Trạng thái ứng suất |
Lượng thép trong 1m3 XMLT kg/m3 |
|||
200 |
300 |
400 |
500 |
|
1. Cường độ chịu kéo |
40 |
70 |
125 |
160 |
2. Cường độ chịu uốn |
60 |
90 |
140 |
180 |
CHÚ THÍCH: Mô đun đàn hồi E0,01 của XMLT khi chưa bị nứt vào khoảng 2,7.105 daN/cm2. |
Bảng 2 - Cường độ tính toán s0,05 của vật liệu hỗn hợp xi măng lưới thép khi vết nứt có bề rộng 0,05 mm
Đơn vị tính bằng daN/cm2
Trạng thái ứng suất
Lượng thép trong 1m3 XMLT
kg/m3
200
300
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cường độ chịu kéo
60
110
175
225
2. Cường độ chịu uốn
90
140
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mô đun đàn hồi E0,05 của XMLT khi vết nứt có bề rộng 0,05 mm vào khoảng 6,5.104 daN/cm2.
7.2.1.3 Khi tính toán thiết kế cấu kiện cầu máng xi măng lưới thép, tùy theo yêu cầu sử dụng của từng kết cấu cụ thể mà tiến hành tính toán theo các giai đoạn chịu lực I, chịu lực II hoặc chịu lực III nhưng phải thoả mãn điều kiện được quy định theo công thức (3):
trong đó :
N là nội lực tính toán;
S là đặc trưng hình học của tiết diện cấu kiện;
Kn là hệ số độ tin cậy, phụ thuộc vào cấp công trình và tổ hợp tải trọng;
nc là hệ số tổ hợp tải trọng;
gl là hệ số dẻo, phụ thuộc vào hình dạng tiết diện mặt cắt ngang của cấu kiện, lấy như kết cấu bê tông cốt thép;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi tính theo giai đoạn I, R lấy bằng se;
- Khi tính theo giai đoạn II, R lấy bằng s0,01;
- Khi tính theo giai đoạn III, R lấy bằng s0,05.
7.2.2 Tính toán cường độ các cấu kiện chịu uốn
7.2.2.1 Khi tính theo giai đoạn I (giai đoạn vật liệu xi măng lưới thép làm việc trong giai đoạn đàn hồi), có thể áp dụng các công thức tính toán nội lực và ứng suất của vật thể đàn hồi đẳng hướng:
trong đó:
W là môdun chống uốn của tiết diện cấu kiện ứng với thớ chịu kéo. Với tiết diện chữ nhật:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.2 Khi tính theo giai đoạn II (giai đoạn vật liệu xi măng lưới thép làm việc trong giai đoạn đàn hồi dẻo), áp dụng công thức (5)
trong đó:
7.2.2.3 Khi tính theo giai đoạn III (giai đoạn vật liệu xi măng lưới thép làm việc trong giai đoạn đàn hồi dẻo nhưng đã xuất hiện nhiều vết nứt), áp dụng công thức tính toán (6):
trong đó:
gl là hệ số dẻo phụ thuộc hình dạng tiết diện, xác định như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với cấu kiện chịu uốn có chiều cao tính toán lớn, chẳng hạn như khi phân tích ứng suất theo phương dọc của máng tiết diện chữ U có thể lấy hệ số dẻo gl từ 1,5 đến 1,6.
7.2.3 Tính toán độ võng của cấu kiện chịu uốn
Độ võng tương đối lớn nhất của cấu kiện xi măng lưới thép khi chịu uốn do tải trọng tiêu chuẩn sinh ra khi chưa bị nứt được xác định theo công thức (7):
trong đó:
b là hệ số phụ thuộc liên kết và dạng tải trọng tác dụng lên cấu kiện. Với dầm đơn chịu tải trọng phân bố đều b = 5/48;
B là độ cứng của dầm xác định như sau:
- Khi dầm chưa bị nứt: B = E0,01 x J;
- Khi dầm bị nứt với vết nứt có bề rộng không quá 0,05 mm: B = E0,05 x J;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E0,05 là môdun đàn hồi của xi măng lưới thép tương ứng với trường hợp xuất hiện vết nứt có bề rộng không quá 0,05 mm;
là độ võng tương đối giới hạn: = 1/600.
7.3 Tính toán cấu kiện xi măng lưới thép theo phương pháp thứ hai (II)
7.3.1 Tính toán cường độ trên tiết diện vuông góc
7.3.1.1 Tiết diện chữ nhật có đặt lưới thép và thép thanh
7.3.1.1.1 Khi tính toán cấu kiện xi măng lưới thép, coi lưới thép phân bố đều với hàm lượng µ tính theo công thức (8):
trong đó:
F1 là diện tích tiết diện của lưới thép;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.1.2 Với cấu kiện có đặt cả thép thanh bố trí đều với khoảng cách không vượt quá 10 lần chiều dày của cấu kiện, trong tính toán có thể dùng hàm lượng cốt thép tương đương µtd, xác định theo công thức (9):
trong đó:
µa là hàm lượng cốt thép thanh;
Ra là cường độ tính toán của thép thanh;
Rl là cường độ tính toán của lưới thép.
7.3.1.1.3 Đối với cấu kiện chịu uốn, sơ đồ tính toán và phương pháp tính toán tương tự như trong kết cấu bê tông cốt thép:
a) Sơ đồ ứng suất làm cơ sở tính toán cho ở hình 10:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p = Rn + Rl.µtd;
P1 = (Rn + Rl.µtd).b.x;
P2 = Rl.µtd.b.(h-x).
Hình 10 – Sơ đồ tính toán của tiết diện chữ nhật
b) Dựa vào phương trình momen đối với trục đi qua trọng tâm vùng chịu nén để xác định điều kiện về cường độ, quy định theo công thức (10):
c) Dựa vào phương trình hình chiếu xác định chiều cao vùng chịu nén theo công thức (11):
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b, h là bề rộng và chiều cao tiết diện của cấu kiện;
c) Trong trường hợp cấu kiện chỉ có lưới thép thì trị số µtd trong các công thức (10) và (11) lấy bằng µ: µtd = µ.
7.3.1.2 Tiết diện chữ I có đặt lưới thép và thép thanh
7.3.1.2.1 Trường hợp trục trung hòa đi qua cánh nén x £ :
a) Sơ đồ tính toán mô tả ở hình 11:
CHÚ THÍCH:
Hình 11 – Sơ đồ ứng suất xác định vị trí trục trung hòa của tiết diện chữ I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là hàm lượng cốt thép tương đương của phần cánh chịu nén;
là hàm lượng cốt thép tương đương của phần sườn chịu kéo;
µtd là hàm lượng cốt thép tương đương của phần cánh chịu kéo;
,là kích thước cánh nén;
bs, hs là kích thước sườn chịu kéo;
bc, hc là kích thước cánh chịu kéo;
Khi x £
cho phép lấy x = và dựa vào phương trình momen lấy đối
với trọng tâm của phần cánh
c ... ... ... 7.3.1.2.2 Trường hợp trục trung hòa đi qua
sườn: x > : a) Sơ đồ tính toán xem hình 12: Hình 12 – Sơ đồ ứng
suất của tiết diện chữ I b) Khi điều kiện theo phương trình (12) không
thỏa mãn, trục trung hòa đi qua sườn, phải dựa vào phương trình momen lấy với
trọng tâm của phần cánh chịu kéo suy ra điều kiện về cường độ, quy định theo
phương trình (14): c) Dựa vào phương trình hình chiếu xác định
được chiều cao vùng nén theo phương trình (15): ... ... ... 7.4 Tính toán cường
độ trên tiết diện nghiêng Tính toán cấu kiện xi măng lưới thép trên mặt
cắt nghiêng theo phương pháp đàn hồi với ứng suất kéo chính được xác định theo
công thức (16): trong đó: b là bề rộng nhỏ nhất của sườn; z = 0,9.h; h là chiều cao tiết diện; Nếu kết quả tính toán thoả mãn điều kiện: s1 £ 0,6mb4.Rk
(17) thì cường độ trên mặt cắt nghiêng đảm bảo,
cốt thép chỉ đặt theo cấu tạo. Nếu điều kiện (17) không thỏa mãn thì tính toán
cốt thép theo điều kiện (18): ... ... ... 7.5 Tính toán nứt và
biến dạng 7.5.1 Kiểm tra nứt Điều kiện để cấu kiện xi măng lưới thép không
bị nứt tính theo công thức (19): trong đó: g1 là hệ số biến dạng dẻo lấy như kết cấu bê tông cốt thép; là cường độ chịu
kéo tiêu chuẩn của vữa xi măng; Wqd là môđun chống uốn của tiết
diện quy đổi với hàm lượng cốt thép tương đương µtd tính theo công
thức (9). 7.5.2 Tính toán độ võng ... ... ... trong đó: Eb là mô đun đàn hồi ban đầu của
vữa xi măng; Jqd là mô men quán tính của tiết
diện quy đổi với hàm lượng thép tương đương µtd tính theo công thức
(9). 8 Vật liệu dùng cho
kết cấu xi măng lưới thép 8.1.1 Vữa xi măng để chế tạo kết cấu XMLT còn gọi
là vữa bê tông cốt liệu nhỏ (kích thước cỡ hạt nhỏ). Trong vữa chỉ có xi măng,
cát, nước, phụ gia (nếu cần), không có đá dăm hoặc sỏi nhỏ. Vật liệu chế tạo
vữa phải đảm bảo sạch và được pha trộn theo đúng thành phần tỷ lệ cấp phối quy
định. 8.1.2 Vữa xi măng dùng trong kết cấu XMLT thường có
số hiệu 30, 40, 50 và 60. Vữa xi măng có số hiệu cao sẽ nâng cao được cường độ,
chất lượng và thời gian làm việc của kết cấu. Trong nhiều trường hợp cũng không
cần tăng số hiệu vữa lên cao quá, vì khi số hiệu tăng thì cường độ chịu kéo
tăng chậm hơn cường độ chịu nén. Khi chế tạo vữa xi măng trước hết phải trộn
đều hỗn hợp cát với xi măng theo đúng tỷ lệ quy định, sau đó đong nước theo tỷ
lệ đổ vào và tiếp tục trộn cho đến khi đạt được chỉ số dẻo phù hợp. 8.1.3 Xi măng dùng để sản xuất kênh máng XMLT có
mác không thấp hơn PC30. Không dùng loại xi măng có canxi clorua hoặc loại xi
măng đông cứng nhanh. ... ... ... 8.1.5 Nước dùng để trộn vữa phải phù hợp với quy
định hiện hành về chất lượng nước dùng cho vữa thủy công, không chứa váng dầu
mỡ và không chứa các chất gây cản trở quá trình đông cứng của xi măng, hàm
lượng hữu cơ không quá 15 mg/l, hàm lượng Cl không quá 500 mg/l. Không được
dùng nước nhiễm mặn để pha trộn vữa hoặc rửa cát. Nếu dùng nước ngầm hoặc nước
ao hồ để trộn vữa thì phải qua thí nghiệm để quyết định. Dùng nước trong hệ
thống cấp nước sinh hoạt (nước uống) để trộn vữa xi măng thì không cần phải
kiểm tra. 8.1.6 Nếu sử dụng phụ gia để chế tạo vữa XMLT thì
phụ gia phải có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với quy định hiện hành về phụ gia
dùng trong vữa thủy công, có đầy đủ chứng chỉ tin cậy và hợp pháp, có bản chỉ
dẫn của cơ sở sản xuất về đặc tính phụ gia và cách sử dụng, phải thí nghiệm
kiểm tra tác dụng của phụ gia trong vữa để xác định hiệu quả và liều lượng pha
trộn thích hợp. 8.2.1 Dùng lưới dệt mắt hình vuông hoặc mắt hình
chữ nhật, hình quả trám để chế tạo kết cấu XMLT. Đặc trưng hình học của lưới
thép được trình bày trong bảng 3. Bảng 3 - Một số loại
lưới thép thông dụng Loại lưới No lưới Đường kính sợi thép mm ... ... ... mm Diện tích tiết diện
một sợi cm2 Số lượng sợi cho 1
m lưới Trọng lượng 1 m2
lưới kg Hàm lượng cốt thép µ
