, đánh màu Lát gạch men ... ... ... Láng vữa ximăng 12.2 Thông gió 12.2.1 Khi thiết kế thông gió cho các ngôi nhà và
công trình của hệ thống thoát nước phải tuân theo những quy định của tiêu chuẩn
này, có xét đến những yêu cầu trong tiêu chuẩn thiết kế các nhà phụ và công
trình phụ của xí nghiệp công nghiệp. 12.2.2 Trong nhà hoặc gian đặt song chắn rác cần có
thông gió đẩy được 80% không khí từ những mương kín và 20% từ các vùng phía
trên của các phòng và ở những chỗ lấy rác của máy nghiền rác. 12.2.3 Ở trạm bơm nước thải sinh hoạt phải có ống
thoát gió riêng biệt cho gian máy và gian bể chứa cho phép bố trí thiết bị xả
chung khi có van một chiều trên ống dẫn gió, gian bể chứa và song chắn rác.
Trao đổi không khí phải đảm bảo liên tục để không khí khỏi bị nhiễm bẩn chất
độc quá giới hạn cho phép. 12.2.4 Ở gian máy và bể chứa của trạm bơm nước thải
nếu có khí độc thoát ra, ngoài hệ thống thông gió làm việc thường xuyên nên có
thiết bị truyền tín hiệu tới trung tâm, điều khiển đo mức độ của khí độc và có
thêm hệ thống thông gió dự phòng. 12.2.5 Trong các đường hầm đặt hệ thống thoát nước,
phải có hệ thống thông gió tự nhiên, phải có hệ thống thông gió bằng máy để
hoạt động thông gió trước khi cho công nhân xuống hầm. Khi trong nước thải có chất độc hoặc chất nổ
hoặc có toả nhiệt nhiều phải thông gió bằng máy. Số lần thay đổi không khí xác
định theo tính toán. Thiết bị điều khiển hệ thống thông gió bằng
máy bố trí ở cửa ra vào đường hầm. ... ... ... 13.1 Vùng đất lún sụt 13.1.1 Thiết kế hệ thống thoát nước xây dựng trong
vùng đất lún phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế móng nhà và công trình. Khi thiết kế công trình có đường ống dẫn, nền
phải xử lý thích hợp để đảm bảo được ổn định và bền vững. 13.1.2 Khoảng cách giữa nhà, công trình và đường
ống lấy theo những yêu cầu trong chương 14 của tiêu chuẩn thiết kế cấp nước. 13.1.3 Ống chui qua tường (thành) hoặc móng
cầu để lộ hoặc đặt sau ống lồng. Kích thước lỗ hoặc ống lồng phải lớn hơn kích
thước ống chui. Dùng vật liệu đàn hồi để xảm kín khe hở. 13.1.4 Sân phơi bùn phải đặt thấp hơn so với các
công trình xử lý khác. Không được xả nước thấm của sân phơi bùn vào
trong đất thuộc phạm vi khu đất xây dựng. 13.2 Vùng có động đất 13.2.1 Khi thiết kế hệ thống thoát nước cho các xí
nghiệp công nghiệp và các đô thị ở vùng động đất phải có biện pháp ngăn ngừa nước
thải làm ngập khu vực xây dựng, làm bẩn nguồn nước ngầm và nước mặt do đường
ống và các công trình làm sạch bị phá hoại. Trên mạng lưới thoát nước cần bố
trí các miệng xả dự phòng. ... ... ... 13.2.3 Trạm bơm công trình đặt ở vùng có động đất
cấp 7, cấp 8 thì chỗ ống nối với trạm bơm, công trình phải giải quyết theo liên
kết mềm để tránh gãy ống. 13.2.4 Đối với mạng lưới tự chảy ở vùng động đất
