Kích thước lỗ sàng, mm |
Lượng lọt qua sàng, % |
1,180 |
100 |
0,600 |
96 ¸ 100 |
0,425 |
65 ¸ 75 |
0,300 |
20 ¸ 30 |
0,15 |
0 ¸ 4 |
6.2. Nước dùng để chế tạo vữa, phù hợp với quy định của TCVN 4506.
6.3. Nước vôi bão hòa dùng để ngâm mẫu, phù hợp vời quy định của TCVN 7713:2007.
7. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu xi măng
7.1. Mẫu được lấy ở mỗi lô xi măng cần kiểm tra từ ít nhất 20 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg. Trộn đều các mẫu đó và dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 20 kg để làm mẫu thử.
7.2. Mẫu thử được chia làm hai phần như nhau, một phần để lưu và một phần để thử nghiệm. Mẫu xi măng phải được bảo quản trong túi hoặc hộp kín tránh nước, tránh các hóa chất khác, tránh nhiệt độ cao và để nơi khô ráo.
7.3. Mẫu xi măng cần phải được tiến hành thí nghiệm ngay không chậm hơn một tháng, kể từ ngày lấy mẫu.
8.1. Nhiệt độ và độ ẩm trong phòng thí nghiệm, phòng dưỡng mẫu phải phù hợp với quy định của TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
8.2. Nhiệt độ và độ ẩm trong buồng dưỡng khô mẫu phải phù hợp với quy định như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm tương đối trong buồng là (50 ± 4) %;
- Tốc độ bay hơi nước trong buồng là (77 ± 30) mL trong 24h nếu xác định bằng dụng cụ đo tốc độ hóa hơi (atmometer) hoặc là (13 ± 5) mL trong 24 h nếu xác định bằng cốc thí nghiệm Griffin dung tích 400 mL.
Chuẩn bị 4 thanh vữa cho 1 mẫu thử.
CHÚ THÍCH 1: Phép thử sẽ chính xác hơn, nếu chế tạo 12 thanh vữa cho 1 mẫu thử từ 3 mẻ trộn, mỗi mẻ trộn được thực hiện ở một ngày khác nhau.
10.1. Chuẩn bị khuôn mẫu
Theo TCVN 7713:2007;
10.2. Tạo mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Dùng cân kỹ thuật cân 750 g xi măng, 1500 g cát thí nghiệm và đong 364 mL nước. Tiến hành trộn vữa theo quy trình trộn mẫu của TCVN 6016:2011.
10.2.3. Đổ lớp vữa thứ nhất vào khâu hình côn sao cho có chiều cao khoảng bằng 1/2 khâu, sau đó, tiến hành đầm lớp vữa 20 cái. Lực đầm đủ để điền đầy, đồng nhất lớp vữa trong khâu.
10.2.4. Đổ tiếp lớp vữa thứ hai đầy khâu, sau đó tiến hành đầm vữa như đối với lớp thứ nhất.
10.2.5. Gạt bỏ phần vữa thừa trên khâu bằng thanh gạt. Sau đó, lau sạch lớp vữa xung quanh cạnh khâu.
10.2.6. Nhấc từ từ khâu hình côn theo chiều thẳng đứng ra khỏi khối vữa và tiến hành dằn 25 lần, trong khoảng thời gian 15 s.
10.2.7. Sử dụng thước kẹp để xác định độ chảy hỗn hợp vữa xi măng trên bàn dằn bằng cách đo lần lượt 4 giá trị đường kính khối vữa theo 4 vị trí khác nhau, vạch sẵn trên bề mặt bàn dằn. Độ chảy được tính là giá trị trung bình của 4 giá trị đường kính vừa đo, đơn vị là mm. Nếu giá trị độ chảy nhỏ hơn 105 mm thì làm lại mẫu khác với tỉ lệ nước được tăng lên để nhận được độ chảy yêu cầu từ 105 mm đến 115 mm. Nếu giá trị độ chảy lớn hơn 115 mm thì làm lại mẫu khác với tỷ lệ nước giảm đi để nhận được độ chảy yêu cầu từ 105 mm đến 115 mm.
10.2.8. Ngay sau khi thử độ chảy của vữa xong, nếu độ chảy đạt yêu cầu thì chuyển toàn bộ lượng vữa từ bàn dằn vào cối trộn. Sau đó, lấy bay vét hết lượng vữa bám ở thành cối, đáy cối và vun vào giữa cối, tiến hành trộn lại vữa ở tốc độ 285 r/min trong vòng 15 s nữa. Tắt máy để lấy vữa tạo mẫu.
10.2.9. Đúc các thanh mẫu thử theo TCVN 6068:2004.
10.3. Dưỡng mẫu, tháo khuôn, đo chỉ số so sánh chiều dài thanh mẫu ở thời điểm ban đầu và ở các tuổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tại thời điểm 24 h ± 30 min sau khi dưỡng ẩm, mẫu vữa chưa đủ cứng, thì tiếp tục dưỡng ẩm mẫu trong khoảng thời gian 24 h nữa, rồi mới tiến hành tháo mẫu ra khỏi khuôn. Sau đó, ngâm các thanh mẫu vào thùng chứa nước vôi bão hòa trong thời gian 24 h nữa.
10.3.2. Tại thời điểm 72 h ± 30 min, kể từ khi đúc mẫu, lấy các thanh mẫu ra khỏi thùng ngâm mẫu chứa nước vôi bão hòa, tiến hành thấm khô các thanh mẫu bằng dẻ ẩm, đo chỉ số so sánh chiều dài ban đầu (Dlo) các thanh mẫu theo TCVN 6068:2004. Sau đó, đặt các thanh mẫu trong buồng dưỡng khô trong vòng 25 d. Đo chỉ số so sánh chiều dài (Dlo) các thanh mẫu theo TCVN 6068:2004, ở các tuổi: 4, 11, 18 và 25 d, kể từ khi dưỡng hộ trong môi trường khô.
11.1. Độ co khô ở tuổi “n” ngày, của thanh mẫu thứ “i”, ký hiệu là (dni), tính bằng phần trăm (%), chính xác tới 0,001 %, theo công thức sau:
trong đó:
- DLni là chỉ số so sánh chiều dài tuổi “n” ngày, của thanh mẫu thứ “i”, tính bằng mm;
- DL0i là chỉ số so sánh chiều dài ở tuổi ban đầu, của thanh mẫu thứ “i”, tính bằng mm;
- Li là chiều dài danh nghĩa thanh mẫu thứ “i”, Li = 250 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2:
1) Trong quá trình thực hiện, nếu có một thanh mẫu bị hỏng, thì cần loại bỏ. Nếu có nhiều hơn một thanh mẫu bị loại bỏ, không báo cáo kết quả và cần thí nghiệm lại đối với mẻ trộn mới.
2) Khi thí nghiệm mẫu thử với nhiều mẻ trộn khác nhau, cần báo cáo kết quả trung bình độ co khô của mẫu từ các mẻ trộn đơn lẻ.
3) Nếu kết quả xác định độ co khô của một thanh mẫu vượt ± 10 % so với giá trị trung bình thì loại bỏ kết quả đó và chỉ tính giá trị trung bình của ba kết quả còn lại. Nếu một trong số ba kết quả còn lại vượt quá ± 10 % giá trị trung bình của chúng thì loại bỏ toàn bộ kết quả và cần thí nghiệm lại đối với mẻ trộn mới.
4) Có thể tham khảo định hướng về sự thay đổi độ co khô của vữa xi măng theo thời gian, bao gồm cả thời gian dưỡng ẩm, được trình bày ở Hình 3.
Hình 3 – Độ co khô của vữa xi măng theo thời gian, tuần
12. Báo cáo kết quả thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thông tin cần thiết về mẫu thử: người (cơ quan) gửi mẫu, loại mẫu xi măng, ký hiệu mẫu, ngày gửi mẫu;
- Kết quả xác định độ co khô trung bình của mẫu ở các tuổi thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Các lưu ý khác trong quá trình thử nghiệm, nếu có;
- Ngày trả kết quả thử nghiệm, người thí nghiệm, người kiểm tra và thủ trưởng cơ sở nơi thử nghiệm.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8824:2011 về Xi măng - Phương pháp xác định độ co khô của vữa
Số hiệu: | TCVN8824:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8824:2011 về Xi măng - Phương pháp xác định độ co khô của vữa
Chưa có Video