Loại xi măng |
Công dụng chính |
Được áp dụng |
Không được phép sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
Xi măng pooclăng |
Mác P450-P500 - Dùng trong các kết cáu bê tông cốt thép có yêu cầu cường độ bê tông cao, đặc biệt là trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước. - Trong kết cấu bê tông có khối tích mỏng |
- Trong công tác khôi phục sửa chữa khẩn cấp các công trình có yêu cầu mác bê tông cao và cường độ bê tông ban đầu lớn |
- Trong các kết cấu bê tông đúc sẵn thường. - Trong các kết cấu ở trường có mức độ xâm thực vượt quá các quy định cho phép đối với loại xi măng này. |
|
Mác P300-P350-P400 Dùng trong các kết cấu bê tông đúc sẵn hoặc bê tông tại chỗ |
- Trong các kết cấu bê tông cốt thép và vữa chịu nhiệt (với loại cốt liệu chịu nhiệt). - Cho các loại vữa xây dựng vqã láng nền và aanf, vữa chống thấm, vữa xi măng đánh màu có mác 50-70 |
- Trong các kết cấu ở môi trường xâm thực vượt quá quyy định đối với loại xi măng này. - Trong các kết cấu bê tông có mác dưới 100. |
|
Mác P200-P250 Dùng trong các kết cấu tại chỗ |
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép có mác dưới 100 - Cho các loại vữa xây dựng vữa trát, vữa tam hợp có mác dưới 50 |
- Trong các kết cấu bê tông có mác cao - Trong các kết cấu ở môi trường xâm thực vượt quá quy định đối với loại xi măng này. |
Xi măng pooclăng bền sunphat |
Mác P.su.300 - Dùng trong các kết cấu bê tông và btct của các công trình ở môi trường xâm thực sun phát hoặc tiếp xúc với nước biển |
- Dùng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép ở nơi nước mềm có mực nước thay đổi |
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường không cần đến đặc điểm riêng của loại cm này. |
Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt |
Mác P.it.300 - Dùng cho các kết cấu khối lớn trong xây dựng thủy lợi, thủy điện, đặc biệt là cho lớp bê tông bên ngoài ở những nơi khô ướt thay đổi thường xuyên |
- Trong các kết cấu bê tông cốt thép mỏng hoặc bộ máy lớn của các công trình công nghiệp - Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép chịu tác dụng của nước khoáng khi nồng độ môi trường không vượt quá các quy định cho phép |
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, bê tông mặt ngoài các công trình nơi cá mức nước thay đổi thường xuyên. |
Xi măng pooclăng xỉ |
Mác Px300 - Dùng cho các kết cáu bê tông và bê tông đúc sẵn hoặc toàn khối (đặc biệt là sản xuất trong điều kieenj dưỡng hệ bằng hơi nước) ở cả trên cạn dưới đất và dưới nước. - Cho phần trong các kết cấu bê tông khối lớn của các công trình thủy lợi, thủy điện - Cho việc sản xuất bê tông móng hoặc bệ lớn của các công trình công nghiệp |
- Cho các loại bê tông cà vữa chịu nhiệt (với các loại cốt liệu chịu nhiệt) - Trong các kết cấu ở môi trường nước mềm hoặc nước khoáng với độ xâm thực không vượt quá các quy định cho phép. - Cho các loại vữa xây dựng trên cạn, dưới đất và dưới nước để sản xuất bê tông đổ nền sàn hoặc các sản phẩm bê tông các mác 50±10 (khi mác xi măng là 200-300) |
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, bê tông mặt ngoài các công trình ở nơi có mức nước thay đổi thường xuyên |
Xi măng pooclăng pudôlan |
Mác P.pu.300 - Dùng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép ở dưới đất, dưới nước, chịu tác độc của nước mềm. - Dùng cho phần trong các kết cầu bê tông lớn của các công thủy lợi, thủy điện của móng hoặc bệ móng các công trình công nghiệp. |
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép ở đất ẩm ở môi trường có nước cứng, nước mềm - Cho các loại vữa xây ở nơi ẩm ướt và dưới nước - Trong các kết cấu ở môi trường nước khoáng với mức xâm thực không vượt quá quy định cho phép. |
- Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép ở nơi khô ướt thay đổi thường xuyên. - Trong các công trình ở trên mặt đất. |
Xi măng pooclăng trắng và mầu |
Mác Pt.Pm.200 - Pt.Pm.250 - Để làm vữa và bê tông mầu cho các công tác trang trí kiến trúc hòan thiện. - Để sản xuất ngói, tấm lợp màu, gạch lát đá hoa. |
- Để sản xuất gạch lát nền, lát dưới đường có màu, đá granitô đá rửa hoặc đá trang trí hoàn thiện công trình - Để làm lớp trang trí bề mặt của các panen hoặc của các sản phẩm, kết cấu, cột cây số, cột chỉ đường, sản phẩm atmiăng - xi măng màu. |
- Trong các bê tông và vữa thông dụng thường không cần trang trí |
3. Quy định lựa chọn mác xi măng tương ứng với mác bê tông và vữa
3.1. Mác xi măng hợp lý để sản xuất bê tông và vữa quy định ở bảng 2 và bảng 3 dưới đây.
Bảng 2 - Quy định về việc chọn mác xi măng để sản xuất bê tông các mác tương ứng
Mác bê tông
Mác xi măng
Sử dụng chính
Cho phép sử dụng
25-75
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
300
400
500
Chất kết dính mác thấp
200
250
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
450
500
200
250
200-350
250-350
300-400
350-450
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
Ghi chú:
+ Mác xi măng quy định trong bảng 2 được xác định theo các tiêu chuẩn Việt Nam
+ Việt xi măng có mác không tương ứng với bê tông như quy định ở bảng này cần được phòng thí nghiệm chuyên môn xem xét quyết định đợt thi công bê tông.
Bảng 3 - Quy định về việc chọn mác xi măng để sản xuất vữa mác tương ứng
Mác vữa
Mác xi măng
Sử dụng chính
Cho phép sử dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
75
100
150
200
Chất kết dính mác thấp
200
200-250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350-400
400-450
450-500
200
250
300
250-400
300;450
350;500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Khi đưa xi măng và sử dụng phải kỹ thuật mác xi măng trong các trường hợp sau:
c) Sử dụng xi măng rời
b) Khi lô hàng đã bảo quản trên 2 tháng kể từ ngày xuất xưởng
c) Nếu có sự nghi ngờ về mác xi măng không phù hợp với chứng nhận của nhà máy.
3.3. Sử dụng phụ gia:
3.3.1. Khi chưa có chất kết dính mác thấp như vôi thuỷy. Chất kết dính vôi - pudôlan; chất kết dính dôlômi pudôlan vv... hoặc trong trường hợp mác xi măng sử dụng cao hơn mác cho phép cần phụ gia trơ vào xi măng để tạo ra mác yêu cầu. Khi có cần tuân theo quy định sau đây:
1) Phụ gia trơ phải đạt những yêu cầu kỹ thuật nêu ở các điều 4.26 đén 4.29 của tiêu chuẩn này "Thi công và nghiệm thu công trình bê tông và bê tông cốt thép toàn khối" TCXD 31: 1986.
2) Tỉ lệ pha phụ gia trơ được xác định bằng phương pháp thử nghiệm bảo đảm bê tông và vữa đạt yêu cầu kỹ thuật chỉ dẫn trong thiết kế, không vượt quá quy định ở điều 4.30 trong TCXD 31:1986 và không được biến đổi tính chất cơ bản của loại xi măng sử dụng.
3.3.2. Trường hợp dùng phụ gia hoạt tính: tỉ lệ và phương pháp pha phụ gia phải được xác định thông qua nghiên cứu cụ thể và phải được cơ quan khoa học - kỹ thuật có thẩm quyền (cấp tỉnh, thành phố hoặc Bộ) đồng ý mới được thực hiện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại xi măng nêu ở điều 2.1 dùng trong các môi trường ăn mòn ở trạng thái khí lỏng và rắn được quy định như sau:
4.1. Trong môi trường khí:
Khi xây dựng công trình ở những nơi có chất khí ăn mòn bê tông và vữa như các nhà máy hóa chất hoặc ở những nơi có hóa chất thải ra lẫn vào không khí, chỉ được phép sử dụng xi măng thông thường để làm bê tông và vữa (cho các kết cấu không có lớp bảo vệ) nếu nồng độ các hóa chất ăn mòn chứa trong không khí không vượt quá các trị số quy định trong bảng 4 dưới đây:
Bảng 4
Loại chất khí
Nồng độ tính bằng mg/l
SiP4
SO3
HP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO2;NO3
0,01
0,02
0,01
0,01
0,005
Trong trường hợp nồng độ các hóa chất ăn mòn vượt quá các chỉ số ghi trong bảng 4, hoặc có các khí HCL và Cl2 phải có biện pháp bảo vệ thích hợp bề mặt của kết cấu.
4.2. Môi trường chất lỏng:
Nếu xây dựng các kết cấu bê tông và vữa ở những nơi tiếp xúc với nước chứa các hóa chất ăn mòn (như móng cọc, bệ máy chìm hoặc xây dựng các công trình ngầm, công trình thủy lợi, thủy điện, các bến cảng, cần tiếp xúc với nước biển,...) phải áp dụng "Quy trình thiết kế các kết cấu và tiêu chuẩn ăn mòn của nước môi trường đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép" TCXXD 59:1973.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xây dựng công trình ở môi trường rắn có chất ăn mòn (đất bao quanh, kết cấu bụi và sản phẩm của các nhà máy sản xuất phân lân, phân đạm hoặc một số muối cứng khác) phải thông qua nghiên cứu chuyên môn mới được dùng xi măng để làm bê tông và vữa.
4.4. Khi thiết kế nhà và công trình chịu tác động của môi trường xâm thực, ngoài ra việc chọn loại xi măng như quy định trên, phải áp dụng tiêu chuẩn ngành "Bảo vệ kết cấu xây dựng khỏi bị ăn mòn" TCXD 149:1986.
Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 65:1989 về quy chuẩn sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng
Số hiệu: | TCXD65:1989 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn XDVN |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1989 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 65:1989 về quy chuẩn sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng
Chưa có Video