CHÚ DẪN: |
|
a là đường trung tâm mối nối |
W là chiều rộng mẫu thử |
b là chiều rộng mối nối |
L là chiều dài mẫu thử |
n là độ dài mẫu thử nằm trong ngàm kẹp mẫu |
|
Hình 1.a - Hình dạng và kích thước mẫu thử |
Hình 1.b - Mẫu thử lắp vào ngàm kẹp |
6.3 Điều hòa mẫu thử
6.3.1 Mẫu thử điều hòa trong không khí
Điều kiện thử trong không khí và mẫu thử điều hòa khô phải được tiến hành theo qui định tại 5.5 của TCVN 8222:2009.
6.3.2 Mẫu thử điều hòa ướt
Điều kiện thử trong không khí và mẫu thử điều hòa ướt phải được tiến hành theo qui định tại 5.6 của TCVN 8222:2009.
CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn kiểu điều hòa mẫu thử tùy thuộc vào điều kiện thi công vải địa kỹ thuật hoặc theo yêu cầu thiết kế.
7.1 Vận hành thiết bị kéo
- Điều chỉnh khoảng cách giữa hai ngàm kẹp (100 + b) mm ± 3 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khống chế tốc độ kéo trong khoảng (20 ± 5) % trên phút của thang đo chiều dài.
- Đặt ở chế độ làm việc cho các thiết bị tự ghi hoặc mở phần mềm tương ứng cho máy tính.
7.2 Kiểm tra mẫu thử
Kiểm tra mẫu thử lắp vào ngàm kẹp đúng theo chỉ dẫn trên Hình 1.b.
7.3 Tiến hành thử
- Kiểm tra và hoàn thiện các bước 7.1 và 7.2 sau đó cho máy chạy tới khi mẫu thử đứt hoàn toàn.
- Lưu các số liệu thu được trong quá trình thử.
- Lặp lại các bước 7.1; 7.2 và 7.3 đối với các mẫu thử còn lại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ kết quả thử của các mẫu bị phá hủy nằm ngoài phạm vi ABCD và thử lại các mẫu lấy từ một cuộn.
- Loại bỏ các kết quả dị thường theo qui định của TCVN 8222:2009 và thử lại các mẫu lấy từ một cuộn.
CHÚ THÍCH: Các kết quả loại bỏ theo qui định tại 8.1 không đưa vào tính toán, nhưng phải được ghi lại và báo cáo riêng.
8.2 Tính giá trị cường độ chịu kéo của mối nối
8.2.1 Tính giá trị cường độ chịu kéo của mối nối đối với từng mẫu riêng rẽ
Cường độ chịu kéo của mối nối đối với từng mẫu riêng rẽ tính theo công thức sau:
T = (1)
trong đó:
T là cường độ chịu kéo của mối nối đối với từng mẫu riêng rẽ, tính bằng kilôNiutơn trên mét (kN/m);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là chiều rộng mẫu thử, tính bằng mét (m)
8.2.2 Tính giá trị cường độ chịu kéo của mối nối đối với mẫu thử
Cường độ chịu kéo của mối nối đối với mẫu thử tính theo công thức:
TMN = (2)
trong đó:
TMN là cường độ chịu kéo của mối nối đối với mẫu thử, tính bằng kilôNiutơn trên mét (kN/m);
T1;2;…n là cường độ chịu kéo của mối nối đối với từng mẫu riêng rẽ, tính bằng kilôNiutơn trên mét (kN/m);
n là số lượng mẫu thử.
8.2.3 Đánh giá cường độ chịu kéo của mối nối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P = 100% (3)
trong đó:
P là tỷ số giữa cường độ chịu kéo của mối nối và cường độ chịu kéo của vải địa kỹ thuật, tính bằng phần trăm (%);
TVL là cường độ chịu kéo của vật liệu (vải địa kỹ thuật), tính bằng kilôNiutơn trên mét (kN/m) và được xác định theo TCVN 8485:2010.
Giá trị của P phụ thuộc vào yêu cầu thiết kế cụ thể của từng công trình.
CHÚ THÍCH: Nếu không có qui định cụ thể của thiết kế thì phần lớn các công trình chấp nhận cường độ chịu kéo của mối nối không nhỏ hơn 70 %.
8.3 Các giá trị tiêu biểu
Các giá trị tiêu biểu được xác định bởi các giá trị thu được từ các mẫu riêng rẽ với độ chính xác như sau:
8.3.1 Cường độ chịu kéo lớn nhất của mối nối chính xác tới 0,1KN/m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Đối với mỗi tính chất, các giá trị tiêu biểu sau đây cần được xác định:
- Giá trị trung bình;
- Độ lệch chuẩn;
- Hệ số biến thiên;
(xem TCVN 8222:2009).
8.4 Yêu cầu đối với việc thử thêm
8.4.1 Khả năng lặp lại các kết quả
Khi hệ số biến thiên tính theo qui định tại 8.3.3 vượt quá 20 %, cần phải tăng số mẫu thử để thu được kết quả thử có giới hạn sai số cho phép nằm trong qui định của TCVN 8222:2009 và số lượng mẫu thử tăng theo yêu cầu phải tính theo Điều 6 của TCVN 8222:2009.
8.4.2 Các giới hạn sai số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Số, ký hiệu thiết bị dùng để thử;
- Thứ nguyên dùng tính toán kết quả;
- Các giá trị tiêu biểu của phép thử;
- Các giá trị riêng lẻ như: kết quả thử của từng mẫu;
- Thông tin chi tiết về các kết quả coi là dị thường;
- Các thay đổi về điều kiện, qui trình thử so với tiêu chuẩn nếu có;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thông tin về mẻ mẫu, mẫu thử, điều kiện thử như:
+ Tên đơn vị, cá nhân gửi mẫu;
+ Tên mẫu, ký hiệu mẫu;
+ Tên công trình, hạng mục, vị trí lấy mẫu, ngày tháng năm lấy mẫu, gửi mẫu, … nếu mẫu lấy ngoài công trường lắp đặt, thi công và phải có chữ ký xác nhận của tư vấn giám sát;
+ Khối lượng mẫu;
+ Ngày tháng năm thử mẫu;
+ Kiểu điều hòa mẫu;
+ Nhiệt độ, độ ẩm khi điều hòa mẫu và khi thử mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưu mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn theo qui định của TCVN 8222:2009;
- Thời gian lưu mẫu tối thiểu là 28 ngày.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 10321:2008 - 04 -15, Geotextiles - Tensile test for joints/seams by wide - width method.
[2] ASTM D 4884-09, Standard test method for strength of sewn or thermally bonded seam of Geotextiles.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9138:2012 về Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định cường độ chịu kéo của mối nối
Số hiệu: | TCVN9138:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9138:2012 về Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định cường độ chịu kéo của mối nối
Chưa có Video