Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÚ DẪN:

1a) - cột không vai;

1b) cột có vai;

1 - vị trí móc cẩu;

2 - thanh kê;

 

L - chiều dài cột;

b, h - kích thước tiết diện cột.

 

 

Hình 1 - Kê xếp cột, cọc bê tông cốt thép

 

Kích thước tính bng milimet

CHÚ DẪN: 1 - vị trí móc cẩu; 2 - thanh kê; 3 - thép chờ; L - chiều dài dầm; b, h - kích thước tiết diện dầm.

Hình 2 - Kê xếp dầm bê tông cốt thép ứng lực trước

 

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Kê xếp tấm sàn bê tông cốt thép ứng lực trước

Khi xếp cấu kiện thành nhiều lớp trên công trường, cần chú ý những vấn đề sau đây.

- Bảo đảm kê xếp và nâng chuyển cấu kiện dễ dàng khi lắp ghép, không gây hư hỏng các cấu kiện bên cạnh.

- Chiều cao xếp chồng các lớp cấu kiện được xác định theo điều kiện kỹ thuật và điều kiện an toàn, và được chỉ dẫn trong biện pháp tổ chức thi công.

- Chiều rộng lối đi giữa các chồng không nhỏ hơn 0,7 m. Khoảng cách giữa các chồng kề nhau không nhỏ hơn 0,2 m.

- Không xếp các cấu kiện lên lối đi của cần trục và đường thi công.

4.3  Lắp ghép cấu kiện

4.3.1  Yêu cầu chung

4.3.1.1  Chỉ lắp ghép những cấu kiện bảo đảm chất lượng (có chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất và phiếu kiểm tra sau khi tiếp nhận, kê xếp, bảo quản tại công trường). Trong phiếu kiểm tra, phải ghi rõ kích thước hình học, chất lượng cấu kiện, v.v... Tất cả số liệu kiểm tra đều phải phù hợp với yêu cầu thiết kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.1.3  Trong quá trình lắp ghép, phải thường xuyên kiểm tra mức sai lệch lắp ghép cho phép, căn chỉnh, cố định và xác định vị trí thực tế cấu kiện đã được lắp đặt bằng máy trắc đạc. Trước khi kết thúc việc kiểm tra, không được lắp lên đó các cấu kiện khác nếu không được phép của thiết kế. Các kết quả kiểm tra phải ghi trong bản vẽ hoàn công.

4.3.1.4  Trong quá trình lắp ghép, phải thực hiện đúng các biện pháp đảm bảo độ cứng và độ ổn định kết cấu dưới tác động của tải trọng bản thân, tải trọng thi công lắp ghép và gió bão như đã lập trong "Biện pháp tổ chức thi công". Cần thực hiện đúng các quy định về kê, đệm và liên kết các bộ phận cấu tạo.

4.3.1.5  Việc lắp ghép cấu kiện phải bắt đầu từ bộ phận cứng của công trình, các chi tiết liên kết, lõi cứng, vách cứng, v.v...

Đối với nhà và công trình có chiều dài và chiều cao lớn thì cần tiến hành lắp ghép theo từng đơn nguyên ổn định không gian (theo khẩu độ, tầng, khe nhiệt, ...).

4.3.1.6  Việc lắp ghép các cấu kiện tầng trên (nhà nhiều tầng) cần tiến hành sau khi bê tông sàn đổ tại chỗ, các mối nối liên kết của các kết cấu chịu lực tầng dưới đạt cường độ theo chỉ dẫn trong thiết kế. Nếu thiết kế không quy định, cường độ bê tông sàn và mối nối đổ tại chỗ của bê tông cốt thép thường phải bằng hoặc lớn hơn 70 % cường độ thiết kế. Đối với trường hợp sàn bê tông cốt thép đúc sẵn lắp ghép thì cường độ bê tông đổ tại chỗ mối nối phải bằng hoặc lớn hơn 70 % của cấp B15.

4.3.1.7  Trong trường hợp độ cứng và độ ổn định của kết cấu, dưới tác động của tải trọng lắp ghép được đảm bảo bằng các mối hàn, các mối nối lắp ghép, thì có thể tiếp tục lắp các tầng trên nhà khi chưa đổ bê tông mối nối, nhưng phải có những chỉ dẫn cần thiết về trình tự lắp ghép các cấu kiện, hàn liên kết và đổ bê tông mối nối.

4.3.1.8  Đối với nhà nhiều tầng mà độ ổn định của kết cấu lắp ghép được đảm bảo nhờ các liên kết với tường thì phải xây tường đồng thời với việc lắp khung, hoặc chậm hơn lắp khung không quá một tầng nhà. Vữa trong các mạch tường xây khi lắp cấu kiện tầng trên phải đạt cường độ thiết kế.

4.3.1.9  Có thể áp dụng các liên kết tạm thời khi liên kết cố định không đảm bảo độ ổn định của kết cấu trong giai đoạn lắp ghép, hoặc không thể đặt các liên kết này trước khi kết thúc việc kiểm tra cấu kiện lắp ghép.

4.3.1.10  Việc kết hợp lắp ghép cấu kiện và lắp đặt thiết bị phải tiến hành theo thiết kế thi công, trong đó có phối hợp các sơ đồ lắp ghép các tầng và các vùng, biểu đồ nâng cấu kiện và thiết bị công nghệ.- Không kéo lê các cấu kiện trong khi cẩu chuyển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.1.12  Trước khi liên kết cố định, cần kiểm tra vị trí cấu kiện theo thiết kế. Các kết quả kiểm tra này cần được ghi vào sổ nhật ký lắp ghép (tham khảo Phụ lục A).

4.3.1.13  Cần bảo quản cẩn thận cấu kiện trong quá trình lắp ghép, tránh bị hư hỏng. Những cấu kiện hư hỏng quá mức cho phép (so với yêu cầu kỹ thuật của cấu kiện tương ứng), phải được thay thế hoặc sửa chữa theo sự thỏa thuận của cơ quan thiết kế và tư vấn giám sát thi công.

4.3.2  Lắp ghép móng

4.3.2.1  Phải lắp đặt móng chính xác theo các vạch dấu trên móng và trên trục định vị công trình, đồng thời phải thường xuyên kiểm tra bằng máy trắc đạc.

4.3.2.2  Cốc móng và đế móng phải được làm sạch đất, bụi bẩn trước khi lắp ghép cột, tường.

4.3.2.3  Dưới đáy móng cốc đúc sẵn lắp ghép cần có lớp bê tông lót phẳng hoặc đệm cát vàng đầm chặt theo quy định của thiết kế. Không đặt móng lắp ghép trên nền có nước.

4.3.2.4  Khối móng đầu tiên được lắp đặt để làm mốc nên đặt ở vị trí giao nhau giữa các trục tường nhà (góc của công trình). Các chi tiết khác sẽ được lắp tiếp theo sau khi đã kiểm tra vị trí của khối móng bằng máy trắc đạc.

4.3.3  Lắp ghép cột

4.3.3.1  Cột có thể được lắp vào cốc móng hoặc lỗ chân cột lắp vào thép chờ đặt sẵn ở móng (Hình 4 và Hình 5).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN: 1 - cột đúc sẵn;

2 - nêm gỗ;

3 - bê tông chèn;

4 - lỗ định vị chân cột;

5 - chốt + mã thép định vị;

A, B - kích thước tiết diện cốc móng chờ cột;

Hình 4 - Ví dụ lắp cột vào móng cốc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 - Ví dụ lắp và neo giữ cột vào móng có thép chờ sẵn

Khi lắp cột, cần bảo đảm vạch dấu và ký hiệu ở chân cột trùng với:

- Trục định vị phân chia ở đáy móng cốc;

- Trục hình học của cấu kiện đã lấy ở dưới;

- Nếu cột có các chi tiết định vị đặt sẵn thì việc lắp đặt phải bảo đảm sự trùng khít của các chi tiết đó.

4.3.3.2  Khi hiệu chỉnh liên kết tạm thời trong cốc móng hoặc thép chờ móng, có thể dùng thiết bị gá lắp, nêm gỗ, dây cáp và tăng đơ để căn chỉnh, đảm bảo độ chính xác lắp ghép.

4.3.3.3  Cần phải dùng chốt định vị hoặc tấm đệm bằng mã thép để bảo đảm cao độ thiết kế của đáy cột.

4.3.3.4  Dùng máy trắc đạc hoặc thước kết hợp với nivo chuyên dụng để chỉnh tim trục, độ thẳng đứng của cột. Việc chỉnh đầu trên của cột vào vị trí thiết kế phải đồng thời theo cả hai trục phân chia: trục dọc và trục ngang. Hiệu chỉnh cao độ, tim trục và độ thẳng đứng của cột chỉ được thực hiện khi có cẩu neo giữ.

Dùng nêm gỗ cố định chân cột vào cốc móng hoặc căn chỉnh định vị chân cột vào thép chờ móng, tăng đơ và cáp neo giữ tạm thời vào gông phía trên cột chắc chắn mới được tháo móc cẩu (Hình 4 và Hình 5). Móc và gông neo cáp phải được kiểm tra chắc chắn, đủ sức chịu tải khi neo giữ và căn chỉnh cột. Tăng đơ cần có cơ cấu chống tuột cáp khi hiệu chỉnh cột.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN: 1 - gông cột; 2 - cây chống; 3 - cột biên tầng trên; 4 - panel tiền chế; 6 - cột biên tầng dưới; 7 - cột biên.

Hình 6 - Ví dụ lắp và chống cột biên cho nhà cao tầng

4.3.3.6  Chỉ tháo dỡ thiết bị gá lắp, tăng đơ, dây cáp neo, cây chống và tiếp tục lắp các cấu kiện, dầm, tấm sàn sau khi bê tông, vữa không co chèn cố định chân cột đạt 70 % cường độ thiết kế, hoặc sau khi đã liên kết cụm bằng các chi tiết giằng. Trong trường hợp đặc biệt, có thể lắp cấu kiện lên cột và khung trước khi đổ bê tông chèn chân cột nhưng phải bảo đảm chất lượng theo thiết kế và phải có chỉ dẫn cụ thể trong biện pháp tổ chức thi công.

4.3.4  Lắp ghép tường, vách ngăn

4.3.4.1  Khi lắp tấm tường hoặc vách ngăn, cạnh của tấm phải trùng với vạch dấu trên mặt tựa (vạch dấu trên mặt tựa được xác định theo trục phân chia).

Khi lắp nhà nhiều dãy, các tấm dãy đầu phải được lắp như lắp nhà một dãy.

Khi lắp nhà nhiều tầng, phải hiệu chỉnh cạnh tấm tầng đang lắp trùng với cạnh tấm tường tầng dưới (trường hợp các tấm tường có chiều dày không đổi).

4.3.4.2  Khi lắp các tấm lô gia, ban công lên các tấm tường chịu lực phía ngoài nhà phải sử dụng thiết bị gá lắp và chống đỡ chuyên dùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.4.4  Phải căn cứ vào trục lắp ghép (trục dọc, trục ngang) để hiệu chỉnh tấm tường vào vị trí. Độ thẳng đứng của tấm tường phải được kiểm tra theo cạnh.

4.3.4.5  Khi lắp đặt tấm tường và vách ngăn, cần sử dụng thiết bị gá lắp chuyên dùng. Thiết bị này có các cơ cấu định vị để căn chỉnh vào đúng vị trí thiết kế. Cần chú ý độ ổn định của các cấu kiện đã lắp trước đó.

4.3.4.6  Đối với tấm tường và vách ngăn có các chi tiết định vị đặt sẵn (mẫu, khóa, chốt...) thì phải lắp đặt theo các chi tiết đó. Khi lắp các tấm tường nhà nhiều tầng có thể sử dụng các thanh chống nghiêng bằng thép ống có cơ cấu điều chỉnh độ dài để căn chỉnh độ thẳng đứng và chống lên mặt sàn phía trong nhà.

4.3.4.7  Để ổn định kết cấu nhà nhiều tầng có thể tạo các liên kết truyền lực ngang của sàn nhà và các mối nối liên kết tại các tấm tường vào cầu thang hoặc các lồng thang máy (lõi cứng). Cần phải duy trì tất cả các cây chống tại các vị trí theo quy định cho đến khi đạt được sự ổn định của kết cấu.

4.3.4.8  Khi cẩu lắp các tấm tường đặc hoặc rỗng ở vị trí đứng thẳng cần sử dụng hai đường cáp xoay, hoặc có thể cẩu chúng khỏi xe tải ở vị trí nằm ngang và sau đó xoay chúng về vị trí thẳng đứng bằng cách sử dụng dây cáp cẩu và bàn lật tấm với các thiết bị bảo vệ chân tấm để cho chúng không bị vỡ khi xoay.

4.3.5  Lắp dầm, giằng, dầm mái (vì kèo)

4.3.5.1  Phải bảo đảm đúng vị trí thiết kế của dầm, giằng trong quá trình lắp ghép. Dấu ghi trên cấu kiện lắp phải trùng với dấu ghi trên gối đỡ (vai cột).

4.3.5.2  Khi lắp đặt dầm cầu trục, phải liên kết tạm thời và kiểm tra độ chính xác từng khẩu độ của dầm so với giới hạn cho phép.

4.3.5.3  Đối với dàn, kèo và dầm, trước khi tháo móc cáp, phải kiểm tra liên kết với kết cấu đỡ theo thiết kế hoặc liên kết tạm thời theo thiết kế thi công.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.5.5  Để giữ ổn định những dầm, kèo mái có độ mảnh lớn trong quá trình vận chuyển, cẩu lắp cần có biện pháp thi công đặc biệt như. Chọn dây cáp chằng có kích thước thích hợp hoặc thêm móc phụ giữa dầm để giữ cân bằng tránh dầm bị lệch tâm và lật nghiêng có thể gây nên nứt gãy dầm. Tốt hơn là nên sử dụng hai cần trục có dây cáp chằng thẳng đứng tại mỗi đầu dầm. Khi cần thiết phải sử dụng kết cấu phụ kẹp giữ (nẹp ngang), đòn gánh cẩu hoặc giàn tăng cứng để chống vặn, xoay. Nếu sử dụng giàn tăng cứng để lắp những cấu kiện như trên cần thận trọng khi tháo giàn ra, sao cho chúng không va vào các cấu kiện được lắp trước đó. Cần có dây cáp chằng hoặc trụ chống tạm thời để cố định các dầm có độ mảnh ngang cho đến khi chúng được liên kết chắc chắn vào kết cấu.

4.3.6  Lắp tấm sàn đặc, sàn rỗng

4.3.6.1  Trước khi lắp tấm sàn lên dầm hoặc tường chịu lực, phải kiểm tra kết cấu gối đỡ để xác định xem liệu tất cả các kích thước có phù hợp với thiết kế không và kiểm tra mặt đỡ tấm sàn đã đảm bảo độ phẳng nhẵn hay chưa. Chỉ được lắp tấm sàn khi các vị trí kê tấm sàn đảm bảo chắc chắn, ổn định theo quy định của thiết kế hoặc biện pháp thi công được phê duyệt, kết cấu chịu lực đã ổn định bằng các liên kết cố định như chèn vữa không co mối nối hoặc hàn hoặc lắp bu lông liên kết. Dầm phải được chống đỡ bên dưới theo quy định của biện pháp thi công hoặc chỉ dẫn của thiết kế.

4.3.6.2  Trình tự và hướng lắp tấm sàn cần được ghi rõ trong thiết kế thi công và phải bảo đảm độ ổn định công trình, đồng thời bảo đảm khả năng liên kết các tấm với kết cấu chịu lực. Diện tích tiếp xúc của tấm lên gối tựa phải bảo đảm theo đúng chỉ dẫn của thiết kế.

4.3.6.3  Các tấm sàn hoặc tấm mái bê tông ứng lực trước lắp cạnh nhau có thể xảy ra trường hợp các mặt đáy sàn và mái không ăn khớp với nhau do có sự chênh lệch về độ vồng và độ dày. Có thể điều chỉnh trên công trường bằng kích cây chống bên dưới, gia tải hoặc bằng các phương pháp tương tự để làm giảm tác động của độ vồng khác nhau và sự sai khác theo đường thẳng đứng của các cấu kiện lắp cạnh nhau trước khi liên kết các cấu kiện đó hoặc đổ lớp bê tông bù mặt sàn.

4.3.6.4  Trước khi lắp các tấm mái, phải lắp các hệ giằng đứng và ngang đảm bảo ổn định tổng thể của hệ dầm mái, vì kèo mái và sau đó liên kết các tấm mái vào dầm mái, dàn mái. Biện pháp và trình tự lắp các tấm mái phải đảm bảo sự truyền lực xuống dầm dưới dạng phân bố đều và đối xứng trong quá trình lắp ghép.

4.3.6.5  Khi lắp đặt tấm sàn nhà nhiều tầng, trước hết phải lắp đặt và liên kết các tấm giằng.

4.4  Liền khối hóa mối nối lắp ghép

4.4.1  Đổ vữa không co hoặc bê tông chèn mối nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ đổ vữa không co hoặc vữa epoxy hoặc đổ bê tông chèn các mối nối khi đã hoàn tất những công việc sau đây:

- Các cấu kiện đã lắp ghép đảm bảo các yêu cầu của thiết kế, được chống đỡ hoặc cố định tạm thời, định vị tim trục và cao độ với mức sai lắp ghép cho phép, được tư vấn giám sát kiểm tra và chấp thuận nghiệm thu.

- Các lỗ chờ phải được kiểm tra, thông tắc, tẩy bỏ vữa xi măng và bê tông bám dính, bề mặt phải được làm sạch dầu, nhớt hoặc các chất bẩn khác bằng dụng cụ mài, phun nước áp lực, khí nén hoặc các phương pháp thích hợp khác. Bề mặt bê tông cần được giữ đủ độ ẩm bằng nước sạch, nhưng không được đọng nước trước khi đổ vữa.

- Ghép gỗ ván ép hoặc thép tấm có quét chất chống dính dưới đáy và xung quanh các lỗ hở, mối nối. Mối ghép phải kín khít, phẳng và được neo giữ chắc chắn để tránh bị hư hỏng do áp lực khi đ vữa hoặc bê tông.

- Mối nối để đổ lớp vữa không co hoặc bê tông chèn phải đủ rộng (tối thiểu từ 10 mm) để bảo đảm khả năng điền đầy.

4.4.1.2  Vữa chèn các khe hở nhỏ và mối nối, các lỗ chờ lắp ghép vào thép chờ sẵn phải là vữa xi măng, không co, có cường độ theo yêu cầu của thiết kế. Vữa không co phải do các cơ sở sản xuất có đăng ký chất lượng hàng hóa cung cấp. Ngoài chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất, trước khi sử dụng đơn vị thi công phải tiến hành thí nghiệm và được tư vấn giám sát kiểm tra, chấp thuận. Quy trình đổ vữa cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của nhà cung cấp.

4.4.1.3  Nhật ký thi công các mối nối liên kết khi đổ vữa không co hoặc bê tông chèn cần ghi chính xác vị trí trên công trình, tên cấu kiện và người thực hiện, đồng thời phải được tư vấn giám sát kiểm tra, nghiệm thu (tham khảo Phụ lục B).

4.4.1.4  Các mối nối liên kết kích thước lớn được chèn bằng bê tông, có hoặc không có thép liên kết, có thể đổ đồng thời với lớp bê tông bù mặt sàn hoặc đổ trước. Cường độ bê tông chèn mối nối phải bằng cường độ bê tông cấu kiện. Cốt thép (nếu có) phải phù hợp với TCVN 1651-1:2018, TCVN 1651-2:2018 hoặc TCVN 1651-3:2018.

4.4.1.5  Công tác đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông, công tác kiểm tra chất lượng được tiến hành theo đúng quy định tại Điều 6.4, Điều 6.5 và Điều 7 của TCVN 4453:1995.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.2.1  Hàn liên kết mối nối được sử dụng chủ yếu trong thi công lắp ghép cấu kiện bê tông cốt thép thông thường, không dùng liên kết hàn đối với thép ứng lực trước, trừ một số trường hợp đặc biệt như hàn các chi tiết đặt sẵn ở bộ phận không ứng lực trước của cấu kiện theo yêu cầu và chỉ dẫn riêng của thiết kế.

4.4.2.2  Công tác hàn phải do thợ hàn hợp chuẩn có chứng chỉ thực hiện và phải quy định rõ tiêu chuẩn bậc thợ cho các loại liên kết hàn, theo TCVN 6700-1:2000 (ISO 9606-1:1994).

4.4.2.3  Vật liệu hàn phải được trình mẫu trước khi sử dụng, có nguồn gốc xuất xứ và được tư vấn giám sát chấp thuận.

4.4.2.4  Vật liệu hàn phải được chỉ dẫn trong thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không có chỉ dẫn và nếu được thiết kế cho phép thì có thể chọn vật liệu hàn phù hợp với kỹ thuật hàn theo TCVN 6834-2:2001 (ISO 9956-2:1995).

4.4.2.5  Vật liệu hàn phải được bảo quản trong điều kiện chống ẩm, chống nhiễm bẩn dầu, nhớt và các bụi bẩn khác, trước khi hàn phải được sấy theo chỉ dẫn trong các điều kiện kỹ thuật và lý lịch của chúng.

4.4.2.6  Vật liệu hàn được chuyển đến chỗ làm việc của thợ hàn theo số lượng cần thiết đủ hàn trong một ca và phải được bảo quản khô ráo.

4.4.2.7  Công tác hàn mối nối được thực hiện theo các tiêu chuẩn, chỉ dẫn về hàn cốt thép hiện hành, đồng thời phải theo đúng quy trình công nghệ hàn quy định trong thiết kế thi công. Cần xác định trình tự công tác hàn lắp ghép: phương pháp hàn; trình tự thực hiện các mối nối, chế độ hàn, đường kính các que, sợi hàn và các yêu cầu khác đối với vật liệu hàn.

4.4.2.8  Sau khi hàn, phải gõ sạch xỉ hàn bám dính trên mối hàn.

4.4.2.9  Những mối hàn chịu lực phải được đánh dấu hoặc gắn mã hiệu, ký hiệu của thợ hàn trên sơ đồ hoàn công mối hàn, cần ghi nhật ký công tác hàn (tham khảo Phụ lục C) và phải lập biên bản nghiệm thu công tác hàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kiểm tra vật liệu hàn, điều kiện bảo quản, sấy và thiết bị hàn cũng như tình trạng thiết bị hàn, nguồn điện, chất lượng lắp ghép chi tiết hàn, trình độ tay nghề thợ hàn;

- Kiểm tra định kỳ việc thực hiện quy trình hàn;

- Kiểm tra kích thước toàn bộ các mối hàn, thử nghiệm xác định cường độ mẫu hàn sau khi kiểm tra xem xét bằng mắt. Khi cần thiết có thể kiểm tra mối hàn bằng phương pháp siêu âm hoặc cắt lấy mẫu ở vị trí nối để kéo thử trong phòng thí nghiệm hợp chuẩn.

4.4.2.11  Khi kiểm tra và nghiệm thu mối hàn cần theo yêu cầu về kỹ thuật hàn trong TCVN 6834-2:2001 (ISO 9956-2:1995).

4.4.2.12  Vật liệu chống gỉ, biện pháp và trình tự thực hiện lớp chống gỉ cũng như việc bảo vệ lớp chống gỉ cần phải được thực hiện theo chỉ dẫn của thiết kế.

4.4.2.13  Trước khi phủ lớp bảo vệ lên bề mặt chi tiết đặt sẵn, mối nối liên kết, mối hàn, cần làm sạch xỉ hàn, kim loại bám dính, bụi bẩn,... Trong quá trình phủ lớp bảo vệ cần đặc biệt chú ý sao cho lớp bảo vệ phủ kín các góc cạnh của chi tiết.

4.4.2.14  Chất lượng lớp chống gỉ, lớp bảo vệ cần được kiểm tra theo yêu cầu thiết kế. Số liệu kiểm tra được ghi vào biên bản nghiệm thu công tác khuất.

4.5  Đổ lớp bê tông bù mặt sàn ứng lực trước tại công trường

4.5.1  Sau khi lắp ghép các tấm sàn bê tông ứng lực trước đặc và rỗng, phải chống đỡ các dầm và sàn theo quy định của thiết kế thi công, hiệu chỉnh độ vồng và độ chênh lệch mép các tấm cạnh nhau, như đã nêu trong Điều 4.3.6.3 và được tư vấn giám sát chấp thuận nghiệm thu trước khi tiến hành đổ lớp bê tông trên mặt sàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5.3  Độ dày và cường độ lớp bê tông đổ bù phải tuân theo yêu cầu của thiết kế. Vật liệu sử dụng cho bê tông đổ tại chỗ phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn hiện hành.

Sử dụng vật liệu theo các tiêu chuẩn nước ngoài phải do thiết kế quy định. Đơn vị thi công phải trình mẫu, nguồn gốc xuất xứ và chứng chỉ chất lượng vật liệu để được chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.

4.5.4  Khi lắp cốt thép liên kết mối nối, thép mô men âm đầu tấm sàn và lưới thép không được uốn ngang các thép chờ mặt dầm và thép chờ của tấm sàn để bảo đảm liên kết tốt giữa lớp bê tông đổ bù và cấu kiện đã lắp ghép.

4.5.5  Công tác thi công, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu lớp bê tông đổ bù mặt sàn được thực hiện theo các Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của TCVN 4453:1995.

4.5.6  Đối với các sàn nhà nhiều tầng, việc chống đỡ sàn tầng trên khi đã tháo giáo chống đỡ sàn tầng dưới chỉ được thực hiện khi lớp bê tông đổ bù đạt 70 % cường độ thiết kế. Việc chất tải để thi công các tầng tiếp theo phải được quy định chặt chẽ trong thiết kế thi công hoặc do kỹ sư thiết kế kiểm tra, chấp thuận.

5  Yêu cầu đối với công tác an toàn lao động trong thi công

5.1  Quy định chung

5.1.1  Phải có các biện pháp đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường, gồm:

- An toàn cho người thi công lắp ghép;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- An toàn cho cấu kiện, phương tiện, thiết bị thi công;

- An toàn về điện;

- Các biện pháp phòng cháy, chữa cháy, phòng chống mưa bão;

- Các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ và công nhân thi công, đặc biệt khi làm việc trên cao.

5.1.3  Phải tổ chức phổ biến về an toàn lao động cho cán bộ và công nhân trước khi bước vào thi công lắp ghép.

5.2  Các yêu cầu cụ thể về an toàn lao động trong thi công lắp ghép cấu kiện bê tông đúc sẵn

5.2.1  Sử dụng thiết bị cẩu lắp cấu kiện, cần thực hiện các điều quy định có liên quan trong TCVN 4244:2005.

5.2.2  Sử dụng điện và máy hàn điện, cần đảm bảo các yêu cầu về an toàn được quy định trong các TCVN 4086:1985 và TCVN 3146:1986.

5.2.3  Trong quá trình lắp ghép phải có cán bộ giám sát về an toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.5  Khi lắp cấu kiện bê tông phải có giàn giáo hoặc giá đỡ theo quy định trong biện pháp thi công. Trường hợp làm khác với thiết kế quy định phải được cho phép của người có thẩm quyền.

5.2.6  Các cấu kiện bê tông không có bộ phận móc cẩu chuyên dùng phải được tính toán xác định vị trí và cách treo buộc để đảm bảo trong suốt quá trình nâng chuyển không bị trượt, rơi.

5.2.7  Đối với những cấu kiện bê tông trong quá trình cẩu lắp dễ bị biến dạng sinh ra ứng suất phụ phải được gia cường chắc chắn trước khi cẩu lên.

5.2.8  Người tiếp nhận cấu kiện bê tông ở trên cao phải đứng trên sàn thao tác của giàn giáo hoặc giá đỡ và phải đeo dây an toàn. Dây an toàn phải móc vào bộ phận kết cấu ổn định của công trình. Không đứng trên các kết cấu, cấu kiện lắp ráp chưa ổn định chắc chắn. Không với tay đón, kéo hoặc xoay cấu kiện khi đang treo lơ lửng.

5.2.9  Chỉ được tháo móc cẩu ra khỏi cấu kiện lắp ghép sau khi đã liên kết tạm thời hay cố định theo đúng quy định của thiết kế hoặc biện pháp thi công. Không cho phép điều chỉnh, xê dịch cấu kiện đã được lắp đặt sau khi đã tháo móc cẩu, trừ những trường hợp thiết kế thi công có quy định.

5.2.10 Không được ngừng công việc khi chưa lắp đặt cấu kiện vào vị trí ổn định và chưa hoàn thành việc liên kết cố định hoặc tạm thời vào kết cấu công trình.

5.2.11  Không xếp hoặc đặt tạm các cấu kiện bê tông lên sàn tầng hoặc sàn thao tác vượt quá khả năng chịu tải theo thiết kế.

5.2.12  Ngoài các điều quy định cụ thể trên đây cần thực hiện các yêu cầu khác có liên quan trong TCVN 5308:1991.

6  Kiểm tra nghiệm thu công tác lắp ghép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Xác định chất lượng cấu kiện so với thiết kế;

- Đánh giá chất lượng công tác lắp ghép;

- Kiểm tra mức độ hoàn thành của công trình (hay hạng mục công trình) sau khi đã lắp ghép xong và khả năng tiến hành thi công các công việc tiếp theo;

6.2  Cần tiến hành kiểm tra nghiệm thu những vấn đề sau đây:

- Mức độ chính xác của việc lắp ghép các cấu kiện, độ kín khít của chỗ tiếp giáp giữa các cấu kiện với nhau và với gối đỡ; sai lệch thực tế so với sai lệch cho phép; độ vồng của cấu kiện, độ phẳng đáy của các tấm sàn, chênh lệch mép các tấm sàn cạnh nhau, công tác chống đỡ cấu kiện, v.v...;

- Chất lượng đổ vữa không co hoặc bê tông chèn mối nối lắp ghép và khe hở; chất lượng mối hàn liên kết;

- Sự nguyên vẹn của các cấu kiện và bộ phận lắp ghép;

- Việc thực hiện những yêu cầu đặc biệt khác của thiết kế.

6.3  Cần tiến hành nghiệm thu các công tác khuất và những vấn đề sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các móng (lắp ghép hay đổ tại chỗ) trước khi lắp ghép cột hoặc tường;

- Các gối và mặt tựa của cấu kiện;

- Cốt thép liên kết mối nối, thép mô men âm đầu tấm sàn, lưới thép lớp bê tông đổ bù mặt sàn; chất lượng mối hàn liên kết và các chi tiết đặt sẵn;

- Mức độ chèn kín các khe hở và mối nối liên kết bằng vữa không co hoặc bê tông.

Khi nghiệm thu, đánh giá chất lượng công tác thi công lắp ghép cấu kiện bê tông đúc sẵn cần căn cứ các yêu cầu kỹ thuật nêu ở Điều 8 trong TCVN 4055:2012 và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng, các kết quả kiểm tra thi công theo mẫu biểu (tham khảo các Phụ lục A, Phụ lục B và Phụ lục C), nhật ký công trình.

6.4  Việc kiểm tra nghiệm thu cần được tiến hành sau mỗi giai đoạn công việc trước khi chuyển tiếp sang giai đoạn công việc khác để chỉnh sửa kịp thời, tránh những sai sót hệ thống. Cần tiến hành quan sát, kiểm tra và đo đạc tại chỗ và lập sơ đồ hoàn công, trong đó ghi rõ sai lệch thực tế so với thiết kế.

6.5  Việc kiểm tra và nghiệm thu để cho phép triển khai thi công các công tác lắp ghép tiếp theo được tiến hành sau khi lắp ghép xong toàn bộ kết cấu công trình hoặc một bộ phận công trình có độ cứng không gian riêng biệt (nhịp, khung nằm trong phạm vi giữa các khe nhiệt, v.v...).

6.6  Không tiến hành triển khai công tác lắp ghép tiếp theo khi chưa có kết luận cho phép thi công tiếp của tư vấn giám sát thi công hoặc Hội đồng kiểm tra, nghiệm thu.

6.7  Mức sai lệch cho phép khi lắp ghép các cấu kiện bê tông đúc sẵn không được vượt quá các trị số quy định trong thiết kế. Nếu trong thiết kế không quy định mức sai lệch thì mức sai lệch cho phép khi lắp ghép không được vượt quá các trị số quy định tại Bảng 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên ch tiêu

Mức sai lệch cho phép (mm)

Ghi chú

1. Sai lệch trục khối móng và cốc móng so với trục định vị

15

 

2. Sai lệch cao độ mặt tựa trên móng so với thiết kế

- 10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 20

 

4. Sai lệch trục định vị chân cột

10

 

5. Sai lệch cao độ mặt trên của cột hoặc vai cột (kể cả đối với nhà nhiều tầng)

10

 

6. Sai lệch độ thẳng đứng đầu cột, không lớn hơn 0,10 % x h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h = chiều cao cột

7. Sai lệch trục các đầu dầm, dầm cầu trục, dầm mái

± 10

 

8. Sai số cao độ mặt dầm làm gối đỡ tấm sàn

+ 5

- 15

 

9. Độ không thẳng đứng của thành dầm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h = chiều cao dầm

10. Sai lệch độ dài gối đỡ (hướng chiều dài dầm)

± 15

 

11. Sai lệch bề rộng gối đỡ (hướng chiều ngang dầm)

± 10

 

12. Sai lệch theo phương thẳng đứng tấm tường, cách cứng so với trục phân chia trên một tầng nhà

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Sai số cao độ đỉnh tường

± 10

 

14. Sai lệch độ thẳng đứng theo mặt ngang tường

10

 

15. Sai lệch cao độ con sơn, gối đỡ của tường lắp dầm, sàn

+ 5

- 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16. Sai lệch độ dài gối đỡ tấm sàn (hướng chiều dài tấm)

± 15

 

17. Chiều cao mặt tấm sàn tại gối đỡ: + Sàn có đổ bù

+ Sàn không đổ bù

± 15

± 5

 

18. Chênh lệch đáy hai tấm sàn cạnh nhau, không lớn hơn L/2000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L - chiều dài tấm sàn

19. Khe hở liên kết giữa các tấm sàn: + Sàn dài tới 10 m

+ Sàn dài tới 15 m

+ Sàn dài hơn 15 m

5

10

max = 12

 

6.8  Hồ sơ nghiệm thu kết cấu bê tông lắp ghép gồm có:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các văn bản xác định chất lượng, nguồn gốc xuất xứ các vật liệu xây dựng như: vữa không co, bê tông chèn, que hàn, sơn chống gỉ, cốt thép, bê tông đổ bù, các vật liệu khác đã sử dụng trong công trình;

- Bản vẽ hoàn công lắp cấu kiện, trong đó ghi rõ sai lệch thực tế so với thiết kế;

- Biên bản hoặc bản vẽ thay đổi thiết kế;

- Sơ đồ kiểm tra trắc đạc công trình;

- Sổ "Nhật ký thi công công trình" ghi mọi diễn biến trong quá trình thi công từ khi khởi công đến khi kết thúc và những thỏa thuận biện pháp xử lý kỹ thuật giữa nhà thầu và tư vấn giám sát hoặc đại diện thiết kế.

- Những công việc quan trọng được ghi nhật ký theo mẫu biểu riêng: nhật ký công tác lắp ghép (tham khảo Phụ lục A), nhật ký công tác đổ vữa không co hoặc bê tông chèn mối nối và khe hở (tham khảo Phụ lục B) và nhật ký công tác hàn (tham khảo Phụ lục C);

- Biên bản nghiệm thu công tác khuất;

- Kết quả thí nghiệm chất lượng mối hàn và bê tông chèn mối nối;

- Biên bản liệt kê chứng chỉ, trình độ tay nghề của công nhân tham gia lắp ghép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Nhật ký lắp ghép

Tên công trình: ..................................................................................................................

Hạng mục công trình: ........................................................................................................

Đơn vị thi công: ................................................................................................................

Đội: ……………………………………………., Tổ:...................................................................

Ngày tháng hoàn thành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả kiểm tra

Mã hiệu cấu kiện

Vị trí lắp ghép

Nội dung sai lệch

Mức cho phép (mm)

Sai lệch thực tế (mm)

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

6

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Chữ ký, họ tên)

Kỹ thuật thi công*

(Chữ ký, họ tên)

Tổ (công nhân thực hiện)*

(Chữ ký, họ tên)

_____________________________

* Ký xác nhận, thực hiện theo quy định hiện hành.

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhật ký đổ vữa không co, bê tông chèn mối nối

Tên công trình: ..................................................................................................................

Hạng mục công trình: ........................................................................................................

Đơn vị thi công: ................................................................................................................

Đội: …………………………………………….., Tổ:..................................................................

Thời gian thi công: Ngày ….. tháng …… năm .....................................................................

Phạm vi thi công:

- Trục ngang: Từ trục …………………………………đến trục ..................................................

- Trục dọc: Từ trục …………………………………….đến trục .................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tên cấu kiện: ...................................................................................................................

.........................................................................................................................................

- Loại vữa, mác bê tông sử dụng: ......................................................................................

- Số lượng lỗ chèn: ...........................................................................................................

- Khối lượng đổ: ...............................................................................................................

- Người (những người thực hiện): ......................................................................................

.........................................................................................................................................

- Kết quả kiểm tra nghiệm thu:.............................................................................................

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Chữ ký, họ tên)

Kỹ thuật thi công*

(Chữ ký, họ tên)

Tổ (công nhân thực hiện)*

(Chữ ký, họ tên)

_____________________________

* Ký xác nhận, thực hiện theo quy định hiện hành.

 

Phụ lục C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhật ký công tác hàn

Tên công trình: ..................................................................................................................

Hạng mục công trình: ........................................................................................................

Đơn vị thi công: ................................................................................................................

Đội: …………………………………………….., Tổ:..................................................................

Ngày tháng hoàn thành

Tên chi tiết

Vị trí mối hàn theo sơ đồ

Mã hiệu que hàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều cao đường hàn (h)

Chiều dài mối hàn (L)

Kiểm tra bằng ngoại quan (hoặc siêu âm)

1

2

3

4

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ thuật giám sát*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kỹ thuật thi công*

(Chữ ký, họ tên)

Tổ (công nhân thực hiện)*

(Chữ ký, họ tên)

______________________________

* Ký xác nhận, thực hiện theo quy định hiện hành.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1  Cấu kiện

3.2  Cấu kiện bê tông ứng lực trước căng trước

3.3  Mối nối

4  Yêu cầu đối với công tác thi công kết cấu bê tông lắp ghép

4.1  Quy định chung

4.2  Vận chuyển, kê xếp, kiểm tra cấu kiện tại công trường

4.3  Lắp ghép cấu kiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5  Đổ lớp bê tông bù mặt sàn ứng lực trước tại công trường

5  Yêu cầu đối với công tác an toàn lao động trong thi công

5.1  Quy định chung

5.2  Các yêu cầu cụ thể về an toàn lao động trong thi công lắp ghép cấu kiện bê tông đúc sẵn

6  Kiểm tra nghiệm thu công tác lắp ghép

Phụ lục A (tham khảo) Nhật ký lắp ghép

Phụ lục B (tham khảo) Nhật ký đổ vữa không co, bê tông chèn mối nối

Phụ lục C (tham khảo) Nhật ký công tác hàn

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9115:2019 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và nghiệm thu

Số hiệu: TCVN9115:2019
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [11]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9115:2019 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và nghiệm thu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…