Hàm lượng oxit trong mẫu (%) |
Lượng mẫu cần lấy để phân tích (g) |
Từ 0,005 đến 0,01 Từ 0,01 đến 0,05 Từ 0,05 đến 0,10 Trên 0,10 |
Từ 0,5 đến 0,25 Từ 0,2 đến 0,1 Từ 0,1 đến 0,05 dưới 0,05 |
7.1. Xác định hàm lượng sắt (III) oxit (khi tạp chất ≤ 0,5 %)
7.1.1. Nguyên tắc
Khử ion Fe3+ về hóa trị 2 bằng hydroxylamin, trong môi trường axit ion Fe2+ tạo với thuốc thử 1,1 phenantrolin một phức chất màu đỏ, cường độ màu tỷ lệ với nồng độ sắt có trong dung dịch. Đo độ hấp thụ quang của dung dịch phức màu đỏ ở bước sóng l từ 500 nm đến 520 nm.
7.1.2. Cách tiến hành
Lấy một phần dung dịch A theo bảng 1 (6.2) vào bình định mức dung tích 100 mL, pha loãng đến khoảng 50 mL, thêm tiếp 5 mL dung dịch axit tactric 20% (4.10), 3 mL dung dịch hydroxylamin clohydrat 10 % (4.13), 2 giọt chỉ thị para nitrophenol 0,5 % (4.14). Sau đó vừa lắc đều bình vừa nhỏ từng giọt dung dịch amoni hydroxit (1+1) (4.12) đến khi dung dịch xuất hiện màu vàng, dùng dung dịch axit clohydric (1+1) (4.7) và dung dịch amoni hydroxit (1+1) (4.12) điều chỉnh dung dịch đến mất màu vàng (hoặc còn thoáng vàng). Sau 15 min thêm tiếp 10 mL dung dịch 1,1 phenantrolin 0,25 % (4.15), thêm nước tới vạch định mức, lắc đều.
Đo độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu ở bước sóng l từ 500 nm đến 520 nm. Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng). Từ giá trị độ hấp thụ quang đo được, dựa vào đường chuẩn tìm được hàm lượng sắt (III) oxit có trong bình.
7.1.3. Tính kết quả
Hàm lượng sắt (III) oxit (Fe2O3), tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m1: Lượng sắt oxit tìm được trên đường chuẩn, tính bằng gam (g);
m2: Lượng mẫu tương ứng với thể tích mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam (g).
Chênh lệch cho phép giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,04 %.
7.2. Xác định hàm lượng sắt (III) oxit (khi tạp chất > 0,5 %)
7.2.1. Nguyên tắc
Tách lượng nhỏ sắt khỏi một lượng lớn Cu2+, Co2+ bằng cách kết tủa với Al3+ trong amoni hydroxyt, hòa tan kết tủa. Khử ion Fe3+ về hóa trị 2 bằng hydroxylamin, trong môi trường axit ion Fe2+ tạo với thuốc thử 1,1 phenantrolin một phức chất màu đỏ, cường độ màu tỷ lệ với nồng độ sắt có trong dung dịch. Đo độ hấp thụ quang của dung dịch phức màu đỏ ở bước sóng l từ 500 nm đến 520 nm.
7.2.2. Cách tiến hành
Lấy một phần dung dịch A lớn gấp hai lần quy định ở bảng 1 (6.2) thêm vào dung dịch 3 g amoni clorua (4.2), 2 mL dung dịch phèn nhôm 5 % (4.16), thêm nước đến khoảng 50 mL. Đun nóng dung dịch đến 70 oC, nhỏ từ từ dung dịch amoni hydroxyt (1+1) (4.12), tiếp tục đun dung dịch đến 70 oC để đông tụ kết tủa. Lọc dung dịch qua giấy lọc chảy nhanh và rửa từ 2 lần đến lần bằng nước đun sôi, bỏ phần nước lọc rửa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 5 mL dung dịch B vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm nước đến khoảng 50 mL, thêm tiếp 5 mL dung dịch axit tactric 20 % (4.10), 3 mL dung dịch hydroxylamin clohydrat 10 % (4.13), 2 giọt chỉ thị para nitrophenol 0,5 % (4.14). Sau đó vừa lắc đều bình vừa nhỏ từng giọt dung dịch amoni hydroxit (1+1) (4.12) đến khi dung dịch xuất hiện màu vàng, dùng dung dịch axit clohydric (1+1) (4.7) và dung dịch amoni hydroxit (1+1) (4.12) điều chỉnh dung dịch đến mất màu vàng (hoặc còn thoáng vàng). Sau 15 min thêm tiếp 10 mL dung dịch 1,1 phenantrolin 0,25 % (4.15), thêm nước tới vạch định mức, lắc đều.
Đo độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu ở bước sóng l từ 500 nm đến 520 nm. Dung dịch so sách là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng). Từ giá trị độ hấp thụ quang đo được, dựa vào đường chuẩn tìm được hàm lượng sắt (III) oxit có trong bình.
7.2.3. Tính kết quả
Theo mục 7.1.3.
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- Các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy đủ;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Các bước tiến hành thử khác với quy định của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tình huống có ảnh hưởng đến kết quả thử;
- Ngày, tháng, năm tiến hành thử nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Quy định chung
4. Hóa chất, thuốc thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Chuẩn bị và phân giải mẫu thử
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
6.2. Phân giải mẫu thử
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định hàm lượng sắt (III) oxit (khi tạp chất ≤ 0,5 %)
7.1.1. Nguyên tắc
7.1.2. Cách tiến hành
7.1.3. Tính kết quả
7.2. Xác định hàm lượng sắt (III) oxit (khi tạp chất > 0,5 %)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Cách tiến hành
7.2.3. Tính kết quả
8. Báo cáo thử nghiệm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9178:2012 về Thủy tinh màu - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit
Số hiệu: | TCVN9178:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9178:2012 về Thủy tinh màu - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit
Chưa có Video