cấp 7 - 8 thì thiết kế phải dùng ống bê tông có cốt thép, không được dùng ống
bê tông không có cốt thép. 13.2.5 Đối với đường ống chịu áp lực ở vùng có động
đất cấp 6 trở lên khi thiết kế cần áp dụng: - Đối với ống bê tông cốt thép, lấy số hiệu
của ống cao hơn một cấp so với vùng không có động đất. - Ống gang khi áp lực công tác đến 60 N/cm2,
ống thép khi áp lực công tác từ 90 N/cm2 trở lên. 13.2.6 Nối liên kết mềm đối với ống bê tông cốt
thép, ống gang chịu áp lực hoặc không chịu áp lực ở vùng có động đất. 13.2.7 Thiết kế nhà và công trình thoát nước ở vùng
có động đất cần tuân theo tiêu chuẩn thiết kế công trình trong vùng có động đất
và những yêu cầu ghi trong TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và
công trình - Tiêu chuẩn thiết kế. (qui định) ... ... ... A.1 Các quy định chung A.1.1 Mức độ cần thiết để xử lý nước thải đô thị
trước khi xả vào nguồn nước mặt phải dựa vào các điều kiện sau đây: - Khối lượng, thành phần chất ô nhiễm và chế
độ thải nước. - Lưu lượng, chất lượngnước, khả năng tự làm
sạch và chế độ thuỷ văn của sông, hồ. - Tình trạng và mục đích sử dụng nguồn nước
trong thời gian thiết kế và trong tương lai. A.1.2 Nước thải khi xả vào các nguồn nước mặt phải
tính đến khả năng tự làm sạch của nguồn và phải đáp ứng hai điều kiện sau đây: a. Điều kiện cần: Nước thải không được
làm ô nhiễm, giảm chất lượngnước sử dụng ở hạ lưu điểm xả. Tại điểm lấy nước
gần nhất phía hạ lưu, nồng độ các chất ô nhiễm trong hỗn hợp nước nguồn và nước
thải không được vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định trong tiêu chuẩn
môi trường TCVN 5942-1995 đối với các loại nguồn nước mặt theo mục đích sử dụng
khác nhau (Bảng A.1). Bảng A.1- Nồng độ
giới hạn của các chất trong dòng hỗn hợp nước thải đô thị và nước sông, hồ tại
tiết diện tính toán ở hạ lưu cống xả. Chỉ tiêu ... ... ... Nguồn loại 2 pH 6 đến 8,5 5,5 đến 9 Hàm lượngcặn lơ lửng cho phép tăng không
quá, mg/l 1,0 2,0 BOD5, không lớn hơn, mg/l 4 ... ... ... COD, không lớn hơn, mg/l 10 35 Ôxy hoà tan, không nhỏ hơn, mg/l 6 2 hoặc 6* N-NH4, không lớn hơn, mg/l 0,05 1 ... ... ... 5000 10000 CHÚ THÍCH: Nguồn loại 1- các sông, hồ và các vực nước
mặt khác dùng làm nguồn cung cấp nước thô cho hệ thống cấp nước đô thị, khu dân
cư hoặc khu công nghiệp. Nguồn loại 2- các sông, hồ và vực nước mặt sử
dụng cho các mục đích khác. b. Điều kiện đủ: Khi xả vào vực nước
mặt, nước thải không được làm ô nhiễm nước ngay tại hạ lưu cống xả. Nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước thải Cxả (mg/l) phải thấp hơn giá trị giới hạn cho phép
quy định khi xả vào các vực nước mặt trong tiêu chuẩn TCVN 5945:2005 –Nước thải
công nghiệp – Tiêu chuẩn thải có tính đến các hệ số lưu lượng/dung tích nguồn
tiếp nhận nước thải Kq và hệ số theo lưu lượng nước thải Kf
theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
theo công thức sau đây. Cxả ≤ Ccp
= CbxKqxKf (A1) Trong đó: Ccp - Nồng độ giới hạn chất ô
nhiễm cho phép xả vào vực nước mặt (mg/l); ... ... ... Kq - Hệ số lưu lượng/ dung tích
của nguồn tiếp nhận nước thải, xác định theo Bảng A.3 đối với vực nước sông và Bảng
A.4 đối với vực nước hồ; Kf - Hệ số lưu lượng nước thải xả
ra nguồn, xác định theo Bảng A.5. Bảng A.2 - Nồng độ
giới hạn cho phép của một số chất ô nhiễm trong nước thải khi xả vào các vực nước
mặt khác nhau theo TCVN 5945:2005- Nước thải công nghiệp Tiêu chuẩn thải Chỉ tiêu Nguồn loại 1 Nguồn loại 2 pH 6-9 ... ... ... Hàm lượng cặn lơ lửng , mg/l 50 100 BOD5, mg/l 30 50 COD, mg/l 50 80 ... ... ... 5 10 Tổng nitơ, mg/l 15 30 Tổng phốtpho 4 6 Coliform,MPN/100 ml ... ... ... 5000 Bảng A.3 - Giá trị hệ
số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nước thải Lưu lượngtrung bình
3 tháng mùa kiệt của dòng chảy sông QS (m3/s) Giá trị Kq QS ≤ 50 m3/s 0,9 50 m3/s < QS ≤ 200
m3/s 1 ... ... ... 1,1 CHÚ THÍCH: Trường hợp các kênh, rạch, suối
nhỏ không có số liệu về lưu lượng thì Kq lấy bằng 0,9. Bảng A.4 - Giá trị hệ
số Kq ứng với dung tích hồ tiếp nhận nước thải Dung tích trung
bình 3 tháng mùa kiệt của hồ V (106m3) Giá trị Kq V ≤ 10. 106m3 0,9 10. 106m3 < V ≤
100. 106m3 1 ... ... ... 1,1 CHÚ THÍCH: Trường hợp nguồn tiếp nhận nước
thải là biển ven bờ thì Kq lấy bằng 1,2. Trường hợp biển ven bờ dùng cho mục
đích bảo vệ thủy sinh hoặc thể thao và giải trí dưới nước thì Kq lấy
bằng 1,0. Bảng A.5. Giá trị hệ
số Kf ứng với lưu lượngtrung bình nước thải Lưu lượngnước thải
Q (m3/d) Giá trị Kf Q ≤ 50m3/d 1,2 50 m3/d < Q ≤ 500 m3/d 1,1 ... ... ... 1,0 Q>5000 m3/d 0,9 A.1.3 Khi xả nước thải đồng thời chứa nhiều chất
độc hại vào sông, hồ nồng độ, giới hạn cho phép của các chất riêng biệt được
tính theo công thức sau đây: Trong đó: o
Ci – Nồng độ tính toán của chất ô nhiễm thứ i trong nước thải; o
Ci,cp – Nồng độ giới hạn cho phép của chất ô nhiễm thứ i trong nước
thải được phép xả vào nguồn quy định; o
m - Số phần tử ô nhiễm trong nước thải. ... ... ... A.1.5 Đối với nước thải bệnh viện, nồng độ giới
hạn của các chất ô nhiễm trong nước thải cho phép xả ra môi trường bên ngoài có
thể xác định theo quy định trong TCVN 7382-2004: Chất lượng nước – nước thải
bệnh viện – Tiêu chuẩn thải. A.1.6 Các điểm xả nước phải được bố trí ở hạ lưu
dòng chảy tính từ khu dân cư cũng như phía dưới điểm lấy nước phục vụ cho khu dân
cư đó, có xét đến khả năng chảy ngược dòng khi có thuỷ triều, gió dồn hoặc thay
đổi dòng chảy do hoạt động của các công trình thuỷ điện. Điểm tính toán trong sông, hồ tiếp nhận nước
thải phải cách từ 500 đến 1000 m về phía thượng lưu điểm sử dụng nước (điểm lấy
nước, miệng thu của các công trình cấp nước, bãi tắm, nhà nghỉ, nuôi cá v.v...)
