Giá trị độ lún dự định (mm) |
Giai đoạn xây dựng |
Giai đoạn khai thác sử dụng |
||
Loại đất nền |
||||
Cắt |
Đất sét |
Cắt |
Đất sét |
|
< 50 |
1 |
1 |
1 |
1 |
50 ¸ 100 |
2 |
1 |
1 |
1 |
100 ¸ 250 |
5 |
2 |
1 |
2 |
250 ¸ 500 |
10 |
5 |
2 |
5 |
> 500 |
15 |
10 |
5 |
10 |
8.11. Giai đoạn độ lún của công trình giảm dần, tùy thuộc vào dạng móng, loại nền đất mà quyết định chu kì đo cho thích hợp, các chu kì đầu của giai đoạn này có thể tiến hành từ 3 đến 6 tháng, các chu kì tiếp theo được quyết định trên cơ sở độ lún của chu kì gần nhất đã xác định. Số lượng chu kì trong giai đoạn này tùy thuộc vào giá trị và tốc độ lún của công trình mà quyết định.
8.12. Giai đoạn ổn định và tắt lún được đo theo chu kì từ 1 đến 2 năm, cho đến khi giá trị độ lún của công trình nằm trong giới hạn ổn định.
8.13. Đối với các công trình có tải trọng: Nhà kho, silô, nhà nghiền,… các chu kì đo thường được tăng cường trước khi chất tải, khi đỡ tải,… trước khi công trình đưa vào vận hành, khi vận hành và sau khi vận hành.
9. Đo đọ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học
9.1. Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp 1
9.1.1. Đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp 1, được tiến hành bằng phương pháp kết hợp đo hai chiều: Đo đi và đo về bằng máy thủy chuẩn có độ chính xác cao loại H, và máy tự động cân bằng loại Ni-002 của Cộng hòa Dân chủ Đức (cũ), máy NA3003 của Thụy sĩ hoặc các máy có độ chính xác tương đương.
- Độ phóng đại của ống kính yêu cầu từ 40x trở lên;
- Giá trị khoảng chia trên mặt ống thủy dài không vượt quá 12"/2m;
- Giá trị vạch khắc vành đọc số của bộ đo cực nhỏ 0,05mm và 0,10mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Đối với các máy đo độ cao mới nhận ở xưởng về hoặc các máy mới sửa chữa thì trước khi sử dụng phải được kiểm tra, kiểm nghiệm ở trong phòng và ngoài thực địa theo những nội dung của quy phạm. Máy và mia đang dùng để đo độ lún các công trình thì không được sử dụng vào việc khác.
9.1.3. Khi đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp I cần sử dụng mia invar có hai thang chia vạch. Giá trị vạch khắc là 2.5mm. Chiều dài của mia từ 1m ¸ 3m. Trên mia có ống nước tròn với giá trị vạch khắc là 10" ¸ 12" trên 2mm. Giá trị khoảng chia của các vạch trên mia có thể là 5mm hoặc 100mm. Sai số khoảng chia 1m của các thang số không được vượt quá 0,10mm. Khi đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp I ở miền núi, thì sai số này không được vượt quá 0,05mm. Sai số khoảng chia dm của các thang số khi đo độ lún cấp I không vượt quá ± 0,10mm. Khi đo ở vùng núi thì sai số này không được vượt quá ± 0,05mm.
9.1.4. Trước khi tiến hành công việc đo độ lún cần phải kiểm tra mia, nhằm đảm bảo cho mia không bị cong, các vạch khắc và các dòng chữ số trên mia rõ ràng, ống nước tròn của mia phải có độ nhạy cao. Người cầm mia phải chú ý quan sát các điều kiện sau:
- Đế mia phải tuyệt đối sạch;
- Mia phải được đặt thẳng đứng dựa vào ống nước tròn, ổn định và trên điểm cao nhất của mốc, theo hiệu lệnh của người đo, khi di chuyển nên cần thận nhẹ nhàng để mia không bị va đập;
- Trong điều kiện làm việc thiếu ánh sáng, mia phải có đèn chiếu sáng;
- Khi dựng mia trên mốc, người cầm mia đọc tên của mốc. Không có hiệu lệnh của người đo mia không được rời khỏi mốc. Trong thời gian giải lao cần bảo quản mia không để va đập, chấn động, dựng mép mia vào tường, khi đo xong để mia trong phòng khô ráo, có hòm riêng. Trên một mốc đo trong các chu kì đo khác nhau chỉ nên sử dụng một mia.
9.1.5. Trình tự thao tác trên một trạm đo gồm các công việc sau:
- Đặt chân máy: Chân máy thủy chuẩn đặt trên trạm khi đo phải được thăng bằng và đảm bảo độ ổn định cao, hai chân của chân máy đặt song song với đường đo, chân thứ ba cắt ngang khi bên phải, khi bên trái, tất cả ba chân của chân máy phải ở những vị trí chắc chắn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp máy vào chân bằng ốc nối.
- Cân bằng máy theo ba ốc cân và bọt nước gắn trên máy. Độ lệch của bọt nước tối đa là hai vạch khắc của ống nước.
Việc tính toán ghi chép số đọc trên mia được thực hiện theo các chương trình ghi ở bảng 2.
Bảng 2: Mẫu ghi chép số đọc trên mia theo cách chương trình
Chương trình I Chương trình II
Mức độ cao thứ nhất của máy
SC
TC
TP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SC
SP
TC
TP
Mức độ cao thứ hai của máy
TC
SC
SP
TP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP
SC
SP
Trong đó:
Sc là số đọc trên thang chính của mia sau (kí hiệu Sc);
Sp là số đọc trên thang phụ mia sau (kí hiệu Sp);
Tc là số đọc trên thang chính mia trước (kí hiệu Tc);
Tp là số đọc trên thang phụ mia trước (kí hiệu Tp);
S là chữ viết tắt của từ sau;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là chữ viết tắt của từ thang chính;
p là chữ viết tắt của từ thang phụ.
Khi đo độ lún bằng một mia và đặt máy trên nền cứng thì nên sử dụng chương trình II.
9.1.6. Chiều dài của tia ngắm không vượt quá 25m. Chiều cao của tia ngắm so với mặt đất hay so với mặt trên của chướng ngại vật không được nhỏ hơn 0,8m. Trong những trường hợp cá biệt khi đo trong các tầng hầm của công trình có chiều dài tia ngắm không vượt quá 15m thì được phép thực hiện việc đo ở độ cao tia ngắm là 0,5m.
9.1.7. Công việc đo ngắm chỉ được phép thực hiện trong điều kiện hoàn toàn thuận lợi và hình ảnh của các vạch khắc trên mia rõ ràng, ổn định.
9.1.8. Trước khi bắt đầu thực hiện công việc đo ngắm 15 phút, cần đưa máy ra khỏi hòm đựng để tiếp nhận nhiệt độ môi trường. Trong khi đo nếu cần thiết phải chuyển độ cao đến các mốc đặt trong công trình bằng cách ngắm qua cửa sổ, qua các lỗ hổng ở công trường và ở tường thì các lỗ hỏng để chuyển qua này phải có đường kính tối thiểu là 0,5m. Không nên đặt máy ở nơi gianh giới giữa không khí nóng và lạnh.
9.1.9. Chọn thời gian đo:
- Không nên đo vào thời gian khi mặt trời sắp mọc hoặc sắp lặn, khi hình ảnh dao động, khi có gió mạnh từng hồi, nhiệt độ không khí cao và dao động không đều, bởi vì lúc này việc bắt mục tiêu và kẹp vạch đọc số không chính xác.
- Việc đo ngắm nên bắt đầu sau khi mặt trời mọc nửa giờ và kết thúc trước khi mặt trời lặn một giờ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.10. Chênh lệch khoảng cách từ máy tới mia trước và phía sau tối đa là 0,4m. Tích lũy những chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau trong một tuyến đo (hoặc vòng khép kín) cho phép không được vượt quá 2m. Khoảng cách từ máy đến mia được đo bằng máy đo khoảng cách hoặc bằng thước dây. Việc bố trí các khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau gần bằng nhau được thực hiện bằng dây thừng; thước dây hoặc thước thép. Khi góc I của máy đo < 4" ¸ 8" có thể cho phép chênh lệch khoảng cách từ máy tới mia trước và mia sau là 0,8m và tích lũy những chênh lệch khoảng cách trong một tuyến đo hoặc vòng khép kín là 4m.
9.1.11. Trên mỗi trạm máy cần kiểm tra ngay kết quả đo. Việc kiểm tra này bao gồm các công việc sau:
- Tính hiệu số đọc thang chính và thang phụ của mỗi mia. Hiệu số của chúng phải ở trong giới hạn của hai vạch của thang (0,1mm), khi có sự khác biệt lớn, việc đo ngắm phải được làm lại.
- Tính các chênh cao nhân đôi theo thang chính và thang phụ của mia trước và mia sau. Sự khác biệt của các chênh cao nhân đôi theo thang chính và thang phụ không được lớn hơn 4 vạch chia của bộ đo cực nhỏ (0,2mm). Khi có sự khác biệt lớn, việc đo ngắm phải được làm lại.
- Tính toán chênh cao: Sự chênh lệch về chênh cao ở hai vị trí độ cao máy cho phép nhỏ hơn 0,2mm ¸ 0,3mm.
Sau khi thực hiện xong một tuyến đo khép kín, cần phải tính sai số khép vòng đo. Sai số khép vòng đo được vượt quá sai số giới hạn cho phép là:
(mm) (9.1)
Trong đó:
n là số trạm máy trong tuyến đo cao.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp II.
9.2.1. Đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp II được tiến hành bằng máy thủy chuẩn loại H1, H2, NAK2, Ni004 và các máy thủy chuẩn có độ chính xác tương đương. Có thể dùng cả loại máy thủy chuẩn có độ chính xác tương đương. Có thể dùng cả loại máy thủy chuẩn tự động cân bằng KONi007.
- Độ phóng đại ống kính của các máy đo cao yêu cầu từ 35x đến 40x;
- Giá trị vạch khắc trên mặt ống nước dài không được vượt quá 12"/2mm;
- Giá trị vạch khắc vành đọc số của bộ đo cực nhỏ là 0,05 mm ¸ 0,10mm.
Việc đo cao được tiến hành theo các vòng đo bằng một độ cao máy. Tất cả các máy và dụng cụ dùng để đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp II đều phải được kiểm tra, kiểm nghiệm ở trong phòng và ngoài thực địa theo nội dung, yêu cầu của quy phạm.
9.2.2. Khi đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp II cần dùng mia có băng invar có một hoặc hai thang chia vạch. Giá trị khoảng chia của các vạch trên mia có thể là 5 mm hoặc 10mm. Chiều dài của mia từ 1m ¸ 3m. Sai số các khoảng chia 1m, dm và toàn chiều dài mia không được vượt quá 0,20mm. Khi mia dùng để đo độ lún ở miền núi thì sai số này không được vượt quá 0,10mm.
9.2.3. Trình tự đo ngắm trên một trạm máy khi đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp II được tiến hành như đã nêu trong điều 9.1.5.
9.2.4. Khi đo độ lún công trình, quá trình đo ngắm được bắt đầu từ một cọc mốc và kết thúc cũng nên dừng ở cọc mốc đó. Cũng có thể kết thúc việc đo ngắm trên một cọc mốc khác theo các đường đo khép kín hoặc đường đo nối vào các mốc chuẩn. Số trạm máy trong tuyến đo treo được phép tối đa là 2. Số trạm máy trong tuyến đo khép kín phải bảo đảm độ chính xác cần thiết của giá trị độ lún nhận được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.6. Sự chênh lệch về khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau không vượt quá 1m. Tích lũy những chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trong các tuyến đo hoặc một vòng đo khép kín không được vượt quá 3m ¸ 4m. Khi góc i của máy < 4" ¸ 8" có thể cho phép chênh lệch khoảng cách từ máy tới mia là 2m và tích lũy chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trong một tuyến đo hoặc vòng đo khép kín, không được vượt quá 8m.
9.2.7. Việc đo độ lún phải thực hiện trong điều kiện thuận lợi cho việc đo ngắm theo quy tắc đã nêu ở điểm 9.1.8., 9.1.9.
9.2.8. Nếu sử dụng các điểm chuyển tiếp khi đo độ lún công trình thì phải sử dụng các "cóc" để đặt mia.
9.2.9. Tại mỗi trạm máy cần kiểm tra ngay các kết quả đo ở ngoài thực địa. Công tác kiểm tra này bao gồm:
- Tính hiệu số đọc giữa thang chính và thang phụ của mia. Hiệu số này không được lớn hơn 3 vạch chia của bộ đo cực nhỏ (0,15mm). Khi có sự khác nhau lớn, cần phải thực hiện đo lại.
- Tính các chênh cao nhân đôi theo thang chính và thang phụ của mia trước và mia sau. Sự khác nhau của các chênh cao nhân đôi ở thang chính và thang phụ không được lớn hơn 6 vạch chia của bộ đo cực nhỏ (0,3mm). Nếu có sự khác nhau lớn thì công việc đo ngắm phải được thực hiện lại.
- Tính toán chênh cao đo.
9.2.10. Sau khi thực hiện các tuyến đo khép kín, phải tính toán kiểm tra sai số khép vòng đo. Sai số khép vòng đo không được vượt quá sai số cho phép tính theo công thức:
(mm) (9.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo được ghi theo mẫu số ở phụ lục E.
9.3. Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp III
9.3.1. Đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp III, có thể dùng máy thủy chuẩn H3, máy thủy chuẩn tự động cân bằng, máy loại K0Ni007 máy NAK2 không cần lắp micrometer và các máy thủy chuẩn có độ chính xác tương đương.
- Độ phóng đại ống kính của các máy yêu cầu từ 24x trở lên;
- Giá trị khoảng chia trên mặt ống nước dài không được vượt quá 15"/2mm và nếu là bọt nước tiếp xúc thì giá trị khoảng chia trên mặt ống nước không vượt quá 30"/2mm.
- Lưới chỉ chữ thập của máy có 3 chỉ ngang.
9.3.2. Khi đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp III, cần sử dụng các loại mia sau:
- Mia hai mặt chiều dài 2m ¸ 3m, với vạch chia bằng centimét.
- Mia có chiều dài từ 1m ¸ 3m, có khắc vạch ở hai thang, vạch chia nhỏ nhất là 0,5cm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể sử dụng mia treo với chiều dài từ 0,5 ¸ 1,2m với vạch chia ở thang như mia thông thường.
- Số 0 của mia treo phải trùng với lỗ trung tâm để chốt khi mia được treo trên đó. Mia treo phải thỏa mãn các yêu cầu đã nêu ở mục 9.1.4;
- Sai số khoảng chia dm và mét của cặp mia không được vượt quá ± 0,5mm.
9.3.3. Trình tự đo ngắm trên trạm máy bằng phương pháp đo cao hình học cấp III cũng được thực hiện như đã nêu ở điều 9.1.5.
9.3.4. Chiều dài của tia ngắm không quá 40m, chiều rộng của tia ngắm tối thiểu là 0,3m so với mặt đất. Sự chênh lệch của khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau không được vượt quá 2m. Tích lũy chênh lệch khoảng cách từ máy tới mia của các trạm đo tuyến đo khép kín không được vượt quá 5m. Khi góc i của máy đo < 4" ¸ 8" có thể cho phép chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia là 3 mét và tích lũy chênh lệch khoảng cách của trạm đo trong tuyến đo khép kín là 10m.
9.3.5. Để chuyển độ cao giữa các mốc phải sử dụng các "cốc" để dựng mia. Cho phép sử dụng những điểm chuyển tiếp bằng cọc gỗ có đóng đinh để đặt đế mia, hoặc đinh móc bằng kim loại đóng vào cọc gỗ với góc không nhỏ hơn 30o v.v…
9.3.6. Trên mỗi trạm đo cần phải kiểm tra ngay kết quả đo ở ngoài thực địa. Công việc kiểm tra này bao gồm:
- Tính tổng chênh cao trung bình giữa mặt đỏ và mặt đen của mia. Sự khác nhau giữa chúng không được vượt quá 2mm.
