Mẫu được lấy theo TCVN 7572-1 : 2006. Trước khi tiến hành thử, mẫu được
sấy đến khối lượng không đổi và để nguội ở nhiệt độ phòng.
4.2 Đối với cốt liệu nhỏ
Cân 1 000 g mẫu sau khi
đã được sấy khô, cho vào thùng rồi đổ nước sạch vào cho tới khi chiều cao lớp
nước nằm trên mẫu khoảng 200 mm, ngâm trong 2 giờ, thỉnh thoảng lại khuấy đều
một lần. Cuối cùng khuấy mạnh một lần nữa rồi để yên trong 2 phút, sau đó gạn
nước đục ra và chỉ để lại trên mẫu một lớp nước khoảng 30 mm.Tiếp tục đổ nước
sạch vào và rửa mẫu theo qui trình trên cho đến khi nước gạn ra không còn vẩn
đục nữa.
Nếu
dùng thùng hình trụ (Hình 1) để rửa mẫu thì phải cho nước vào thùng đến khi
nước trào qua vòi trên, còn nước đục thì tháo ra bằng hai vòi dưới.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4.3 Đối với cốt liệu lớn
Cốt
liệu lớn sau khi đã sấy khô được lấy mẫu với khối lượng được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Khối lượng mẫu thử hàm lượng bùn, bụi, sét của cốt liệu lớn
Kích thước lớn nhất của hạt cốt liệu
mm
Khối lượng mẫu,
không nhỏ hơn
kg
Nhỏ hơn hoặc bằng 40
Lớn hơn 40
5
10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Đổ
ngập nước trên mẫu khoảng 200 mm. Dùng que gỗ khuấy đều cho bụi, bùn bẩn rã ra.
Để yên trong 2 phút rồi xả nước qua hai ống xả. Khi xả phải để lại lượng nước
trong thùng ngập trên cốt liệu ít nhất 30 mm. Sau đó nút kín hai ống xả và cho
nước vào để rửa lại. Tiến hành rửa mẫu theo qui trình trên đến khi nước xả
trong thì thôi.
Sau
khi rửa, sấy toàn bộ mẫu trong thùng đến khối lượng không đổi (chú ý không làm
mất các hạt cát nhỏ có lẫn trong mẫu), rồi cân lại mẫu.
4.4 Tính kết quả
Hàm
lượng chung bụi, bùn, sét chứa trong cốt liệu (Sc), tính bằng
phần trăm, chính xác đến 0,1 % theo công thức:
… (1)
trong
đó:
m
là khối lượng mẫu khô trước khi rửa, tính bằng gam (g);
m1
là khối lượng mẫu khô sau khi rửa, tính bằng gam (g).
Kết quả là giá trị trung bình cộng của kết quả hai lần thử.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.1 Chuẩn bị mẫu thử: Lấy khoảng 500 g cốt
liệu nhỏ từ mẫu thử đã được rút gọn và sàng loại bỏ các hạt lớn hơn 5 mm. Sau
đó cân khoảng 100 g cốt liệu nhỏ và sàng qua các sàng 2,5 mm và 1,25 mm. Cân
khoảng 5 g cỡ hạt từ 2,5 mm đến 5 mm, và cân khoảng 1 g cỡ hạt từ 1,25 mm đến
2,5 mm.
5.2 Tiến hành thử
Rải
các hạt cốt liệu có cỡ hạt từ 2,5 mm đến 5 mm và từ 1,25 mm đến 2,5 mm lên tấm
kính (hoặc tấm kim loại phẳng) thành một lớp mỏng và làm ẩm toàn bộ cốt liệu.
Dùng
kim sắt tách các hạt sét ra khỏi các hạt cốt liệu nhỏ (thông qua tính dẻo của
sét). Phần sét cục và các hạt cốt liệu nhỏ sau khi tách riêng được sấy khô đến
khối lượng không đổi và cân chính xác đến 0,1 g.
5.3 Tính toán kết quả
Hàm
lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ (Sc), tính bằng phần trăm
theo khối lượng, theo công thức:
… (2)
trong
đó:
a2,5
và a1,25 là lượng sót trên sàng tương ứng 2,5 mm và 1,25 mm, tính
bằng phần trăm, xác định được khi thí nghiệm thành phần hạt của cốt liệu theo
tiêu chuẩn TCVN 7572-2:2006;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
… (3)
… (4)
trong
đó:
m1
và m3 là khối lượng sét cục trong các cỡ hạt từ 2,5 mm đến 5
mm và từ 1,25 mm đến 2,5 mm, tính bằng gam (g);
m2
và m4 là khối lượng cốt liệu nhỏ trong các cỡ hạt từ 2,5 mm
đến 5 mm và từ 1,25 mm đến 2,5 mm, tính bằng gam (g).
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
–ngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm;
–kết quả thử (hàm lượng chung bùn, bụi, sét trong cốt liệu,
hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ);
–tên người thử và cơ sở thí nghiệm;
–viện dẫn tiêu chuẩn này.
Nội dung văn bản đang được cập nhật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-8:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu:
TCVN7572-8:2006
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký:
***
Ngày ban hành:
01/01/2006
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-8:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký
Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Bạn vui lòng đăng nhập dịch vụ Basic hoặc TVPL Pro để sử dụng chức năng
này.
Free
Basic
TVPL Pro
Loading…
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Đăng nhập
Bạn vui lòng đăng nhập. Bạn cũng có thể đăng nhập bằng tài khoản của ThuVienPhapLuat.vn hoặc Đăng ký nếu bạn chưa có tài khoản