TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9364:2024
NHÀ CAO TẦNG - CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ THI CÔNG
High-rise buildings - Surveying works during construction
TCVN 9364:2024 thay thế TCVN 9364:2012.
TCVN 9364:2024 do Viện Khoa học công nghệ xây dựng (Bộ Xây dựng) biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHÀ CAO TẦNG - CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ THI CÔNG
...
...
...
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho công tác trắc địa phục vụ thi công, quan trắc chuyển dịch các công trình nhà cao tầng có số tầng từ 9 đến 40 tầng.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các công trình thấp tầng (nhỏ hơn 9 tầng). Đối với nhà cao trên 40 tầng thì cần áp dụng kết hợp thêm các yêu cầu kỹ thuật bổ sung phù hợp.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9360, Công trình dân dụng và công nghiệp - Xác định độ lún bằng phương pháp đo cao hình học. TCVN 9394, Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu.
TCVN 9395, Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu.
TCVN 9398, Công tác trắc địa trong xây dựng - Yêu cầu chung.
TCVN 9399, Nhà và công trình xây dựng - Xác định chuyển dịch ngang bằng phương pháp trắc địa.
...
...
...
TCVN 9401, Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GNSS trong trắc địa công trình.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
Góc i (angle i)
Góc lệch của trục ngắm ống kính so với mặt phẳng nằm ngang.
3.2
Bộ đo cực nhỏ (micrometer)
Thiết bị phụ trợ giúp nâng cao độ chính xác đọc số của các thiết bị đo đạc.
...
...
...
Phương pháp đo cao hình học (geometrical levelling)
Phương pháp đo chênh cao giữa 2 điểm bằng một tia ngắm nằm ngang của máy thủy chuẩn.
4 Yêu cầu công tác trắc địa trong quá trình thi công
4.1 Yêu cầu chung
4.1.1 Tiêu chuẩn này yêu cầu các tổ, nhóm trắc địa phục vụ thi công xây dựng nhà cao tầng từ công tác thiết kế lưới khống chế thi công, chuyển bản vẽ thiết kế ra thực địa, xây dựng được hệ trục, hệ khung cho nhà cao tầng, các dạng sơ đồ đo, sai số cho phép và các loại máy móc dụng cụ được lựa chọn đảm bảo đạt được các sai số đó.
4.1.2 Để phục vụ cho công tác bố trí trục công trình nhà cao tầng và thi công cần lập một mạng lưới khống chế thi công, dưới dạng lưới độc lập. Phương vị của một trong những cạnh xuất phát từ điểm gốc lấy bằng 0°00’00” hoặc 90°00’00”. Với lưới khống chế được thiết kế theo hệ tọa độ quốc gia cần tính chuyển về múi chiếu phù hợp hoặc có thể sử dụng 1 điểm gốc và phương vị gốc.
Chỉ tiêu kỹ thuật của lưới, dụng cụ và số vòng đo được nêu trong Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của mạng lưới lưới khống chế bố trí công trình
Đặc điểm của đối tượng xây dựng
...
...
...
Số bậc khống chế
Phương pháp thành lập
Mật độ điểm
Sai số vị trí điểm
1. Cụm nhà trên khu vực có diện tích lớn hơn 10 ha.
1
GNSS
≥ 3 điểm/10ha
± 1,5 cm
...
...
...
GNSS hoặc TĐĐT
≥ 5 điểm/10ha
± 6 mm
2. Cụm nhà trên khu vực có diện tích từ 1 ha đến 10 ha.
1
GNSS hoặc TĐĐT
≥ 6 điểm
± 6 mm
3. Lưới khống chế cho từng nhà đơn lẻ. Sai số vị trí điểm mp không lớn hơn.
...
...
...
GNSS hoặc TĐĐT
≥ 3 điểm
± 4 mm
Các ký hiệu trong Bảng 1:
TĐĐT là máy toàn đạc điện tử để đo lưới khống chế.
GNSS là hệ thống định vị vệ tinh.
Bảng 2 - Số vòng đo góc sử dụng khi đo lưới khống chế
Cấp khống chế
Số vòng đo (n)
...
...
...
Máy có độ chính xác 2”
Máy có độ chính xác 3”
Cấp 1
3
4
5
Cấp 2
2
3
...
...
...
CHÚ THÍCH: Sử dụng TĐĐT để đo lưới thì phải sử dụng các máy có độ chính xác đo góc không quá 3”.
4.1.3 Các dạng lưới được sử dụng khi thành lập lưới khống chế (xem các hình 1, 2 và 3). Khi sử dụng lưới đo bằng công nghệ GNSS, thì cần tính đến số cải chính cạnh và hệ số biến dạng do múi chiếu.
Hình 1 - Lưới tứ giác trắc địa
Hình 2 - Lưới đa giác trung tâm
Hình 3 - Lưới đường chuyền
4.1.4 Lưới khống chế độ cao phải đảm bảo yêu cầu đối với công tác bố trí công trình về độ cao. Các điểm lưới khống chế độ cao lấy trùng với các điểm mặt bằng. Chỉ tiêu kỹ thuật được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Chỉ tiêu kỹ thuật để lập lưới khống chế bố trí độ cao công trình
...
...
...
Khoảng cách lớn nhất từ máy đến mia
(m)
Chênh lệch khoảng cách sau trước không lớn hơn
(m)
Tích lũy chênh lệch khoảng cách không lớn hơn
(m)
Chiều cao tia ngắm không nhỏ hơn
(m)
Sai số khép tuyến không lớn hơn
...
...
...
Cấp I
25
0,4
1,0
0,8
1
Cấp II
35
0,7
...
...
...
0,5
1,5
Cấp III
50
1,5
3,0
0,3
6
Cấp IV
...
...
...
2,0
5,0
0,3
10
Ký hiệu trong Bảng 3:
n là số trạm máy
4.2 Yêu cầu công tác trắc địa thi công phần cọc.
4.2.1 Công tác thi công cọc trong nhà cao tầng chủ yếu là phần cọc ép và cọc khoan nhồi, các loại cọc khác sẽ không đề cập ở đây. Các yêu cầu về thi công và nghiệm thu cọc đóng và ép được nêu trong Điều 8 TCVN 9394 và Điều 12 TCVN 9395.
4.2.2 Công tác trắc địa thi công cọc đóng và ép.
...
...
...
Việc thi công, nghiệm thu công tác này gồm những trình tự sau:
- Nhận, kiểm tra bản vẽ thiết kế, tính toán tọa độ, kiểm tra tọa độ thiết kế tất các các cọc;
- Nhận mặt bằng, kiểm tra hệ thống mốc khống chế;
- Bố trí các vị trí tim cọc, sai số về mặt bằng được nêu trong Bảng 4;
- Kiểm tra độ thẳng đứng cọc trong quá trình ép (hoặc đóng);
Đo vẽ hoàn công vị trí tim, cao độ đầu cọc sau khi ép (hoặc đóng).
Bảng 4 - Độ lệch mặt bằng thi công cọc
Loại cọc và cách bố trí chúng
Độ lệch cho phép không lớn hơn
...
...
...
a) Khi bố trí cọc một hàng.
0,2D
b) Khi bố trí hoặc nhóm 2 và 3 hàng.
- Cọc biên.
0,2D
- Cọc giữa.
0,3D
...
...
...
- Cọc biên.
0,2D
- Cọc giữa.
0,4D
d) Cọc đơn.
5 cm
e) Cọc chống.
3 cm
...
...
...
a) Cọc biên.
10 cm
b) Cọc giữa.
15 cm
c) Cọc đơn dưới cột.
8 cm
Các ký hiệu trong Bảng 4:
D là kích thước cọc.
...
...
...
Cọc khoan nhồi là loại cọc tiết diện tròn được thi công bằng cách khoan tạo lỗ trong đất sau đó lấp đầy bằng bê tông cốt thép.
Việc thi công, nghiệm thu công tác này gồm những công việc sau:
- Nhận, kiểm tra bản vẽ thiết kế, tính toán tọa độ, kiểm tra tọa độ thiết kế tất các cọc;
- Nhận mặt bằng, kiểm tra hệ thống mốc khống chế;
- Bố trí các vị trí tim cọc, trước khi khoan và hạ ống vách. Kiểm tra tọa độ và độ cao ống vách sau khi khoan (sai số về mặt bằng được nêu trong Bảng 5);
- Đo vẽ hoàn công vị trí, cao độ đầu cọc.
Bảng 5 - Sai số cho phép về vị trí thi công tim cọc
Phương pháp khoan tạo lỗ cọc
Sai số độ thẳng đứng (%)
...
...
...
Cọc đơn, cọc dưới móng băng theo trục ngang, cọc biên trong nhóm cọc
Cọc dưới móng băng theo trục dọc, cọc phía trong nhóm cọc
Cọc giữ thành bằng dung dịch
D ≤ 100 cm
1
≤ 4
≤ 5
D > 100 cm
1
...
...
...
≤ 5 + 0,03H
Đóng hoặc rung ống
D ≤ 50 cm
1
≤ 2
≤ 5
D > 50 cm
1
≤ 3
...
...
...
Sai số về độ nghiêng của cọc xiên không lớn hơn 15 % góc nghiêng của cọc
Các ký hiệu trong Bảng 5:
D là đường kính cọc;
H là khoảng cách giữa cao độ thực tế và cao độ cắt cọc trong thiết kế, đơn vị tính bằng (cm).
4.3 Yêu cầu công tác trắc địa thi công phần móng
4.3.1 Công tác trắc địa phục vụ thi công phần móng thông thường gồm:
Công tác định vị hố móng, chuyền độ cao xuống đáy hố móng;
Công tác định vị, lắp đặt ván khuôn (copha) và lắp đặt các kết cấu neo giữ.
4.3.2 Với các thiết bị toàn đạc điện tử, có thể bố trí theo phương pháp tọa độ cực hoặc theo phương pháp đo hướng được trình bày ở Hình 4.
...
...
...
Hình 4 - Bố trí chi tiết trục móng theo phương pháp đo hướng
4.3.3 Độ chính xác của việc bố trí chi tiết trục móng được nêu trong Bảng 6.
Bảng 6 - Độ lệch cho phép khi bố trí trục móng
Tên độ lệch
Độ lệch cho phép
(mm)
1. Xê dịch trục, khối móng, móng đơn so với trục bố trí
± 12
2. Sai lệch về độ cao của móng so với thiết kế
...
...
...
3. Sai lệch về độ cao đáy móng so với thiết kế
± 20
4. Sai lệch trục hoặc tường, chân cột so với trục gửi hoặc điểm đánh dấu trục
± 5
5. Sai lệch tim trục cột nhà và công trình tại điểm cột so với trục gửi của các chiều cao cột: nhỏ hơn 4m
± 12
6. Xê dịch trục các thanh giằng, dầm xà so với các các trục trên các kết cấu đỡ
± 5
7. Sai lệch khoảng cách giữa các trục dầm, sân ở khoảng trên cùng so với thiết kế
...
...
...
4.3.4 Quá trình thi công móng cọc phải được theo dõi và kiểm tra nghiệm thu theo sơ đồ Hình 5.
Hình 5 - Sơ đồ kiểm tra nghiệm thu thi công móng cọc
4.4 Yêu cầu công tác trắc địa thi công phần thân
4.4.1 Yêu cầu của việc thi công phần thân là đảm bảo vị trí thẳng đứng, độ cao, vị trí các cấu kiện theo đúng thiết kế. Công tác trắc địa trong thi công phần thân là chuyển hệ trục tọa độ và độ cao các sàn lên các tầng thi công và bố trí chi tiết các cấu kiện trên sàn.
4.4.2 Công tác chuyền tọa độ, độ cao lên các sàn thi công thường sử dụng:
- Phương pháp mặt phẳng ngắm của máy kinh vĩ với công trình thấp hơn 10 tầng hoặc góc nghiêng ống kính nhỏ hơn 30°;
- Phương pháp chuyển tọa độ lên cao bằng máy toàn đạc điện tử với góc nghiêng ống kính nhỏ hơn 30°;
- Phương pháp giao hội nghịch của máy toàn đạc điện tử;
...
...
...
- Máy thu GNSS chuyển trục theo tọa độ;
- Việc chuyển độ cao lên các sàn có thể sử dụng dẫn độ cao theo cầu thang bộ, sử dụng máy thủy chuẩn và thước treo, đo khoảng cách theo chiều thẳng đứng bằng máy đo dài điện từ hoặc toàn đạc điện tử hoặc máy thu GNSS.
Một số phương pháp này được minh họa trên các hình 6, 7 và 8.
a ) Dọi điểm quang học
b ) Giao hội nghịch
c) Chiếu đứng
Hình 6 - Một số phương pháp chuyển trục nhà cao tầng
...
...
...
Hình 7 - Chuyền độ cao lên tầng bằng máy thủy bình dùng thước thép hoặc mia
Hình 8 - Chuyền độ cao lên tầng bằng máy thủy bình và mia theo đường cầu thang
4.4.3 Yêu cầu về độ chính xác khi bố trí hệ trục và kết cấu trên sàn thi công và các điểm đặc trưng của các công trình cao tầng.
Độ chính xác của công tác bố trí công trình phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Kích thước, chiều cao của công trình xây dựng;
- Vật liệu xây dựng công trình;
- Hình thức kết cấu của toàn thể công trình;
- Quy trình công nghệ và phương pháp thi công công trình;
...
...
...
Bảng 7 - Sai số cho phép bố trí các đường trục kết cấu
Nội dung
Các loại đường trục
Độ lệch cho phép (mm)
1. Bố trí các đường trục về mặt bằng trên 1 tầng thi công
Độ dài L (m) của trục chính bên ngoài (trục gửi)
L ≤ 30
± 5
30 < L ≤ 60
...
...
...
L > 60
± 15
Trục chi tiết
± 5
Đường biên tường chịu lực, dầm, cột, đường biên cột
±3
Đường biên tường không chịu lực
± 3
Đường khung cửa
...
...
...
2. Bố trí đường trục đứng
Mỗi tầng
3
Tổng chiều cao H (m)
H ≤ 30
5
30 < H ≤ 60
10
H > 60
...
...
...
Các ký hiệu trong Bảng 7:
L là chiều dài đường trục về mặt bằng:
H là chiều cao đường trục theo chiều thẳng đứng;
Bảng 8 - Sai số về vị trí mặt bằng các cấu kiện
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép (mm)
Phạm vi đo (m)
1. Độ sai lệch về vị trí mặt bằng dựa vào các trục của lưới bố trí
± 5
...
...
...
± 10
>10 đến ≤ 20
± 15
> 20 đến ≤ 30
± 20
> 30 đến ≤ 50
2. Trục gửi
± 5
...
...
...
± 5
≤ 10
± 10
> 10 đến ≤ 20
± 15
> 20 đến ≤ 30
± 20
> 30 đến ≤ 50
Bảng 9 - Sai số theo chiều thẳng đứng trong thi công các loại kết cấu bê tông cốt thép
...
...
...
Loại kết cấu
Khung vách đổ tại chỗ
Khung vách lắp ghép
Tường bê tông copha lớn
Thi công copha trượt
1. Trong 1 tầng
Tầng cao ≤ 5 m
± 8 mm
± 5 mm
...
...
...
± 5 mm
Tầng cao > 5 m
± 10 mm
± 10 mm
2. Toàn độ cao
H/1000, nhưng < 30 mm
H/1000, nhưng < 20 mm
H/1000, nhưng < 30 mm
H/1000, nhưng < 50 mm
...
...
...
H là chiều cao của kết cấu (cấu kiện).
4.4.4 Sai lệch bố trí chi tiết độ cao.
Cao độ của sàn nhà và của nhà cao tầng được đo tại các điểm gửi tại từng tầng. Hình 10 mô tả phương pháp đo độ cao của sàn nhà (điểm A) và của trần (điểm B) tại các điểm gửi. Tại mỗi sàn phải có ít nhất hai điểm gửi độ cao (các điểm này được chuyền từ độ cao gốc ở dưới mặt đất lên cao cho mỗi tầng). Các sai số cho phép thể hiện tại các bảng 10 và 11.
Bảng 10 - Sai số cho phép về độ cao
Chuyền độ cao theo đường thẳng đứng
Độ lệch cho phép (mm)
1. Mỗi tầng
± 3
2. Tổng chiều cao H (m)
...
...
...
± 5
30 < H ≤ 60
± 10
60 < H ≤ 90
± 15
90 < H ≤ 120
±20
Bảng 11 - Sai số cho phép trong thi công về cao độ của kết cấu cao tầng bê tông cốt thép
Loại kết cấu
...
...
...
Khung vách lắp ghép
Tường bê tông cốp pha lớn
Thi công cốp pha trượt
1. Mỗi tầng (mm)
± 10
± 5
± 10
± 10
2. Toàn chiều cao (mm)
...
...
...
± 30
± 30
± 30
Hình 9 - Xác định vị trí của tim trục bằng máy kinh vĩ và thước thép hoặc toàn đạc điện tử
Hình 10 - Đo độ cao của sàn nhà và trần nhà tại các điểm gửi
4.4.5 Kiểm tra độ thẳng đứng của hệ cột và cấu kiện. Độ thẳng đứng của cột nhà cao tầng và của nhà được kiểm tra bằng hai máy kinh vĩ theo hai trục hoặc dụng cụ dọi tâm ngược, máy chiếu thiên đỉnh quang học, thiết bị laser (Hình 11 và Hình 12) hoặc có thể dùng dây dọi.
Độ sai lệch cho phép theo phương thẳng đứng ≤ 3H/10 000 nhưng không quá 30 mm (trong đó, H tính bằng mét (m)).
...
...
...
CHÚ DẪN:
OFo Khoảng cách đã biết
SiFi Khoảng cách đo được
ai Độ lệch khỏi đường thẳng đứng
ai = OFo - SiFi trên chiều cao Li
Hình 11 - Máy chiếu thiên đỉnh để xác định độ thẳng đứng của cột và chiếu điểm lên cao phục vụ cho công tác bố trí công trình
Hình 12 - Kiểm tra và đo độ thẳng đứng của cột nhà bằng máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử
4.4.6 Kiểm tra độ lệch tâm giữa hai kết cấu chịu lực.
...
...
...
Giá trị sai lệch cho phép của độ lệch tâm nêu ở Bảng 12.
Bảng 12 - Sai lệch cho phép độ lệch tâm giữa các cấu kiện đã lắp dựng
Thao tác đo theo phương
Giá trị sai lệch cho phép (mm)
Phạm vi đo (m)
± 5
≤ 10
...
...
...
> 10 đến ≤ 20
1. Ngang
± 15
> 20 đến ≤ 30
± 20
> 30 đến ≤ 50
± 20
...
...
...
± 5
≤ 10
± 10
> 10 đến ≤ 20
2. Đứng
± 15
> 20 đến ≤ 30
...
...
...
± 20
> 30 đến ≤ 50
Hình 13 - Độ lệch tâm giữa hai kết cấu chịu lực
4.4.7 Sai lệch về khoảng cách và chiều cao sàn.
Để xác định kích thước của phòng, cầu thang máy, cửa sổ, từ cột đến phòng, khoảng cách giữa các cột, khoảng cách giữa các tường, khoảng cách giữa sàn và dầm v.v. có thể dùng thước thép cuộn, thước rút, máy thủy bình và mia hoặc máy đo dài điện quang (Hình 14 và Hình 15).
VÍ DỤ: Chiều cao của phòng H bằng số đọc phía sàn cộng với số đọc phía trần (H = Rc + Rf).
Hình 14 - Cách đo bề rộng sàn, tim trục bằng thước thép
...
...
...
Hình 15 - Cách đo gián tiếp độ cao của sàn và trần nhà bằng máy thủy bình
4.4.8 Các thiết bị sử dụng trong giai đoạn này.
Máy toàn đạc điện tử độ chính xác đo góc không lớn hơn 7”, đo cạnh không lớn hơn ± (3mm+2ppm).
Kinh vĩ điện tử có độ chính xác không lớn hơn 5”.
Máy chiếu đứng có độ chính xác không lớn hơn 1/50000.
Máy thủy chuẩn tự động góc i không lớn hơn 20”.
4.5 Yêu cầu công tác trắc địa thi công phần hoàn thiện
4.5.1 Công tác trắc địa trong giai đoạn hoàn thiện nhà cao tầng có khối lượng lớn và tính chất đa dạng, phức tạp. Bao gồm các công tác định vị tường xây, các loại cửa chính, cửa số, trần v.v.
4.5.2 Công tác xây trát.
...
...
...
4.5.3 Yêu cầu đối với công tác trắc địa phục vụ lát và láng nêu trong Bảng 13.
Bảng 13 - Đối tượng, phương pháp và dụng cụ kiểm tra công tác lát, láng
Đối tượng kiểm tra
Phương pháp và dụng cụ kiểm tra
1. Bề mặt lớp nền
Đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy thủy bình
2. Cao độ mặt lát và láng
Đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy thủy bình
3. Độ phẳng mặt lát và láng
...
...
...
4. Độ dốc mặt lát và láng
Đo bằng nivô, đổ nước thử hay cho lăn viên bi thép đường kính 10 mm
5. Các yêu cầu đặc biệt khác của thiết kế
Theo chỉ định của thiết kế
4.6 Yêu cầu công tác đo vẽ hoàn công
4.6.1 Việc đo vẽ hoàn công được tiến hành trong quá trình thi công. Đối với mặt bằng tầng 1 cần đo đầy đủ kích thước tim trục (kích thước thực tế so với kích thước thiết kế). Từ tầng 2 trở lên ngoài kích thước tim trục về mặt bằng cần phải có cả độ nghiêng cột. Khi thi công xong toàn bộ nhà sẽ có một bộ hồ sơ đo vẽ hoàn công cho các tầng và cột để đánh giá chất lượng công trình về kích thước.
4.6.2 Máy móc dụng cụ đo được dùng trong giai đoạn này là: máy toàn đạc điện tử, máy chiếu đứng, thước thép, thước rút, máy thủy bình, mia hoặc dụng cụ đo khoảng cách bằng máy laser.
4.6.3 Việc đo đạc kiểm tra và đo vẽ hoàn công phải được thực hiện bằng các máy móc, thiết bị có độ chính xác tương đương với các thiết bị dùng trong giai đoạn thi công. Tất cả máy móc này đều phải được kiểm định đảm bảo yêu cầu về chất lượng theo yêu cầu của các quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành.
...
...
...
4.6.4 Các yếu tố cần kiểm tra trong quá trình thi công xây lắp, phương pháp, trình tự và khối lượng công tác kiểm tra phải được xác định trước trong phương án kỹ thuật thi công các công tác trắc địa phục vụ thi công công trình.
4.6.5 Vị trí mặt bằng và độ cao của các hạng mục, các cấu kiện hoặc của các phần của tòa nhà hay công trình và độ thẳng đứng của chúng, vị trí các bu lông neo, các bản mã cần phải được xác định từ các điểm cơ sở bố trí hoặc các điểm định hướng nội bộ. Trước khi tiến hành công việc cần kiểm tra lại xem các điểm này có bị xê dịch hay không.
4.6.6 Độ chính xác của công tác đo đạc kiểm tra kích thước hình học và đo vẽ hoàn công không được lớn hơn 20% dung sai cho phép của kích thước hình học được cho trong các tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc trong hồ sơ thiết kế. Trong trường hợp công trình được xây dựng theo các tài liệu thiết kế có các dung sai xây dựng và chế tạo không có trong quy phạm hoặc tiêu chuẩn chuyên ngành thì trong phương án kỹ thuật về công tác trắc địa cần phải tiến hành ước tính độ chính xác theo các công thức có cơ sở khoa học.
4.6.7 Kết quả kiểm tra kích thước hình học của các công trình và đo vẽ hoàn công phải được đưa vào hồ sơ lưu trữ phục vụ cho công tác nghiệm thu, sử dụng và bảo trì công trình.
4.6.8 Dựa vào kết quả đo vẽ hoàn công công trình và hệ thống công trình ngầm của công trình để lập bản vẽ hoàn công. Tỷ lệ của bản vẽ hoàn công được lấy bằng tỷ lệ của tổng bình đồ hoặc tỷ lệ bản vẽ thi công tương ứng. Trong trường hợp cần thiết phải lập bảng kê tọa độ của các yếu tố của công trình.
4.6.9 Các bản vẽ hoàn công lập ra theo kết quả đo vẽ hoàn công sẽ được sử dụng trong quá trình bàn giao và nghiệm thu công trình, là một phần của hồ sơ tài liệu bắt buộc phải có để đánh giá chất lượng xây lắp công trình.
5 Quan trắc chuyển dịch khi xây dựng nhà cao tầng bằng phương pháp trắc địa
5.1 Yêu cầu chung về quan trắc chuyển dịch
5.1.1 Trong quá trình quan trắc chuyển dịch bằng phương pháp trắc địa bao gồm việc phải xác định độc lập hoặc đồng thời các đại lượng sau:
...
...
...
- Chuyển dịch ngang;
- Độ nghiêng.
5.1.2 Công tác quan trắc chuyển dịch của công trình phải được tiến hành ngay từ khi bắt đầu làm móng và theo quá trình tăng tải trọng trong giai đoạn thi công cũng như sau khi đưa vào sử dụng.
Việc quan trắc chuyển dịch cần được tiến hành theo một quy trình cụ thể nhằm các mục đích sau:
- Xác định các giá trị chuyển dịch của công trình so với các giá trị tính toán theo thiết kế của chúng;
- Cung cấp thông tin nhằm tìm ra những nguyên nhân gây chuyển dịch và mức độ nguy hiểm của chúng đối với quá trình làm việc bình thường của nhà và công trình, trên cơ sở đó, đơn vị thiết kế đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm phòng ngừa các sự cố có thể xảy ra;
- Cung cấp số liệu để xác định các thông số đặc trưng cần thiết về độ ổn định của công trình;
- Dùng làm số liệu kiểm tra các phương pháp tính toán, xác định các giá trị chuyển dịch giới hạn cho phép đối với các loại công trình khác nhau.
5.1.3 Công việc quan trắc chuyển dịch công trình được tiến hành trong thời gian xây dựng và sử dụng cho đến khi đạt được độ ổn định về độ chuyển dịch. Việc quan trắc chuyển dịch còn được tiến hành khi phát hiện thấy công trình xuất hiện các vết nứt hoặc có sự thay đổi rõ nét về điều kiện làm việc của công trình.
...
...
...
- Lập đề cương hoặc phương án kỹ thuật;
- Lựa chọn thiết kế cấu tạo các loại mốc chuẩn và mốc quan trắc;
- Phân bố vị trí đặt mốc chuẩn mặt bằng và độ cao;
- Gắn các mốc quan trắc chuyển dịch;
- Sử dụng máy quan trắc các giá trị chuyển dịch;
- Tính toán xử lý số liệu và phân tích kết quả quan trắc.
5.2 Quan trắc chuyển dịch ngang
5.2.1 Công tác quan trắc chuyển dịch ngang được thực hiện chủ yếu trong quá trình thi công phần móng. Các phương pháp quan trắc được nêu chi tiết trong Điều 6, 7 TCVN 9399. Tuy nhiên với nhà cao tầng, công tác quan trắc này được sử dụng khi thi công phần móng và thường gồm các nội dung sau:
- Quan trắc chuyển dịch ngang đỉnh tường vây, đỉnh tường cừ;
...
...
...
- Quan trắc chuyển dịch ngang tường vây bằng Inclinometer.
5.2.2 Độ chính xác các phương pháp phụ thuộc vào yêu cầu của thiết kế khi tính toán kết cấu từng loại móng.
5.2.3 Một số phương pháp quan trắc được sử dụng trong quan trắc chuyển dịch ngang nhà cao tầng như sau:
- Phương pháp hướng chuẩn;
- Phương pháp đường chuyền;
- Phương pháp xác định tọa độ bằng máy toàn đạc điện tử.
5.3 Quan trắc độ lún
5.3.1 Công tác quan trắc độ lún được nêu chi tiết trong TCVN 9360 và các yêu cầu bổ sung từ mục 5.3.2 đến 5.3.7.
5.3.2 Yêu cầu về cấp hạng quan trắc độ lún: Quan trắc lún cấp 1 với hệ thống mốc chuẩn, cấp 2 với hệ thống mốc quan trắc lún.
...
...
...
5.3.3.1 Hệ thống mốc chuẩn phải ổn định trong suốt quá trình quan trắc.
5.3.3.2 Việc xác định độ ổn định của các mốc chuẩn là bắt buộc qua mỗi chu kỳ. Vì thế khi xây dựng hệ thống mốc chuẩn phải nghiên cứu kỹ các tài liệu địa chất công trình, địa chất thủy văn. Số lượng mốc chuẩn phải không ít hơn 3 mốc, đường tuyến dẫn từ các mốc chuẩn phải hợp lý và có đủ điều kiện kiểm tra, đánh giá được sự ổn định của chúng.
5.3.3.3 Các mốc chuẩn phải được đặt ở tầng đá gốc, tầng cuội sỏi hoặc độ sâu tương đương độ sâu cọc của móng. Áp dụng mốc chuẩn loại A theo TCVN 9360.
5.3.4 Yêu cầu về hệ thống mốc quan trắc lún.
5.3.4.1 Trên các công trình quan trắc lún phải gắn các mốc quan trắc lún theo quy định, các mốc này được làm bằng thép không gỉ, bằng đồng hay bằng sắt mạ chống gỉ. Khi thiết kế đặt vị trí các mốc này phải tính đến cấu trúc móng, tải trọng trên các phần móng khác nhau của đáy móng (kết cấu tải trọng động), các điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn.
5.3.4.2 Hệ thống các mốc quan trắc lún được đặt tại các cột chịu lực chính của tòa nhà. Nhà cao tầng có kết cấu móng băng hoặc móng bè liền khối thì bố trí mốc quan trắc lún theo mật độ (100 ÷ 150) m2)/mốc.
5.3.5 Yêu cầu về chu kỳ quan trắc.
5.3.5.1 Việc xác định thời gian quan trắc (chu kỳ quan trắc) chiếm một vai trò rất quan trọng. Trong giai đoạn thi công xây dựng công tác quan trắc lún các công trình chia làm 2 giai đoạn:
- Quan trắc lún trong giai đoạn thi công phần thô;
...
...
...
5.3.5.2 Giai đoạn thi công phần thô, quan trắc lún thường được xác định theo tiến độ thi công và mức độ phức tạp của công trình. Với các nhà dưới 20 tầng các chu kỳ đo theo tải trọng hoàn thành của quá trình xây dựng cụ thể là:
- Công trình hoàn thành xong phần móng;
- Công trình đạt tới 25 % tải trọng xây thô phần kết cấu;
- Công trình đạt tới 50 % tải trọng xây thô phần kết cấu;
- Công trình đạt tới 75 % tải trọng xây thô phần kết cấu;
- Công trình đạt tới 100 % tải trọng xây thô phần kết cấu.
5.3.5.3 Đối với các nhà cao 20 tầng đến 40 tầng khi đạt khoảng 10 % tải trọng thì phải quan trắc một chu kỳ.
5.3.6 Yêu cầu về phương pháp và thiết bị quan trắc.
5.3.6.1 Phương pháp quan trắc độ lún công trình là phương pháp thủy chuẩn hình học tia ngắm ngắn.
...
...
...
5.3.6.3 Các trạm đo nối phải đảm bảo chênh lệch khoảng cách giữa máy tới mia trước và mia sau không quá 0,5 m đối với cấp 1 và 1 m đối với cấp 2. Có thể cho phép chênh lệch khoảng cách tới 2,5 m khi máy có góc i nhỏ hơn 8" và 5 m khi máy có góc i nhỏ hơn 4".
5.3.6.4 Khoảng cách từ mặt đất đến tia ngắm không được nhỏ hơn 0,5 m.
5.3.6.5 Về sai số khép giới hạn các vòng khép kín hay một tuyến được nêu ở Bảng 14. Số mốc trong một vòng khép kín không được nhiều hơn 10 mốc.
Bảng 14 - Sai số khép giới hạn quan trắc lún
Cấp đo
Sai số khép giới hạn Fgh
(mm)
Cấp 1
0,3
...
...
...
0,5
Các Ký hiệu trong Bảng 14:
n là số trạm máy trong một vòng khép kín.
5.3.7 Yêu cầu về máy và dụng cụ quan trắc.
5.3.7.1 Khi phải quan trắc lún công trình với độ chính xác thủy chuẩn cấp 1 phải sử dụng các loại máy có độ chính xác lớn hơn hoặc bằng 0,3mm/1km và mia Invar với khoảng chia nhỏ nhất là 5 mm, trên mia có gắn ống thủy tròn, sai số chiều dài 1 m trên mia không lớn hơn 0,15 mm.
5.3.7.2 Khi phải quan trắc lún công trình với độ chính xác cấp 2 phải sử dụng các loại máy có độ chính xác lớn hơn hoặc bằng 0,7 mm/1km và mia Invar như trên.
5.3.7.3 Giá trị góc i không được lớn hơn 8".
5.3.8 Các yêu cầu khác: Tính toán độ ổn định mốc chuẩn, bình sai lưới quan trắc, các báo cáo kết quả tuân theo TCVN 9360.
5.4 Quan trắc độ nghiêng công trình
...
...
...
5.4.2 Phương pháp toạ độ: Thành lập một đường chuyền đa giác khép kín và tính toạ độ của 3 điểm đến 4 điểm chôn mốc cố định lâu dài. Từ các điểm này theo chu kỳ, bằng phương pháp giao hội xác định toạ độ của một điểm nhìn thấy rõ trên đỉnh công trình. Theo hiệu toạ độ đó của các chu kỳ có thể tìm được trị số nghiêng trong khoảng thời gian nhất định và hướng nghiêng của nó. Độ chính xác của phương pháp này có thể tính như phương pháp giao hội thuận.
5.4.3 Phương pháp mặt phẳng thẳng đứng khi sử dụng máy kinh vĩ: Tại các góc trên hai trục của công trình nằm vuông góc với nhau, chôn các mốc cố định tại các điểm A và B như Hình 18. Chu kỳ đầu, các điểm quan trắc sẽ được đánh dấu tại đỉnh và dưới tầng 1 (hoặc cốt 0,0). Độ lệch của đỉnh và tầng 1 các chu kỳ sau chính là độ nghiêng theo hướng vuông góc với mặt phẳng chiếu. Tổng hợp độ lệch tại 2 hướng chính là độ nghiêng cần xác định của điểm quan trắc.
Hình 18 - Phương pháp xác định độ nghiêng công trình bằng mặt phẳng thẳng đứng khi sử dụng máy kinh vĩ
Xác định độ nghiêng theo sơ đồ trên Hình 18.
trong đó:
S là độ nghiêng của công trình;
ΔSA, ΔSB là độ lệch khoảng cách giữa điểm đỉnh và điểm chân theo hướng vuông góc từ A, B.
...
...
...
Hình 19 - Phương pháp xác định độ nghiêng bằng đo khoảng cách ngang
Phụ lục A
(tham khảo)
Một số ví dụ về các mẫu số đo và các quy cách bảng biểu trong tính toán chuyển dịch
A.1 Sổ đo lún công trình
(Mẫu dùng cho công tác đo lún theo thời gian hoặc theo tải trọng)
Tên công trình: .................................... Chu kì đo (hay cấp tải trọng): ..........................................
...
...
...
Thời gian đo: Bắt đầu ......... Kết thúc ........... Người ghi: ..............................................................
Máy đo: ............................... Mia .................................... Người kiểm tra: ....................................
Bảng A.1 - Ví dụ mẫu sổ đo lún công trình
Số thứ tự
Số trạm đo
Điểm đo
Số lần đọc trên mia
S - T
h/2
...
...
...
lần 1
lần 1
TB
%mm
%mm
%mm
%mm
%mm
...
...
...
1
1
R-1
213345
213348
213346
093051
...
...
...
2
P
120296
120294
120295
...
...
...
S - T là số đọc sau trừ số đọc trước.
h là chênh cao
A.2 Bình sai lưới thùy chuẩn đo lún
Tên công trình:
Thời gian tính:
Số lượng mốc đã biết độ cao: 2.
Số lượng mốc cần xác định: 42.
Số lượng tuyến đo trong lưới: 53.
Tổng số trạm máy các tuyến đo: 81.
...
...
...
Bảng A.2 - Các mốc đã có độ cao
TT
Tên mốc
Độ cao, H (mm)
Ghi chú
1
R-1
6000,00
...
...
...
R-2
6500,00
Bảng A.3 - Bình sai hiệu số độ cao
TT
D
C
Trị đo
(mm)
...
...
...
(mm)
Trị BS
(mm)
Mh
(mm)
n
1
R-1
1
...
...
...
-0,15
528,49
0,28
5
2
1
2
45,16
-0,03
...
...
...
0,23
1
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
6
2
3
67,44
0,03
67,47
0,23
1
7
...
...
...
4
13,98
-0,05
13,93
0,25
1
Các ký hiệu trong Bảng A.3:
D là điểm đầu.
C là điểm cuối
...
...
...
Mh là sai số độ cao.
n là số trạm máy.
Bảng A.4 - Bảng tổng hợp độ cao
TT
Kí hiệu mốc
H1
28-7-14
m
H2
...
...
...
m
H3
27-9-14
m
H4
28-10-14
m
H5
20-11-14
...
...
...
H6
07-1-15
m
H7
12-3-15
m
1
R-1
6000.00
...
...
...
6000,00
6000,00
6000,00
6000,00
6,000 00
2
1
6420,61
6420,46
...
...
...
6419,33
6418,98
6419,30
6418,88
-
-
-
-
-
...
...
...
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
-
-
Các ký hiệu trong Bảng A.4:
H1 - H7 là độ cao chu kỳ 1 tương ứng đến chu kỳ 7.
A.3 Bảng tổng hợp kết quả đo lún
Thời gian đo chu kì 1: 28 - 7 - 2014
Thời gian đo chu kì 5: 20 - 11 - 2014
Thời gian đo chu kì 2: 29 - 8 - 2012
Thời gian đo chu kì 6: 25 - 12 - 2014
...
...
...
Thời gian đo chu kì 7: 28 - 01 - 2015
Thời gian đo chu kì 4: 28 - 10 - 2014
Bảng A.5 - Bảng tổng hợp kết quả đo lún
TT
Kí hiệu mốc
H2-H1
DH
mm
...
...
...
DH
mm
H4-H1
DH
mm
H5-H1
DH
mm
H6-H1
...
...
...
mm
H7-H1
DH
mm
H3-H2
DH
mm
H4-H2
DH
...
...
...
H5-H2
DH
mm
H6-H2
DH
mm
H7-H2
DH
mm
...
...
...
1
-0,3
-0,8
-2,7
-4,4
-3,9
-3,1
-0,5
-1,9
...
...
...
-0,5
-0,8
2
2
-0,1
-1,1
-1,3
-1,6
-1,1
...
...
...
-0,9
-0,2
-0,3
-0,5
-0,5
3
3
-0,1
-1,2
...
...
...
-1,9
-2,9
-1,9
-1,1
-1,2
-0,5
-0,1
-1,0
-
...
...
...
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
-
Các ký hiệu trong Bảng A.5:
DH là độ lún.
H1 - H7 là độ cao chu kỳ 1 tương ứng đến chu kỳ 7.
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
4 Yêu cầu công tác trắc địa trong quá trình thi công
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Yêu cầu công tác trắc địa thi công phần cọc
4.3 Yêu cầu công tác trắc địa thi công phần móng
4.4 Yêu cầu công tác trắc địa thi công phần thân
4.5 Yêu cầu công tác trắc địa thi công phần hoàn thiện
4.6 Yêu cầu công tác đo vẽ hoàn công
5 Quan trắc chuyển dịch khi xây dựng nhà cao tầng bằng phương pháp trắc địa
5.1 Yêu cầu chung về quan trắc chuyển dịch
...
...
...
5.3 Quan trắc độ lún
5.4 Quan trắc độ nghiêng công trình
Phụ lục A (tham khảo) Một số ví dụ về các mẫu số đo và các quy cách bảng biểu trong tính toán chuyển dịch
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9364:2024 về Nhà cao tầng - Công tác trắc địa phục vụ thi công
Số hiệu: | TCVN9364:2024 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9364:2024 về Nhà cao tầng - Công tác trắc địa phục vụ thi công
Chưa có Video