- Khi sử dụng mia invar và máy thủy chuẩn loại H1, H2 hiệu chênh cao theo thang chính và thang phụ không được vượt quá 1,5mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.7. Sai số khép vòng đo trong tuyến đo khép kín không được vượt quá sai số giới hạn cho phép. Sai số giới hạn cho phép fn được tính theo công thức:
fn = ± (mm) (9.3)
Trong đó:
n là số trạm máy trong tuyến đo:
Khi đo theo hai chiều đo đi và đo về thì sai số cho phép giữa lần đo đi và đo về cũng được tính bằng công thức này.
Kết quả đo được ghi theo mẫu số ở phụ lục E.
9.3.8. Mẫu số đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp I, cấp II, cấp III xem phụ lục E.
9.3.9. Sơ đồ mạng lưới đo độ lún và kết quả đo chênh cao xem phụ lục F.
10. Xử lí liệu đo độ lún công trình và đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Việc xử lí số liệu đo độ lún công trình được bắt đầu từ việc kiểm tra số đo ngoại nghiệp. Các hạn sai giữa số đọc theo thang chính và thang phụ (đối với mia có hai thang khác vạch) hoặc giữa hai lần đọc số (đối với mia có một thang khắc vạch) được cho trong mục 9.1.11, 9.2.9, 9.3.6. Nếu các số liệu ghi trong sổ đo ngoại nghiệp không có sai sót thì tiến hành xác định chênh cao trung bình theo thang chính và thang phụ hoặc chênh cao trung bình giữa hai lần đọc số.
10.1.2. Vẽ sơ đồ các tuyến đo và ghi trên sơ đồ các số liệu sau:
- Chênh cao trung bình tính được theo thang chính và thang phụ hoặc theo hai lần đọc số;
- Số trạm máy trên tuyến đo;
- Hướng của tuyến đo.
10.1.3. Xác định sai số khép của tất cả các vòng khép trên sơ đồ. Sai số khép cho phép của các vòng đo được xác định theo các công thức sau:
: Sai số đơn vị
trọng số là 0,15mm/trạm đối với đo độ lún cấp 1, và
:
Sai số đơn vị trọng số là 0,25 mm/trạm đối với đo độ lún cấp II, và
: Sai số đơn vị trọng số là 1mm/trạm
đối với đo độ lún cấp III; (10.1)
Trong các công thức trên n là số trạm máy trong vòng đo khép kín. Nếu sai số khép vòng đo của tất cả các vòng đo nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho phép thì tiến hành bình sai lưới. Trường hợp sai số khép vòng đo vượt quá giá trị cho phép thì phải tiến hành đo lại.
10.1.4. Việc bình sai các lưới thủy chuẩn đo độ lún công trình được thực hiện theo phương pháp bình sai chặt chẽ trên cơ sở của phương pháp số bình phương nhỏ nhất. Tùy theo điều kiện cụ thể có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp bình sai gián tiếp;
- Phương pháp vòng khép của Giáo sư Popov.
Trình tự các bước bình sai lưới độ cao theo phương pháp bình sai gián tiếp được trình bày trong phụ lục G.
10.1.5. Sau khi bình sai lưới phải lập bảng kê các mốc lún, độ cao và sai số xác định độ cao của từng mốc.
10.1.6. Việc đánh giá độ chính xác của các kết quả đo được thực hiện như sau:
- Xác định sai số trung phương đơn vị trọng số theo công thức:
(10.2)
Trong đó:
m là số trung phương đơn vị trọng số;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là số điểm cần xác định độ cao (bằng số mốc đo độ lún).
- Sai số trung phương độ cao của điểm bất kì
(10.3)
Trong đó:
là trọng số đảo của điểm cần đánh giá.
10.1.7. Sau khi có ít nhất hai chu kì đo có thể tính được độ lún của công trình theo các công thức sau đây:
- Độ lún tương đối của mốc thứ j trong chu kì đo thứ i được xác định theo công thức:
(sj)i = (Hj)i - (Hj)i-1 (10.4)
- Độ lún tổng cộng của mốc thứ j trong chu kì đo thứ i là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
(Sj)i là độ lún của mốc thứ j trong chu kì đo thứ i;
(Hj)i là độ cao của mốc thứ j trong chu kì đo thứ j;
(Hj)i-1 là độ cao của mốc thứ j trong chu kì đo kề trước;
(Hj)i là độ cao của mốc thứ j trong chu kì đo đầu tiên;
- Độ lún trung bình của công trình trong chu kì đo thứ i được xác định theo công thức:
(10.6)
- Độ lún trung bình tổng cộng của công trình từ khi bắt đầu đo đến khi chu kì đo thứ i là:
(10.7)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là diện tích của
nền móng chịu ảnh hưởng của mốc lún thứ j;
p là diện tích toàn bộ nền móng công trình.
Thông thường có thể tính độ lún trung bình của công trình theo thức sau:
(10.8)
Trong đó:
n là số mốc lún được đo trên công trình.
- Tốc độ lún của công trình trong chu kì đo độ lún thứ i được tính theo công thức sau:
(10.9)
- Tốc độ lún trung bình tổng cộng của công trình từ chu kì đầu đến chu kì đo hiện tại (chu kì thứ j) được tính:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
30 là số ngày trong một tháng;
vi và Vi là tốc độ lún tính theo đơn vị mm/tháng;
t là khoảng thời gian giữa chu kì kế trước và chi kì hiện tại (tính bằng ngày);
T là khoảng thời gian giữa chu kì đo đầu tiên và chu kì đo hiện tại (tính bằng ngày).
10.1.8. Sau mỗi chu kì đo độ lún cần lập bảng thống kê độ cao và độ lún tổng cộng của các mốc trong chu kì hiện tại và độ lún tổng cộng của các mốc, tính độ lún trung bình của công trình trong chu kì đang xét và độ lún tổng cộng của công trình. Ngoài ra cần chỉ rõ các mốc có diễn biến lún đặc biệt: Mốc có độ lún lớn nhất, mốc có độ lún nhỏ nhất, tốc độ lún trung bình của công trình và một số nhận xét ngắn gọn. Mẫu bảng thống kê được trình bày trong phụ lục L, M.
10.1.9. Hiệu độ lún lớn nhất giữa hai điểm trên công trình
DSmax = Smax - Smin (10.11)
10.1.10. Độ nghiêng của nền công trình trên hướng AB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
LAB là khoảng cách giữa 2 điểm có độ lún lớn nhất và nhỏ nhất
10.1.11. Độ cong tuyệt đối và độ cong tương đối dọc theo trục công trình
- Độ cong tuyệt đối
f = (10.13)
- Độ cong tương đối
ftd = (10.14)
Trong đó:
1, 2, 3 là số hiệu của 3 điểm đo độ lún phân bố dọc theo trục công trình theo thứ tự 1, 2, 3 (đầu, giữa, cuối)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.13. Biểu đồ lún theo tải trọng và thời gian của các mốc đặc trưng được vẽ dựa vào giá trị độ lún của mốc có giá trị độ lún nhỏ nhất, độ lún lớn nhất và giá trị độ lún trung bình của công trình theo các chu kì đo, (hình P.2, phụ lục P).
10.2. Đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn
10.2.1. Trong đó độ lún công trình, chẳng những các mốc dùng để đo độ lún bị thay đổi độ cao theo thời gian mà ngay cả các mốc chuẩn cũng không giữ được độ cao ổn định trong suốt quá trình đo. Vì vậy việc kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn đóng một vai trò đặc biệt quan trọng và là một nội dung bắt buộc trong xử lí số liệu đo độ lún công trình.
10.2.2. Nguyên nhân gây ra sự dịch chuyển thẳng đứng (trồi, lún) của các mốc chuẩn gồm:
a) Sự dịch chuyển của các lớp đất đá;
b) Sự thay đổi nhiệt độ của các lớp đất đá dẫn đến sự co dãn thân mốc;
c) Ảnh hưởng của sự dịch chuyển thẳng đứng của bản thân công trình.
Đối với các mốc chuẩn kiên cố được đặt vào lớp đá gốc chắc chắn thì ảnh hưởng của nhiệt độ là đáng kể vì vậy để tăng độ ổn định của các mốc loại này cần chế tạo thân mốc bằng các vật liệu có hệ số dãn nở nhiệt nhỏ.
Đối với các mốc chuẩn nông không đặt được vào tầng đá gốc ổn định thì ảnh hưởng của sự dịch chuyển của các lớp đất đá là khá lớn. Để đảm bảo độ ổn định của mốc, cần phải gia cố phần móng của mốc một cách cẩn thận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Việc phân tích kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn cần phải được tiến hành trước khi xác định độ lún cho các mốc kiểm tra. Chỉ có các mốc chuẩn được coi là ổn định mới được tham gia vào quá trình bình sai xác định độ lún của các mốc đo độ lún.
10.2.4. Để kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn có thể sử dụng các công cụ của toán thống kê nếu có một tập hợp đủ lớn các dữ liệu đo kiểm tra lưới thủy chuẩn trong nhiều chu kì. Trong trường hợp này có thể sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích hệ số tương quan giữa các chênh cao đo trong các chu kì, (ví dụ tính toán được trình bày ở phụ lục H).
- Phương pháp phân tích phương sai của các chênh cao đo trong các chu kì.
10.2.5. Trong trường hợp không có nhiều dữ kiện đo kiểm tra lưới cơ sở thì nên sử dụng thuật toán bình sai lưới tự do để xử lí số liệu trong lưới. Vì lưới độ cao cơ sở trong đo độ lún công trình có cấu trúc là lưới tụ do, vì vậy ứng dụng thuật toán bình sai lưới tự do trong mạng lưới này là cần thiết và phù hợp với bản chất của nó, (ví dụ tính toán được trình bày ở phụ lục I).
11. Lập báo cáo kết quả đo độ lún
11.1. Khi kết thúc một giai đoạn đo độ lún, ví dụ kết thúc phần móng hoặc kết thúc một giai đoạn thử tải v.v… cần lập báo cáo giai đoạn. Khi kết thúc quá trình đo độ lún do hết hạn hợp đồng hoặc công trình đã vào giai đoạn tắt lún một cách rõ rệt, cần lập báo cáo kết quả đo độ lún theo các nội dung sau đây:
- Phần I: Nội dung công việc và biện pháp thực hiện cần nêu rõ các điểm sau đây:
- Phần II: Các kết quả đo và xác định độ lún;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Trong phần nội dung công việc và biện pháp thực hiện cần nêu rõ các điểm sau đây:
- Mục đích, yêu cầu nhiệm vụ của công tác đo độ lún;
- Giới thiệu đặc điểm về vị trí địa hình, đặc điểm về địa kĩ thuật của khu vực đo độ lún:
- Đặc điểm về hình dạng, kích thước, loại nền móng, kết cấu kiến thức v.v… và những đặc điểm về hiện trạng công trình;
- Xây dựng hệ thống mốc chuẩn và mốc đo độ lún có sơ đồ bố trí các mốc chuẩn và mốc đo độ lún trên công trình (kèm theo mặt bằng tầng một);
- Phương pháp và dụng cụ đo, độ chính xác yêu cầu và số lượng chu kì đo, tiến độ thực hiện công việc;
- Phương pháp bình sai và đánh giá độ chính xác kết quả đo độ lún.
11.3. Trong phần các kết quả đo và xác định độ lún cần phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
- Các kết quả đo đạc và bình sai mạng lưới độ cao và tính toán độ lún của các chu kì đo, (tham khảo phụ lục K);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảng tổng hợp về độ lún và tốc độ lún của các mốc theo các chu kì, (theo mẫu của phụ lục M và công thức 10.9, 10.10);
- Độ lún trung bình và tốc độ lún trung bình của công trình;
- Điểm có độ lún lớn nhất và điểm có độ lún nhỏ nhất, độ lún lệch lớn nhất giữa hai điểm A và B;
- Độ nghiêng của nén công trình trên hướng AB;
- Độ cong tuyệt đối và độ cong tương đối theo trục công trình;
- Biểu đồ lún theo trục ngang, trục dọc của công trình theo hình P.1, phụ lục P;
- Biểu đồ lún theo tải trọng và thời gian của các mốc đo lún theo hình P.2, phụ lục P;
- Bình đồ lún công trình trong thời gian đo theo hình P.3, phụ lục P.
11.4 Kết luận và kiến nghị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên cơ sở các kết luận đã nêu cần kiến nghị với cơ quan chủ quản công trình về mức độ ổn định của công trình, khả năng khai thác các tài liệu đo độ lún, dự báo biến dạng công trình và các công việc cần làm tiếp theo.
CẤU TẠO CÁC LOẠI MỐC CHUẨN A, B, C
Hình A.1: Mốc chuẩn loại A
Hình A.2: Mốc chuẩn loại B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trụ mốc bê tông;
2. Dấu móc bằng sứ hoặc đồng;
3. Mốc phụ hình ống;
4. Vỏ ống mốc phụ bằng thép hoặc nhựa;
5. Thành có mốc bằng bê tông;
6. Nắp đậy bê tông
Hình A.3b: Mốc chuẩn loại C dàng hình ống
1. Đầu mốc (F = 2cm ¸ 4cm);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ống bảo vệ: (F = 2cm ¸ 4cm);
4. Vòng kẹp giữ ống bảo vệ;
5. Thanh neo;
6. Đệm bê tông;
7. Nắp;
8. Giếng gạch hoặc bê tông;
9. Cửa nắp;
10. Xỉ;
11. Lớp đệm bê tông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3c: Mốc chuẩn loại C dạng cọc
1. Đầu mốc (F = 2cm ¸ 4cm);
2. Cọc mốc (F = 7cm ¸ 8cm);
3. Giếng dầu hoặc giếng dầu đặt trong hố móng cọc hoặc giếng quét bitum (nhựa đường) bọc cọc mốc khi chôn.
4. Hố gạch xây, bê tông;
5. Cửa nắp;
6. Xỉ;
7. Lớp đệm bê tông khi đặt trong hố móng (loại mốc này được lắp đặt bằng cách đóng cọc hay chôn chặt dưới hố có độ sâu từ 1m ¸ 2m).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẤU TẠO MỘT SỐ LOẠI MỐC ĐO ĐỘ LÚN NỀN VÀ CÔNG TRÌNH
Hình B.1: Mốc đo độ lún có cấu tạo vững chắc
Hình B.6: Mốc đo độ lún nền đất
Hình B.7: Mốc đo độ lún mặt nền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2: Mốc đo độ lún có bản lề quay
Hình B.5: Mốc đo độ lún dạng hộp
Hình B.3: Mốc đo độ lún có ren
Hình B.4: Mốc đo độ lún gắn vào bệ lò nung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ MỐC ĐO ĐỘ LÚN CÔNG TRÌNH
Hình C.1: Mốc đo độ lún công trình nhà máy liên hiệp sản xuất giày
Hình C.2: Mốc đo độ lún công trình nhà máy nhiệt điện.
Hình C.3: Mốc đo độ lún công trình nhà ở 5 tầng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.4: Mốc đo độ lún công trình nhà làm việc cao tầng
Hình C.5: Mốc đo độ lún công trình nhà ở cao tầng dạng khối và panen tấm lớn
CHỌN CẤP ĐO ĐỘ LÚN DỰA VÀO ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN ĐẤT VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TRÌNH
Cấp I Đo độ lún của nền móng các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất cứng và nửa cứng, các công trình quan trọng, các công trình có ý nghĩa đặc biệt.
Cấp II Đo độ lún của các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất có tính biến dạng cao, các công trình được đo độ lún để xác định nguyên nhân hư hỏng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU SỔ ĐO CHÊNH LỆCH ĐỘ CAO THEO CÁC CẤP
E.1 Mẫu sổ đo chênh lệch độ cao cấp I
Đo từ ………………… đến ………………… Ngày ………. Tháng……..năm……….
Người đo …………………………………….. Người ghi …………………………………
1. Thời gian...................................................
2. Hình ảnh....................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lượng máy...............................................
5. Chất đất....................................................
6. Tốc độ và hướng gió.................................
7. Hướng mặt trời ……………………………….
8. Các ghi chú khác ……………………………..
9. Sơ đồ đo nối ……………………………….....
Số trạm
Đo khoảng cách theo 3 chỉ
Hàng bên phải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mia sau
Mia trước
Mia sau
Mia trước
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự đo ngầm
Số đọc chênh lệch độ cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàng bên phải
Kiểm tra
Hàng bên trái
Kiểm tra
Thang chính
Thang phụ
Thang chính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo từ ……….……đến..................... Ngày ………. Tháng…..….năm..............
Thời tiết......................................... Lượng máy..........................................
Hướng gió..................................... Cấp gió …………..Chất đất...................
Hướng mặt trời.............................. Hình ảnh..............................................
Số trạm đo
Mia sau
Mia trước
Thời gian nhiệt độ
Kí hiệu mia
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K+ chính trừ phụ
Số trung bình chênh lệch độ cao
Chỉ trên
Chỉ dưới
Chỉ trên
Chỉ dưới
Thang chính
Thang phụ
d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dd
SDd
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3. Mẫu sổ đo chênh lệch độ cao cấp III
Đo từ............................................. đến .....................................................
Lúc bắt đầu ……………h…………..p, Ngày…………tháng………..năm............
…………..
Kết thúc......................................... Người đo.............................................
Hình ảnh........................................ Người ghi............................................
Thời tiết......................................... Người kiểm tra.....................................
Số trạm đo
Mia sau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mia trước
Chỉ dưới
Kí hiệu mia
Số đọc chỉ giữa
K+ đen trừ đỏ
Ghi chú
Chỉ trên
Chỉ trên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách sau d
Khoảng cách trước d
Chênh lệch Dd
SDd
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU GHI KẾT QUẢ ĐO CHÊNH CAO CÁC MỐC TRÊN SƠ ĐỒ
Sơ đồ mạng lưới đo độ lún cụm mốc chuẩn
Chu kì ------------------- Ngày đo -------------------------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN BÌNH SAI THEO PHƯƠNG PHÁP BÌNH SAI GIÁN TIẾP
1. Chọn ẩn số
Các ẩn số được chọn phải độc lập. Đối với lưới độ cao ẩn số có thể là các chênh cao hoặc độ cao của các điểm cần xác định. Thông thường người ta hay chọn độ cao của các điểm cần xác định làm ẩn số.
2. Lập phương trình số hiệu chỉnh
Ở dạng ma trận, hệ phương trình số hiệu chỉnh như sau:
AdH + L = V
Trong đó A là ma trận hệ số của phương trình số hiệu chỉnh có kích thước n x m; n là số đại lượng đo, m là số ẩn số; dH là véc tơ số hiệu chỉnh vào các ẩn số. dH có kích thước bằng số ẩn số m. L là véc tơ số hạng tự do có kích thước bằng số đại lượng đo n, V là véc tơ số hiệu chỉnh có kích thước bằng số đại lượng đo n.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lập hệ phương trình chuẩn
NdH + B = 0
Trong đó:
N = ATPA
B = ATPL
5. Giải hệ phương trình chuẩn, xác định nghiệm dH
dH = - N-1B
6. Đánh giá độ chính xác của kết quả đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sai số trung phương độ cao của một điểm
Trong đó:
là trọng số đảo của
đại lượng cần đánh giá
KIỂM TRA ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CÁC MỐC CHUẨN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC TRỊ ĐO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.1: Số liệu đo chênh cao của các mốc 15 chu kì
Thứ tự
h1
D1
h2
D2
h3
D3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,81
+17,94
-1,90
-24,32
-1,51
2
-18,34
+1,65
+18,69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-24,85
-1,04
3
-19,86
+0,13
+19,12
-0,76
-24,69
-0,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,69
+0,30
+19,24
-0,66
-24,46
-0,65
5
-19,84
+0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,98
-23,20
+0,61
6
-19,49
+0,50
+19,59
-0,31
-23,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
-20,12
-0,13
+19,75
-0,15
-24,54
-0,73
8
-20,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+19,16
-0,74
-24,18
-0,37
9
-20,34
-0,35
+19,22
-0,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,61
10
-20,24
-0,25
+20,91
+1,01
-23,44
+0,37
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,70
+19,99
+0,09
-22,76
+1,05
12
-20,65
-0,66
+20,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,86
-0,05
13
-20,94
-1,00
+21,19
+1,29
23,81
0,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20,45
-0,46
+21,85
+1,95
-23,11
+0,70
15
-20,60
-0,61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2,48
-22,69
+1,12
TB
-19,99
+0,03
+19,90
-0,05
-23,81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[D]
9,21
[D]
+21,44
[D]
+6,97
[D1D2]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[D1D3]
-4,74
[D2D3]
+7,38
Theo các số liệu trên đây ra lần lượt tính các giá trị sau:
1. Độ lệch của các trị đo so với trị trung bình
(D1)i = (h1)i - (h1)TB
(D2)i = (h2)i - (h2)TB (H-1)
(D3)i = (h3)i - (h3)TB (H-2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[D].[D
] và [D
]
3. Tính [D1D2].[D1D3].[D2D3]
Hình H.1: Sơ đồ tuyến đo mốc chuẩn
4. Mô men trung tâm bậc 2
(H-3)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Mô men hỗn hợp bậc nhất
(H-4)
6. Tính chuẩn phương sai
(H-5)
7. Tính các hệ số tương quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Cặp h1h2
b. Cặp h1h3
(H-6)
c. Cặp h2h3
B. Tính các hệ số tương quan riêng
a. h1 và h2 liên quan với nhau và h3 cố định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H-7)
c. h2 và h3 liên quan với nhau và ht cố định
d. Tính hệ số tương quan tập hợp
(H-8)
8. Kiểm tra xem các hệ số được coi là "có nghĩa" không bằng cách tính giá trị độ lệch trung phương
(H-9)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
= -19,99 - (-0,468
x 19,9) = -10,68
vậy phương trình xấp xỉ sẽ là:
h1 = -0,468 h2 - 10,68
Trong chu kì cuối cùng h1 = -20,6. h2 = 22,33 thay các số hiệu này vào tính được h1 = -21,15, điều này cho thấy là giá trị độ lún xác suất đối với mốc rp2 là 21,15 - 20,60 = 0,55mm.
Như vậy chúng ta thấy phương pháp phân tích hệ số tương quan cho kết quả khá tốt. Tuy nhiên, để áp dụng được phương pháp này cần có một tập hợp dữ liệu đo đủ lớn. Số chu kì đo phải lớn hơn 10 và số các mốc chuẩn không nhiều quá. Trong trường hợp số mốc chuẩn quá nhiều thì quan hệ giữa các chênh cao sẽ trở nên rất phức tạp và việc phân tích sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CÁC MỐC CHUẨN BẰNG THUẬT TOÁN BÌNH SAI LƯỚI TỰ DO
Giả sử một lưới độ cao cơ sở phục vụ cho đo lún công trình gồm 4 mốc RP1, RP2, RP3 và RP4 như hình 1.1. Chênh cao giữa các mốc trong các chu kì được ghi trong bảng 1.1.
Hình 1.1: Sơ đồ lưới độ cao cơ sở gồm 4 mốc chuẩn
Bảng I.1: Chênh cao giữa các mốc trong các chu kì
Tuyến đo
Số trạm máy
Chênh cao (mm)
Chu kì 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kì 3
Chu kì 4
RP2 - RP4
1
-868,86
-868,39
-868,05
-867,52
RP4 - RP3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-204,13
-204,23
-204,33
-204,48
RP3 - RP1
1
-453,61
-453,51
-453,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RP1 - RP2
1
-211,33
-210,84
-210,43
-207,81
RP2 - RP3
1
-664,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-663,75
-663,19
Bảng I.2: Độ cao của các mốc cơ sở
Thứ tự
Tên mốc
Độ cao
1
RP1
7,2250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RP2
7,4362
3
RP3
6,7715
4
RP4
6,5674
I. Tiêu chuẩn để đánh giá độ ổn định của các mốc cơ sở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISt £ t . Ms
Trong đó:
S là độ dịch chuyển theo phương thẳng đứng của mốc cơ sở (trồi, lún);
t là hệ số (giá trị của t thay đổi từ 2 - 3), trong trường hợp này t = 2;
Ms là sai số trung phương xác định độ lún.
II. Trong chu kì đầu tiên, coi tất cả các mốc là ổn định, tiến hành bình sai lưới theo thuật toán bình sai tự do. Kết quả bình sai được ghi trong bảng 1.3 và bảng 1.4.
Bảng I.3: Trị đo và các đại lượng bình sai
Thứ tự
Tên đoạn đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
Số trạm
Số hiệu chỉnh (m)
Số chênh cao sau bình sai (m)
1
RP2 - RP4
-0,8689
1
0,0001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
RP4 - RP3
-0,2041
1
0,0001
-0,2042
3
RP3 - RP1
-0,4536
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0001
-0,4535
4
RP1 - RP2
-0,2113
1
-0,0001
-0,2112
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,6645
1
-0,0002
-0,6647
Sai số trung phương đơn vị trọng số mh = 0,18 mm/trạm
Bảng I.4: Độ cao của các mốc sau bình sai
Thứ tự
Tên mốc
H(m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mH (mm)
Đánh giá độ ổn định
1
RP1
7,2250
0,03
0,10
Ổn định
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4362
0,00
0,08
Ổn định
3
RP3
6,7715
0,05
0,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
RP4
6,5673
-0,08
0,10
Ổn định
III. Sử dụng các mốc ổn định trong chu kì 1 để định vị lưới trong chu kì 2, trong trường hợp này sự thay đổi độ cao của tất cả 4 mốc đều nhỏ hơn giá trị cho phép: Ms = ± 0,5 mm.
Kết quả bình sai lưới trong chu kỳ 2 được trình bày trong bảng I.3a và bảng I.4a.
Bảng I.3a: Trị đo và các đại lượng bình sai trong chu kì 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đoạn đo
Chênh cao đo
(m)
Số trạm
Số hiệu chỉnh (m)
Số chênh cao sau bình sai (m)
1
RP2 - RP4
-0,8684
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0001
-0,8685
2
RP4 - RP3
-0,2042
1
-0,0001
-0,2041
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,4535
1
0,0001
-0,4556
4
RP1 - RP2
-0,2108
1
0,0001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
RP2 - RP3
-0,6647
1
0,0002
-0,6645
Sai số trung phương đơn vị trọng số mh = 0,21 mm/trạm
Bảng I.4a: Độ cao của các mốc sau bình sai
Thứ tự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H(m)
Độ lệch
mH (mm)
Đánh giá độ ổn định
1
RP1
7,2251
-0,13
0,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
RP2
7,4360
-0,21
0,09
Ổn định
3
RP3
6,7715
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
Ổn định
4
RP4
6,5674
0,01
0,12
Ổn định
IV. Tiếp tục bình sai đối với các kết quả đo của chu kì 3 ta được các số hiệu chỉnh trong bảng I.3b và bảng I.4b.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Tên đoạn đo
Chênh cao đo
(m)
Số trạm
Số hiệu chỉnh (m)
Số chênh cao sau bình sai (m)
1
RP2 - RP4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,0001
-0,8681
2
RP4 - RP3
-0,2043
1
0,0001
-0,2043
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RP3 - RP1
-0,4533
1
0,0000
-0,4533
4
RP1 - RP2
-0,2104
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2104
5
RP2 - RP3
-0,6637
1
0,0000
-0,6637
Sai số trung phương đơn vị trọng số mh = 0,01 mm/trạm
Bảng I.4b: Độ cao của các mốc sai bình sai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên mốc
H(m)
Độ lệch (mm)
mH (mm)
Đánh giá độ ổn định
1
RP1
7,2249
-0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định
2
RP2
7,4353
-0,83
0,01
Không ổn định
3
RP3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,01
Ổn định
4
RP4
6,5673
-0,13
0,01
Ổn định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mốc RP2 không ổn định nên không được sử dụng để định vị lưới. Kết quả bình sai các trị đo trong chu kì 4 được ghi trong bảng 1.3c và bảng 1.4c.
Bảng I.3c: Trị đo và các đại lượng bình sai trong chu kì 4
Thứ tự
Tên đoạn đo
Chênh cao đo
(m)
Số trạm
Số hiệu chỉnh (m)
Số chênh cao sau bình sai (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RP2 - RP4
-0,8675
1
0,0000
-0,8675
2
RP4 - RP3
-0,2045
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2045
3
RP3 - RP1
-0,4530
1
0,0001
0,4531
4
RP1 - RP2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,0001
0,2099
5
RP2 - RP3
-0,6632
1
0,0001
-0,6631
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số trung phương đơn vị trọng số mh = 0,14mm/trạm
Bảng I.4c: Độ cao của các mốc sau bình sai
Thứ tự
Tên mốc
H(m)
Độ lệch
mH (mm)
Đánh giá độ ổn định
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2249
-0,09
0,08
Ổn định
2
RP2
7,4348
-1,40
0,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
RP3
6,7717
0,26
0,06
Ổn định
4
RP4
6,5672
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
Ổn định
CÁC KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, BÌNH SAI VÀ TÍNH TOÁN ĐỘ LÚN CÔNG TRÌNH
Bình sai lưới thủy chuẩn
Công trình ………………………
Thời gian đo: 11/01/1999
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mốc cần xác định :19
Số lượng tuyến đo trong lưới :26
Tổng số trạm máy các tuyến đo :60 trạm
Sai số đơn vị trọng số :25mm/trạm
Các mốc đã có độ cao
Nr
Tên
H(m)
Ghi chú
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC1
6 000
Bình sai hiệu độ cao đo
Nr
D
C
Trị đo (mm)
Vi (mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mh (mm)
N
1
MCl
R2
-397.20
-.08
-397.28
.39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
R2
R1
-703.40
.24
-703.16
.33
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3
-914.50
.60
915.10
.39
5
4
R3
R2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.06
-211.94
.31
3
5
R3
MC1
185.40
-.06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.37
3
6
R2
M13
-259.90
.15
-259.75
.30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
M13
M12
98.70
.26
98.96
.33
3
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11
517.30
-.21
517.09
.35
2
9
M11
M10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.10
701.20
.21
1
10
M10
M9
-794.80
.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.21
1
11
M9
M11
93.30
.20
93.50
.21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
M9
M8
-682.00
-.21
-682.21
.35
2
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M7
-135.40
-.21
-135.61
.35
2
14
M7
M6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-.21
52.69
.35
2
15
M6
M5
90.60
-.21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.35
2
16
M5
M2
221.20
-.21
220.99
.35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
M2
M4
1151.90
.03
1151.93
.21
1
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
39.30
.03
39.33
.21
1
19
M2
M3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-.03
1191.27
.21
1
20
M2
M1
96.40
.02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.35
2
21
M1
M16
-35.00
.02
-34.98
.35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
M16
M15
-342.20
.03
-342.17
.42
3
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M14
223.60
.02
223.62
.35
2
24
M14
M13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.04
-11.66
.47
4
25
R2
M12
-160.40
-.39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.30
2
26
R3
M2
-403.50
59
-402.91
.47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao bình sai của các mốc - Chu kì 01
Nr
Tên
Hbs (m)
MH (mm)
Ghi chú
1
R2
5.60272
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
R1
4.89956
.48
3
R3
5.81466
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
M13
5.34298
.48
5
M12
5.44194
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
M11
5.95902
.57
7
M10
6.66022
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
M9
5.86552
.60
9
M8
5.18330
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
M7
5.04769
.66
11
M6
5.10038
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
M5
5.19076
.63
13
M2
5.41175
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
M4
6.56368
.61
15
M1
5.50817
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
M16
5.47319
.66
17
M15
5.13102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
M14
5.35464
.63
19
M3
6.60300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình sai lưới thủy chuẩn
Công trình ………………………
Chu kì: 02. Thời gian đo: 11/02/1999
Số lượng mốc đã biết độ cao :1
Số lượng móc cần xác định :19
Số lượng tuyến đo trong lưới :26
Tổng số trạm máy các tuyến đo :60 trạm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mốc đã có độ cao
Nr
Tên
H(m)
Ghi chú
1
MC1
6. 0000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nr
D
C
Trị đo (mm)
Vi (mm)
Trị BS (mm)
Mh (mm)
N
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
-397.60
-.09
-397.69
.24
4
2
R2
R1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-.21
-703.51
.20
2
3
R1
R3
916.70
-.53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.24
5
4
R3
R2
-212.40
-.26
-212.66
.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
R3
MC1
185.10
-.07
185.03
.23
3
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M13
-260.90
.10
-260.80
.19
2
7
M13
M12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.20
98.40
.21
3
8
M12
M11
517.10
.03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.22
2
9
M11
M10
701.10
.14
701.24
.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
M10
M9
-794.60
.14
-794.46
.13
1
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11
93.10
.12
93.22
.13
1
12
M9
M8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.03
-681.77
.22
2
13
M8
M7
-135.70
.03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.22
2
14
M7
M6
52.60
.03
52.63
.22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
M6
M5
90.30
.03
90.33
.22
2
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
221.40
.03
221.43
.22
2
17
M2
M4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.00
1151.60
.13
1
18
M4
M3
39.40
.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.13
1
19
M2
M3
1191.00
.00
1191.00
.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
M2
M1
96.80
.03
96.83
.22
2
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M16
-35.00
.04
-34.96
.22
2
22
M16
M15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.05
-343.85
.26
3
23
M15
M14
223.50
.04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.22
2
24
M14
M13
-10.90
.07
-10.83
.29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
R2
M12
-162.30
-.10
-162.40
.19
2
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
-404.20
.01
-404.19
.29
5
Độ cao bình sai của các mốc - Chu kì 02
Nr
Tên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH (mm)
Ghi chú
1
R2
5.60231
.24
2
R1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.30
3
R3
5.81497
.23
4
M13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.30
5
M12
5.43991
.30
6
M11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.36
7
M10
6.65828
.38
8
M9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.37
9
M8
5.18205
.40
10
M7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.41
11
M6
5.09901
.41
12
M5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.39
13
M2
5.41078
.36
14
M4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.38
15
M1
5.50761
.39
16
M16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.41
17
M15
5.12880
.41
18
M14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.39
19
M3
6.60178
.38
Bình sai lưới thủy chuẩn
Công trình ………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mốc đã biết độ cao :1
Số lượng móc cần xác định :19
Số lượng tuyến đo trong lưới :26
Tổng số trạm máy các tuyến đo :60 trạm
Sai số đơn vị trọng số :16mm/trạm
Các mốc đã có độ cao
Nr
Tên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
1
MC1
6.0000
Bình sai hiệu độ cao đo
Nr
D
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi (mm)
Trị BS (mm)
Mh (mm)
N
1
MC1
R2
-397.10
.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.23
4
2
R2
R1
-705.30
.15
-705.15
.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
R1
R3
917.00
.36
917.36
.23
5
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
-212.40
.19
-212.21
.19
3
5
R3
MC1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.00
184.90
.22
3
6
R2
M13
-261.30
-.04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.18
2
7
M13
M12
98.20
-.04
98.16
.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
M12
M11
516.70
.00
516.70
.21
2
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M10
701.00
.03
701.03
.13
1
10
M10
M9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.03
-795.17
.13
1
11
M9
M11
94.10
.03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.13
1
12
M9
M8
-682.50
.00
-682.50
.21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
M8
M7
-135.60
.00
-135.60
.21
2
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M6
53.00
-.01
52.99
.21
2
15
M6
M5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.00
91.10
.21
2
16
M5
M2
222.30
.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.21
2
17
M2
M4
1149.90
.20
1150.10
.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
M4
M3
40.00
.20
40.20
.13
1
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
1190.50
-.20
1190.30
.13
1
20
M2
M1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.01
97.41
.21
2
21
M1
M16
-35.20
.01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.21
2
22
M16
M15
-344.10
.02
-344.08
.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
M15
M14
223.00
.02
223.02
.21
2
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M13
-10.20
.03
-10.17
.28
4
25
R2
M12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.02
-163.18
.18
2
26
R3
M2
-404.60
.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.28
5
Độ cao bình sai của các mốc - Chu kì 03
Nr
Tên
Hbs (m)
MH (mm)
Ghi chú
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.60290
.23
2
R1
4.89774
.29
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.81510
.22
4
M13
5.34156
.29
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.43972
.29
6
M11
5.95641
.35
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.65744
.36
8
M9
5.86228
.36
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.17977
.38
10
M7
5.04417
.40
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.09716
.39
12
M5
5.18826
.38
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.41056
.34
14
M4
6.56065
.37
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.50797
.38
16
M16
5.47279
.40
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12871
.40
18
M14
5.35173
.38
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.60086
.37
Bình sai lưới thủy chuẩn
Công trình ………………………
Chu kì: 04. Thời gian đo: 15/4/1999
Số lượng mốc đã biết độ cao :1
Số lượng mốc cần xác định :19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số trạm máy các tuyến đo :60 trạm
Sai số đơn vị trọng số :10mm/trạm
Các mốc đã có độ cao
Nr
Tên
H(m)
Ghi chú
1
MC1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình sai hiệu độ cao đo
Nr
D
C
Trị đo (mm)
Vi (mm)
Trị BS (mm)
Mh (mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MC1
R2
-397.50
.08
-397.42
.14
4
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1
-706.00
.02
-705.98
.12
2
3
R1
R3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.05
918.35
.14
5
4
R3
R2
-212.30
-.07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.11
3
5
R3
MC1
185.00
.06
185.06
.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
R2
M13
-261.40
-.01
-261.41
.11
2
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M12
98.20
.00
98.20
.12
3
8
M12
M11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-.02
516.28
.13
2
9
M11
M10
700.50
.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.08
1
10
M10
M9
-795.20
.13
-795.07
.08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
M9
M11
94.30
.14
94.44
.08
1
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8
-683.30
-.02
-683.32
.13
2
13
M8
M7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-.02
-135.22
.13
2
14
M7
M6
52.80
-.02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.13
2
15
M6
M5
91.50
-.02
91.48
.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
M5
M2
222.90
-.02
222.88
.13
2
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
1149.70
-.03
1149.67
.08
1
18
M4
M3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-.03
40.27
.08
1
19
M2
M3
1189.90
.03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.08
1
20
M2
M1
98.10
.01
98.11
.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
M1
M16
-35.70
.01
-35.69
.13
2
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M15
-345.00
.01
-344.99
.15
3
23
M15
M14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.01
222.81
.13
2
24
M14
M13
-8.90
.02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.17
4
25
R2
M12
-163.20
-.01
-163.21
.11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
R3
M2
-405.20
.07
-405.13
.17
5
Độ cao bình sai của các mốc - Chu kì 04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Hbs (m)
MH (mm)
Ghi chú
1
R2
5.60258
.14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1
4.89660
.17
3
R3
5.81494
.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M13
5.34117
.18
5
M12
5.43936
.18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11
5.95564
.21
7
M10
6.65627
.22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M9
5.86120
.22
9
M8
5.17788
.23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M7
5.04267
.24
11
M6
5.09545
.24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
5.18693
.23
13
M2
5.40981
.21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
6.55948
.22
15
M1
5.50792
.23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M16
5.47223
.24
17
M15
5.12724
.24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M14
5.35005
.23
19
M3
6.59974
.22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình: ……………………
Thứ tự
Tên mốc
Độ cao H(m)
Độ lún tương đối
Ltd (mm)
Độ lún tổng cộng
Ltc (mm)
Ghi chú
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M13
5.34151
-1.47
-1.47
2
M12
5.43991
-2.03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
M11
5.95704
-1.98
-1.98
4
M10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1.94
-1.94
5
M9
5.86382
-1.70
-1.70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8
5.18205
-1.25
-1.25
7
M7
5.04638
-1.31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
M6
5.09901
-1.36
-1.36
9
M5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1.41
-1.41
10
M2
5.41078
-0.97
-0.97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
6.56238
-1.30
-1.30
12
M1
5.50761
-.56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
M16
5.47265
-.54
-0.54
14
M15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2.22
-2.22
15
M14
5.35234
-2.30
-2.30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
6.60178
-1.23
-1.23
Độ lún trung bình của công trình trong chu kì 2 là: -1,47mm
Độ lún trung bình tổng cộng của công trình là: -1,47mm
Độ lún max trong chu kỳ 2 (tại mốc M14) là: -2,30mm
Độ lún min trong chu kì 2 (tại mốc M16) là: -0,54mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún tổng cộng min (tại mốc M16) là: 0,54mm
Tốc độ lún trung bình của công trình trong chu kì 2 là: -1,43mm/tháng
Tốc độ lún trung bình của công trình từ khi bắt đầu quan sát là: -1,43mm/tháng
Kết quả tính độ lún chu kì 3 đo ngày 17-3-1999
Công trình: ……………………
Thứ tự
Tên mốc
Độ cao H(m)
Độ lún tương đối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún tổng cộng
Ltc (mm)
Ghi chú
1
M13
5.34156
-0.05
-1.42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M12
5.43972
-0.19
-2.22
3
M11
5.95641
-0.63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
M10
6.65744
-0.84
-2.78
5
M9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1.54
-3.24
6
M8
5.17977
-2.28
-3.53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M7
5.04417
-2.21
-3.52
8
M6
5.09716
-1.85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
M5
5.18826
-1.09
-2.50
10
M2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0.22
-1.19
11
M4
6.56065
-1.73
-3.03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
5.50797
0.36
-0.20
13
M16
5.47279
0.14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
M15
5.12871
-0.09
-2.31
15
M14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0.61
-2.91
16
M3
6.60086
-0.92
-2.15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún trung bình tổng cộng của công trình là: -2,33mm
Độ lún max trong chu kỳ 3 (tại mốc M8) là: -2,28mm
Độ lún min trong chu kì 3 (tại mốc M1) là: -0,36mm
Độ lún tổng cộng max (tại mốc M8) là: -3,53mm
Độ lún tổng cộng max (tại mốc M1) là: -0,20mm
Tốc độ lún trung bình của công trình trong chu kì 3 là: -0,75mm/tháng
Tốc độ lún trung bình của công trình từ khi bắt đầu quan sát là: -1,07mm/tháng
Kết quả tính độ lún chu kì 4 đo ngày 15-4-1999
Công trình: ……………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên mốc
Độ cao H(m)
Độ lún tương đối
Ltd (mm)
Độ lún tổng cộng
Ltc (mm)
Ghi chú
1
M13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0.39
-1.81
2
M12
5.43936
-0.36
-2.58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11
5.95564
-0.77
-3.38
4
M10
6.65627
-1.17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
M9
5.86120
-1.08
-4.32
6
M8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1.89
-5.42
7
M7
5.04267
-1.50
-5.02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M6
5.09545
-1.71
-4.92
9
M5
5.18693
-1.33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
M2
5.40981
-0.75
-1.94
11
M4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1.17
-4.20
12
M1
5.50792
-0.05
-0.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M16
5.47223
-0.56
-0.96
14
M15
5.12724
-1.47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
M14
5.35005
-1.68
-4.59
16
M3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1.12
-3.27
Độ lún trung bình của công trình trong chu kì 4 là: -1,06mm
Độ lún trung bình tổng cộng của công trình là: -3,39mm
Độ lún max trong chu kỳ 4 (tại mốc M8) là: -1,89mm
Độ lún min trong chu kì 4 (tại mốc M1) là: -0,05mm
Độ lún tổng cộng max (tại mốc M8) là: -5,42mm
Độ lún tổng cộng max (tại mốc M1) là: -0,25mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lún trung bình của công trình từ khi bắt đầu quan sát là: -1,08mm/tháng.
MẪU TỔNG HỢP ĐỘ CAO CÁC MỐC ĐO LÚN
Thứ tự
Kí hiệu mốc
H-01 10-01-99 (m)
H-02 11-02-99 (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H-04 15-4-99 (m)
1
M1
5.50810
5.50780
5.50780
5.50780
2
M2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.41100
5.41030
5.40970
3
M3
6.60300
6.60200
6.60060
6.59970
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
6.56370
6.56260
6.56040
6.55940
5
M5
5.19070
5.18950
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.18690
6
M6
5.10030
5.09920
5.09690
5.09540
7
M7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.04650
5.04390
5.04260
8
M8
5.18330
5.18220
5.17950
5.17790
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M9
5.86540
5.86400
5.86200
5.86110
10
M10
6.66020
6.65840
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.65620
11
M11
5.95900
5.95730
5.95620
5.95560
12
M12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.44010
5.43950
5.43930
13
M13
5.34300
5.34170
5.34130
5.34110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M14
5.35460
5.35260
5.35150
5.35000
15
M15
5.13100
5.12910
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12710
16
M16
5.47320
5.47290
5.47260
5.47210
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đo chu kì 01 : 10-01-99
Thời gian đo chu kì 02 : 11-02-99
Thời gian đo chu kì 03 : 17-3-99
Thời gian đo chu kì 04 : 15-4-99
Thứ tự
Kí hiệu mốc
Chu kì (02-01) (mm)
Chu kỳ (03-02) (mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
M1
-0.30
0.00
0.00
2
M2
-0.70
-0.70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
M3
-1.00
-1.40
-0.90
4
M4
-1.10
-2.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
M5
-1.20
-1.50
-1.10
6
M6
-1.10
-2.30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
M7
-1.10
-2.60
-1.30
8
M8
-1.10
-2.70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
M9
-1.40
-2.00
-0.90
10
M10
-1.80
-1.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
M11
-1.70
-1.10
-0.60
12
M12
-1.80
-0.60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
M13
-1.30
-0.40
-0.20
14
M14
-2.00
-1.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
M15
-1.90
-0.60
-1.40
16
M16
-0.30
-0.30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lún trung bình
-1.24
-1.29
-0.89
Lún max
-2.00
-2.70
-1.60
Lún min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.00
0.00
Lún lệch
-1.70
-2.70
-1.60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình P.1: Biểu đồ lún theo trục dọc công trình
Hình P.2: Biểu đồ lún theo thời gian của các mốc đặc trưng
Hình P.3: Biểu đồ lún công trình (chu kì n so với chu kì 1)
Lời nói đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
3. Quy định chung
4. Định nghĩa một số thuật ngữ
5. Thiết kế phương án đo độ lún công trình
6. Thiết bị đo độ lún công trình
7. Mốc chuẩn và mốc đo lún
8. Xác lập cấp đo, thiết kế sơ đồ đo, chu kỳ đo
9. Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học
10. Xử lí số liệu đo độ lún công trình và đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A. Cấu tạo các loại mốc chuẩn A, B, C
Phụ lục B. Cấu tạo một số loại mốc đo độ lún nền và công trình
Phụ lục C. Sơ đồ bố trí mốc đo độ lún công trình
Phụ lục D. Chọn cấp đo độ lún dựa vào đặc điểm của nền đất và tầm quan trọng của công trình
Phụ lục E. Mẫu số đo chênh lệch độ cao theo các cấp
Phụ lục G. Trình tự tính toán bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp
Phụ lục H. Kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn bằng phương pháp phân tích hệ số tương quan giữa các trị đo
Phụ lục I. Đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn bằng thuật toán bình sai lưới tự do
Phụ lục K. Các kết quả đo đạc, bình sai và tính toán độ lún công trình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục M. Mẫu tổng hợp kết quả đo lún
Phụ lục P. Các dạng biểu đồ và bình đồ lún công trình
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 271:2002 về Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | TCXDVN271:2002 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn XDVN |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 21/06/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 271:2002 về Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học do Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video