khi đặt 1 lưới cho 1 m chiều dài Lưới dệt 6 0,7 ... ... ... 6 x 6 0,00385 0,01131 149 139 0,90 2,70 0,0058 0,0157 ... ... ... 0,7 1,1 7 x 7 0,00385 0,00951 130 125 0,80 1,90 ... ... ... 0,0119 8 0,7 1,2 8 x 8 0,00385 0,01131 115 109 ... ... ... 2,10 0,0044 0,0123 9 10 12 1,0 1,0 1,2 ... ... ... 10 x 10 12 x 12 0,00785 0,00785 0,01131 100 91 76 1,30 ... ... ... 1,40 0,0078 0,0071 0,0086 Lưới dệt 6 0,7 6 x 6 0,00385 ... ... ... 0,90 0,0058 6/12 0,7 6 x 12 0,00385 149/39 - 0,0058/0,0031 ... ... ... 1,0 1,2 10 x 10 0,00785 0,01131 91 90 1,20 4,60 ... ... ... 0,0100 10/20 1,0 1,2 12 x 20 0,00785 0,01131 91/40 90/48 ... ... ... 1,22 0,0071/0,0038 0,0100/0,0053 12 1,0 1,2 12 x 12 0,00785 0,01131 ... ... ... 76 0,95 1,35 0,0061 0,0086 12/25 1,0 1,2 12 x 25 ... ... ... 0,01131 78/39 78/39 0,72 1,02 0,0061/0,0031 0,0086/0,0044 Lưới hàn 12/8 ... ... ... 1,0 1,2 12 x 8 0,00385 0,00785 0,01131 80/115 78/112 76/109 ... ... ... 1,17 1,64 0,0081/0,0045 0,0061/0,0088 0,0086/0,0123 12 0,7 1,0 1,2 ... ... ... 0,00385 0,00785 0,01131 80 78 76 0,48 0,95 1,35 ... ... ... 0,0061 0,0086 12/25 0,7 1,0 1,2 12 x 25 0,00385 0,00785 ... ... ... 80/40 78/39 76/39 0,36 0,72 1,02 0,0031/0,0015 0,0061/0,0031 0,0086/0,0044 ... ... ... 1) Lưới thép được đánh số theo kích thước
của mắt lưới. Trường hợp mắt lưới hình chữ nhật, lưới được đánh số là một phân
số với tử số là kích thước mắt lưới theo phương dọc, mẫu số là kích thước mắt
lưới theo phương ngang; 2) Số lượng lưới thép và hàm lượng cốt thép
trong các cột ghi dưới dạng phân số cũng theo cách trên. 8.2.2 Lưới thép phải được tẩy sạch rỉ trước khi
buộc lưới thép vào cốt thép khung xương. Để tẩy sạch các chất bẩn cần ngâm lưới
thép vào trong nước sạch khoảng 24 h để giảm thấp nhất mức độ han rỉ, chất ăn
mòn, chất hữu cơ, phát hiện chỗ nứt gẫy, lỗ do nổ sắt v.v…. sau đó lấy ra phơi
khô trong khoảng 12 h, tiếp đó làm sạch các chất bẩn còn lại như dầu mỡ, rỉ…
trước khi buộc lưới. Sau khi buộc lưới phải chú ý kiểm tra độ căng phẳng của
lưới, nhất là những chỗ cong, chỗ nối của thép chịu lực. Sợi thép để buộc lưới
vào khung xương phải là loại mềm,sạch. 8.2.3 Hàm lượng lưới thép nằm trong khoảng từ 0,4 %
đến 0,5 %. Trong 1 cm chiều dày của tiết diện không được đặt quá bốn lớp lưới.
Các kết cấu xi măng lưới thép chịu tác dụng va đập hay mài mòn có hàm lượng
lưới thép cao nhưng không vượt quá 2,5 % (µ £
2,5 %). 8.2.4 Để giữ chính xác vị trí của lưới thép khi thi
công có thể dùng cốt thép phân bố có đường kính từ 6 mm trở lên nhưng không
vượt quá 10 mm, khoảng cách giữa các thanh thép từ 10 cm đến 15 cm. Có thể nối
lưới thép bằng phương pháp nối ghép. Chiều dài tối thiểu của đoạn lưới chồng
lên nhau lấy theo quy định hiện hành, thông thường lấy từ 8 cm đến 12 cm. 8.2.5 Các lưới thép chịu kéo phải nối so le. Tại
một tiết diện hoặc trên đoạn dài nối ghép, diện tích của lưới thép bị nối không
được vượt quá 50 %. Đối với lưới hàn thì trên đoạn nối ghép, mỗi lưới phải có
ít nhất bốn thanh ngang đã được hàn với tất cả các thanh dọc chịu lực. 8.3.1 Trong kết cấu XMLT, cốt thép chịu lực (còn
gọi là cốt thép khung xương) phải là thép các bon. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
của thép theo TCVN 1651 : 2008. Thép chịu lực là thép tròn A1 có đường kính từ F 6 đến F 10. Cốt thép cũng phải đảm bảo độ sạch như lưới thép. 8.3.2 Khi gia công cốt thép chịu lực, trước hết
phải kéo thẳng thanh thép, sau đó gia công từng thanh theo đúng kích thước
thiết kế. Để đảm bảo độ chính xác và sản xuất nhanh có thể gia công bằng các
thiết bị riêng hoặc uốn trên các bàn phóng dạng. Dù gia công theo phương pháp
nào thì các sản phẩm đầu tiên đều phải được kiểm tra cẩn thận về hình dạng và
kích thước trước khi gia công hàng loạt. Trong quá trình gia công hàng loạt sau
một số lượng nhất định đều phải kiểm tra lại. Khi kiểm tra phải chú ý những vị
trí uốn cong và đầu thanh. Hạn chế nối thép trong khung xương. Nếu bắt buộc
phải nối thì tại chỗ nối không được làm tăng chiều dầy và phải đảm bảo các quy
định cấu tạo cốt thép nối. ... ... ... Để tăng độ dẻo của vữa xi măng và tăng khả
năng chống thấm, cho phép sử dụng các chất phụ gia dùng cho bê tông, được quy
định tại 8.1.6. 8.5 Cấp phối vật liệu
vữa xi măng lưới thép Trong thành phần vữa XMLT không có hạt cốt
liệu thô (đá sỏi hay đá dăm). Cấp phối vật liệu vữa XMLT phụ thuộc vào mác vữa
thiết kế, thông thường tỷ lệ X:C từ 1:4 đến 1:1, tỷ lệ N:X từ 0,3 đến 0,4. Tùy
điều kiện thời tiết và nhiệt độ trong quá trình sản xuất cấu kiện XMLT có thể
điều chỉnh lượng nước pha trộn nhưng lượng nước không được vượt quá 40 % lượng
xi măng (nếu nhiều nước sẽ tạo ra trong vữa xi măng những lỗ rỗng có ảnh hưởng
xấu đến cấu trúc và làm giảm cường độ của vữa). Bảng 4 - Tỷ lệ thể
tích của các cốt liệu trong hỗn hợp vữa xi măng Đơn vị tính bằng % Loại vữa bê tông Xi măng Nước Cát ... ... ... 1. Bê tông thường Từ 7 đến 14 Từ 15 đến 20 Từ 20 đến 25 Từ 40 đến 58 2. Bê tông cốt liệu nhỏ Từ 15 đến 25 Từ 25 đến 35 Từ 40 đến 60 ... ... ... 9 Tính toán thiết kế
cầu máng xi măng lưới thép 9.1.1 Phải đảm bảo yêu cầu về độ bền (nhóm trạng
thái giới hạn thứ nhất), điều kiện biến dạng (nhóm trạng thái giới hạn thứ hai)
tương ứng với các trường hợp thiết kế và cấp thiết kế công trình có xét đến đặc
tính phân tán của bố trí cốt thép, kết cấu có thành bụng mỏng và lớp bảo vệ
mỏng. 9.1.2 Phải tính toán với các tổ hợp tải trọng bất
lợi nhất do trọng lượng bản thân và các ngoại lực có xét đến tính liên tục tác
dụng của chúng đối với tất cả các giai đoạn làm việc của kết cấu từ lúc chế
tạo, vận chuyển, thi công đến quá trình khai thác sử dụng. 9.1.3 Phải tính toán nội lực kết cấu cầu máng XMLT
theo lý thuyết vỏ mỏng. Cho phép sử dụng các phần mềm chuyên dụng đã được kiểm
định để tính toán. 9.1.4 Khối lượng riêng trung bình của XMLT khi có
2 lớp lưới thép lấy 2 400 kg/m3. Khi số lưới thép lớn hơn 2 thì khối
lượng riêng của xi măng lưới thép được cộng thêm 50 kg/m3 cho mỗi
lớp lưới thép tăng thêm. 9.2 Tải trọng tác
dụng lên cầu máng Tải trọng tác dụng lên cầu máng gồm có: a) Trọng lượng bản thân cầu máng; ... ... ... c) Tải trọng người qua lại trên cầu, nếu có
lấy bằng 250 daN/m2; d) Áp lực gió ký hiệu là W, đơn vị là daN/cm2,
xác định theo công thức (21): trong đó: k là hệ số xét tới áp lực gió thay đổi theo
chiều cao; c là hệ số khí động; W0 là áp lực gió cơ bản lấy theo
bản đồ phân vùng áp lực gió. Các trị số k, c và W0 lấy theo
TCVN 2737 : 1995; e) Lực ma sát ở gối đỡ, ký hiệu là T, đơn vị
kN, xuất hiện theo phương dọc máng tác dụng lên trụ khi thân máng bị dãn nở hay
co ngót nhiệt độ thay đổi, được tính theo công thức (22): ... ... ... trong đó: G là lực thẳng đứng tác dụng lên gối đỡ, kN; f là hệ số ma sát giữa thân máng và gối đỡ,
lấy bằng 0,3; f) Áp lực thủy động, ký hiệu là p, đơn vị là
kN/m2, tác dụng lên một đơn vị diện tích trụ được tính theo công
thức (23). Điểm đặt của hợp lực áp lực thủy động này giả thiết nằm ở 2/3 chiều
sâu của mực nước thiết kế: trong đó: n
là vận tốc dòng chảy tính toán, m/s; g
là trọng lượng riêng của nước, kN/m3; g là gia tốc trọng trường: g = 9,81 m/s2; ... ... ... - Trụ hình vuông: k1 = 1,5; - Trụ hình chữ nhật có cạnh dài theo phương
dòng chảy: k1 = 1,3; - Trụ hình tròn: k1 = 0,8; - Trụ hình lưu tuyến: k1 =
0,6; g) Các tải trọng khác như động đất, tải trọng
cẩu lắp, lực va chạm của vật nổi v.v… tùy từng trường hợp cụ thể mà xem xét. 9.3 Cấu tạo và tính
toán kết cấu gối đỡ máng 9.3.1 Tải trọng và tổ hợp tải trọng 9.3.1.1 Tải trọng tác dụng lên gối đỡ gồm có: a) Lực nằm ngang: gồm áp lực gió tác dụng lên
thân máng và mố đỡ, áp lực thủy động của dòng chảy, lực va chạm của vật nổi,
lực ma sát theo chiều dọc máng do nhiệt độ thay đổi sinh ra v.v… tác dụng lên
mố; ... ... ... 9.3.1.2 Các tải trọng tác dụng lên thân máng
như gió ngang, trọng lượng bản thân máng, trọng lượng nước trong máng, trong
lượng người đi lại v.v… có thể thay thế bằng các lực tập trung W1, P1
và P2 tác dụng vào đỉnh mố đỡ, xem hình 14. 9.3.1.3 Trong tính toán phải xét tới hai
trường hợp tổ hợp tải trọng sau đây: a) Tổ hợp tải trọng 1 bao gồm trọng lượng bản
thân máng (không có nước), áp lực gió ngang, áp lực nước của dòng chảy, lực
xung kích của vật nổi, tải trọng người đi lại (nếu có); b) Tổ hợp tải trọng 2 bao gồm trọng lượng bản
thân máng, trọng lượng nước trong máng, áp lực gió ngang, lực xung kích của vật
nổi, tải trọng người đi lại (nếu có). 9.3.2 Trụ giữa kiểu trọng lực 9.3.2.1 Chiều dài của đỉnh trụ giữa kiểu
trọng lực lấy lớn hơn chiều rộng của đáy máng mỗi bên khoảng 0,2 m. Chiều rộng
đỉnh trụ phải đủ lớn để làm gối tựa thân máng. Trụ có chiều cao là H thì chiều
rộng đáy trụ b1 lấy từ H đến H. Bốn mặt trụ thiết kế nghiêng với độ
dốc từ 1/20 đến 1/30, mặt trụ phía thượng lưu và hạ lưu có dạng nửa tròn (xem
hình 13). Hình 13 – Mố đỡ kiểu
trụ trọng lực 9.3.2.2 Kiểm tra ứng suất nền dưới móng trụ
trọng lực do ngoại lực sinh ra theo công thức (24): ... ... ... trong đó: N là tổng các lực thẳng đứng, N; Mx là momen của các lực đối với
trục x trong mặt cắt đáy móng trụ, N.m; My là momen của các lực đối với
trục y trong mặt cắt đáy móng trụ, N.m; A là diện tích tiết diện của đáy móng trụ, m2; Wx là modun chống uốn của mặt cắt
đáy móng trụ đối với trục x, m3: Wy là modun chống uốn của mặt cắt đáy
móng trụ đối với trục y, m3: ... ... ... Bo và Ho là kích thước
đáy móng, m (xem hình 13). 9.3.2.3 Kiểm tra trượt của trụ trọng lực theo
công thức (25): trong đó: N là tổng các lực thẳng đứng; H là tổng các lực theo phương nằm ngang; f là hệ số ma sát giữa mặt đáy móng và nền; kc là hệ số an toàn chống trượt,
lấy bằng 1,3. 9.3.2.4 Kiểm tra lật của trụ trọng lực theo
công thức (26): ... ... ... trong đó: SM0
là tổng momen của các lực chống lật; SMC
là tổng momen của các lực gây lật; k0 là hệ số an toàn chống lật, lấy
bằng 1,3. 9.3.3 Trụ bên kiểu trọng lực Các lực tác dụng lên mố bên kiểu trọng lực
gồm có áp lực đất, trọng lượng mố bên, các lực do thân máng truyền tới
v.v.…Tính toán mố bên kiểu trọng lực giống như tính toán tường chắn đất gồm
tính toán ứng suất nền, kiểm tra trượt và kiểm tra lật của mố. 9.3.4 Trụ giữa kiểu khung đơn trên móng băng 9.3.4.1 Quy định chung Trụ đỡ kiểu khung bê tông cốt thép có thể là
khung đơn hoặc khung kép. Thiết kế khung đỡ phải đảm bảo đủ điều kiện chịu lực
theo phương ngang và theo phương dọc (trong mặt phẳng khung và trong mặt phẳng
theo chiều dòng chảy trong lòng máng) và điều kiện ổn định tương ứng với các
trường hợp thiết kế và cấp công trình. ... ... ... Bố trí kết cấu trụ đỡ kiểu khung đơn đáp ứng
các yêu cầu sau : a) Trụ đỡ kiểu khung đơn có dạng khung một
nhịp nhiều tầng, xem hình 14. Khoảng cách giữa hai cột khung phụ thuộc vào bề
rộng thân máng. Khung có chiều cao H, kích thước mặt cắt ngang cột khung lấy
theo quy định sau: - Theo phương dọc máng: h1 lấy từ H đến H,
thông thường từ 35 cm đến 70 cm; - Theo phương ngang máng: b1 lấy
từ 0,5.h1 đến 0,7.h1, thông thường từ 30 cm 50 cm; CHÚ THÍCH: Hình a) Giá đỡ kiểu khung trên móng băng; Hình b) Sơ đồ tính toán khung đơn theo phương
ngang; Hình c) Sơ đồ tính toán khung đơn theo phương
dọc. ... ... ... b) Giữa hai cột của khung đỡ phải đặt các dầm
ngang. Khoảng cách giữa các dầm ngang lấy không nhỏ hơn khoảng cách giữa hai
cột. Dầm ngang có chiều dài L2, kích thước mặt cắt ngang của dầm lấy
theo quy định sau: - Chiều cao h2 của dầm ngang lấy từ L2 đến L2; - Bề rộng của dầm ngang lấy bằng bề rộng của
cột khung đỡ để dễ dàng cho việc thi công; c) Dầm ngang ở đỉnh trụ phải mở rộng thêm mỗi
bên 0,5.h1 để tăng diện tích đỡ thân máng; d) Tùy theo sức chịu tải của nền mà thiết kế
móng của khung đỡ kiểu móng đơn, móng băng hoặc móng cọc. 9.3.4.3 Tính toán khung đơn theo phương ngang Thực hiện theo quy định sau: a) Khung đơn theo phương ngang là khung một
nhịp nhiều tầng, có sơ đồ tính toán được tạo bởi các đường trục của hai cột
đứng, các dầm ngang và được đặt trên móng. Sơ đồ tính toán là một khung phẳng
đặt trên nền đàn hồi. Khi móng có kích thước rất lớn so với kích thước của cột
có thể coi chân khung liên kết ngàm tại móng. b) Sau khi xác định được mômen và lực dọc
trong cột đứng, chọn mặt cắt có Mmax và N tương ứng, mặt cắt có Nmax
và M tương ứng để tính toán và bố trí cốt thép theo cấu kiện chịu nén lệch tâm.
Chiều dài tính toán mỗi tầng của cột đứng trong mặt phẳng của khung lấy bằng khoảng
cách giữa hai dầm ngang. Dầm ngang chịu lực dọc rất nhỏ, khi tính toán cốt thép
có thể bỏ qua và được tính như cấu kiện chịu uốn. ... ... ... 9.3.4.4 Tính toán khung đơn theo phương dọc Tính toán cột đứng của trụ đỡ kiểu khung đơn
theo phương dọc như một cột chịu nén trung tâm khi P1 bằng P2
hoặc chịu nén lệch tâm khi P1 khác P2 (P1 và P2
là các lực thẳng đứng từ thân máng phía trái và từ thân máng phía phải truyền
xuống cột). Chiều dài tính toán của cột theo phương dọc (phương vuông góc với
mặt phẳng của khung) lấy bằng tổng chiều cao H của khung đỡ (xem sơ đồ c, hình
15). 9.3.5 Trụ đỡ kiểu khung đơn trên móng cọc 9.3.5.1 Sơ đồ cấu tạo Móng cọc đỡ trụ được sử dụng trong trường hợp
xây dựng trên nền đất yếu. Cọc được liên kết với trụ đơn, khung đỡ hoặc trụ
trọng lực tạo thành kết cấu đỡ thân máng. Khi chiều rộng thân máng dưới 2 m,
nhịp máng dài từ 6 m đến 8 m, chiều cao trụ tính từ mặt đất tự nhiên đến đỉnh
nằm trong khoảng từ 3 m đến 5 m thì có thể dùng trụ đơn (một trụ) trên một cọc
(xem sơ đồ a, hình 15). Khi chiều rộng máng từ 2 m đến 3 m, chiều dài nhịp từ
10 m đến trên 15 m, có thể dùng khung đơn một tầng hoặc nhiều tầng tùy theo
chiều cao trụ, được đặt trên hai cọc (xem sơ đồ b, hình 15) hoặc đặt trên nhiều
cọc (xem sơ đồ c, hình 15). Hình 15 – Sơ đồ trụ
đỡ trên nền cọc 9.3.5.2 Tính toán khung đơn theo phương ngang Tính toán thiết kế khung đơn theo phương
ngang theo quy định sau: ... ... ... b) Chiều sâu của cọc trong nền và kích thước
mặt cắt ngang của cọc chọn sơ bộ từ sức chịu tải của cọc dưới tác dụng của tải
trọng thẳng đứng (cọc treo hay cọc chống). Xác định nội lực trong khung đỡ và
trong cọc dưới tác dụng của tải trọng ngang có sơ đồ tính toán với giả thiết
coi cọc tựa trên nền lò xo có độ cứng (còn gọi là hệ số nền k, đơn vị là t/m2)
thay đổi tuyến tính theo chiều sâu, được xác định theo công thức (27): trong đó: z là khoảng cách từ mặt nền đến điểm tính
toán, m; b là bề rộng của cột, m; k0 là hệ số tỷ lệ, đơn vị là t/m4.
Khi không có tài liệu thí nghiệm tin cậy, k0 lấy theo bảng 5: Bảng 5 - Hệ số tỷ lệ
k0 Đơn vị tính bằng t/m4 Loại đất quanh cọc
và đặc trưng của đất ... ... ... Đóng Nhồi, cọc ống, cọc
chống 1. Sét, á sét dẻo chảy (0,75 < IL
£ 1) Từ 65 đến 250 Từ 50 đến 200 2. Sét, á sét dẻo mềm (0,50 < IL
£ 0,75), á sét dẻo (0
£ IL £ 1), cát bụi (0,60 £ e £ 0,70) Từ 250 đến 500 Từ 200 đến 400 3. Sét, á sét gần dẻo và nửa cứng (0, £ IL £ 0,5), á sét cứng (IL
< 0), cát nhỏ (0,60 £ e £ 0,75), cát hạt trung (0,55 £ e £ 0,70) ... ... ... Từ 400 đến 600 4. Sét và á sét cứng (IL <
0), cát hạt thô (0,55 £ e £ 0,70) Từ 800 đến 1 300 Từ 600 đến 1 000 CHÚ THÍCH: 1) Giá trị nhỏ của hệ số k0
trong bảng tương ứng với giá trị lớn của trị số độ sệt IL của đất
sét và hệ số rỗng e của đất cát được ghi trong dấu ngoặc đơn. Giá trị lớn của
hệ số k0 tương ứng với giá trị nhỏ của IL và e. Đối với
các đất có những đặc trưng IL và e nằm ở khoảng trung gian thì hệ số
k0 được xác định bằng phương pháp nội suy tuyến tính ; 2) Hệ số k0 đối với cát chặt lấy
cao hơn 30 % so với giá trị lớn nhất ghi trong bảng cho loại đất dạng sét. c) Chiều dài tính toán mỗi tầng của cột đứng
trong mặt phẳng khung lấy bằng khoảng cách giữa hai dầm ngang, riêng tầng cuối
cùng lấy bằng khoảng cách từ dầm ngang cuối cùng đến điểm có momen bằng không
đầu tiên trong cọc tính từ mặt đất nền. 9.3.5.3 Tính toán khung đơn theo phương dọc ... ... ... a) Cột đứng của trụ đỡ kiểu khung đơn được
tính toán theo phương dọc như cột khung đơn đặt trên móng băng. Chiều dài tính
toán của cột theo phương thẳng góc với mặt phẳng của khung lấy gần đúng bằng
1,3.H, trong đó H là khoảng cách từ đỉnh khung đến mặt đất nền. b) Dùng phương phấp phần tử hữu hạn với mô
hình chuyển vị để xác định nội lực trong khung đỡ kiểu khung trên cọc. Cho phép
sử dụng các phần mềm mạnh đã được kiểm nghiệm như SAP2000, ANSYS v.v… để tính
toán. 9.4 Tính toán kết cấu
thân máng xi măng lưới thép 9.4.1 Tải trọng và tổ hợp tải trọng Phân tích nội lực và tính toán cốt thép thân
máng được tiến hành với các tổ hợp tải trọng sau: a) Tính toán thiết kế với tổ hợp tải trọng cơ
bản gồm trọng lượng bản thân, tải trọng người qua lại, áp lực nước ứng với
chiều mực nước thiết kế; b) Tính toán kiểm tra với tổ hợp tải trọng
đặc biệt gồm trọng lượng bản thân, tải trọng người qua lại, áp lực nước ứng với
chiều sâu mực nước kiểm tra, tải trọng gió. 9.4.2 Phương pháp phân tích nội lực kết cấu
thân máng 9.4.2.1 Thân máng là một kết cấu vỏ mỏng
không gian, được gia cường bằng các sườn dọc, sườn ngang và thanh giằng nên
việc phân tích nội lực thân máng khá phức tạp. Khi tính toán thiết kế nên dùng
phương pháp phần tử hữu hạn với mô hình chuyển vị. Hiện nay có nhiều phần mềm
mạnh đã được kiểm nghiệm cho phép phân tích nội lực và biến dạng của các kết
cấu vỏ có hình dạng bất kỳ và chịu tải trọng tùy ý như phần mềm SAP2000, ANSYS,
v.v… ... ... ... 9.4.2.3 Tính toán và bố trí thép trong thân
máng được tiến hành theo nguyên tắc tính toán các cấu kiện xi măng lưới thép về
mặt cường độ, về biến dạng và nứt. Theo phương dọc, cầu máng XMLT được tính
toán về mặt cường độ trên mặt cắt vuông góc và mặt cắt nghiêng theo cấu kiện
chịu uốn có tiết diện tính toán đưa về dạng chữ T, chữ I hoặc chữ T ngược (^) để xác định lượng cốt thép chịu lực,
kiểm tra độ võng và kiểm tra không cho phép xuất hiện vết nứt. 9.4.2.4 Với cầu máng có mặt cắt ngang chữ
nhật như ở hình 16 a, có thể lấy tiết diện tính toán như ở hình 16 b. Khi cầu
máng có mặt cắt ngang chữ nhật như ở hình 16 c có thể chọn tiết điện tính toán
như ở hình 16 d. Bề dày bản bụng của tiết diện tính toán bằng hai lần chiều dày
của thành máng. 9.4.2.5 Đối với cầu máng có mặt cắt ngang chữ
U khi tính toán về cường độ trên mặt cắt vuông góc và mặt cắt nghiêng theo cấu
kiện chịu uốn có tiết diện tính toán cũng được đưa về dạng chữ I, chữ T hoặc
chữ T ngược (^) tương tự như máng
mặt cắt ngang hình chữ nhật. Hình 16 – Sơ đồ tiết
diện tính toán máng mặt cắt chữ nhật 9.4.3 Tính toán nội lực thân máng theo lý
thuyết dầm 9.4.3.1 Tính toán nội lực thân máng theo
phương dọc 9.4.3.1 Tùy theo vị trí các khớp nối và mố đỡ
cầu máng, sơ đồ tính toán thân máng theo phương dọc có thể là một dầm đơn, dầm
liên tục, dầm một nhịp có một hoặc hai mút thừa. 9.4.3.2 Kết cấu cầu máng nhịp đơn được sử
dụng rộng rãi do có ưu điểm dễ thi công và lắp ghép, cấu tạo mối nối chống rò
rỉ nước giữa hai đoạn máng cũng dễ dàng vì khớp nối được bố trí ngay ở vị trí
gối tựa. Nhược điểm của kết cấu cầu máng nhịp đơn là ở vị trí giữa nhịp có
momen uốn lớn, đáy máng sinh ứng suất kéo, bất lợi về mặt chống nứt và chống
thấm. Để khắc phụ nhược điểm này với cầu máng có khẩu độ lớn có thể dùng cầu
máng xi măng lưới thép ứng suất trước. ... ... ... trong đó: q là trọng lượng bản thân máng và trọng lượng
nước trong máng; L là nhịp tính toán của cầu máng. 9.4.3.2 Tính toán nội lực thân máng theo
phương ngang Thực hiện theo quy định sau: a) Nội lực theo phương ngang máng được tính
như một hệ phẳng có bề rộng bằng đơn vị khi không có thanh giằng (xem hình 17),
khi có thanh giằng lấy bằng khoảng cách giữa hai thang giằng, được tách ra từ
thân máng chịu tất cả các tải trọng tác dụng lên nó gồm có trọng lượng bản
thân, áp lực nước, trọng lượng bản thân đường người đi, trọng lượng người qua
lại v.v.… Các lực này có chiều hướng xuống dưới và được cân bằng với các lực
tương hỗ của hai phần máng hai bên gọi là “lực cắt không cân bằng”. Hình 17 – Sơ đồ phân
phối lực cắt không cân bằng ... ... ... c) Các thanh giằng có cấu tạo chủ yếu để chịu
lực dọc. Nội lực trong khung có thể tìm được bằng phương pháp lực. Nếu bỏ qua
momen uốn và lực cắt trong thanh giằng thì khung ngang là kết cấu có một bậc
siêu tĩnh. d) Sơ đồ tính toán nội lực trong máng theo
phương ngang của máng hình thang cho ở hình 18 và máng chữ U ở hình 19. Lực tác
dụng lên thân máng gồm có: g là trọng lượng bản thân của máng; pn là áp lực nước; P0 là lực tập trung do các tải
trọng phía trên đỉnh máng tính chuyển về tâm đỉnh vách máng; M0 là lmomne tập trung do các tải
trọng phía trên đỉnh máng tính chuyển về tâm đỉnh vách máng; t
là lực cắt không cân bằng; X1 là lực dọc trục trong thanh
giằng; e) Với máng hình thang và hình chữ nhật, vì
lực cắt không cân bằng phân phối cho bản đáy và tai máng quá nhỏ so với vách
bên nên có thể xem tổng lực cắt bằng không cân bằng SP phân bố đều lên vách máng. Với máng
có mặt cắt chữ U tổng lực cắt không cân bằng phân bố đều lên toàn thân máng và
có phương tiếp tuyến với đường trung bình của chiều dày vỏ máng. ... ... ... Hình 18 – Sơ đồ tính
toán máng hình thang f) Với máng có mặt cắt ngang hình chữ U, sơ
đồ tính toán nội lực theo phương ngang máng được biểu diễn ở hình 19, các ký
hiệu trong hình vẽ có ý nghĩa tương tự như ở máng mặt cắt hình thang. g) Lực dọc X1
trong thanh giằng được xác định theo công thức (30): trong đó: d11 là chuyển vị ngang ở điểm O do X1 bằng 1 sinh
ra; D1Po, D1Mo, D1q, D1Pn. D1p là chuyển vị ngang ở
điểm O lần lượt do các lực P0, M0, q, Pn, t sinh ra. Hình 19 – Sơ đồ tính
toán máng chữ U ... ... ... trong đó , , là
momen, lực cắt, lực dọc do X1 bằng 1 sinh ra trong hệ cơ bản; , , là
momen, lực cắt, lực dọc do các tải trọng ngoài sinh ra trong hệ cơ bản. i) Tính toán kiểm tra về độ bền, độ cứng của
thân máng XMLT thực hiện theo điều 6. Giữa các đoạn thân máng phải bố trí khe co
dãn. Vật liệu làm khe co dãn phải vừa có tính co dãn, vừa có khả năng chống rò
rỉ nước, thường làm bằng các tấm cao su hoặc chất dẻo polime, bao tải hoặc sợi
đay tẩm nhựa đường, vải sợi thủy tinh, vữa cát nhựa đường, vữa cát nhựa ê-pô-xy
v.v... Cho phép sử dụng các loại vật liệu mới hoặc vật liệu truyền thống có
tính năng đàn hồi, chống thấm, chống rò rỉ nước và làm việc bền vững trong các
điều kiện môi trường thay đổi làm khe co dãn. Trong một cầu máng cho phép dùng
kết hợp nhiều loại vật liệu nói trên. Hình 20 giới thiệu một vài kiểu kết cấu
khe co dãn thường dùng. Kích thước trong hình
tính bằng centimét (cm) ... ... ... (Tham khảo) PHÂN
TÍCH NỘI LỰC THÂN MÁNG THEO LÝ THUYẾT DẦM A.1 Số liệu tính toán Thiết kế thân cầu máng vỏ mỏng chữ U bằng xi
măng lưới thép theo các số liệu thiết kế sau: - Cầu máng kiểu dầm đơn có chiều dài nhịp : L
= 10 m; - Đường kính trong của đáy máng: D0
= 1,5 m; - Chiều sâu mực nước thiết kế: Hn
= 1,05 m; ... ... ... A.2 Chọn kích thước mặt cắt ngang thân máng Kích thước mặt cắt ngang thân máng được sơ họa
trên hình A.1: - Bán kính trong của đáy máng: R0
= 75 cm; - Chiều cao đoạn thẳng đứng của vách máng: f
= 50 cm; - Chiều dày vỏ máng: t = 4 cm; - Bán kính ngoài của cung tròn đáy máng: R1
= 79 cm; - Bán kính trung bình của cung tròn đáy máng:
R = 77cm. - Các thanh giằng ngang cách nhau một khoảng
L1 bằng 2,5 m; - Tiết diện thanh giằng hg x bh = 10 cm x 7
cm; ... ... ... Hình A.1 – Kích thước
mặt cắt ngang thân máng A.3 Tính toán thân máng theo phương dọc A.3.1 Xác định các đặc trưng hình học của tiết
diện mặt cắt ngang thân máng: a) Mặt cắt ngang của thân máng được chia
thành 5 phần: phần (1) và phần (2) là diện tích tai máng, phần (3) là diện tích
vách thẳng đứng, phần (4) là diện tích tiết diện nửa hình tròn có bán kính R1,
phần (5) là diện tích tiết diện hình nửa tròn có bán kính R0. Diện tích tiết
diện phần đáy tròn của thân máng bằng diện tích phần (4) trừ diện tích phần
(5); b) Xác định vị trí trục trung tâm x – x và
momen quán tính I đối với trục trung tâm của tiết diện mặt cắt ngang thân máng
như sau: 1) Diện tích tiết diện ngang thân máng AC: 2) Toạ độ trọng tâm yi xác định
theo công thức (A.1): ... ... ... trong đó ai và yi lần
lượt là diện tích tiết diện mỗi phần thân máng và khoảng cách từ trọng tâm của phần
tiết diện đó tới trục đi qua đỉnh máng x0 - x0. Kết quả
các bước tính toán được ghi vào bảng A.1. Bảng A.1 - Xác định
vị trí trọng tâm của mặt cắt ngang thân máng Phần máng thứ i Diện tích Ai cm2 Toạ độ trọng tâm yi cm Aiy1 cm3 ... ... ... 2 x 10 x 20 = 400 10/2 = 5 400 x 5 = 2 000 (2) 2 x 20 x 5/2 = 100 10 + 5/3 = 11,7 100 x 11,7 = 1 170 (3) 2 x 4 x 50 = 400 ... ... ... 40 x 25 = 1 000 (4) p 792/2 = 9 803 50 + 79/(1,5p) = 83,6 9 803 x 83,6 = 818
860 (5) - p 792/22 = - 8 835 50 + 79/(1,5p) = 81,9 - 8 830 x 81,9 =
723 040 ... ... ... 1 868 108 990 Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến đỉnh
máng, cm: 3) Mô men quán tính của tiết diện ngang máng
đối với trục quán tính chính trung tâm x – x: ... ... ... trong đó: Ii là mô men quán tính của mỗi
phần thân máng đối với trục qua trọng tâm của nó và song song với trục trung
tâm x- x ; là phần chuyển
trục: = y1 - yi = 58,4 - yi Kết quả các bước tính toán được ghi vào bảng
A.2. Bảng A.2 - Xác định
mômen quán tính của mặt cắt ngang thân máng Phần máng thứ i Diện tích Ai cm2 ... ... ... , cm Ai. m4 li cm4 (1) 400 58,4 – 4,0 = 53,4 1 135 526 ... ... ... (2) 100 58,4 -11,7 = 46,7 218 000 2 x 20 x 53/36
= 139 (3) 400 58,4 – 25,0 = 33,4 445 100 ... ... ... (4) 9 803 58,4 - 83,6 = -
25,2 6 211 000 0,00687 x (2x79)4
= 4 281 393 (5) - 8 835 58,4 - 81,9 = -
23,5 - 4 868 340 ... ... ... Tổng cộng 1 868 3 144 631 890 261 A.3.2 Xác định tải trọng phân bố đều q tác dụng
lên 1 m dài thân máng: a) Trọng lượng của bản thân vỏ máng, kN/m:
26,00 x 0,868 = 4,86; b) Trọng lượng thanh giằng (cách 2,5 m đặt
một thanh giằng có tiết diện 0,1 m x 0,07 m), kN/m: 26,00 x 0,10 x 0,07 x
1,5/2,5 = 0,11; c) Trọng lượng nước ứng với mực nước thiết
kế, kN/m: ... ... ... Tổng cộng tải trọng q, kN/m : q = 4,86 + 0,11 + 13,34 q = 18,30. A.3.3 Tính toán và kiểm tra ứng suất theo phương
dọc máng: a) Mô men uốn lớn nhất, Mmax,
kN.m: b) Ứng suất kéo lớn nhất tại đáy máng, smax, daN/cm2: trong đó : ... ... ... A.3.4 Tính toán độ võng f của máng, cm: A.4 Tính toán thân máng theo phương ngang A.4.1 Xác định lực dọc X1 trong
thanh giằng A.4.1.1 Xác định khoảng cách k từ trọng tâm
tiết diện đến tâm phần đáy máng tròn, cm: A.4.1.2 Xác định khoảng cách h từ tâm cung
tròn đến đường trục thanh giằng nằm ngang, cm: A.4.1.3 Xác định khoảng cách h1 từ
tâm cung tròn đến đường mặt nước, cm: ... ... ... A.4.1.5 Xác định các lực tác dụng trong sơ đồ
tính toán nội lực theo phương ngang: a) Lực tập trung P0, kN/m: P0 = 26 x (0,2 x 0,1 + 0,5 x 0,2 x
0,05 + 0,1 x 0,07 x 0,75/2,5) P0 = 0,73 b) Mô men tập trung M0, kN.m/m: M0 = - 26 x [0,2 x 10 x 0,5 x (0,2
+ 0,04) + 0,5 x 0,2 x 0,05 x (0,02 + 0,2/3)] + 0,11 x 1,52/12 M0 = - 0,07. A.4.1.6 Lực dọc trong thanh giằng xác định
theo công thức (30), trong đó các chuyển vị d11, D1P0, D1M0, D1q, D1Pn, D1t được xác định theo
các công thức sau: ... ... ... trong đó: A.4.1.7 Kết quả tính toán xác định lực dọc X1
trong thanh giằng, kN/m : ... ... ... A.4.2 Tính toán mômen uốn M và lực dọc trục N
tại các mặt cắt Mômen uốn M và lực dọc trục N tại các mặt cắt
bất kỳ xác định theo công thức (28) và công thức (29). Kết quả tính toán ghi
vào bảng A.3 và A.4. Biểu đồ mômen uốn và lực dọc được biểu diễn trên hình A.2. Bảng A.3 – Mômen uốn
M tại các mặt cắt M Đơn vị tính là kN.m Mômen uốn Mặt cắt tính toán 00 150 300 ... ... ... 600 750 900 y = 0 MPo 0,000 -0,019 -0,076 -0,165 ... ... ... -0,418 -0,564 0 MMo -0,069 -0,069 -0,069 -0,069 -0,069 ... ... ... -0,069 -0,069 Mq 0,000 -0,015 -0,074 -0,191 -0,376 -0,629 ... ... ... 0 MP -0,045 -0,207 -0,551 -1,126 -1,953 -3,022 -4,290 ... ... ... MT 0,017 0,086 0,400 1,011 1,955 3,229 4,783 0 ... ... ... 0,277 0,400 0,515 0,613 0,688 0,736 0,752 0 Tổng cộng ... ... ... 0,176 0,145 0,073 -0,037 -0,173 -0,327 -0,069 CHÚ THÍCH: Mômen làm cho thớ ngoài vỏ máng chịu kéo là
dương, chịu nén là âm (dấu -) ... ... ... Đơn vị tính là kN Lực dọc Mặt cắt tính toán 00 150 300 450 600 750 ... ... ... y = 0 Npo 0,732 0,707 0,634 0,518 0,366 0,189 0,000 ... ... ... NM0 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 ... ... ... 0,450 0,629 0,739 0,746 0,628 0,377 0,000 0,000 Np ... ... ... -0,210 -0,657 1,404 -2,478 -3,866 -5,513 0,000 NT -2,667 ... ... ... -5,673 -6,379 -6,315 -5,396 -3,628 0,000 NX1 0,000 0,160 ... ... ... 0,436 0,534 0,595 0,616 0,000 Tổng cộng -1,485 -3,074 -4,649 ... ... ... -7,265 -8,100 -8,524 0,732 CHÚ THÍCH : Lực dọc nén là dương, kéo là âm (dấu -) Hình A.2 - Biểu đồ
mômen uốn M và lực dọc N A.4.3 Tính toán kiểm tra ứng suất theo phương
ngang máng ... ... ... MỤC LỤC Lời nói đầu 1 Phạm vi áp dụng 2 Tài liệu viện dẫn 3 Thuật ngữ và định nghĩa 4 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt 5 Yêu cầu kỹ thuật chung ... ... ... 6.1 Sơ đồ cấu tạo 6.2 Kết cấu cửa vào, cửa ra 6.3 Kết cấu thân máng 7 Tính toán kết cấu xi măng lưới thép 7.1 Quy định chung 7.2 Tính toán cấu kiện xi măng lưới thép theo
phương pháp thứ nhất (I) 7.3 Tính toán cấu kiện xi măng lưới thép theo
phương pháp thứ hai (II) 7.4 Tính toán cường độ trên tiết diện nghiêng 7.5 Tính toán nứt và biến dạng ... ... ... 8.1 Vữa xi măng 8.2 Lưới thép 8.3 Cốt thép chịu lực 8.4 Các chất phụ gia 8.5 Cấp phối vật liệu vữa xi măng lưới thép 9 Tính toán thiết kế cầu máng xi mămg lưới
thép 9.1 Yêu cầu kỹ thuật chung 9.2 Tải trọng tác dụng lên cầu máng 9.3 Cấu tạo và tính toán kết cấu gối đỡ máng ... ... ... 9.5 Kết cấu khe co giãn Phụ lục A (Tham khảo): Phân tích nội lực thân
máng theo lý thuyết dầm Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9150:2012 về Công trình thủy lợi – Cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép – Yêu cầu thiết kế Văn bản đang xem Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9150:2012 về Công trình thủy lợi – Cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép – Yêu cầu thiết kế Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCVN9150:2012
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
***
Người ký:
***
Ngày ban hành:
01/01/2012
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết