Hình 2. Sơ đồ xác
định hàm lượng phụ gia cácbonnát theo hàm lượng MKN
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Tiến hành xác định
lượng mất khi nung của clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng hỗn hợp
theo TCVN 141 : 1998. Hàm lượng mất khi nung của đá vôi theo quy trình Viện vật
liệu Xây dựng.
Cân 1g mẫu thử (g -
chuẩn bị theo mục 3) chính xác đến 0,001g cho vào chén sứ (đã nung ở nhiệt độ
950- 10000C và cân đến khối lượng không đổi), cho chén sứ vào lò
nung. Nung ở nhiệt độ 950- 10000C trong 1 giờ, lấy mẫu ra để nguội
trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân. Lặp lại quá trình nung ở nhiệt độ
trên 15 phút làm nguội trong bình chống ẩm và cân đến khối lượng không đổi (g2).
Hàm lượng mất khi nung ( MKN ) tính bằng phần trăm, theo công thức:
g1 - g2
Trong đó:
g1 : là
khối lượng mẫu và chén trước khi nung, tính bằng gam
g2: là
khối lượng chén và mẫu sau khi nung, tính bằng gam.
g: là khối lượng
mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hàm
lượng phụ gia cácbônát (P) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp tính bằng phần trăm
theo công thức sau:
Mu
- Mk
Mp
- Mk
Trong đó :
Mu : là
hàm lượng MKN của xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính bằng phần trăm (%)
Mk : là
hàm lượng MKN của xi măng poóc lăng nền, tính bằng phần trăm (%)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
I.3. Phươn g pháp
xác định hàm lượng phụ gia theo phương pháp hoà tan
(áp dụng cho phụ
khoáng không phải là khoáng cacbonat)
I.3.1. Nguyên tắc và
sơ đồphân tích
Clanhke
xi măng poóc lăng dễ hoà tan hoàn toàn trong axit HCl loãng, phụ gia khoáng
thuộc nhóm cao silic hoà tan kém hoặc hầu như không tan trong axit HCl loãng.
Dùng lượng
dư chính xác HCl 1N hoà tan các mẫu thử : phụ gia khoáng, xi măng poóc lăng
nền (chứa 4% thạch cao), xi măng poóc lăng hỗn hợp; lần lượt xác định hàm
lượng axit HCl dư bằng dung dịch NaOH 0,25 N cho từng mẫu thử. Từ đó tính ra
hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
0,5g XM nền
Thêm 10ml, HCl -
1N
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Chuẩn NaOH 0,25N
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình 3. Sơ đồ xác
định hàm lượng phụ gia theo phương pháp hoà tan
I.3.2. Dụng cụ và
hoá chất thí nghiệm
Bình tam giác thể
tích 250ml
ống sinh hàn
Dung dịch HCL - 1N
Dung dịch NaOH -
0,25N
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
I.3.3. Cách tiến hành
Tiến
hành phân tích theo quy trình sau đây cho các mâu thử: Xi măng poóc lăng nền,
phụ gia khoáng, xi măng poóc lăng hỗn hợp.
Cân 0,5g mẫu thử
(chuẩn bị theo mục 3) chính xác đến 0,001gam, cho vào bình tam giác dung tích
250ml, thêm tiếp vào bình khoảng 10ml- 15ml nước cất và lắc đều.
Dùng buret thêm chính
xác 10ml axit HCl- 1N vào bình chứa mẫu, lắc đều.
Lắp ống sinh hàn hồi
lưu và đun sôi lăn tăn trên bếp điện trong 5 phút (đun sôi lâu sẽ làm bay hơi
một phần axit). Ngừng đun, dùng bình tia nước cất nguội tráng rửa ống sinh hàn
và thành bình, tháo bỏ ống sinh hàn.
Thêm vào bình 1-2
giọt chỉ thị phenolphtalein, chuẩn độ lượng HCl còn lại trong bình bằng dung
dịch NaOH - 0,25N đến xuất hiện màu hồng. Ghi lại thể tích NaOH - 0,25N tiêu
thụ khi chuẩn độ (Vx ml).
I.3.4. Tính toán kết
quả
Hàm lượng phụ gia (P)
trong xi măng poóc lăng hỗn hợp tính bằng phần trăm, theo công thức sau :
V2 - V
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Trong đó :
V: là thể tích NaOH
0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu xi măng nền, tính bằng ml
V1 : là
thể tích NaOH 0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu phụ gia, tính bằng ml
V2 : là
thể tích NaOH 0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính
bằng ml
II.1. Sơ đồ phân tích
Xác định hàm lượng
phụ gia khoáng không biết hợp phần ban đầu trong xi măng poóc lăng hỗn hợp
thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Phân tích
nhiễu xạ rơnghen để nhận dạng nguồn gốc phụ gia khoáng.
Bước 2:
Tuỳ thuộc vào dạng phụ gia khoáng khác nhau đem sử dụng, dùng phương pháp hoá
học phù hợp xác định hàm lượng phụ gia khoáng này:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Xi măng poóc lăng hỗn
hợp chỉ có phụ gia không phải cácbônát : Dùng phương pháp xác định cặn không
tan (CKT).
Xi măng poóc lăng hỗn
hợp có cả hai loại là phụ gia cácbônát và không phải cácbônát: Dùng phương pháp
xác định hàm lượng mất khi nung và hàm lượng cặn không tan (MKN và CKT)
Dưới đây là sơ đồ
phương pháp
Mẫu xi măng poóc
lăng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Phân tích nhiễu xạ
Rơnghen
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Xi măng hỗn hợp chỉ
có phụ gia cácbônát
Xi măng hỗn hợp
chứa cả hai loại phụ gia cácbônát và không phải cácbônát
Xi măng hỗn hợp chỉ
có phụ gia không phải cácbônát
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Xác định MKN
Xác định CKT
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
% Phụ gia hoạt tính
Tổng phụ gia trong
xi măng poóc lăng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình 4. Sơ đồ phương pháp xác định phụ gia
trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
II.2. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia
trong xi măng poóc lăng hỗn hợp theo hàm lượng cặn không tan (CKT)
(áp dụng khi dùng phụ
gia không phải cacbonat)
II.2.1. Nguyên tắc
Hoà tan mẫu thử bằng
dung dịch axit HCl loãng, lọc lấy phần cặn không tan, lọc, rửa, sấy, nung và
cân cặn không tan, tính toán hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng
hỗn hợp.
II.2.2. Cách tiến
hành
Xác định hàm lượng
cặn không tan (CKT) trong mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 141: 1998.
Đối với xi măng poóc lăng hỗn hợp có phụ gia là xỉ nhiệt điện hàm lượng cặn
không tan và giấy lọc được sấy ở nhiệt độ 105- 1100C và
cân đến khối lượng không đổi (vì trong xỉ nhiệt điện có lẫn một số tạp chất hữu
cơ).
II.2.3. Tính toán kết
quả
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
g1 - g2
Trong đó: g1
: Khối lượng của giấy lọc và cặn sau khi sấy, tính bằng gam.
g2
: Khối lượng của giấy lọc đã sấy khô, tính bằng gam.
g
: Khối lượng của mẫu lấy để phân tích , tính bằng gam.
Hàm
lượng phụ gia (P1) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp tính bằng phần
trăm theo công thức sau:
P1 (%)
= CKT(%) x K
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
K : Là hệ số chuyển đổi từ lượng
cặn không tan (của phụ gia) thành lượng phụ gia tương ứng.
Loại phụ gia
Giá trị hệ số K
Hàm lượng CKTcó
trong phụ gia
Đá Bazan
1,666
60 %
Xỉ nhiệt điện
1,111
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Đá Silic
1,052
95 %
II.3. Phương pháp xác
định hàm lượng phụ gia cácbônát trong xi măng poóc lăng hỗn hợp
(áp dụng cho phụ gia
cacbonat)
II.3.1. Nguyên tắc
Nung mẫu thử ở nhiệt
độ từ 600 - 10000C đến khối lượng không đổi. Từ sự giảm khối lượng
mẫu (mất khi nung- MKN) tính ra hàm lượng phụ gia các bô nát có trong xi măng
poóc lăng hỗn hợp.
II.3.2. Cách tiến
hành .
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cho chén sứ có mẫu
vào lò nung, nung ở nhiệt độ 6000C trong 1 giờ, lấy ra để nguội
trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Lặp lại quá trình nung chén và mẫu
15 phút ở nhiệt độ 6000C, để nguội và cân đến khi khối lượng không
đổi (g1).
Tiếp tục cho chén và
mẫu vào lò nung tiếp ở nhiệt độ 10000C trong 1 giờ, lấy ra để nguội
trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, cân. Lặp lại quá trình nung ở nhiệt độ
10000C trong 15 phút để nguội và cân đến khi khối lượng không đổi (g2).
II.3.3. Tính toán kết
quả.
g1 - g2
Trong đó:
g1:
Khối lượng mẫu và chén sau khi nung ở nhiệt độ 6000C, tính bằng gam
g2:
Khối lượng mẫu và chén sau khi nung ở nhiệt độ 10000C , tính bằng
gam
g: Khối lượng
mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
P2 (%)
= MKN (%) x 2,272
Trong đó:
MKN : là chỉ số hàm lương phần trăm mất khi
nung của mẫu thử.
2,272 : là hệ số chuyển đổi từ hàm lượng
MKN về lượng đá vôi tương ứng (100 / 44)
II.4. Phương pháp xác
định hàm lượng phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp có phụ gia cácbônát và
không phải cácbônát.
II.4.1. Nguyên tắc
Tiến
hành xác định cả hai chỉ tiêu hàm lượng MKN và CKT trên mẫu xi măng poóc lăng
hỗn hợp, từ đó tính ra hàm lượng của phụ gia các bô nát, phụ gia không phải
cácbonat và tổng hàm lượng của phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
II.4.2. Cách tiến
hành
Cân hai lượng
cân mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp, lần lượt tiến hành xác định:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
* Xác định hàm lượng
mất khi nung (MKN) trong mẫu thử theo cách làm nêu trong mục II.3. của quy
trình này. Tính ra hàm lượng phần trăm phụ gia các bô nát (P2) trong
xi măng poóc lăng hỗn hợp.
II.4.3. Tính kết quả
Tổng hàm
lượng phần trăm phụ gia (P) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp theo công thức:
P (%) = P1(%) + P2(%)
Nội dung văn bản đang được cập nhật
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 308: 2003 về xi măng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu:
TCXDVN308:2003
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành:
Bộ Xây dựng
Người ký:
***
Ngày ban hành:
12/12/2003
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 308: 2003 về xi măng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng do Bộ Xây dựng ban hành
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký
Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Bạn vui lòng đăng nhập dịch vụ Basic hoặc TVPL Pro để sử dụng chức năng
này.
Free
Basic
TVPL Pro
Loading…
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Đăng nhập
Bạn vui lòng đăng nhập. Bạn cũng có thể đăng nhập bằng tài khoản của ThuVienPhapLuat.vn hoặc Đăng ký nếu bạn chưa có tài khoản