Cỡ hạt lớn nhất danh định theo cỡ sàng mắt vuông (Dmax) mm |
Khối lượng mẫu tối thiểu kg |
4,75 |
0,5 |
9,5 |
1,0 |
12,5 |
1,5 |
19,0 |
2,0 |
25,0 |
3,0 |
37,5 |
4,0 |
6.2 Trong trường hợp khối lượng mẫu thử lớn vượt quá khả năng thử nghiệm của thiết bị thì phải chia mẫu ra làm hai hoặc ba phần có khối lượng xấp xỉ nhau, tiến hành thử nghiệm trên từng phần. Hàm lượng nhựa đối với toàn bộ mẫu sẽ là trung bình của các hàm lượng nhựa thử nghiệm trên các mẫu riêng biệt.
6.3 Làm tơi mẫu BTN, có thể sấy nóng mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ không quá 115 oC đến khi BTN đủ mềm để có xúc được bằng bay. Lấy lượng mẫu đủ để thử nghiệm theo phương pháp chia phần tư mẫu.
6.4 Sấy khô mẫu và giấy lọc ở nhiệt độ 110 oC±5 oC đến khối lượng không đổi (chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân cách nhau 0,5 h không quá 0,1 % khối lượng lần cân sau).
7.1 Cân khối lượng mẫu thử, khối lượng giấy lọc sau khi sấy khô chính xác 0,1 g. Ký hiệu khối lượng mẫu thử là m1.
7.2 Cho mẫu thử vào bát đựng mẫu. Đổ Tricloroethylene vào bát đựng mẫu cho đến khi ngập bằng mặt mẫu, ngâm mẫu trong khoảng thời gian đủ để dung môi hoà tan nhựa có trong mẫu ( không quá 1 h).
7.3 Đặt bát chứa mẫu nghiệm vào máy quay. Đặt giấy lọc đã được sấy khô khít với miệng bát, đậy nắp bát và kẹp chặt đồng tâm bát với trục quay của máy, đậy kín nắp máy và khoá chặt. Đặt bình hứng dung dịch chiết xuất ở vòi ra của máy.
7.4 Khởi động máy quay, bắt đầu cho máy chạy ở tốc độ chậm, sau tăng dần lên đến tốc độ 3600 r/min cho đến khi không còn dung dịch chiết xuất chảy ra ở vòi thì dừng máy.
7.5 Rót thêm 200 mL Tricloroethylene dung môi qua lỗ ở trên nắp máy vào trong bát đựng mẫu và lặp lại quá trình quay chiết xuất quy định tại 7.4. Quá trình này được lặp lại thêm ít nhất là 02 lần cho đến khi dung dịch chiết xuất chảy ra có màu vàng nhạt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Xác định khối lượng bột khoáng có trong dung dịch thu được sau khi tách nhựa
7.7.1 Sấy cốc nung đến khối lượng không đổi, làm nguội trong bình hút ẩm và cân xác định khối lượng ban đầu của cốc nung chính xác đến 0,01 g;
7.7.2 Xác định khối lượng của toàn bộ dung dịch thu được sau thử nghiệm, chính xác tới 0,1 g, ký hiệu là G1; khuấy đều toàn bộ dung dịch và lấy khoảng 100g dung dịch cho vào cốc nung, ký hiệu là G2;
7.7.3 Đặt cốc nung đựng dung dịch lên bếp điện và đun dưới phễu hút khí thông hơi hoặc trong buồng hút khí độc để làm bay hơi dung dịch, sau đó đặt cốc vào lò nung nhiệt độ 500 oC - 600 oC đến khối lượng không đổi. Để tro nguội và cân xác định khối lượng tro sơ bộ trong cốc nung;
7.7.4 Rót dung dịch amononium cacbonate (NH4)2CO3 vào cốc nung với mức 5 mL/1 g tro. Để cốc trong không khí 1 giờ trước đặt vào tủ sấy ở nhiệt độ 110 oC±5 oC cho đến khi khối lượng không đổi, lấy cốc đựng mẫu ra khỏi tủ sấy, để nguội trong bình hút ẩm và cân xác định khối lượng tro thu được trong cốc nung chính xác đến 0,01 g, ký hiệu là G;
7.7.5 Khối lượng của bột khoáng có trong toàn bộ dung dịch thu được sau thử nghiệm, tính bằng gam (g), được xác định theo công thức:
trong đó :
G là khối lượng bột khoáng thu được trong cốc nung, tính bằng gam (g);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2 là khối lượng của phần dung dịch đem nung, tính bằng gam (g).
8.1 Hàm lượng nhựa tính theo phần trăm (%) khối lượng hỗn hợp, chính xác tới 0,1 %, được xác định theo công thức:
8.2 Hàm lượng nhựa tính theo phần trăm (%) khối lượng cốt liệu, chính xác tới 0,1 %, được xác định theo công thức:
Trong đó:
m1 là khối lượng mẫu BTN sấy khô, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng cốt liệu thu được sau khi tách nhựa, tính bằng gam (g);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm cần có các thông tin sau:
- Nguồn gốc mẫu;
- Loại BTN;
- Khối lượng mẫu;
- Hàm lượng nhựa theo khối lượng hỗn hợp và theo khối lượng cốt liệu;
- Người thí nghiệm và cơ sở thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
Địa chỉ: Tel/Fax: Email:
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM HÀM LƯỢNG NHỰA TRONG BÊ TÔNG NHỰA BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT SỬ DỤNG MÁY QUAY LI TÂM
1. Đơn vị yêu cầu :
2. Công trình :
3.Hạng mục: 4. Loại bé tỏng nhựa:
5. Nguồn gốc mẫu: 6. Mã số mẫu:
7. Ngày nhận mẫu: 8. Ngày thí nghiệm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Kết quả thí nghiệm:
ml
Khối lượng mẫu thí nghiệm
g
mgl
Khối lượng của giấy lọc (g)
g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của khay (g)
g
mhh
Khối lượng của khay + cốt liệu + giấy lọc (g)
g
m2
Khối lượng cốt liệu (g): mhh - mgl - mk
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1
Khối lượng dung dịch chiết xuất
g
G2
Khối lượng dung dịch đem nung
g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng dung dịch cho vào cốc nung
g
Gcn
Khối lượng cốc nung
g
Ghh
Khối lượng cốc nung + bột khoáng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Khối lượng bột khoáng thu được trong cốc nung (g): Ghh-Gcn
g
m3
Khối lượng bột khoáng trong dung dịch chiết:
g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nhưa tính theo % khối lượng hỗn hợp:
%
Hàm lượng nhựa tính theo % Khối lượng cốt liệu:
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Ghi chú:
12. Những người thực hiện:
Người thí nghiêm: (Ho tên, chữ ký)
Người lập báo cáo: (Họ tên, chữ ký)
Người kiểm tra: (Họ tên, chữ ký)
Tư vấn giám sát: (Họ tên, chữ ký)
....ngày……tháng……năm…….
PHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD ...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng .....................................................................................................................
2 Thuật ngữ và định nghĩa ........................................................................................................
3 Nguyên tắc .............................................................................................................................
4 Thuốc thử ...............................................................................................................................
5 Thiết bị, dụng cụ .....................................................................................................................
6 Chuẩn bị mẫu..........................................................................................................................
7 Cách tiến hành .......................................................................................................................
8 Biểu thị kết quả .......................................................................................................................
9 Báo cáo thử nghiệm................................................................................................................
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-2:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp chiết sử dụng máy quay li tâm
Số hiệu: | TCVN8860-2:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-2:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp chiết sử dụng máy quay li tâm
Chưa có Video