Dạng bề mặt1) |
Đường kính danh nghĩa1) mm |
Giới hạn bền kéo danh nghĩa1) N/mm2 |
Diện tích mặt cắt danh nghĩa mm2 |
Khối lượng trên đơn vị dài |
Giá trị |
|||
Nhỏ nhất g/m |
Lớn nhất g/m |
Giới hạn bền kéo3)4) N/mm2 |
Giới hạn chảy 2%2),5),6) N/mm2 |
Giới hạn chảy 1%2),4),5),6) N/mm2 |
||||
Trơn |
6,0 7,0 8,0 10,0 12,2 14,0 16,0 |
1 570 |
28,3 38,5 50,3 78,5 117 154 201 |
210 285 373 582 867 1 143 1 491 |
228 310 404 631 941 1 239 1 617 |
1 570 đối với mọi kích thước |
1 420 đối với mọi kích thước |
1 380 đối với mọi kích thước |
Gân |
6,2 7,2 8,0 10,0 12,0 14,0 16,0 |
1 570 |
30,2 40,7 50,3 78,5 113 154 201 |
224 301 373 582 838 1 143 1 491 |
243 327 404 631 909 1 239 1 617 |
1 570 đối với mọi kích thước |
1 420 đối với mọi kích thước |
1 380 đối với mọi kích thước |
Có rãnh khía hoặc vết ấn |
7,1 9,0 10,7 12,6 |
1 420 |
40 64 90 125 |
310 482 679 942 |
327 522 735 1 020 |
1 420 đối với mọi kích thước |
1 275 đối với mọi kích thước |
1 250 đối với mọi kích thước |
1) Đường kính danh nghĩa, hình dạng bề mặt và giới hạn bền kéo danh nghĩa chỉ dùng cho mục đích thiết kế. 2) Giới hạn chảy 0,1% là bắt buộc và giới hạn chảy 0,2% chỉ để tham khảo (xem TCVN 6284-1 : 1997), trừ khi có những thỏa thuận khác; 3) Giới hạn bền kéo đối với từng dây riêng biệt phải được tính toán đối với lực kéo lớn nhất và diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa; 4) Không được có bất cứ một kết quả thử nào dưới 95% giá trị đặc trưng qui định. 5) Giới hạn chảy phải được tính toán đối với lực chảy và diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa; 6) Trị số ứng suất chảy 0,1% và 0,2% gần bằng 88% và 90% giới hạn bền kéo. |
6.2 Độ dãn dài và độ dẻo
Độ dãn dài tương đối ứng với lực lớn nhất, Agt, không được nhỏ hơn qui định trong bảng 2.
Bảng 2 – Độ dãn dài qui định
Cấp độ dẻo
Độ dãn dài, Agt, %
Dẻo 35
Dẻo 25
3,5
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại dây có đường kính danh nghĩa đến 10 mm phải chịu được bốn lần thử uốn gập theo ISO 7801 mà không được có bất kỳ một vết rạn nứt nào nhìn thấy được.
Những loại dây lớn hơn 10 mm phải chịu được một lần thử uốn từ 1600 đến 1800 mà không được có bất kỳ một vết rạn nứt nào có thể nhìn thấy được.
Đường kính của gối uốn bằng 10 lần đường kính danh nghĩa của dây.
6.3 Độ phục hồi
Độ phục hồi của dây phải được xác định trong 1000 giờ và ứng suất ban đầu bằng 70% giới hạn bền kéo danh nghĩa.
Nếu khách hàng yêu cầu, độ hồi phục của dây cũng có thể được xác định trong 1000 giờ và ứng suất ban đầu bằng 60% và 80% giới hạn bền kéo danh nghĩa.
Giá trị độ phục hồi lớn nhất của dây được qui định trong bảng 3.
Bảng 3 – Độ phục hồi lớn nhất
Ứng suất ban đầu so với giới hạn bền kéo danh nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phục hồi, %
Cấp 1
Cấp 2
70
60
80
4,0
2,0
9,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
4,5
6.4 Tính chịu mỏi
Nếu khách hàng yêu cầu, vật liệu phải không bị phá hủy khi thử mỏi với 2 x 106 chu kỳ giao động với ứng suất lớn nhất bằng 70% của giới hạn bền kéo danh nghĩa. Phạm vi ứng suất là 200 N/mm2 đối với dây tròn trơn và 180 N/mm2 đối với dây thép vằn, dây thép có rãnh khía và dây thép có vết ấn.
(tham khảo)
A.1 Dây thép tròn vằn tôi và ram
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Chiều rộng của gân
d Chiều cao của gân
c Bước của gân
b Góc nghiêng từ 300 đến 450
Hình A.1 – Dây thép vằn tròn tôi và ram
Kích thước của gân đối với các loại dây có đường kính danh nghĩa khác nhau được qui định trong bảng A.1.
Bảng A.1 – Kích thước của gân
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dnom
Chiều cao
d
Chiều rộng
b
Chiều dài
l
Bước
c
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
9
6
7,2
0,8
10
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
15
8
10,0
1,0
22
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
26
12
14,0
1,4
30
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
34
16
Giá trị diện tích gân riêng phần Ar , nhỏ nhất đối với tất cả các loại đường kính là 0,033 và được tính theo công thức:
trong đó
ar là diện tích phần mặt cắt dọc của một gân;
là góc nghiêng của gân từ 300 đến 450;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là bước gân (xem hình 1).
A.2 Dây có rãnh khía tôi và ram
Ví dụ nêu trong hình A.2 chỉ ra cách sắp xếp các rãnh
W Chiều rộng rãnh
h Chiều sâu rãnh
Góc nghiêng của rãnh
Hình A.2 – Dây thép có rãnh khía tôi và ram
A.3 Dây có vết ấn tôi và ram
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Chiều rộng vết ấn
l Chiều dài vết ấn
Hình A.2 – Dây thép có vết ấn tôi và ram
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-3:1997 (ISO 6394/3 : 1991) về thép cốt bê tông dự ứng lực - phần 3: dây tôi và ram do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN6284-3:1997 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1997 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-3:1997 (ISO 6394/3 : 1991) về thép cốt bê tông dự ứng lực - phần 3: dây tôi và ram do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video