Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG

TCXD 134 : 1985

THỦY TINH - PHUƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRIÔXYT VÀ KALI ÔXYT
Glass - Method for chemical analysis for determination of natrium oxide and kalium oxide contents

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng Natri ôxyt và Kali ôxyt trong thủy tinh thông dụng không mầu.

1. Quy định chung

Theo TCXD 128: 1985

2. Nguyên tắc

Phân giải mẫu bằng hỗn hợp axit lfohyđric và sunfuríc. Loại sắt, nhôm, titan, canxi, magiê bằng amon hyđrôxyt và Amon ôxalát. Xác định hàm lượng Kali và Natri bằng quang kế ngọn lửa dùng các kính lọc ứng với độ dài sóng 598nm (cho Natri) và 768nm (cho kali).

3. Thiết bị hóa chất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kali Clorua tinh thể;

- Axít flohyđric dung dịch 40%;

- Axít Sunfuríc dung dịch 1: 1;

- Axít Clohyđríc dung dịch 1: 1;

- Amôn hyđrôxyt dung dịch 25%;

- Amôn Oxalat dung dịch bão hòa;

- Dung dịch Natri tiêu chuẩn.

+ Dung dịch A: Hòa tan 1,8858g muối Natri Clorua đã sấy ở 1100C vào nước, chuyển dung dịch vào bình định mức 1000ml định mức lắc đều 1ml dung dịch A chứa lmg Na2O

+ Dung dịch tiêu chuẩn để phân tích. Lấy vào một loạt bình định mức 1000ml lần lượt các thể tích dung dịch tiêu chuẩn A 2ml - 4ml - 6ml - 8ml – 10ml - 12ml - 14ml - 16ml, định mức lắc đều.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dung dịch Kali tiêu chuẩn:

+ Dung dịch B: Hòa tan l,5835g muối Kali Clorua đã sấy ở 1100C vào nước, chuyển dung dịch vào bình định mức 1000ml định mức, lắc đều.

1ml dung dịch B chứa lmg K2O.

+ Dung dịch tiêu chuẩn để phân tích. Lấy vào một loạt bình định mức 1000ml lần lượt các thể tích dung dịch tiêu chuẩn B: 2ml - 4ml - 6ml - 8ml – l0ml - 12ml định mức lắc đều.

Các dung dịch tiêu chuẩn để phân tích tương ứng thu được có nồng độ K20 là: 0,002; 0,004; 0,006; 0,008; 0,010; 0,012 mg/ml.

Bảo quản các dung dịch tiêu chuẩn A, B và dung dịch tiêu chuẩn để phân tích trong bình bằng Pôlyêtylen.

4. Cách tiến hành

Cân 0,25 gam mẫu đã chuẩn bị theo TCXD 128: 1985 vào chén bạch kim, tẩm ướt bằng nước, thêm vào chén lml axít sunfunc l: l và 5 - 6ml axít flohyđric 40%, đặt chén lên bếp điện cho bay hơi đến khô. Thêm tiếp vào chén 5ml axít flohyđric 40% nữa và cho bay hơi đến ngừng bốc khói trắng.

Chuyển các chất còn lại trong chén bạch kim vào cốc, thêm vào cốc 70 -80ml nước nóng và 8 – 10ml axít clohyđríc 1: 1, đun sôi dung dịch cho tan trong. Khuấy dung dịch và nhỏ từ từ Amon hyđrôxyt 25% đến có mùi amôniắc, đun dung dịch đến 70- 800C để đông tụ keo hyđrôxyt. Lọc kết tủa qua giấy lọc băng trắng, rửa kết tủa 8 –10 lần bằng nước đun sôi, thu lấy nước lọc rửa. Thêm vào dung dịch 10 - 15ml Amon ôxalát bão hòa và vài giọt Amon hyđrôxýt 25%, khuấy đều và để nơi ẩm 1 - 2 giờ. Chuyển dung dịch vào bình định mức 250ml định mức, lắc đều. Lọc dung dịch qua giấy lọc khô phễu khô vào bình nón khô. Lấy 25ml dung dịch trong bình nón vào bình định mức 250ml, định mức, lắc đều dung dịch Lấy để xác định Natri ôxyt và Kali ôxýt trong mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho phép xác định theo phương pháp đường chuẩn, cần phải tiến hành phân tích mẫu trong cùng điều kiện với khi dựng đường chuẩn; khi phân tích hàng loạt mẫu phải kiểm tra lại một vài điểm trên đường chuẩn bằng dung dịch tiêu chuẩn để phân tích.

Tiến hành đo ba lần cho mỗi dung dịch.

5. Tính kết quả

5.1. Hàm lượng Natri ôxyt Kali ôxyt (X7) trong mẫu tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó:

V: Thể tích của bình định mức dùng để định mức dung dịch mẫu đem đo trên máy, tính bằng ml.

g: Lượng cân mẫu có trong thể tích V của dung dịch mẫu đem đo trên máy, tính bằng mg.

c: Nồng độ Natri ôxxyt (hoặc Kali ôxyt) trong dung dịch mẫu đem đo trên máy, tính bằng mg/ml.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ trị số điện kế của dung dịch mẫu và đường thẳng mới thiết lập xác định giá trị C trên trục hoành.

5.2. Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,30% (tuyệt đối).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 134:1985 về thủy tinh - phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng natriôxyt và kali ôxyt

Số hiệu: TCXD134:1985
Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1985
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 134:1985 về thủy tinh - phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng natriôxyt và kali ôxyt

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…