Tên các chỉ tiêu |
Mức |
|
Đá vôi cục |
Đá vôi bột |
|
1. Hàm lượng Canxi oxit (CaO), %, không nhỏ hơn |
52 |
52 |
2. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), %, không lớn hơn |
0,15 |
0,2 |
3. Độ ẩm (W), %, không lớn hơn |
- |
1 |
4. Kích thước |
|
|
- Cỡ cục lớn hơn 150 mm |
Không cho phép |
|
- Cỡ hạt: + Lượng còn lại trên sàng 1 mm, %, không lớn hơn |
- |
5 |
+ Lượng lọt qua sàng 0,1 mm, %, không lớn hơn |
- |
15 |
3.3. Không cho phép tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường, tạp chất hữu cơ, đá khác.
4.1. Lấy mẫu để xác định kích thước đối với đá vôi cục
Mẫu lấy theo từng lô. Lô là lượng đá vôi được khai thác trong cùng một điều kiện, có khối lượng không quá 100 tấn. Mỗi lô, lấy 10 đến 20 điểm cách đều nhau, mỗi điểm lấy 10 cục.
4.2. Lấy mẫu để xác định thành phần hóa học đối với đá vôi cục
Mẫu được lấy theo 4.1. Dùng búa đập nhỏ các cục mẫu tới khối lượng mỗi cục nhỏ hơn 50 g, mỗi điểm lấy lượng mẫu không nhỏ hơn 0,5 kg, rồi trộn đều. Rút gọn bằng phương pháp chia tư đến khối lượng 0,5 kg.
Mẫu được nghiền tới kích thước hạt nhỏ hơn 1 mm. Rút gọn mẫu theo phương pháp chia tư tới khối lượng 0,1 kg.
Mẫu có khối lượng 0,1 kg được chia thành hai phần bằng nhau, đựng trong bao bì bằng thủy tinh hoặc chất dẻo có ghi nhãn:
- Tên cơ sở cấp hàng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lô, ngày và địa điểm lấy mẫu.
Một phần mẫu được gửi đi phân tích thành phần hóa học, phần còn lại làm mẫu lưu.
4.3. Lấy mẫu xác định thành phần hóa học, thành phần hạt, độ ẩm với đá vôi bột
- Lấy mẫu theo TCVN 9037:2011.
5.1. Xác định kích thước cục
Dùng thước đo (có độ chính xác đến 1 mm) để đo kích thước lớn nhất của tất cả các cục theo 4.1.
5.2. Xác định thành phần cỡ hạt của đá vôi bột
- Xác định thành phần cỡ hạt của đá vôi bột theo TCVN 9038:2011.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định độ ẩm của đá vôi bột theo TCXD 157:1986.
5.4. Xác định thành phần hóa học (đá vôi cục và đá vôi bột)
- Xác định thành phần hóa học theo TCXDVN 312:2004.
6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1. Bao gói, ghi nhãn
Đá vôi cục được nhập theo lô, có phiếu xác nhận về chất lượng trong đó ghi:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ngày xuất hàng;
- Khối lượng của một lô, số lô;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá vôi bột được đóng trong bao bì đảm bảo cách ẩm. Khối lượng của một bao là: 50 kg ± 1 kg.
Trên bao bì ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ngày sản xuất;
- Các kết quả thí nghiệm về chất lượng (hàm lượng CaO, Fe2O3…).
6.2. Vận chuyển
Đá vôi được vận chuyển bằng các phương tiện phù hợp với các quy định về vận chuyển hàng hóa, đảm bảo vệ sinh công nghiệp.
6.3. Bảo quản
Đá vôi được bảo quản riêng theo từng loại. Không cho phép lẫn với các loại vật liệu khác. Đá vôi được bảo quản trong kho có mái che hoặc silô để tránh ẩm.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9039:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Đá vôi
Số hiệu: | TCVN9039:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9039:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Đá vôi
Chưa có Video