Tên chỉ tiêu |
Mức |
|||
Loại URH |
Loại VRH |
Loại MRH |
Loại GRH |
|
1. Cường độ nén ở các tuổi, MPa, không nhỏ hơn 1 h 30 min 3 h 6 h 1 ngày 7 ngày 28 ngày |
26 35 - 42 45 60 |
15 19 - 29 31 40 |
- 12 18 21 31 35 |
- 9 13 17 26 30 |
2. Độ co khô, %, không lớn hơn 7 ngày 28 ngày |
0,06 0,07 |
0,06 0,07 |
0,08 0,09 |
0,10 0,12 |
3. Thời gian kết thúc đông kết, min, không ít hơn(1) |
10 |
10 |
10 |
10 |
4. Độ nở Autoclave, %, không lớn hơn |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
CHÚ THÍCH: Các chỉ tiêu cơ lý trong Bảng 1 là những chi tiêu bắt buộc. Tùy theo yêu cầu sử dụng có thể lựa chọn thêm các chỉ tiêu cơ trong Bảng 2. (1) Thời gian bắt đầu đông kết của xi măng đóng rắn nhanh thường nằm trong khoảng 10 min đến 45 min, tùy theo loại và thành phần của xi măng. |
Bảng 2 - Các chỉ tiêu cơ lý lựa chọn của xi măng đóng rắn nhanh
Tên chỉ tiêu
Mức
Loại URH
Loại VRH
Loại MRH
Loại GRH
5. Độ nở sun phát(1), %, không lớn hơn
6 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,10
0,05
0,10
0,05
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,10
6. Độ nở kiềm - silíc(2), %, không lớn hơn
14 ngày
56 ngày
0,020
0,060
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,060
0,020
0,060
0,020
0,060
7. Nhiệt thủy hóa, kJ/kg, không lớn hơn
7 ngày
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
290
250
290
250
290
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
290
8. Độ nở trong nước 14 ngày, %, không lớn hơn
0,10
0,10
0,10
0,10
(1) Nếu độ nở sun phát 6 tháng đạt yêu cầu thì không cần xác định độ nở sun phát 1 năm. Nếu độ nở sun phát 6 tháng không đạt yêu cầu, mẫu vẫn đạt yêu cầu độ nở sun phát khi độ nở 1 năm đạt yêu cầu.
(2) Quy định đối với xi măng đóng rắn nhanh khi sử dụng với cốt liệu có khả năng xảy ra phản ứng kiềm - cốt liệu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ nước/xi măng để xác định cường độ được báo cáo trong phiếu kiểm tra chất lượng của nhà sản xuất.
5.2.3. Khối lượng riêng
Không quy định, nhưng nhà sản xuất phải xác định và ghi trong phiếu kiểm tra chất lượng.
6.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử, theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).
6.2. Xác định thành phần hóa, theo TCVN 141:2008.
6.3. Xác định cường độ nén, theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
Xác định cường độ nén được tiến hành theo phương pháp trong TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), tuy nhiên có một số khác biệt sau:
- Lượng nước dùng để trộn sao cho vữa đạt độ chảy 145 mm đến 155 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thiết bị, dụng cụ: Bàn dằn và khâu hình côn, phù hợp với quy định của ASTM C230. Cụ thể như sau:
Bàn dằn: Đường kính bàn dằn là 255 mm ± 2,5 mm, khối lượng phần động là 4080 g ± 50 g. Phần động có cơ cấu điều chỉnh có thể nâng lên, hạ xuống theo phương thẳng đứng là 12,7 mm ± 0,38 mm.
Khâu hình côn: Đường kính trong của đáy lớn là 100 mm ± 0,5 mm, của đáy nhỏ là 70 mm ± 0,5 mm, chiều cao khâu là 50 mm ± 0,5 mm, chiều dày thành khâu không nhỏ hơn 5 mm.
Hình 1 - Ví dụ về bàn dằn và khâu hình côn
+ Quy trình xác định độ chảy:
Lau sạch bàn dằn và khâu bằng khăn ẩm, sau đó đặt khâu vào tâm bàn dằn.
Cho vữa đã trộn để đúc mẫu cường độ vào 1/2 chiều cao của khâu và đầm 20 cái. Lực đầm đủ để đồng nhất vữa trong khâu.
Sau đó cho vữa đầy khâu rồi tiến hành đầm như lớp thứ nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhấc từ từ khâu ra khỏi khối vữa, tiến hành dằn 25 lần trong 15 s.
Sử dụng thước kẹp để xác định độ chảy bằng cách đo đường kính của khối vữa ở 4 vị trí khác nhau theo đường vạch trên bàn dằn. Độ chảy là giá trị trung bình của 4 giá trị đường kính vừa đo, tính bằng mm.
Điều chỉnh lượng nước khác nhau cho đến khi đạt được độ chảy (150 ± 5) mm, mỗi lần thử được tiến hành trộn với mẻ vữa mới.
- Mẫu để thử xác định cường độ nén ở tuổi 1,5 h, 3h và 6 h, được tháo khuôn. Nén mẫu trong vòng 10 min kể từ lúc tháo khuôn và phải được phủ bằng khăn ẩm tới lúc nén.
- Các mẫu xác định ở tuổi lớn hơn hoặc bằng 24 h được tháo khuôn sau (22 ± 2) h. Mẫu thử được tháo khuôn trước 24 h thì đặt mẫu lên giá của phòng dưỡng ẩm hay tủ dưỡng ẩm tới khi đủ 24 h. Mẫu thử đạt tuổi 24 h thì đem nén, còn những mẫu thử ở tuổi muộn hơn (3 ngày, 7 ngày, 28 ngày) được ngâm trong nước.
- Phạm vi sai lệch thời gian cho phép thử cường độ nén ở các tuổi theo Bảng 3.
Bảng 3 - Sai lệch thời gian cho phép
Tuổi thử
Thời gian sai lệch cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 10 min
24 h
± 1/2 h
7 ngày
± 3 h
28 ngày
± 12 h
6.4. Xác định độ co khô của vữa, theo TCVN 8824:2011.
6.5. Xác định thời gian kết thúc đông kết, theo TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngay sau khi đúc hồ xi măng trong khâu: 3 min thử độ lún của kim một lần.
- Khi kim không xuyên tới đáy của khâu: mỗi min thử độ lún của kim một lần.
6.6. Xác định độ nở Autoclave, theo TCVN 8877:2010.
6.7. Xác định độ nở Sun phát, theo TCVN 7713:2007.
6.8. Xác định độ nở kiềm - silíc, theo TCVN 7572-14:2006 (phương pháp thanh vữa).
Xác định độ nở kiềm - silíc theo phương pháp trong TCVN 7572-14:2006 (phương pháp thanh vữa), tuy nhiên có một số khác biệt sau:
- Sử dụng bộ sàng có kích thước lỗ sàng phù hợp với Bảng 4.
- Cốt liệu được sử dụng trong thí nghiệm là thủy tinh Pyrex (thủy tinh borosilicat), được gia công và cấp phối cỡ hạt theo quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Cấp phối cỡ hạt cốt liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ khối lượng, %
2,36 mm đến 4,75 mm
10
1,18 mm đến 2,36 mm
25
600 mm đến 1,18 mm
25
300 mm đến 600 mm
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
6.9. Xác định nhiệt thủy hóa, theo TCVN 6070:2005.
6.10. Xác định độ nở thanh vữa trong môi trường nước, theo TCVN 6068:2004.
Xác định độ nở của thanh vữa trong môi trường nước theo phương pháp trong TCVN 6068:2004, tuy nhiên có khác biệt sau:
- Xi măng để tạo thành vữa đo độ nở không được trộn thêm thạch cao.
7. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
7.1. Ghi nhãn
7.1.1. Xi măng đóng rắn nhanh khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo với nội dung:
- Tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều 5 của tiêu chuẩn này;
- Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năng xuất xưởng.
7.1.2. Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:
- Tên và loại xi măng theo tiêu chuẩn này;
- Tên cơ sở sản xuất;
- Khối lượng tịnh của bao;
- Tháng, năm sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Bao gói
7.2.1. Bao đựng xi măng đóng rắn nhanh phải đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.
7.2.2. Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng là (25 ± 0,5) kg hoặc theo thỏa thuận với khách hàng.
7.3. Vận chuyển
7.3.1. Không được vận chuyển xi măng đóng rắn nhanh chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của xi măng.
7.3.2. Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
7.3.3. Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.
7.4. Bảo quản
7.4.1. Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng xếp cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9488:2012 về xi măng đóng rắn nhanh
Số hiệu: | TCVN9488:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9488:2012 về xi măng đóng rắn nhanh
Chưa có Video