Mác của đá dăm |
Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước, % |
||
Đá trầm tích |
Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất |
Đá phún xuất phun trào |
|
1400 1200 1000 800 600 400 300 200 |
- đến 11 Lớn hơn 11 đến 13 " 13 " 15 " 15 " 20 " 20 " 28 " 28 " 38 " 38 " 54 |
Đến 12 Lớn hơn 12 đến 16 " 16 " 20 " 20 " 25 " 25 " 34 - - - |
Đến 9 Lớn hơn 9 đến 11 " 11 " 13 " 13 " 15 " 15 " 20 - - - |
1.6. Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên xác định theo độ nén đập trong xi lanh (105 N/m2) phải cao hơn mác bê tông.
Không dưới 1,5 lần đối với bê tông mác dưới 300;
Không dưới 2 lần đối với bê tông mác 300 và trên 300;
Đá dăm từ đá phún xuất trong mọi trường hợp phải có mác không nhỏ hơn 800.
Đá dăm từ đá biến chất: không nhỏ hơn 600.
Đá dăm từ đá trầm tích: không nhỏ hơn 100.
Chú thích: Cho phép dùng đá dăm từ đá cacbônat mác 400 đối với bê tông mác 300, nếu hàm lượng hạt mềm yếu trong đó không quá 5%.
1.7. Mác của sỏi và sỏi dăm theo độ nén đập trong xi lanh dùng cho bê tông mác khác nhau, cần phù hợp yêu cầu của bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước, không lớn hơn,%
Sỏi
Sỏi dăm
400 và cao hơn
300 "
200 và thấp hơn
8
12
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
18
1.8. Theo độ mài mòn trong tang quay đá dăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra 4 mác, tương ứng với bảng 3.
Mác của đá dăm, sỏi và sỏi dăm
Độ mài mòn, %
Đá trầm tích cacbônat
Đá phún xuất biến chất và các đá trầm tích khác
Sỏi sỏidăm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn – II
Mn – III
Mn – IV
Đến 30
Lớn hơn 30 đến 40
" 40 " 50
" 50 " 60
Đến 25
Lớn hơn 25 đến 35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
" 45 " 55
Đến 20
Lớn hơn 20 đến 30
" 30 " 45
" 45 " 55
1.9. Theo độ chống va đập khi thí nghiệm trên máy thử va đập “II.M” đá dăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra 3 mác tương ứng với bảng 4.
Mác đá dăm, sỏi và đá dăm
Độ chống va đập trên máy thử va đập " II.M "
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vd 50
Vd 75
Từ 40 đến 49
Từ 49 đến 74
Từ 75 và cao hơn
1.10. Hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm không được vượt quá 35% theo khối lượng.
Chú thích: Hạt thoi dẹt và hạt có chiều rộng hoặc chiều dày nhỏ hơn hay bằng 1/3 chiều dài.
1.11. Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm không được lớn hơn 10% theo khối lượng.
Chú thích:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đá dăm mác 200 và 300 cho phép được chứa hạt mềm yếu đến 15% theo khối lượng;
3. Sỏi làm lớp đệm đường sắt cho phép được chứa hạt mềm yếu đến 15% theo khối lượng;
1.12. Hàm lượng tạp chất sulfat và sulfit (tính theo SO3) đá dăm, sỏi và sỏi dăm không được quá 1% theo khối lượng.
1.13. Hàm lượng silic ôxyt vô định hình trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng làm cốt liệu cho bê tông nặng, thông thưòng không được quá 50 milimol/1000 ml NaOH.
1.14. Hàm lượng hạt sét, bùn, bụi trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm xác định bằng cách rưa không được quá trị số ghi ở bảng 5; trong đó cục sét không quá 0.25%. không cho phép có màng sét bao phủ các hạt đá dăm, sỏi và sỏi dăm và những tạp chất bẩn khác như gỗ mục, lá cây, rác rưởi…lẫn vào.
Loại cốt liệu
Hàm lượng sét, bùn, bụi cho phép không lớn hơn, % khối lượng
Đối với bê tông mác dưới 300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá dăm từ đá phún xuất và đá biến chất
8
10
Đá dăm từ đá trầm tích
Sỏi và sỏi dăm
12
16
14
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Trước khi xuất xưởng, đá dăm, sỏi và sỏi dăm phải được bộ phận KCS của cơ sở nghiệm thu về chất lượng theo lô. Số lượng của mỗi lô nghiệm thu là 300 tấn (hoặc 200m3) chó đá dăm, sỏi và sỏi dăm của một cỡ hạt hoặc hỗn hợp một vài cỡ hạt có cùng cấp chất lượng. Số lượng hạt nhỏ hơn 300 tấn (hoặc 200m3) cũng được xem như lô đủ.
2.2. Từ mỗi lô nghiệm thu sẽ tiến hành lấy mẫu trung bình theo TCVN 1772: 1987 để kiểm tra các chỉ tiêu 1.2; 1.10; 1.11 và 1.14 của tiêu chuẩn này..
2.3. Điều kiện chấp nhận lô và các kết quả kiểm tra phù hợp với mức chất lượng nêu trong các chỉ tiêu kiểm tra quy định là ở điều 2.2 hoặc đảm bảo yêu cầu của hợp đồng với khách hàng.
Những lô bị loại phải được tiến hành xử lý và nghiệm thu lại.
3.1. Mẫu thử được lấy theo TCVN 1772:1987.
3.2. Hàm lượng sunphát, sunphít tính ra SO3 được xác định theo TCVN 141: 1986.
3.3. Các chỉ tiêu khác được xác đinh theo TCVN 1772: 1987
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Khi xuất xưởng, cơ sở sản xuất phải cấp giấy phép chứng nhận chất lượng của mỗi lô cho khách hàng, trong đó ghi rõ:
Tên cơ sở sản xuất đá sỏi; Tên đá sỏi;
Số thứ tự của lô, thời gian sản xuất;
Kết quả các chỉ tiêu chất lượng đã kiểm tra ở điều 2.2;
Số hiệu của tiêu chuẩn này và số hiệu của tiêu chuẩn dùng để thí nghiệm đá sỏi; Chữ kí của trưởng KCS cơ sở sản xuất.
4.2. Khi vận chuyển hay bảo quản ở bãi (hoặc kho chứa) đá dăm sỏi và sỏi dăm cần được để riêng theo từng cỡ hạt, tránh làm bẩn hoặc lẫn các tạp chất khác.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1771:1987 về đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN1771:1987 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 17/08/1987 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1771:1987 về đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video