Nhiệt độ (0C) |
C Phtalat |
D Dinatri hydro photphat |
E Borax |
F Natri cacbonat / Natri hydrocacbonat |
I Canxin hydroxyt |
0 |
4,00 |
6,98 |
9,46 |
10,32 |
13,42 |
5 |
4,00 |
6,95 |
9,39 |
10,25 |
13,21 |
10 |
4,00 |
6,92 |
9,33 |
10,18 |
13,00 |
15 |
4,00 |
6,90 |
9,27 |
10,12 |
12,81 |
20 |
4,00 |
6,88 |
9,23 |
10,06 |
12,63 |
25 |
4,00 |
6,86 |
9,18 |
10,01 |
12,45 |
30 |
4,01 |
6,85 |
9,14 |
9,97 |
12,29 |
35 |
4,02 |
6,84 |
9,10 |
9,93 |
12,13 |
40 |
4,03 |
6,84 |
9,07 |
9,89 |
11,98 |
45 |
4,04 |
6,83 |
9,04 |
9,86 |
11,84 |
50 |
4,06 |
6,83 |
9,02 |
9,83 |
11,71 |
- Các dung dịch đệm tiêu chuẩn trên phải được pha bằng nước cất theo TCVN 4851:1989 đã được đun sôi để đuổi khí CO2.
- Sử dụng hóa chất “TKPT” để pha dung dịch đệm tiêu chuẩn, cân phân tích chính xác tới 0,000 1 g.
A.2 Cách pha chế các dung dịch đệm tiêu chuẩn
Dung dịch C: Phtalat pH = 4,00 ở 250C.
Hòa tan 10,21 g kalt hydrophtalat (đã sấy 2 h ở 1200C) vào nước cất ở (25 ± 1)0C và pha loãng thành 1 L trong bình định mức.
Dung dịch D: Dinatri hydrophotphat pH = 6,86 ở 250C.
Hòa tan 3,55 g dinatri hydrophotphat (đã sấy ở 1200C trong 120 min) và 3,39 g kali dihydrophotphat vào nước cất ở (25 ± 1)0C và pha loãng thành 1 L trong bình định mức.
Dung dịch E: Borax (Na2B4O7.10H2O) 0,01 M; pH = 9,18 ở 250C.
Hòa tan 3,81 g borax vào nước cất ở (25 ± 1) 0C và pha loãng thành 1 L trong bình định mức.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 2,64 g natri cacbonat (đã sấy ở 2500C trong 90 min) và 2,09 g natri hydrocacbonat vào nước cất và pha loãng thành 1 L trong bình định mức.
Dung dịch I: Canxi hydroxyt (Ca(OH)2); pH = 12,45 ở 250C.
Chuẩn bị dung dịch quá bão hòa Ca(OH)2 (TKPT) trong lọ nhựa, lắc kỹ và lọc lấy phần dung dịch bằng phễu lọc.
Bảo quản dung dịch đệm trong bình nhựa, đậy nút kín tránh tiếp xúc với CO2 không khí. Nếu dung dịch bị vẩn đục phải bỏ đi.
CHÚ THÍCH: Cách pha chế dung dịch đệm tham khảo TCVN 6492:2011 và ASTM 1293-95
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 6492:2011, Chất lượng nước - Xác định pH.
2. ASTM D 1293-95, Standard test methods for pH of water.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1 Máy đo pH
4.2 Thiết bị, dụng cụ lấy mẫu
4.3 Thiết bị, dụng cụ gia công mẫu
5. Hóa chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Dung dịch đệm tiêu chuẩn
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
6.2 Chuẩn bị mẫu
7. Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị mẫu đo
7.2 Chuẩn máy
7.3 Tiến hành đo
8. Kết quả thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Phụ lục A (tham khảo) các dung dịch đệm tiêu chuẩn
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9339:2012 về Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
Số hiệu: | TCVN9339:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9339:2012 về Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
Chưa có Video