gần nhất theo chiều dòng chảy sông hoặc cả 2 phía từ điểm sử dụng nước trong
các vực nước tĩnh. A.1.7 Quá trình tự làm sạch nước thải trong sông,
hồ được tính toán trong các điều kiện sau đây: a. Lưu lượngnước thải xả vào sông hồ là lưu lượngtrung
bình. b. Các điều kiện thuỷ văn sông hồ như sau: - Đối với các dòng chảy không điều hoà thì
tính theo lưu lượng tháng trung bình nhỏ nhất trong năm với độ bảo đảm 95%
(theo số liệu cơ quan thuỷ văn cung cấp). - Đối với các dòng chảy điều hoà thì theo lưu
lượngphía dưới đập, có loại trừ khả năng dòng chảy ngược từ hạ lưu. - Đối với các hồ chứa tĩnh, tính theo chế độ
bất lợi nhất, xác định bằng cách thành lập bảng tính ảnh hưởng của gió ảnh hưởng
đến miệng xả, và các điều kiện tự nhiên khác. ... ... ... A.2.1 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn áp dụng đối với nước thải sinh
hoạt các loại cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư khi xả vào các vùng nước
quy định ở những nơi chưa có HTTN và XLNT tập trung. A.2.2 Giới hạn ô nhiễm cho phép Bảng A.6 - Thông số ô
nhiễm và giới hạn cho phép TT Thông số Giá trị giới hạn Mức I Mức II ... ... ... Mức IV Mức V 1 pH 5-9 5-9 5-9 5-9 5-9 ... ... ... BOD5, mg/l 20 30 40 50 200 3 Chất rắn lơ lửng, mg/l 50 ... ... ... 60 100 100 4 Chất rắn có thể lắng, mg/l 0,5 0,5 0,5 0,5 ... ... ... 5 Tổng chất rắn hoà tan, mg/l 500 500 500 500 KQĐ 6 Sun phua(theo H2S), mg/l ... ... ... 1,0 3,0 4,0 KQĐ 7 Nitơrát (NO3-), mg/l 30 30 40 ... ... ... KQĐ 8 Dầu mỡ (thực phẩm), mg/l 20 20 20 20 100 9 ... ... ... 6 6 10 10 KQĐ 10 Coliform, MPN/100ml 1.000 1.000 ... ... ... 5.000 10.000 CHÚ THÍCH: KQĐ- Không quy định giá trị. Các mức I, II, III, IV và V: theo loại hình
và quy mô công trình dịch vụ như sau: Bảng A.7 - Các mức áp
dụng đối với các cơ sở dịch vụ, công cộng và khu chung cư Loại hình Quy mô Mức áp dụng theo bảng
1 Ghi chú ... ... ... Dưới 60 phòng Mức III Từ 60 dến 200 phòng Mức II Trên 200 phòng Mức I ... ... ... Từ 10 đến 50 phòng Mức IV Từ 50 đến 250 phòng Mức III Trên 250 phòng Mức II ... ... ... Từ 10 đến 30 giường Mức II Phải khử trùng nước thải Trên 30 giường Mức I 4. Bệnh viện đa khoa Mức I 5. Trụ sở các cơ quan hành chính, văn phòng
đại diện ... ... ... Mức III Diện tích tính là khu vực làm việc Từ 10.000 đến 50.000 m2 Mức II Trên 50.000 m2 Mức I Loại hình Quy mô Mức áp dụng theo
bảng 1 ... ... ... 6. Trường học, viện nghiên cứu và các cơ sở
tương tự Từ 5.000 đến 25.000 m2 Mức II Trên 25.000 m2 Mức I 7. Cửa hàng bách hóa, siêu thị Từ 5.000 đến 25.000 m2 ... ... ... Trên 25.000 m2 Mức I 8. Chợ thực phẩm tươi sống Từ 500 đến 1.000 m2 Mức IV Từ 1.000 đến 1.500 m2 ... ... ... Từ 1.500 đến 25.000 m2 Mức II Trên 25.000 m2 Mức I 9. Nhà hàng ăn uống, nhà ăn công cộng, cửa
hàng thực phẩm Dưới 100 m2 ... ... ... Từ 100 đến 250 m2 Mức IV Từ 250 đến 500 m2 Mức III Từ 500 đến 2.500 m2 Mức II ... ... ... Trên 2.500 m2 Mức I 10. Khu chung cư Dưới 100 căn hộ Mức III Từ 100 đến 500 căn hộ Mức II ... ... ... Trên 500 căn hộ Mức I CHÚ THÍCH: Đối với các thông số không có
trong các bảng của Phụ lục này thì nồng độ giới hạn cho phép của nó được xác
định theo TCVN 5945-2005. A.3 TCVN 7382-2004:
Chất lượng nước – nước thải bệnh viện – Tiêu chuẩn thải TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn ... ... ... Mức I Mức II 1 pH 6,5 - 8,5 6,5 - 8,5 TCVN 6492: 1999 (ISO 10523: 1994) ... ... ... Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100 TCVN 6625: 2000 (ISO 11923: 1997) 3 BOD5 (20oC) mg/l ... ... ... 30 TCVN 6001: 1995 (ISO 5815: 1989) 4 Sunfua (S2-, tính theo H2S) mg/l 1,0 1,0 TCVN 4567: 1988 ... ... ... 5 Amoni (NH4+, tính
theo N) mg/l 10 10 TCVN 5988: 1995 (ISO 5664: 1984) 6 Nitrat (NO3-, tính
theo N) ... ... ... 30 30 TCVN 6180: 1996 (ISO 7890 - 3: 1988
(E)) 7 Dầu mỡ động thực vật mg/l 5 10 ... ... ... 8 Octophosphat (PO43-,
tính theo PO43-) mg/l 4 6 TCVN 6494 - 2: 2000 (ISO 10304 - 2:
1995) 9 Tổng coliforms ... ... ... 1000 5000 TCVN 6187 - 1: 1996
(ISO 9308 - 1: 1990 (E)) hoặc TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308 - 2: 1990 (E)) 10 Vi khuẩn gây bệnh đường ruột Salmonella Shigella Vibrio cholera ... ... ... KPHĐ KPHĐ KPHĐ KPHĐ KPHĐ KPHĐ SMEWW 9260 B SMEWW
9260 E SMEWW 9260 H 11 Tổng hoạt độ phóng xạ a Bq/l 0,1 ... ... ... TCVN 6053: 1995 (ISO 9696: 1992) 12 Tổng hoạt độ phóng xạ b Bq/l 1,0 1,0 TCVN 6219: 1995 (ISO 9697: 1992) ... ... ... KPHĐ - Không phát hiện được Mức I: Nước thải bệnh viện đổ vào các thuỷ
vực với các mục đích sử dụng khác nhau. Mức II: Nước thải bệnh viện đổ vào nơi chỉ
định, hệ thống thoát nước thành phố. (tham khảo) CÁC
HẰNG SỐ KHÍ HẬU CỦA CÔNG THỨC CƯỜNG ĐỘ MƯA Dạng công thức cường độ mưa: (B1) ... ... ... q: Cường độ mưa (l/s.ha); P: Chu kỳ lặp lại của mưa (năm); t: Thời gian mưa (phút); A, C, b, n: Hằng số khí hậu phụ thuộc vào
điều kiện mưa của địa phương. Bảng B.1 - Hằng số
khí hậu trong công thức cường độ mưa của một số thành phố TT Tên thành phố A C ... ... ... n 1. Bảo Lộc 11100 0,58 30 0,95 2. Bắc Cạn ... ... ... 0,53 27 0,87 3. Bắc Giang 7650 0,55 28 0,85 ... ... ... Bắc Quang 8860 0,57 29 0,8 5. Ba Xuyên 9430 0,55 ... ... ... 0,95 6. Buôn Mê Thuột 8920 0,58 28 0,93 7. Cà Mau ... ... ... 0,48 25 0,92 8. Cửa Tùng 2340 0,49 14 0,62 ... ... ... Đô Lương 3540 0,55 19 0,7 10. Đà Nẵng 2170 0,52 ... ... ... 0,65 11. Hà Giang 4640 0,42 22 0,79 12. Hà Nam ... ... ... 0,51 11 0,8 13. Hà Nội 5890 0,65 20 0,84 ... ... ... Hải Dương 4260 0,42 18 0,78 15. Hải Phòng 5950 0,55 ... ... ... 0,82 16. Hồ Chí Minh 11650 0,58 32 0,95 17. Hòn Gai ... ... ... 0,42 20 0,78 18. Hưng Yên 760 0,59 20 0,83 ... ... ... Hoà Bình 5500 0,45 19 0,82 20. Huế 1610 0,55 ... ... ... 0,55 21. Lào Cai 6210 0,58 22 0,84 22. Lai Châu ... ... ... 0,5 16 0,8 23. Liên Khương 9230 0,52 29 0,92 ... ... ... Móng Cái 4860 0,46 20 0,79 25. Nam Định 4320 0,55 ... ... ... 0,79 26. Nha Trang 1810 0,55 12 0,65 27. Ninh Bình ... ... ... 0,48 19 0,8 28. Phan Thiết 7070 0,55 25 0,92 ... ... ... Plây Cu 8820 0,49 29 0,92 30. Quảng Ngãi 2590 0,58 ... ... ... 0,67 31. Quảng Trị 2230 0,48 15 0,62 32. Quy Nhơn ... ... ... 0,55 14 0,68 33. Sơn La 4120 0,42 20 0,8 ... ... ... Sơn Tây 5210 0,62 19 0,82 35. Sa Pa 1720 0,5 ... ... ... 0,56 36. Tây Hiếu 3360 0,54 19 0,69 37. Tam Đảo ... ... ... 0,55 20 0,81 38. Thái Bình 5220 0,45 19 0,81 ... ... ... Thái Nguyên 7710 0,52 28 0,85 40. Thanh Hoá 3640 0,53 ... ... ... 0,72 41. Trà Vinh 9150 0,53 28 0,97 42. Tuy Hoà ... ... ... 0,48 15 0,72 43. Tuyên Quang 8670 0,55 30 0,87 ... ... ... Vân Lý 4560 0,52 21 0,79 45. Vinh 3430 0,55 ... ... ... 0,69 46. Việt Trì 5830 0,55 18 0,85 47. Vĩnh Yên ... ... ... 0,53 21 0,8 48. Yên Bái 7500 0,54 29 0,85 ... ... ... Bảng B.2 - Hệ số phân
bố mưa rào n Diện tích lưu vực (ha) 300 500 1000 2000 3000 4000 Hệ số phân bố mưa rào n ... ... ... 0,94 0,91 0,87 0,83 0,8 (qui định) KHOẢNG
CÁCH TỪ ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC ĐẾN MẠNG LƯỚI KỸ THUẬT VÀ CÁC CÔNG TRÌNH Bảng C.1 - Khoảng
cách từ đường ống thoát nước đến mạng lưới kỹ thuật và các công trình ... ... ... Khoảng cách nằm
ngang (m) Khoảng cách tính
theo mép ngoài của ống và cáp (m) Ghi chú 1- Đến móng nhà, móng công trình móng cầu vượt
và móng tuy nen 2- Đến rào ngăn cột điện giao thông, cột điện
thoại 3- Đến trục ray cuối cùng của đường sắt (nhưng
không nhỏ hơn chiều cao của nền đắp) 4- Đường tàu điện 5- Đến bó vỉa đường phố ... ... ... 7- Đến móng cột điện: - 1KV và đèn chiếu sáng - 1-35KV - 110 KV và lớn hơn 8- Đường cấp nước có đường kính: < 200 = 200 ... ... ... 9- Cống thoát nước thải sinh hoạt 10- Cống hạ mức nước ngầm và thoát nước
thải 11- Cáp điện mạnh - dưới 35KV 12- Cáp điện mạnh dưới 35KV – 110KV ... ... ... 13- Cáp thông tin 3 1,5 1 ... ... ... 1 2 3 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Trị số ở mẫu số là
khoảng cách theo chiều đứng ... ... ... (tham khảo) CÁC
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ CỦA TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI D.1 Tuỳ theo công suất và điều kiện cụ thể từng
nơi trên trạm xử lý cần xây dựng các công trình phụ. Diện tích của các công trình
phụ có thể lấy theo các Bảng D.1 sau đây. Bảng D.1 - Diện tích
của các công trình phụ trợ của trạm xử lý nước thải Tên công trình Diện tích nhỏ nhất
(m2) phụ thuộc công suất trạm Dưới 25.000m3/d 25.000-100.000m3/d Trên 100.000m3/d ... ... ... Phòng thí nghiệm vi sinh Kho hoá chất và dụng cụ thí nghiệm Phòng làm việc của nhân viên hành chính –
kỹ thuật Phòng trực ban Phòng trưởng trạm Xưởng sữa chữa Phòng thường trực Kho vật liệu 15 ... ... ... 8 20 20 12 25 25 20 ... ... ... 20 25 12 30 40 30 20 ... ... ... 20 40 15 40 CHÚ THÍCH: Diện tích tắm, xí theo quy định
trong tiêu chuẩn thiết kế công nghiệp. D.2 Bố trí các công trình phụ theo nguyên tắc sử
dụng thuận tiện, không ảnh hưởng lẫn nhau, xưởng sửa chữa, kho vật liệu tuỳ
theo điều kiện có thể bố trí chung với khu sản xuất (Trạm bơm, trạm bơm không
khí). D.3 Chiều rộng đường đi trong trạm xử lý có thể
lấy: - Đường đi bộ – 1,5 đến 2,0 m ... ... ... (tham khảo) E.1 Tuỳ theo thành phần và tính chất nước thải
và điều kiện cụ thể của từng địa phương, hồ sinh học được áp dụng làm một công
trình xử lý hoàn chỉnh hoặc là một công trình xử lý nước thải đã được lắng sơ
bộ. E.2 Hệ thống hồ sinh học có thể bao gồm một kiểu
hồ hoặc là một vài kiểu hồ (hồ kỵ khí, hồ tùy tiện, hồ hiếu khí bậc 1, hồ hiếu
khí xử lý triệt để) làm việc nối tiếp nhau. Tuỳ theo lưu lượng, thành phần tính chất nước
thải, điều kiện của từng địa phương có thể lựa chọn một trong các sơ đồ hệ
thống hồ sinh học như sau: CHÚ THÍCH: F-hồ tuỳ tiện; K- hồ kị khí; H- hồ
hiếu khí; H1- hồ hiếu khí bậc một; H2- hồ hiếu khí bậc hai; L-hồ lắng; La-BOD
của nước thải chưa xử lý; Lt- BOD của nước thải sau xử lý trong hệ
thống hồ. ... ... ... 1. Phạm vi áp dụng
.............................................................................................. 2. Tài liệu viện dẫn
……………………………………………………………………. 3. Quy định chung …………………………………………………………………….. 4. Tiêu chuẩn thải nước và tính toán thuỷ lực
mạng lưới thoát nước ……………. 5. ... ... ... 6. Mạng lưới thoát nước và các công trình trên
mạng lưới ……………………….. 7. Trạm bơm nước thải và trạm bơm không khí
…………………………………… 8. Các công trình xử lý nước thải
……………………………………………………. 9. Hệ thống thoát nước khu vực nhỏ ……………………………………………….. 10. ... ... ... 11. Trang bị điện, kiểm soát công nghệ, tự động
hoá và điều khiển …………….. 12. Những yêu cầu về các giải pháp xây dựng và
kết cấu công trình ……………. 13. Một số yêu cầu cần bổ sung đối với hệ thống
thoát nước xây dựng ở những khu vực đặc biệt ……………………………………………………………………. Phụ lục A (qui định): Các điều kiện vệ sinh
khi xả nước thải ra nguồn …………… Phụ lục B (tham khảo): Các hằng số khí hậu
của công thức cường độ mưa Phụ lục C (qui định): Khoảng cách từ đường
ống thoát nước đến mạng lưới kỹ thuật và các công trình
…………………………………………………………………… ... ... ... Phụ lục E (tham khảo): Bố trí hồ sinh học Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008 về thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008 về thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
98
95
97,3
97,3
97
95
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-12
16
3
5-8
9-11
12-15
3
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không lớn hơn 0,1
-
không quá 0,2
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa xi măng, đánh màu hoặc sơn màu
Trát vữa tam hợp quét vôi trắng
Trát vữa XM, đánh màu
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa XM
Trát vữa XM
Trát vữa XM
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa TH, quét vôi màu trắng
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa xi măng
Lát gạch men
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Láng vữa XM, đánh màu
Lát gạch men chống axit hay láng vữa chống axit
- như trên -
Láng vữa XM
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
2,8
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số ở tử số là khoảng cách theo chiều ngang
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCVN7957:2008
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
***
Người ký:
***
Ngày ban hành:
01/01/2008
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết