Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên chỉ tiêu

Loại vữa

VA

VB

VC

1. Độ chảy, mm, không nhỏ hơn

200

2. Độ chảy sau 30 phút, mm, không nhỏ hơn

180

3. Độ tách nước, %

0

4. Tốc độ phát triển cường độ chịu nén, % cường độ 28 ngày của các mác tương ứng, các tuổi, không nhỏ hơn:

 

 

 

- 1 ngày

 

35

 

- 3 ngày

 

50

 

- 7 ngày

 

75

 

- 28 ngày

 

100

 

5. Thay đổi chiều cao cột vữa tại lúc kết thúc đông kết so với chiều cao ban đầu, %:

 

 

 

- Tối đa

+ 4,0

-

+ 4,0

- Tối thiểu

0

-

0

6. Thay đổi chiều dài mẫu vữa đóng rắn ở các tuổi 1, 3, 7,14 và 28 ngày; mm/m

 

 

 

- Tối đa

-

+ 3

+ 3

- Tối thiểu

0,00

0,00

0,00

6. Phương pháp thử

6.1. Yêu cầu phòng thử nghiệm

6.1.1. Phòng thử nghiệm nơi chuẩn bị mẫu, chế tạo và thử mẫu giữ ở nhiệt độ (27±2) °C và độ ẩm tương đối không thấp hơn 50 %.

6.1.2. Mẫu thử cường độ chịu nén của vữa sau khi tạo mẫu (cả khuôn và mẫu) được bảo dưỡng trong phòng dưỡng hộ ẩm có nhiệt độ (27±1) °C và độ ẩm tương đối không thấp hơn 90 %. Mẫu sau khi tháo khuôn được ngâm trong nước có nhiệt độ được duy trì liên tục ở (27±1) °C cho tới tuổi thử mẫu.

6.2 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

6.2.1. Lấy mẫu thử

Mu thử lấy từ các bao vữa nguyên được lựa chọn một cách ngẫu nhiên trong lô vữa cần kiểm tra. Khi thí nghiệm mỗi chỉ tiêu riêng lẻ cần lấy 2000 g vữa hoặc khối lượng đủ để thực hiện thí nghiệm.

6.2.2. Mu thí nghiệm đánh giá chất lượng phải được chế tạo với tỷ lệ nước trên chất khô cao nhất mà nhà sản xuất đề ra đối vi sản phẩm.

6.2.3. Chuẩn bị mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy trộn vữa thí nghiệm như qui định trong TCVN 6016:2011

6.2.3.2. Cách tiến hành

Lắp cối và cánh trộn vào vị trí trộn của thiết bị. Cân 2000 g vữa và cân hoặc đong lượng nước trộn ứng với 2000 g vữa theo tỷ lệ nước/chất khô (N/CK) cao nhất theo ch dẫn của nhà sản xuất. Đổ đủ lượng nước trộn vào cối. Khi động máy, cho chạy vi tốc độ thấp (140 ± 5) r/min, đổ dần hết lượng vữa đã cân vào cối trong vòng 30 s. Dừng máy, đổi sang tốc độ trung bình (285 ±10) r/min và trộn tiếp 30 s. Dừng máy 15 s, vét hết vữa đọng bên thành cối xuống rồi trộn tiếp 2 min ở tốc độ trung bình. Dùng mẻ vữa này để thí nghiệm một ch tiêu.

6.3. Xác định độ chảy

6.3.1. Thiết bị, dụng cụ

Độ chảy của vữa được đánh giá bằng giá trị đường kính xòe của mẫu vữa qua nht kết Suttard. Nhớt kế Suttard gồm một ống trụ bằng đồng hoặc thép không gỉ và tấm đáy bằng mica hoặc kính. Kích thước ống trụ:

Đường kính trong: 50 mm

Chiều cao: 100mm

Chiều dày thành ống: (2 ¸ 3) mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.2. Cách tiến hành

Đặt tấm đáy lên mặt bàn phẳng. Lau mặt trên tấm đáy và mặt trong ống trụ bng giẻ ẩm. Cân và trộn vữa theo 6.2. Dùng một tay ép ống xuống tấm đáy để giữ, đổ vữa vào ống trụ một lần cho đầy ngang miệng. Chú ý cho vữa chảy liên tục để tránh cuốn khí. Gõ nhẹ thành ống 5 lần rồi rút nhẹ ng trụ lên theo phương thẳng đứng. Sau khi vữa ngừng chảy (khoảng 10 ¸15 s), dùng vạch đường kính phía dưới hoặc thước lá xác định đường kính mẫu. Độ chảy của mẫu là giá trị trung bình của 2 đường kính vuông góc. Sau đó đổ vữa, rửa tấm đáy và thử lại lần nữa với khối lượng vữa còn lại trong cối trộn.

6.3.3. Biểu thị kết quả

Độ chảy của hỗn hợp vữa là trung bình cộng kết quả của 2 lần thử.

Kết quả thử được coi là đạt khi các kết quả chênh lệch nhau không quá 20 mm.

6.4. Xác định độ tách nước

6.4.1. Thiết bị, dụng cụ

- Thùng kim loại hình trụ, dung tích 2 L (F = h = 107 mm).

- Cân kỹ thuật chính xác đến 5 g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Pipét dung tích 5 mL.

6.4.2. Cách tiến hành

Vữa sau khi trộn như mục 6.2 được rót vào thùng kim loại 1 L (rót liên tục 1 ln) cho tới cách mép (10±5) mm. Đậy nắp kính lên thùng và để yên trong vòng 1,5 h. Sau đó nhấc tấm kính ra. Nếu có nước tách, dùng ống pipét hút hết ra và cho vào ống đong.

6.4.3. Biểu thị kết quả

Độ tách nước của vữa, Tn, tính bằng %, làm tròn tới 0,01 theo công thức:

trong đó: Vn: thể tích nước tách ra, tính bằng mL

  V: thể tích hỗn hợp vữa trong thùng, tính bằng mL

6.5. Xác định cường độ chịu nén của vữa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khuôn mẫu, máy trộn và máy nén như quy định trong TCVN 6016:2011, từ 4.2.3 tới 4.2.7.

6.5.2. Trộn mẫu

Theo 6.2.

6.5.3. Đúc mẫu

Tháo cối trộn chứa vữa ra khỏi máy trộn và rót hỗn hợp vữa vào khuôn ở khoảng giữa mỗi khuôn mẫu để vữa tự chảy đầy mỗi ngăn khuôn (cao hơn thành khuôn (1 ¸ 2) mm). Dùng thước lá kim loại gạt vữa cho bằng với thành khuôn. Đặt tấm đậy phủ lên mặt khuôn và trên mỗi tấm đậy đặt đối trọng nặng 10 kg.

6.5.4. Bảo dưỡng mẫu vả xác định cưng độ nén

- Bảo dưỡng mẫu: Sau khi đúc mẫu, để khuôn mẫu cùng tấm đậy và đối trọng vào phòng dưng hộ ẩm 24 h. Các viên mẫu sau khi tháo khỏi khuôn được xếp vào các giá ngâm trong nước hoặc mang đi thử cưng độ chịu nén.

- Cường độ chịu nén của vữa, Rn, tính bằng MPa, chính xác tới 0,5, được xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 P: tải trọng tối đa lúc mẫu bị phá hoại, N

F: tiết diện chịu nén của mẫu, mm2.

6.6. Xác định thay đổi chiều cao cột vữa trong quá trình đông kết

6.6.1. Sơ đồ thí nghiệm

Hình 1 - Sơ đồ thí nghiệm xác định sự thay đổi chiều cao cột vữa trong quá trình đông kết

6.6.2. Thiết bị thí nghiệm

- Nguồn chiếu sáng: Nguồn chiếu sáng bao gồm đèn và các kính hội tụ với cường độ thích hợp đủ để chiếu một vệt sáng lên một bức tường cự li cách nguồn sáng khoảng 5 m.

- Quả bóng chỉ thị: Quả bóng ch thị phải có dạng hình cầu và được làm từ vật liệu không hấp phụ. Dung trọng quả bóng bằng khoảng (55 ± 5) % dung trọng của hỗn hợp vữa thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Màn hình hiển thị: Màn hình hiển thị làm từ vật liệu cứng, kích thước khoảng 600 mm chiều cao và 250 mm chiều rộng.

- Khuôn: Khuôn hình trụ, chiều cao gấp đôi đường kính trong. Có 2 kích thước khuôn được sử dụng với chiều cao là 100 và 150 mm.

6.3.3. Cách tiến hành

Mu được lấy và trộn theo 6.2. Sau đó rót vữa vào khuôn. Gạt bề mặt mẫu cho phẳng tới mặt khuôn. Trong những trường hợp có sự co hoặc nở đặc biệt của vật liệu cần điều chỉnh chiều cao mẫu thí nghiệm tới ± 6 mm tương ứng với chiều cao khuôn. Đặt quả bóng ch thị vào tâm bề mặt của mỗi mẫu thí nghiệm. Định vị mỗi mẫu thí nghiệm giữa đèn chiếu và hệ thấu kính. Điều chnh vị trí của mẫu thí nghiệm theo chiều ngang đ hình ảnh của quả bóng chỉ thị trên màn hình hiển thị được rõ nét. Bố trí lại màn hình hiển th để hình ảnh của quả bóng ch thị rơi vào vạch số 0. Thời điểm này được ghi nhận là thi điểm bắt đầu quá trình thí nghiệm.

6.6.3.1. Các phép đo thí nghiệm

Khi mẫu thí nghiệm đã đặt đúng vị trí, không di chuyển thiết bị cho tới khi quá trình thí nghiệm hoàn tất. Ghi lại sự dịch chuyển của quả bóng ch thị theo phản chiếu trên màn hình hiển thị, 5 min/lần trong 90 min đu, 10 min/lần cho 1 h tiếp theo và sau đó là 20 min/lần cho tới khi hỗn hợp vữa tr nên cứng. Số đọc trên màn hình là số dương (+) khi chiều cao tăng và số âm (-) khi chiều cao giảm. Độ chính xác của phép đo là 2 mm theo các vạch chia đứng. Ghi thời điểm đọc chính xác tới 1 min.

GHI CHÚ: Thời gian hỗn hợp vữa tr nên cứng có thể lấy là thời gian kết thúc đông kết của vữa xác đnh theo phương pháp ASTM C953-10. Nếu cần, việc đo có thể được tiếp tục tiến hành sau khi mẫu đã cứng.

6.6.3.2. Biểu thị kết quả

Sự thay đổi chiều cao của mẫu thí nghiệm được tính như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó: ΔH: thay đổi chiều cao, biểu diễn dưới dạng %, là số dương (+) khi tăng và số âm (-) khi giảm chiều cao;

I: số đọc trên màn hình hiển thị, mm;

H: chiều cao ban đầu của mẫu, mm;

M: tỷ số phóng đại ca hệ thống gương.

6.7. Xác định sự thay đổi chiểu dài của mẫu vữa đóng rắn

6.7.1. Thiết bị, dụng cụ

- Đồng hồ đo biến dạng có độ chính xác 0,002 mm;

- Giá đo gồm: bản thép 10 x 200 x 600 mm có hàn 2 trụ thép để giữ đồng hồ đo;

- Tấm tôn dày 1 mm có gắn râu thép để liên kết vữa hai đầu mẫu thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Sơ đồ thí nghiệm xác định sự thay đổi chiu dài mẫu vữa đã cứng

6.7.2. Chuẩn bị mẫu thử

- Đặt 2 tấm tôn mng áp sát mặt trong của 2 đầu khuôn có kích thước 100 x 100 x 400 mm.

- Dùng nilông mỏng phủ kín mặt trong khuôn.

- Rót vữa vào khuôn cho bằng mặt.

- Gấp nilông phủ kín mặt trên của mẫu và giữ không cho mẫu mất nước trong vòng 3 h.

6.7.3. Cách tiến hành

Đặt mẫu lên giá đo. Sau 3 h, nhẹ nhàng tháo d 2 thành đứng và 2 đầu khuôn. Lắp và căn chỉnh cho đầu kim đng hồ đo tiếp xúc trực tiếp vào chính giữa tấm tôn mỏng đặt ở 2 đầu mẫu. Giữ nguyên nilông phủ mẫu trong 14 ngày đầu. Mở nilông và để khô mặt trên của mẫu trong 14 ngày tiếp theo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong 6 h đầu, cứ 30 min ghi lại số đo của đồng hồ 1 lần, từ giờ thứ 7 đến 24, cứ 60 min ghi lại số đo của đồng h 1 lần, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 28, mỗi ngày ghi lại trị số đo của đồng hồ 1 lần vào giờ cố định.

6.7.4. Biểu thị kết quả

Biến dạng (co hoặc nở) của từng mẫu vữa không co tại thi điểm (t), et, được tính theo công thức:

trong đó: I: chiều dài mẫu thử, m;

Δl: khoảng chênh lệch chiều dài giữa lần đo ở thi điểm t so với ban đầu, mm.

Độ co, nở của vữa tại thời điểm t là trung bình cộng của phép thử 3 viên mẫu cùng tổ, tính chính xác tới 0,002 mm.

6.8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo kết quả thí nghiệm cần thể hiện các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tên, nhãn vữa và đơn vị sản xuất.

- Số lượng và kích thước của mỗi loại mẫu vữa và ngày tháng đúc mẫu.

- Độ chảy tại thời điểm đúc mẫu và tỷ lệ nước trên chất khô.

- Nhiệt độ khi trộn và nhiệt độ bảo dưỡng.

- Sự co-nở (thay đổi chiều cao cột vữa) từ khi đúc ti thời điểm kết thúc đông kết.

- Sự co-n (thay đổi chiều dài của mẫu vữa) ở các tuổi 1, 3, 7, 14 và 28 ngày.

- Cường độ nén của các viên mẫu ở tuổi 1, 3, 7 và 28 ngày.

7. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

7.1. Ghi nhãn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2. Bao gói

7.2.1. Bao vữa xi măng không co trộn sẵn được làm bằng vật liệu cách ẩm, bảo đảm bn không rách v trong quá trình vận chuyển.

7.2.2. Khối lượng tịnh của mỗi bao vữa xi măng không co là 25 kg, 50 kg hoặc khối lượng theo thoả thuận với khách hàng nhưng sai lệch khối lượng phải đảm bảo không quá 1%.

7.3. Vận chuyển

Vữa xi măng không co trộn sẵn được vận chuyển đến nơi sử dụng bằng mọi phương tiện đảm bảo che chắn, chống mưa và ẩm ướt.

7.4. Bảo quản

7.4.1. Vữa xi măng không co trộn sẵn được bảo quản trong các xitéc chuyên dụng. Bao vữa khô phải được bảo quản trong kho có tường bao và mái che. Các bao vữa được xếp trên những giá gỗ. Các hàng xếp cao không quá 15 bao, cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.

7.4.2. Va xi măng không co trộn sẵn được bảo hành chất lượng 60 ngày kể từ ngày sản xuất.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9204:2012 về Vữa xi măng khô trộn sẵn không co

Số hiệu: TCVN9204:2012
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9204:2012 về Vữa xi măng khô trộn sẵn không co

Văn bản liên quan cùng nội dung - [12]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…