Số thứ tự |
Tên chỉ tiêu |
Bê tông mác |
|
Từ 200 trở xuống |
250 - 300 |
||
1 2 3 4 5 6 7 |
Mô đun độ nhỏ, không nhỏ hơn hoặc độ ngậm nước, không lớn hơn Hàm lượng hạt trên sàng 5mm, % khối lượng, không vượt quá Hàm lượng hạt dưới sàng 0,15, % khối lượng, không vượt quá Hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn, % khối lượng không vượt quá Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính ra SO3, % khối lượng không vượt quá. Hàm lượng mica, % khối lượng, không vượt quá Hàm lượng tạp chất hữu cơ (xác định theo phương pháp so màu) không sẫm hơn |
0,7 20 5 35 5
1 1,5 Màu thứ 2 sau màu chuẩn |
1,0 18 5 25 5
1 1 Màu chuẩn |
Bảng 2
Số thứ tự
Tên chỉ tiêu
Bê tông mác
Từ 200 trở xuống
250 - 300
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
Mô đun độ nhỏ, không nhỏ hơn hoặc độ ngậm nước, không lớn hơn
Hàm lượng hạt dưới sàng 0,15, % khối lượng, không vượt quá
Hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn, % khối lượng không vượt quá
Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính ra SO3, % khối lượng không vượt quá.
Hàm lượng tạp chất hữu cơ (xác định theo phương pháp so màu) không sẫm hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
35
10
2
Màu thứ 2 sau màu chuẩn
1,5
14
20
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu chuẩn
3 Sử dụng cát mịn để làm bê tông
3.1. Cát mịn chỉ dùng cho bê tông mác tới 300.
3.2. Thiết kế mác bê tông cát mịn tiến hành theo trình tự sau :
3.2.1. Tính thành phần bê tông cát mịn.
a) Xác định lượng nước cần thiết cho 1m3 bê tông : N, lít.
Chọn độ sụt hợp lí của hỗn hợp bê tông theo bảng 3, sau đó xác định N theo bảng 4.
b) Xác định tỉ lệ :
(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rb – Mác bê tông cần thiết kế, da N/cm2 (KG/cm2)
RX – Hoạt tính của xi măng, da N/cm2 (KG/cm2), xác định theo phương pháp vữa dẻo ;
A và B – Hệ số chất lượng vật liệu, chọn theo bảng 5 :
c) Xác định lượng xi măng cho 1m3 bê tông, X, kg.
d) Xác định lượng đá (Đ), hoặc sỏi (S) cho 1m3 bê tông, (xem bảng 4,5)
Thứ tự tính như sau :
- Tính thể tích hồ xi măng trong 1m3 bê tông VH, lít ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X, N – lượng xi măng và nước trong 1 m3 bê tông , kg.
rx – khối lượng riêng của xi măng, có thể lấy sơ bộ như sau :
Xi măng poóc lăng thường : rx =3,1
Xi măng poóc lăng xi : rx =3,0
Bảng 3
STT
Đặc điểm kết cấu công trình
Phương pháp đầm bê tông
Đầm máy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sụt
(cm)
Độ cứng
(giây)
Độ sụt
(cm)
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Kết cấu bê tông cốt thép dùng hỗn hợp bê tông khô, dỡ cốt pha ngay
Lớp đệm móng, nền nhà, nền đường
Khối lớn không, cốt thép hoặc thưa cốt thép
Khối lớn dày cốt thép
Kết cấu khung (pa nen, dầm, cột)
- Thưa cốt thép
- Dày cốt thép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 – 2
2 – 3
4 – 5
3 – 4
5 – 6
35 – 90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 – 5
7 – 8
8 – 10
–
-
4 – 5
5 – 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 – 12
Xi măng poóc lăng puzôlan : rx = 2,9
- Chọn hệ số dư vữa hợp lí K theo bảng 6.
- Tính lượng đá (Đ) hoặc sỏi (S) :
Trong đó :
K – Hệ số dư vữa K (bảng 6).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
Hỗn hợp bê tông với
Kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu, mm
10
20
40
70
Môđun độ nhỏ nhất (độ ngậm nước) của cát
Độ cứng (giây)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7~4,0
(20~18)
1,1~ 1,5 (17~ 14)
1,5~ 2,0 (13~ 10)
0,7~ 1,0 (20~ 18)
1,1~ 1,5 (17~ 14)
1,6~2,0 (13~10 )
0,7~1,0 (20~18)
1,1~1,5 (17~14)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7~1,0 (20~18)
1,6~1,5 (17~14)
1,6~2,0 (13~10)
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
30-40
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
100
170
165
160
160
155
150
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
20-25
9
190
185
180
180
175
170
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
160
160
155
150
12-15
1-2
200
195
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
185
180
180
175
170
170
165
160
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-4
210
205
200
200
195
190
190
185
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
175
170
5-6
5-6
215
210
205
205
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195
195
190
185
185
180
175
-
7-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
210
210
205
200
200
195
190
190
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
-
9-10
225
220
215
215
210
205
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
195
195
190
185
-
11-12
230
225
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
215
210
210
205
200
200
195
190
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13-15
235
230
225
225
220
215
215
210
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
200
195
Chú thích :
1. Nếu dùng cốt liệu lớn là sỏi, lượng nước lấy giảm đi 10 lít.
2. Khi lượng xi măng trong bê tông trên 400 kg/m3 thì cứ với 50 kg xi măng tăng thêm lượng được cộng thêm 5 lít.
3. Khi sử dụng xi măng poóc lăng xỉ, poóc lăngpuzôlan puzơlan, lượng nước tăng thêm 10 lít.
Bảng 5 – Hệ số chất lượng vật liệu dùng cho thiết kế thành phần bêtông cát mịn
Chất lượng vật liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số A với mô đun độ nhỏ (độ ngậm nước) của cát
Hệ số B
0,7 ~ 1,1
(20 ~ 17)
1,2 ~ 2
(1,6 ~ 10)
Tốt
= 2 ~ 2,5
- Đá dăm granít hoặc các loại đá cường độ cao, sạch, thành phần hạt tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,62
0,5
Trung bình
= 1,5 ~ 2
- Đá dăm sỏi đạt yêu cầu của TCVN 1771 : 1987
- Cát thoả mãn yêu cầu ghi trong bảng 1
0,52
0,55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kém
<1,5
- Đá sỏi có 1 hoặc vài chỉ tiêu chưa đạt được yêu cầu của TCVN 1771 : 1987
- Cát thoả mãn yêu cầu ghi trong bảng 1
0,46
0,49
0,5
Ghi chú : Nếu hoạt tính của xi măng trong công thức (1) được xác định bằng phương pháp vữa cứng hoặc phương pháp nhanh, thì hệ số A lấy theo bảng 5 nhân thêm với hệ số 0,76.
rvxĐ – khối lượng thể tích xốp của đá dăm (sỏi) g/cm3,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Xác định lượng cát mịn cho 1m3 bê tông, C, kg :
Trong đó :
Đ, N, X – lượng đá dăm (sỏi) nước và xi măng trong 1m3 bê tông, kg.
rĐ, rC, rx – khối lượng riêng của đá dăm (sỏi) cát và xi măng g/cm3.
Ghi chú : Khi các giá trị thể tích hồ xi măng và mô đun độ nhỏ (độ ngậm nước) của cát nằm giữa các khoảng phân chia trong bảng thì chọn K theo phương pháp tính tỉ lệ.
Khi thiết kế mác bê tông cát mịn, cần tính toán 3 thành phần bê tông để đổ mẫu kiểm tra :một thành phần có tỉ lệ X tính theo trình tự trên ; một thành phần có tỉ lệ giảm đi 10– 15% và một thành phần có tỉ lệ tăng lên 10 – 15%. Hai thành phần sau có lượng nước giống thành phần đầu. Còn lượng X, Đ, C tính lại thứ tự theo các công thức (2), (4),(5).
3.2.2. Thí nghiệm điều chỉnh số liệu tính toán và kiểm tra cường độ trình tự tiến hành như sau :
a) Tính liều lượng một mẻ trộn :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 – Hệ số dư vữa hợp lí K của bê tông cát mịn
Thể tích xi măng Vn lít
Môđun độ nhỏ (độ ngậm nước) của cát
2,0
(10)
1,7
(12)
1,5
(14)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
1,1
(17)
0,9
(19)
0,7
(20)
220
230
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
260
270
280
290
300
310
320
330
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
360
380
1,16
1,19
1,21
1,23
1,26
1,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
1,33
1,35
1,37
1,38
1,40
1,41
1,42
1,44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
1,14
1,16
1,19
1,21
1,23
1,25
1,26
1,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
1,33
1,34
1,35
1,37
1,04
1,07
1,09
1,11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
1,18
1,20
1,21
1,23
1,25
1,26
1,28
1,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
1
1,02
1,04
1,06
1,09
1,11
1,13
1,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
1,20
1,21
1,23
1,24
1,25
1,27
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,01
1,04
1,06
1,08
1,10
1,11
1,13
1,15
1,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
1,20
1,22
1
1
1
1
1
1,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,06
1,07
1,09
1,11
1,12
1,14
1,15
1,16
1,18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1,02
1,04
1,06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
1,10
1,11
1,13
1,14
Bảng 7
Kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu, mm
Kích thước nhỏ nhất của viên mẫu, cm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tính đổi về cường độ tiêu chuẩn (α)
3
6
9
12
10 hoặc 20
40
70
Trên 70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15x15x15
20x20x20
30x30x30
6
12
25
85
8
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
12
36
75
255
16
48
100
340
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,05
1,10
Khối lượng vật liệu cho 1 mẻ trộn :
Trong đó :
Xo, No , Đo, Co – lượng xi măng, nước, đá (sỏi) và cát cần tính cho một mẻ trộn kg.
X, N, Đ, C – lượng xi măng, nước, đá (sỏi) và cát cần tính theo các công thức (2),(4), (5) và bảng 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Điều chỉnh độ sụt và xác định khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông.
Tiến hành trộn hỗn hợp bê tông với các hợp phần Xo, No , Đo, Co bằng máy hoặc tương tự như cách sẽ dùng để thi công công trình. Trộn xong, kiểm tra độ sụt (hay độ cứng) của hỗn hợp. Nếu so với yêu cầu, hỗn hợp bê tông khô quá thì cho thêm 5 đến 10% xi măng và nước (giữ nguyên tỉ lệ ). Nếu nhão quá thì tăng thêm 5 đến 10% cát và đá (giữ nguyên tỉ lệ ) làm như vậy cho đến khi hỗn hợp bê tông đạt được độ sụt yêu cầu. Ghi lại lượng vật liệu cho thêm để sau này tính toán hiệu chỉnh.
Điều chỉnh độ sụt xong, tiến hành xác định khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông mV theo TCVN 3108 : 1979, làm như vậy với cả ba liều lượng đã tính toán.
c) Đúc mẫu kiểm tra cường độ :
Sau khi xác định mhb cần đúc mẫu ngay với khuôn có kích thước chọn theo bảng 7.
Đầm mẫu bằng máy đầm rung hay phương tiện sẽ thi công. Mẫu đầm xong đặt vào chỗ mát giữ ẩm ít nhất 24 giờ mới tháo khuôn. Sau đó mẫu được giữ tiếp ở nhiệt độ 27 + 1 2oC và độ ẩm không dưới 90% cho đến khi đưa đi ép.
Đối với các loại bê tông mác thấp hoặc dùng xi măng ninh kết chậm thì sau ít nhất 40 giờ mới tháo khuôn.
Mẫu đủ tuổi 28 ngày được đưa ra ép để xác định cường độ của bê tông : cường độ nén của viên mẫu bê tông được tính theo công thức (10) :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P – Lực nén phá hoại mẫu daN (KG) ;
F – Diện tích tiết diện ép của viên mẫu cm2 ;
α – Hệ số chuyển đổi về cường độ tiêu chuẩn lấy theo bảng 7.
Cường độ bê tông là trung bình cộng cường độ của các viên mẫu trong cùng một lô tính chính xác tới một , nếu hai giá trị lớn nhất và nhỏ nhất không lệch quá 15% so với giá trị trung bình.
Khi một trong hai giá trị nói trên lệch quá 15% so với giá trị trung bình thì loại bỏ cả hai giá trị đó. Cường độ bê tông sẽ là cường độ nén của các viên mẫu còn lại.
Đúc mẫu với cả ba thành phần đã tính toán và sau khi ép mẫu chọn ra một trong ba thành phần có cường độ chịu nén R28 cao hơn mác bê tông cần thiết 10 đến 15% làm thành phần chính thức để thi công. Thành phần này cần được điều chỉnh lại theo khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông và lượng vật liệu cho thêm khi điều chỉnh độ sụt để đảm bảo cho đủ sản lượng.
d) Điều chỉnh thành phần đã tính toán. Chỉ điều chỉnh thành phần đã đước chọn để thi công. Thứ tự tiến hành như sau :
+ Tính thể tích thật của mẻ trộn, Vm, lít :
Vm mhb ... ... ... ∑M – Khối lượng tất cả vật liệu (Xo,
No , Đo, Co) cho vào mẻ trộn, kể cả khối lượng
cho thêm khi điều chỉnh độ sụt, kg ; – Khối lượng thể
tích của hỗn hợp bê tông (TCVN 3108 : 1979) kg/m3. + Thành phần thực tế sẽ cho đủ sản lượng 1m3
bê tông : Trong đó : X1, N1 , Đ1,
C1 – Khối lượng xi măng, nước, đá dăm (sỏi) cát thực tế cho 1m3
bê tông, kg ; Xo, No , Đo,
Co – Xác định theo các công thức (6) – (9) kể cả khối lượng cho
thêm, kg ; Vm – Xác định theo công thức (11). Thí dụ về thiết kế mác bê tông cát mịn xem ở
mục lục 3. ... ... ... 3.3.1. Tính thành phần bê tông tại hiện trường. Khi cát và đá tại hiện trường ẩm, thành phần
bê tông (tính cho 1m3) tại hiện trường được hiệu chỉnh từ thành phần thiết kế
bằng các công thức (16) – (19). Xht = X1,
kg (16) Nht = N1
– (C1Wo + Đ1WĐ), 1 (17) Đht = Đ1
(1 + WĐ), kg (18)
Cht = C1
(1 + We), kg (19) Trong đó : Xht, Nht , Đht,
Cht – Khối lượng xi măng, nước, đá dăm (sỏi) và cát cho 1m3
bê tông tại hiện trường, kg ; X1, N1 , Đ1,
C1 – Xác định theo các công thức (12) – (15) ... ... ... 3.3.2. Cân, đong vật liệu. Vật liệu cho bê tông tại hiện trường được
định lường như sau : - Xi măng – theo trọng lượng - Nước – theo thể tích. - Cát và đá dăm (sỏi) – theo trọng lượng hoặc
thể tích. Cần đặc biệt chú ý khi định lượng cát ẩm theo
thể tích ; cát ẩm (đặc biệt ở độ ẩm 5 –7%) có khối lượng thể tích xốp giảm đi
đáng kể. Vì vậy để đảm bảo bê tông cho đủ sản lượng, cần xác định khối lượng
thể tích xốp của cát ẩm tại thời điểm thi công. Thể tích cát ẩm đủ cho 1m3 bê tông được tính
như sau : Trong đó : ... ... ... Cht – Công thức (19), kg. – Khối lượng thể
tích xốp của cát ở độ ẩm w, kg/cm Đối với đá dăm (sỏi) có độ ẩm WĐ và
khối lượng thể tích xốp thể tích đá dăm (sỏi) cần
cho 1m3 bê tông tính theo công thức : (21) 3.3.3. Trộn bê tông : Bê tông cát mịn có độ sụt dưới 2cm nên trộn
bằng máy cưỡng bức, trên 2 cm có thể bằng máy cưỡng bức hoặc rơi tự do. Khi trộn bằng máy, thứ tự đổ vật liệu vào thùng
trộn được tiến hành theo kinh nghiệm sử dụng mỗi loại máy, sao cho hỗn hợp bê
tông được trộn đều nhất. Thời gian trộn máy hợp lí lấy theo bảng 8. Bảng 8 – Thời gian
trộn bê tông tối thiểu bằng máy (giây) ... ... ... Dung tích máy trộn Bê tông dùng cát có
mô đun độ nhỏ hoặc độ ngậm nước 0,7 – 1,2 (20 – 16) 1,2 – 2 (16 – 10) Độ sụt, cm 2 – 6 6 – 10 2 – 6 6 – 10 ... ... ... 2 3 250 500 1000 150 180 210 120 ... ... ... 180 120 150 180 90 120 150 Trong trường hợp không có máy trộn mà hỗn hợp
bê tông có độ sụt yêu cầu 4 – 5cm trở lên, có thể trộn tay. Khi đó trộn thành
từng mẻ nhỏ dung tích 100 – 150 l. Trộn cát và xi măng trước, sau đó trộn hỗn
hợp xi măng cát với đá (sỏi) đánh thành hốc ở giữa, đổ nước vào và trộn đều cho
tới khi nhận được khối hỗn hợp đồng màu. 3.3.4. Đầm bê tông ... ... ... 3.3.5. Bảo dưỡng bê tông Các cấu kiện, kết cấu bê tông cát mịn, sau
khi đổ bê tông xong 2 -3 giờ, phải được giữ ẩm liên tục bằng cách phủ bao tải
ẩm, cát ẩm hoặc tưới nước v.v…theo đúng quy phạm hiện hành của Nhà nước áp dụng
cho bê tông nặng thông thường. Có thể bảo dưỡng bê tông cát mịn bằng cách
hấp hơi nước. Yêu cầu về hấp hơi đối với bê tông cát mịn cũng được lấy theo quy
phạm giống như đối với bê tông nặng thông thường 4 Sử dụng cát mịn làm
vữa xây dựng 4.1. Cát mịn chỉ dùng cho vữa mác tới 75. 4.2. Thiết kế mác vữa. a) Nếu là vữa xi măng – cát mịn. Tính khối lượng xi măng cho 1m3 cát
(Qxm) theo công thức (22). ... ... ... RV – mác vữa cần thiết kế , R – hoạt tính của xi măng, , xác định theo phương pháp vửa dẻo K – Hệ số chất lượng vật liệu lấy theo bảng 9
: Bảng 9 – Hệ số chất
lượng vật liệu K Mô đun độ nhỏ (độ
ngậm nước) của cát Hệ số K Xi măng poóc lăng
thường Xi măng poóc lăng
puzơlan ... ... ... (20 ~ 18) 0,71 0,80 1,1 ~ 1,3 (17 ~ 16) 0,73 0,82 1,31 ~ 1,5 (16 ~ 14) ... ... ... 0,89 1,51 ~ 2 (14 ~ 10) 0,58 1 Ghi chú : Khi RX
(công thức 22) xác định theo phương pháp vữa cứng hoặcphương pháp nhanh hệ số K
lấy theo bảng 9 rồi nhân với 0,76. b) Nếu là vữa tam hợp xi măng – vôi – cát mịn
cần tính - Khối lượng xi măng cho 1m3 cát :
công thức (22) - Thể tích vôi hồ cho 1m3 cát : ... ... ... Trong đó : Qxm - Công thức (22) ; VV - thể tích vôi hồ, m3,
có khối lượng thể tích 1400kg/m3. c) Lấy số liệu đã tính toán được làm chuẩn
thính thêm 2 thành phần vữa với lượng xi măng chênh lệch 15%. Dùng 3 thành phần
này để thí nghiệm. Lượng xi măng trong môi thành phần thí nghiệm tính cho 5 lít
cát. d) Trộn vữa thí nghiệm và điều chỉnh độ lưu
động. Đổ 5 lít cát vào chảo trộn. Đổ tiếp xi măng
rồi dùng bay trộn đều xi măng + cát khô trong 5 phút. Sau đó đổ nước vào (nếu
là vữa xi măng cát) hoặc cho nước vào vôi hồ hoà thành sữa vôi rồi đổ vào (nếu
là vữa tam hợp). Trộn thêm 3-5 phút cho tới khi thấy hỗn hợp vữa đồng nhất thì
dem thử độ lưu động. Khi thử độ lưu động của hỗn hợp vữa, nếu trị
số thu được lớn quá yêu cầu (bảng 10 và 11) thì cho thêm 5-10% khối lượng xi
măng và cát đã tính, trộn đều thêm 3-5 phút nữa rồi thử lại. Nếu trị số quá nhỏ
thì cho thêm 5-10% nước vào. Cứ như vậy cho tới khi nào đạt được độ lưu động
yêu cầu mới tiến hành đúc mẫu. Bảng 10 - Độ lưu động
yêu cầu của hỗn hợp vữa xây Số thứ tự Tên công việc dùng vữa ... ... ... Vật liệu xây khô Vật liệu xây ẩm 1 2 3 4 Xây tường bằng gạch đặc (gạch sét nung hoặc
bê tông) Xây tường bằng gạch nhiều lỗ rỗng ... ... ... Nhét các mối lồi (ngang hoặc đứng) khi lắp
ghép tấm lớn 9 8 6 7 7 7 ... ... ... 5 Bảng 11 - Độ lưu động
yêu cầu của hỗn hợp vữa trát Số thứ tự Loại vữa Độ lún côn, cm khi
trát Bằng máy Bằng tay 1 2 ... ... ... Phun Trát lót Trát mặt 9 – 14 7 – 8 7 – 8 8 – 12 7 – 8 7 – 8 ... ... ... Sau khi tạo được hỗn hợp vữa có độ lưu động
yêu cầu, từ mỗi mẻ trộn cần đúc không ít hơn 3 viên mẫu kích thước 7,07 3 7,07
3 7,07 cm hoặc 43 4 3 4 316cm. Tất cả các mẫu đều phải đúc trong khuôn có
đáy làm bằng vật liệu dễ thấm nước (Ví dụ có thể dùng gạch xây trải báo đã tầm
nước để làm đáy khuôn). Chỉ khi nào hỗn hợp vữa có độ lưu động dưới 4 cm mới được
đúc mẫu trong khuôn có đáy không thấm nước (đáy làm bằng thép hay gỗ). Khi cần
xác định mác vữa có độ lưu động trên 4 cm bằng khuôn thép hay khuôn gỗ có đáy
không thấm nước thì sau khi thử độ lưu động, ghi lại lượng nước đã cho vào rồi
đổ mẻ vữa đó đi trộn mẻ khác cùng với lượng xi măng, cát hoặc xi măng vôi, cát
như trên những giảm bớt đi nước cho đạt độ lưu động bằng 4 cm mới đúc mẫu. Sau khi đúc mẫu, khuôn mẫu được đặt ở môi trường
27 6 2oC, độ ẩm không dưới 90% trong 24 giờ, nếu mác vữa trên 25, và
48 – 72 giờ, nếu mác vữa từ 25 trở xuống. Sau thời gian này, các viên mẫu được
tháo khỏi khuôn. Tiếp đó, nếu là vữa tam hợp, các viên mẫu vẫn
được giữ trong môi trường như trên cho tới khi ép. Còn nếu là vữa xi măng, cát,
các viên mẫu được giữ ở môi trường như trên thêm 3 ngày nữa rồi sau đó được
ngâm trong nước cho tới khi ép. Ghi chú : khi kiểm tra cường
độ vữa tại hiện trường, mẫu thủ được giữ ở môi trường giống như môi trường của
công trình dùng vữa. Các viên mẫu được ép sau khi đủ tuổi 28 ngày
đem (cách xử lý số liệu xem ở phần bê tông cát mịn, mục 3.2.2 ). Từ 3 thành phần đã làm, thành phần nào đạt
mác yêu cầu sẽ được chọn để thi công. f) Viết thành phần vữa Thành phần vữa được viết dưới dạng tỉ lệ thể
tích giữa xi măng và cát (nếu là vữa xi măng cát) hoặc xi măng, vôi hồ và cát
(nếu là vữa tam hợp) trong đó lấy 1 đơn vị thể tích xi măng làm chuẩn. ... ... ... - Thành phần vữa xi măng vôi cát viết như sau
: Trong đó : Vv – Công thức (23), m3 Vc – 1m3 cát. Vxm – thể tích xi măng cần thiết
cho 1m3 cát xác định theo công thức (26): Trong đó : ... ... ... rxm – Khối lượng thể tích xốp của xi măng, xác định bằng
thực nghiệm kg/m3 : thí dụ về thiết kế mác vữa cát mịn xem ở phụ lục
4. 4.3. Thi công vữa cát mịn Để đảm bảo vữa cho đủ sản lượng , khi cát mịn
tại hiện trường ẩm, cần đong cát theo liều lượng hiện trường dưới đây : Trong đó : Vxm : - tỉ lệ thể tích giữa xi măng và cát
ẩm, rvxc , – Khối lượng thể
tích xốp của cát khô và cát ẩm, kg/m . Wc - Độ ẩm của cát, phần đơn vị. + Vữa cát mịn có thể trôn bằng tay hoặc bằng
máy. Nếu trộn tay cần trộn xi măng với cát cho tới khi thấy hỗn hợp đồng nhất
rồi mới cho vào nước (nếu là vữa xi măng cát) hoặc sữa vôi (nếu là vữa tam hợp)
vào .Sau đó hỗn hợp vữa được trộn kĩ cho tới đồng màu mới đem sử dụng. ... ... ... + Trong quá trình vận chuyển vữa tới nơi sự dụng
nếu thấy hiện tượng phân tầng trong hỗn hợp vữa cần được trộn tay lại rồi mới
dùng. + Vữa tam hợp cát mịn xây, trát xong không
cần bảo dưỡng. Vữa xi măng cát mịn láng nền, trát tường và nhét mối nối cần được
bảo dưỡng ẩm như đối với bê tông (mục 3.3.5). + Không sử dụng hỗn hợp vữa đã đông cứng để
trộn lại và thi công. Xác
định mô đun độ nhỏ của cát mịn P.1.1. Thiết bị thử Bộ sàng tiêu chuẩn có kích thước mắt sàng 5 ;
2,5 ; 1,2 ; 0,6 ; 0,3 và 0,15mm. Cân kĩ thuật chính xác tới 0,5g Tủ sấy 200oC ... ... ... Lấy khoảng 2kg cát ẩm tự nhiên, đem sấy trong
tủ sấy ở nhiệt độ 105 – 110oC đến khối lượng không đổi. P.1.3. Tiến hành thử Đem mẫu cát đã sấy khô sàng qua sàng 5mm,
loại bỏ các hạt trên sàng. Từ số cát dưới sàng lấy 1000g để xác định mô đun độ
nhỏ. Sàng mẫu thử qua bộ sàng tiêu chuẩn. Có thể
sàng bằng tay hoặc bằng máy. Khi sàng bằng tay thì phải sàng tới khi nào kiểm
tra thấy sàng trong 1 phút mà khối lượng cát lọt qua mỗi sàng không lớn hơn
0,1% khối lượng cát nằm trên sàng đó. Khi sàng bằng máy thì thời gian sàng được
quy định theo kinh nghiệm sử dụng mỗi loại máy. P.1.4. Tính kết quả Cần tính các chỉ số sau đây : a) Phần trăm cát còn lại trên mỗi sàng (ai)
theo công thức (28) Trong đó : ... ... ... m – khối lượng toàn bộ mẫu cát đem sàng
(1000g). b) Phần trăm cát tích luỹ trên sàng (Ai)
theo công thức (29). Ai = a2,5
+ … + ai (29) Phần trăm cát tích luỹ là phần trăm cát còn
lại trên sàng kích thước i và các sàng kích thước lớn hơn nó. c) Mô đun độ nhỏ của cát (Mn) tính chính xác
tới 0,01% theo công thức (30). Trong đó : A2,5 ; A1,2 …
; A0,15 : Phần trăm cát tích luỹ trên các sàng kích thước tương ứng
2,5 ; 1,2 ; … 0,15 (tính theo công thức 29). Xác
định độ ngậm nước của cát mịn ... ... ... Cân kĩ thuật chính xác đến 0,5g. Côn kim loại (làm bằng đồng hoặc thép không
rỉ) Bàn dằn (hình 1) Cháy đầm vữa (hình 2) ống đong thuỷ tinh Tủ sấy 200oC Chảo và bay trộn vữa P.2.2. Chuẩn bị mẫu thử Lấy khoảng 3kg cát ẩm tự nhiên sấy trong tủ sấy
ở 105 – 110oC đến khối lượng không đổi. Xi măng sàng loại bỏ các hạt
vón cục trên sàng 0,9 3 0,9mm. ... ... ... Lấy 300g xi măng dưới sàng 0,9 3 0,9mm
và 600g cát đã sấy khô, trộn đều chung trong chảo trộn bằng bay sắt. Sau đó
đong lượng nước sơ bộ theo bảng 12 rồi mỗi hỗn hợp xi măng cát khô trong chảo
thành hồ và đổ nước vào. Đợi cho nước thấm hết thì trộn tiếp trong 5 phút cho
hỗn hợp vữa thật đồng nhất. Trộn xong đổ vữa vào côn kim loại đã lau ẩm và đặt
sẵn trên mặt kính của bàn dằn. Vữa đổ vào côn kim loại được chia đều thành 2
lớp. Dùng chày đầm vữa để đầm vữa trong côn. Lớp thứ nhất đầm 15 cái, lớp thứ 2
đầm 10 cái. Khi đầm cần luôn luôn giữ chặt côn kim loại
trên đĩa bàn dằn. Đầm xong, dùng dao con đã lau ẩm xén bằng mặt côn rồi từ từ
nhắc cân ra theo phương thẳng đứng. Tiếp đó quay ban dằn 30 cái trong vòng 30
giây. Quay xong dùng thước lá đo đường kính mẫu vữa trên bàn dằn. Nếu đường
kính mẫu đạt 170 6 5mm thì ghi lại lượng nước đã dùng để sau này tính toán. Nếu
đường kính mẫu vữa nhỏ quá thì cho thêm 5 ~ 10% nước và trộn lại. Ngược lại thì
bớt nước đi. Trộn xong thử lại trên bàn dằn. Cứ như vậy cho đến khi nào đạt được
đường kính mẫu vữa trên bàn dằn 170 6 5mm. Bảng 12 – Lượng nước
sơ bộ để xác định độ ngậm nước của cát mịn (Dùng cho mẫu vữa gồm
300g xi măng và 600g cát) Modun độ nhỏ của cát
Mn Lượng nước, ml, với
độ dẻo của tiêu chuẩn của xi măng 0,24 0,25 ... ... ... 0,27 0,28 0,7 0,9 1,1 1,3 1,5 1,7 1,9 ... ... ... 185 175 165 155 145 135 198 188 178 ... ... ... 158 148 138 201 191 181 171 161 151 ... ... ... 204 194 184 174 164 154 144 207 197 ... ... ... 177 167 157 147 Khi phải thêm hoặc bớt nước, thử đường kính
trên bàn dằn xong thì bỏ mẫu vữa đó đi, làm lại một mẫu mới với lượng nước đã
xác định để kiểm tra lại lần cuối. Khi đó mới ghi lại lượng nước chính thức đã
dùng. Từ lượng nước và lượng xi măng đã dùng tính
ra tỉ lệ : P.2.4. Tính kết quả Độ ngậm nước của cát (Nn) tính
theo công thức (31) chính xác với 0,1%. ... ... ... Trong đó : – Tỉ lệ nước trên
xi măng đã dùng để có đường kính mẫu vữa trên bàn dằn 170 ± 5mm tính bằng phần
đơn vị. D – độ dẻo tiêu chuẩn của xi măng, tính bằng
phần đơn vị. Thí
dụ về thiết kế mác bê tông cát mịn Yêu cầu : Thiết kế thành phần bê tông mác
200, độ sụt 3 – 4 cm. Vật liệu sử dụng như sau - Xi măng poóc – lăng P400 ; hoạt tính thực
tế xác định theo phương pháp vữa dẻo : 380 KG/cm2 ; khối lượng riêng
3,1 g/cm3 ; - Đá dăm có đường kính hạt lớn nhất Dmax =
40mm ; khối lượng riêng 2,7g/cm3 ; khối lượng thể tích xốp 1500 kg/m3
độ hổng giữa các hạt 45% chất lượng trung bình. - Cát mịn có mô đung độ nhỏ 1,0 ; khối lượng
riêng 2.63 g/cm3 chất lượng trung bình. ... ... ... a) Tính lượng nước cho 1m3 bê tông
: Theo bảng 4 với đá dăm Dmax = 40mm,
cát có Mn = 1,0 và độ sụt bê tông 3 – 4 cm ta có : N = 1901 b) Tính lượng xi măng cho 1m3 bê
tông. Theo công thức (1) Trong đó A = 0,53, B = 0,5 lấy theo bảng 5. Theo công thức (2) : ... ... ... Theo công thức (3) : Tra bảng 6 với VH = 282 và Mn
= 1,0 ta có k = 1,06 Lắp vào công thức (4). d) Tính lượng cát mịn cho 1m3 bê tông. Theo
công thức (5) : Bằng cách làm tương tự, tính thêm 2 thành
phần bê tông với tỉ lệ lệch ± 10% so
... ... ... 1. N = 190 ; X = 285 ; Đ = 1450 ; C = 475 2. N = 190 ; X = 315 ; Đ = 1440 ; C = 460 3. N = 190 ; X = 255 ; Đ = 1460 ; C = 490 B. Đúc mẫu kiểm tra và hiệu chỉnh số hiệu
tính toán Theo bảng 7 trộn 3 mẻ Vo = 121 với
3 thành phần trên. Thí nghiệm độ sụt cho thấy với N = 1901 cả 3 thành phần đều
đo độ sụt 3 – 4cm. Khối lượng thể tích đo được tương ứng là : Thành phần 1 : mv = 2360 kg/m3 ;
thành phần 2 : mv = 2340 kg/m3 và thành phần : mv = 2340
kg/m3. ứng với mỗi thành phần đúc 3 viên mẫu 15 15 15cm.
Sau 28 ngày ta có cường độ bê tông tương ứng : Thành phần 1 : R28 = 220; Thành phần 2 : R28 = 200 ... ... ... Từ các kết quả trên chọn thành phần 1 có R28 = 220 Tức lớn hơn mác thiết kế 10% để thi công. Hiệu chỉnh thành phần 1 : từ hợp phần Xo,
No, Đo, Co thực tế đã đem trộn mẻ 1 và theo
công thức (11). Theo công thức (12) – (15) thành phần thực tế
của 1m3 bê tông sẽ là : Thí
dụ về thiết kế mác vữa cát mịn ... ... ... Xi măng poóc lăng P300, hoạt tính 300(phương pháp vữa dẻo) khối lượng thể tích
xốp rVx= 1100
kg/m3 vôi hồ có khối lượng thể tích 1400 kg/cm , cát mịn có môđun độ
nhỏ bằng 1,2. 1. Tính lượng xi măng cho 1m3 cát theo công
thức (22) : Trong đó : K = 0,73 lấy theo bảng 9. 2. Tính lượng vôi hồ cho 1m3 cát Vv = 0,17 (1 – 0,002 Qxm) =
0,17 (1 – 0,002.230) = 0,092 m3 3. Tính thêm hai thành phần với lượng xi măng
lệch với Qxm = 230kg là 15% ta có 3 thành phần vữa thí nghiệm : 1. Qxm = 230kg ; Vv =
0,092m3 ; Vc = 1m3 ... ... ... 3. Qxm = 195kg ; Vv =
0,104m3 ; Vc = 1m3 4. Thí nghiệm 3 thành phần này với lượng xi
măng và vôi hồ tính cho 5 lít cát. Lượng nước cho vào từ từ tới khi thử độ lưu
động thấy đạt 9cm (theo bảng 10). Sau đó dùng hỗn hợp này đúc 3 viên mẫu cho
mỗi thành phần trên nền gạch cần xây. Cường độ trung bình của các tổ mẫu ở tuổi
28 ngày như sau : Thành phần 1 : R28 = 220; Thành phần 2 : R28 = 200; Thành phần 3 : R28 = 246; 5. Chọn thành phần 1 để thi công Thành phần
vữa được viết theo tỉ lệ thể tích như sau : Trong đó Vxm xác định theo công
thức (26) ... ... ... Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 127:1985 về cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng - hướng dẫn sử dụng Văn bản đang xem Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 127:1985 về cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng - hướng dẫn sử dụng Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCXD127:1985
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành:
***
Người ký:
***
Ngày ban hành:
01/01/1985
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết