Lượng mất nước đơn vị L/(min.m²) |
Thể tích dung dịch silicat L |
Từ 0,05 đến 0,10 |
Từ 100 đến 200 |
Từ 0,10 đến 0,20 |
Từ 200 đến 400 |
Từ 0,20 đến 0,30 |
Từ 400 đến 600 |
A.2.6 Vữa xi măng – bentonit sử dụng thay cho vữa xi măng phải có tỷ lệ khối lượng bentonit trên xi măng từ 0,1 đến 0,5 và độ lưu động theo độ sụt của côn tiêu chuẩn từ 16 cm đến 24 cm. Phải phụt vữa cho tới khi đạt độ chối hoặc tới khi nghỉ phụt theo quy định tại 16.4.3.
A.2.7 Chế tạo vữa bentonit – silicat bằng cách pha vào vữa bentonit một lượng natri silicat (thủy tinh lỏng có dung trọng 1,38 t/m³) có khối lượng bằng 0,5 % đến 5 % khối lượng bentonit. Độ lưu động của vữa phải nằm trong phạm vi từ 16 cm đến 24 cm. Cường độ của vữa sau 10 d không được nhỏ hơn 100 Pa. Vữa bentonit – silicat phải được sử dụng như vữa được phụt bổ sung trong trường hợp nếu việc sử dụng các vữa xi măng hoặc vữa xi măng – bentonit không giảm được độ thấm nước của đá xốp – nứt nẻ đáp ứng yêu cầu của thiết kế.
A.2.8 Vữa bentonit – silicat dùng để phụt vào các lỗ khoan của đợt cuối cùng hoặc phụt vào hàng lỗ khoan ở giữa của màn chống thấm gồm ba hàng lỗ khoan, sau khi đã phụt vữa xi măng hoặc vữa xi măng – bentonit vào các lỗ khoan của các đợt trước hoặc các lỗ khoan của các hàng bên ngoài của màng chống thấm gồm ba hàng lỗ khoan.
A.2.9 Sử dụng vữa bentonit – silicat để phụt liên tục vào đá xốp -nứt nẻ cho tới khi đạt được độ chối. Nếu đã phụt được 0,5 m³ vữa vào 1 m chiều dài đoạn hố khoan mà độ hút vữa không giảm thì phải phụt vữa xi măng hoặc vữa xi măng – bentonit cho tới khi đạt tới độ chối.
A.3 Phụt xi măng vào các khe nứt và lỗ rỗng lớn
A.3.1 Các khe nứt và lỗ rỗng có kích thước lớn hơn 5 mm và lượng mất nước đơn vị đối với chiều dài đoạn 5 m lớn hơn 1,0 L/(min.m²) là các khe nứt và lỗ rỗng lớn.
A.3.2 Phụt xi măng vào các khe nứt và lỗ rỗng lớn đã được phát hiện và khoanh lại trong thời gian khảo sát phải được thực hiện theo thiết kế riêng, trong đó phải dự kiến các phương tiện và phương pháp lấp đầy các lỗ rỗng lớn phù hợp với mục tiêu của việc phụt xi măng.
A.3.3 Phải xác định được các đặc trưng cơ bản của các lỗ rỗng lớn đã được phát hiện như kích thước, hình dạng, sự phân bố của chúng trong không gian và sự liên thông với các lỗ rỗng khác. Nếu phát hiện thấy trong các lỗ rỗng có nước ngầm chảy với vận tốc lớn phải thực hiện theo các quy định tại A.4.
A.3.4 Sử dụng một trong các loại vữa sau đây để phụt xi măng vào các lỗ rỗng lớn :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ lớn của các hạt cát trộn vào vữa không được lớn hơn 1 mm;
- Tỷ lệ xi măng : cát trong vữa phải nằm trong phạm vi từ 1 :1 đến 1 : 3;
- Thành phần vữa xi măng - cát phụ thuộc vào lượng mất nước đơn vị của đá (q). Nếu lượng mất nước đơn vị của đá lớn hơn 1 L/(min.m²) thì thành phần vữa xi măng – cát có thể lấy sơ bộ theo bảng A.2.
Bảng A.2 – Thành phần vữa xi măng – cát không ổn định để phụt vào các lỗ rỗng lớn
q
L/(min.m²)
Thành phần vữa
Xi măng
kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
Nước
kg
Từ 1 đến 3
1,0
0,5
3,0
Từ 3 đến 5
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Từ 5 đến 10
1,0
2,0
1,5
b) Vữa xi măng – tro thải không ổn định. Thành phần vữa này được xác định bằng các thí nghiệm trong phòng phù hợp với quy định trong phụ lục B;
c) Vữa xi măng – sét ổn định. Thành phần vữa này được xác định bằng các thí nghiệm trong phòng phù hợp với quy định trong phụ lục B.
A.3.5 Phương pháp phụt vữa để lấp đầy các lỗ rỗng lớn như sau:
- Ở giai đoạn đầu, khi lưu lượng vữa phụt lớn và thông thường không có áp lực ở miệng lỗ khoan, cần ngừng phụt từ 4 h đến 24 h cho mỗi lần phụt được từ 5 000 kg đến 10 000 kg vật liệu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6 Sau khi đã phụt đầy các lỗ rỗng lớn, tại vị trí phát hiện được chúng phải bố trí hố khoan bổ sung (hố khoan kiểm tra), sau đó theo kết quả thí nghiệm ép nước và kết quả phụt xi măng vào các lỗ khoan này sẽ đánh giá được mức độ làm đầy các lỗ rỗng lớn.
A.4 Phụt xi măng vào nền đá có nước ngầm chảy với vận tốc cao
A.4.1 Khi có nước ngầm chảy với vận tốc cao hơn 2 400 m/d, việc phụt xi măng bằng các biện pháp thông thường sẽ trở nên khó khăn hoặc không thực hiện được do xi măng bị nước ngầm xói đi, không lắng đọng lại được trong các lỗ rỗng.
A.4.2 Nếu trong quá trình khoan phụt phát hiện thấy nước ngầm chảy với vận tốc cao, để phụt xi măng cần sử dụng các loại vữa có khả năng tạo thành các nút hoặc vật ngăn trong các lỗ rỗng như:
- Nước bùn cát (nước và cát);
- Nước bùn cát với mạt cưa, xỉ, mảnh vụn cao su, các vật liệu có dạng sợi hoặc với các phụ gia ninh kết nhanh;
- Hỗn hợp các loại vữa nói trên.
Các loại vữa nói trên khi sử dụng phải có tỷ lệ nước so với vật liệu cứng nằm trong độ sệt giới hạn cho phép máy bơm có thể hoạt động được.
A.4.3 Việc phụt xi măng phải được tiến hành theo phương pháp thu dần khoảng cách giữa các hố khoan. Từ đó căn cứ vào các số liệu khoan và phụt xi măng của mỗi đợt khoan tiếp theo có thể kiểm tra được kết quả phụt xi măng vào các hố khoan của đợt trước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Phụt xi măng vào nền đá có lỗ rỗng với các chất nhét không được gắn kết
A.5.1 Nếu trong nền đá có những khe nứt và lỗ rỗng rộng hơn 5 cm chứa đầy các đất loại cát, bột, sét không được gắn kết thì trước khi tiến hành phụt xi măng gia cố nền công trình có thể áp dụng giải pháp xói và đẩy bớt một phần của chất nhét đi bằng cách phụt hỗn hợp nước – không khí qua các hố khoan liên thông với nhau. Quy trình công nghệ đẩy chất nhét đi phải thực hiện theo thiết kế riêng được lập trên cơ sở tiến hành thực nghiệm trong các điều kiện hiện trường.
A.5.2 Trong đoạn phụt xi măng có khe nứt hoặc lỗ rỗng chứa chất nhét ở trạng thái xốp, dễ bị xói rửa; sau khi khoan và xói rửa hố khoan phải tiến hành xói rửa mạnh bổ sung trong hố khoan bằng nước hướng từ dưới lên hoặc xói rửa vùng xung quanh hố khoan bằng hỗn hợp nước – không khí qua máy bơm dùng khí ép.
A.5.3 Sau khi tiến hành xói rửa hố khoan phải tiến hành phụt xi măng nhiều lần vào vùng mà chất nhét đã bị xói rửa bằng thủy lực để nén chất nhét còn lại trong các lỗ rỗng. Ở mỗi giai đoạn, trong quá trình phụt nhiều lần phải phụt vữa với lưu lượng và áp lực tăng cao, thậm chí cho tới khi có hiện tượng đứt đoạn thủy lực được đặc trưng bởi hiện tượng áp lực tụt nhanh. Sau khi có hiện tượng đứt đoạn phải ngừng phụt vữa từ 1 d đến 3 d rồi tiếp tục phụt lại cho tới khi có sự đứt đoạn mới. Việc phụt vữa xi măng lại vào vùng có chất nhét không được gắn kết phải thực hiện cho tới khi đạt được độ chối ở áp lực thiết kế mà không tạo thành đứt đoạn thủy lực.
(Tham khảo)
Phụt bằng vữa xi măng sét ổn định
B.1 Vữa ổn định được chế tạo bằng cách pha vật liệu sét vào vữa xi măng. Loại vữa này được sử dụng để chống thấm cho nền công trình thủy lợi có các dạng sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi cần lấp đầy các lỗ rỗng lớn riêng lẻ và các hang các-xtơ.
B.2 Trong các nham thạch chứa nước có dòng chảy với vận tốc lớn hơn 2 400 m/d đêm chỉ được sử dụng vữa xi măng – sét ổn định cùng các phụ gia đã được lựa chọn và kiểm tra qua thử nghiệm để đảm bảo cho vữa ninh kết nhanh chóng trong nước chảy.
B.3 Các vật liệu dùng để chế tạo vữa xi măng - sét ổn định khi phụt xi măng vào các khe nứt lớn gồm :
a) Xi măng thỏa mãn các yêu cầu quy định tại 12.1 làm chất kết dính;
b) Các vật liệu sét để tạo tính ổn định cho vữa xếp theo thứ tự giảm giới hạn chảy, giảm hiệu quả ổn định và tăng lượng vật liệu cần thiết để tạo thành vữa ổn định là: bentonit hoạt tính, sét bentonit (loại khai ở mỏ hoặc đã nghiền thành bột), đất sét, á sét nặng, á sét nhẹ.
c) Khi có khả năng sử dụng một số loại vật liệu sét để xử lý nền thì ưu tiên sử dụng các vật liệu sau:
- Á sét bột nhẹ có giới hạn chảy từ 25 % đến 35 % làm vật liệu chính kết hợp với một phần sét kao-li-nit dễ tan rã trong nước;
- Bentonit hoạt tính được sử dụng như thành phần bổ sung để làm tăng thêm tính ổn định.
B.4 Hàm lượng các hạt lớn hơn 1 mm có trong tất cả các loại vật liệu sét được sử dụng đều không được vượt quá 1 %. Các vật liệu sét khai thác ở mỏ có lẫn các hạt lớn dăm, sạn phải được sàng để loại bỏ các hạt lớn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ tách nước sau 2 giờ không quá 2 %;
- Độ lưu động đo bằng độ sụt của côn tiêu chuẩn từ 10 cm đến 18 cm;
- Cường độ chịu nén của vữa xi măng – sét đã hóa cứng sau 7 d từ 0,10 MPa đến 0,55 Mpa và sau 28 d từ 0,20 MPa đến 1,00 MPa.
B.6 Nếu xảy ra trường hợp các đặc tính của vật liệu sét không cho phép đồng thời đảm bảo tất cả các yêu cầu quy định tại B.5 thì phải sử dụng các phụ gia hóa học làm giảm độ tách nước hoặc làm tăng độ lưu động của vữa.
B.7 Tùy thuộc vào giới hạn chảy của vật liệu sét, hàm lượng của các thành phần trong vữa xi măng – sét ổn định nên lấy gần đúng theo bảng B.1. Khi sử dụng bentonit, việc quyết định thành phần vữa phải dựa trên cơ sở các kết quả thí nghiệm trong phòng.
B.8 Thành phần và các đặc tính của vữa ổn định phải được xác định chính xác hóa theo các kết quả thử nghiệm vữa được chế tạo trong các điều kiện thi công.
B.9 Để tạo vữa xi măng - sét ổn định, có thể chế tạo riêng biệt vữa sét - nước và vữa xi măng - nước rồi trộn lẫn chúng với nhau hoặc bằng cách đổ xi măng vào vữa sét rồi trộn đều. Trong trường hợp sử dụng á sét nhẹ làm vật liệu sét, cho phép trộn trực tiếp á sét có độ ẩm tự nhiên vào vữa xi măng.
B.10 Các vật liệu sét mịn – phân tán như bentonit, sét, á sét nặng khi sử dụng làm vữa sét phải được nghiền nhỏ sơ bộ và làm phân tán bằng phương pháp cơ học như trộn, rung hoặc bằng phương pháp hóa học như thêm các chất có tác dụng làm phân tán. Phải đảm bảo vữa sau khi chế tạo xuất hiện các đặc tính riêng của trạng thái mịn – phân tán của vật liệu và loại trừ được các cục sét có thể làm tắc ống dẫn vữa và hố khoan.
Bảng B 1 – Hàm lượng các thành phần trong vữa xi măng – sét ổn định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Hàm lượng trong 1 m³ vữa
Dung trọng vữa
t/m³
Xi măng
kg
Vật liệu sét khô
kg
Nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Từ 190 đến 280
Từ 865 đến 785
620
Từ 1,67 đến 1,68
40
Từ 210 đến 315
Từ 635 đến 540
700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
Từ 235 đến 350
Từ 390 đến 290
780
Từ 1,40 đến 1,42
75
Từ 260 đến 375
Từ 215 đến 120
835
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Từ 280 đến 390
Từ 135 đến 40
860
Từ 1,27 đến 1,20
B.11 Khi xác định liều lượng của vật liệu sét
trong vữa phải xét tới độ ẩm tự nhiên của nó. Lượng vật liệu sét có độ ẩm tự
nhiên là W % phải có giá trị bằng 1 + lần
lượng vật liệu khô yêu cầu.
B.12 Khi phụt xi măng bằng vữa ổn định phải thực hiện theo các quy định của tiêu chuẩn này đối với việc phụt xi măng bằng vữa xi măng không ổn định nếu không mâu thuẫn với các yêu cầu sau:
a) Lưu lượng lớn nhất cho phép của vữa ổn định phải lấy bằng lưu lượng cho phép của vữa không ổn định, xác định theo phụ lục G;
b) Áp lực độ chối của vữa ổn định phải nhỏ hơn 2 lần so với áp lực độ chối đối với vữa không ổn định đã được quy định đối với loại đá đã cho;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Việc phụt vữa ổn định phải được tiếp tục cho tới khi đạt được các yêu cầu sau:
- Khi phụt được vào nền đá một lượng vữa định mức do thiết kế quy định. Tùy thuộc vào độ rỗng của đá mà lượng vữa này thường từ 0,5 m³ đến 2,0 m³ vữa cho 1 m chiều dài hố khoan;
- Khi đạt được độ chối trước khi phụt được lượng vữa theo định mức. Nếu phụt vữa ổn định để làm đầy tối đa các hang hốc các-xtơ lớn thì lượng vữa phun vào không được đặt thành định mức và việc phụt phải tiến hành cho tới độ chối, không phụ thuộc vào độ hút vữa;
e) Phụt vữa không ổn định phải được thực hiện sau 2 d đến 5 d kể từ khi phụt xong vữa ổn định và có thể tiến hành qua các hố khoan đã được phụt vữa ổn định hoặc qua các hố khoan bổ sung.
(Tham khảo)
C.1 Phụt xi măng thử nghiệm nhằm mục đích tối ưu hóa công nghệ thi công để đạt được các kết quả mong muốn của việc phụt xi măng đã được thiết kế. Các kết quả phụt xi măng thử nghiệm phải được cơ quan tư vấn thiết kế xem xét, làm cơ sở để điều chỉnh thiết kế ban đầu cho hợp lý hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Phải tách riêng một phần của màn chống thấm hoặc của mặt bằng phải phụt xi măng gia cố để tiến hành phụt xi măng thử nghiệm, bao gồm:
- Đối với màn chống thấm: không ít hơn 3 hố khoan của đợt 1 và tất cả các hố khoan thuộc các hàng của màn chống thấm, rơi vào giữa các hố khoan đợt 1 đã được chọn nói trên;
- Đối với phụt xi măng gia cố: Không ít hơn hai lần diện tích cơ bản bị bao bởi các hố khoan đợt 1 và tất cả các hố khoan rơi vào phạm vi các diện tích đó.
C.4 Phụt xi măng ở các phần thử nghiệm phải được thực hiện theo công nghệ thi công mà thiết kế quy định. Nếu không có sự phù hợp giữa các điều kiện địa chất thực tế và các giả thiết của thiết kế thì phải đưa các hiệu chỉnh cần thiết vào công nghệ phụt xi măng.
C.5 Khi thi công ở phần thử nghiệm, tùy thuộc vào tính chất của các điều kiện địa chất công trình mà bổ sung thêm một số công việc khác được quy định tại điều 9.8.
C.6 Khi kết thúc thi công ở phần thử nghiệm của màn chống thấm, phải khoan các hố khoan kiểm tra để tiến hành ép nước và phụt xi măng vào từng đoạn. Ở vùng thử nghiệm phụt xi măng gia cố nền sau khi đã hoàn thành các công việc chủ yếu, phải tiến hành thêm các công việc sau:
- Khoan các hố khoan kiểm tra và thí nghiệm ép nước xác định mức độ làm đầy các lỗ rỗng;
- Thí nghiệm kiểm tra nền đá bằng phương pháp chấn động âm thanh để xác định các đặc tính biến dạng của chúng, nếu phương pháp kiểm tra này được dự kiến trong thiết kế.
C.7 Khi phân tích các kết quả phụt xi măng thử nghiệm phải làm rõ các vấn đề sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp khoan và thiết bị phụt xi măng tối ưu, tính chất độ uốn cong của các hố khoan;
c) Lưu lượng và áp lực cho phép của vữa, tính chất biến dạng của nền đá khi phụt xi măng;
d) Chiều sâu đặt nút tối ưu;
e) Các điều kiện thi công tối ưu về mặt gia tải trên các hố khoan;
g) Chế độ phụt vữa xi măng tối ưu, các biện pháp để chống lại sự phá hoại tiến trình phụt xi măng;
h) Độ thấm nước và các tính chất cơ – lý của nền đá đã được phụt xi măng, bước tối ưu của các lỗ khoan, yếu tố cần thiết để đạt được hiệu quả phụt xi măng đã định;
i) Khối lượng và các đặc tính có khả năng là cần thiết phải có của các vật liệu và vữa phụt để đạt được hiệu quả phụt xi măng đã định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định lượng mất nước đơn vị của đá
D.1 Quy định chung
D.1.1 Căn cứ vào các số liệu thí nghiệm ép nước trong các đoạn của các hố khoan phụt xi măng phải xác định được chỉ số độ thấm nước của đá hay lượng mất nước đơn vị.
D.1.2 Phải xác định lượng mất nước đơn vị theo một trị số lưu lượng nước ứng với trị số lưu lượng đã đạt được, hoặc ứng với trị số lưu lượng lớn nhất đã đạt được đối với các đá đã cho.
D.3 Lượng mất nước đơn vị là lượng nước được ép vào trong đá nền trên 1 m chiều dài hố khoan dưới áp lực cột nước bằng 1 m trong thời gian 1 min, ký hiệu là q, đơn vị là L/(min.m²).
D.4 Lượng mất nước đơn vị được tính theo công thức (D.1):
trong đó:
Q là lưu lượng nước bị mất trong đoạn lỗ khoan, L/min;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Phương pháp xác định
D.2.1 Lưu lượng tính toán Q, L/min, lấy bằng trị số trung bình của các kết quả đo lưu lượng, loại trừ số đo thứ nhất.
D.2.2 Tuỳ từng trường hợp cụ thể, cột nước H và áp lực nước P được xác định theo một trong các công thức sau:
a) Đối với các trường hợp tính toán a1 và a2 trên hình D.1:
b) Đối với các trường hợp tính toán a3, b1, b2 và b3 trên hình D.1:
trong đó:
Pm là áp lực theo áp kế đặt ngay ở miệng hố khoan, MPa ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3 Nếu áp lực PM theo áp kế ở miệng lỗ khoan nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 MPa thì số đo của đại lượng Z phải được tính từ chỗ cổ thắt của áp kế (không tính từ miệng hố khoan).
D.2.4 Chiều dài l của
đoạn thí nghiệm lấy bằng chiều dài đoạn của hố khoan mà qua đó nước khi thí
nghiệm đi vào các đá ở xung quanh. Chiều dài đoạn thí nghiệm phải được đo với
độ chính xác đến một phần mười mét.
a) Hố khoan hướng xuống
b) Hố khoan hướng lên
... ... ... ... ... ... a1 là nền đá khô; a2 là nền đá ngập nước, mực nước
ngầm thấp hơn miệng hố khoan; a3 là nền đá ngập nước, mực nước
ngầm cao hơn miệng hố khoan; b1 là nền đá khô; b2 là nền đá khô, mực nước ngầm
cao hơn miệng hố khoan; b3 là nền đá ngập nước, mực nước
ngầm cao hơn đoạn thí nghiệm và miệng hố khoan; MNN làmực nước ngầm; M là miệng hố khoan với áp kế; ... ... ... Hình D.1 – Sơ đồ tính
toán áp lực tác động trong đoạn lỗ khoan khi thí nghiệm ép nước D.2.5 Giới hạn bên trên của đoạn thí nghiệm
lấy như sau: - Giới hạn dưới các đoạn đã phụt xi măng nằm
bên trên khi phụt từng đoạn từ trên xuống; - Mặt dưới của nút hoặc đầu mút dưới của ống
chèn, nếu các nham nằm bên trên không phải phụt xi măng. D.2.6 Giới hạn bên dưới của đoạn thí nghiệm
lấy như sau: - Khi phụt xi măng từng đoạn từ trên xuống:
là đáy hố khoan; - Khi phụt xi măng từng đoạn từ dưới lên: là
giới hạn trên của đoạn phụt xi măng nằm bên dưới. D.2.7 Lượng mất nước đơn vị, q, L/(min.m²),
có thể tính nhanh theo toán đồ trong hình D.2. ... ... ... Q là lưu lượng nước trong đoạn, L/min ; l là chiều dài đoạn, m ; H là cột nước trong đoạn, m ; p là áp lực nước trong đoạn, Mpa. VÍ DỤ: Giả sử các trị số tthí nghiệm đo được
là Q = 100 lit/phút, l = 4 m, H = 100 m. Theo các trị số Q và H tìm được điểm A
ở đường thẳng đứng I – I. Nối điểm A đến điểm l = 4 m sẽ tìm được trị số mất
nước đơn vị q = 0,25 L/(min.m²). CHÚ THÍCH: Theo hệ đo lường Anh, lượng mất nước đơn vị
ký hiệu là m , đơn vị là Lu (luy
giông): m = Q là lưu lượng nước bị mất trong đoạn lỗ khoan,
L/min; ... ... ... p là áp lực nước trong đoạn, MPa. Hình D.2 – Toán đồ để
xác định lượng mất nước đơn vị q (Tham khảo) Thí
nghiệm ép nước nhiều cấp vào nền đá E.1 Thí nghiệm ép nước nhiều cấp để xác định
các điều kiện có thể gây ra đứt đoạn thủy lực của nền đá khi phụt nước hoặc
phụt vữa. E.2 Khi bắt đầu thi công phụt xi măng ở hạng
mục, hoặc ở một bộ phận của hạng mục, hoặc khi tiến hành phụt xi măng thử
nghiệm phải ấn định thí nghiệm ép nước nhiều cấp một cách có lựa chọn trong số
các hố khoan đợt 1. Trước khi tiến hành thí nghiệm phải đặt các mốc cao độ để
quan trắc các biến dạng của bề mặt đá nền. E.3 Khi thí nghiệm ép nước thành nhiều cấp áp
lực, phải ép nước vào hố khoan từ 5 cấp đến 8 cấp với áp lực tăng dần. ... ... ... E.5 Nếu trong quá trình tăng áp lực theo từng
cấp mà lưu lượng cứ tăng lên đều thì nâng áp lực lên tới trị số lớn nhất cho
phép. Với kết quả thí nghiệm theo chiều hướng như vậy cho phép kết luận là không
có đứt đoạn thủy lực ở áp lực mà lưu lượng tối đa đạt được. E.6 Trường hợp khi tăng áp lực lên cấp tiếp
theo mà xảy ra hiện tượng đứt đoạn thủy lực, được đặc trưng bởi sự tăng lưu
lượng đột ngột thì phải ngừng thí nghiệm. Trị số áp lực đo được trước khi tăng
lưu lượng đột ngột sẽ đặc trưng cho trị số áp lực cho phép đối với đoạn đang
thí nghiệm. (Quy định) Các
trị số lưu lượng và áp lực vữa cho phép G.1 Lưu lượng vữa lớn nhất cho phép G.1.1 Khi phụt vữa xi măng, lưu lượng lớn
nhất cho phép phụ thuộc vào các đặc trưng biến dạng của các đá được phụt xi
măng, quy định trong bảng G.1 Bảng G.1 – Lưu lượng
vữa lớn nhất cho phép theo các đặc trưng biến dạng của đá ... ... ... Mô đun biến dạng của
khối đá E.10-3 MPa Vận tốc sóng đàn
hồi dọc Vp m/s Lưu lượng vữa lớn
nhất cho phép Qmax L/min Đá biến dạng ít và trung bình Trên 5 Trên 3 500 Trên 150 ... ... ... Từ 2 đến 5 Từ 2 000 đến 3 500 Từ 100 đến 150 Đá nửa cứng biến dạng ít Từ 1 đến 2 Từ 1 500 đến 2 500 Từ 50 đến 100 Đá nửa cứng biến dạng mạnh Dưới 1 ... ... ... Từ 25 đến 50 CHÚ THÍCH: Giới hạn trên của các trị số Qmax
lấy đối với đá nứt nẻ ít, giới hạn dưới lấy đối với đá nứt nẻ nhiều G.1.2 Các trị số gần đúng của lưu lượng vữa
phụt cho phép phải được chính xác hóa trong quá trình thử nghiệm hoặc thi công
trong các điều kiện thiên nhiên cụ thể của hạng mục xây dưng. Trong quá trình
chính xác hóa, nếu phát hiện thấy có các đứt đoạn thủy lực hoặc thấy có nước và
vữa xuất hiện nhiều trên mặt lộ thiên của đá nền thì phải giảm các trị số lớn
nhất Qmax của lưu lượng vữa. G.2 Áp lực vữa lớn nhất cho phép G.2.1 Áp lực phụt xi măng lớn nhất cho phép Pcp,
Mpa, không gây ra đứt đoạn thủy lực đối với các đá ứng với lưu lượng vữa cho
phép được xác định gần đúng theo công thức (G.1): Pcp = P0
+ P. Z (G.1) Trong đó: P0 là áp lực cho phép đối với đoạn
trên mặt của lỗ khoan, MPa; P là mức độ tăng áp lực cho phép đơn vị (mức
độ tăng áp lực cho phép đối với khoảng cách 1 m kể từ đoạn đang phụt tới bề mặt
lộ thiên của nham thạch), MPa/m; ... ... ... Các trị số P0, P phụ thuộc vào mức
độ biến dạng và nứt nẻ của đá, quy định ở bảng G.2. Bảng G.2 – Giá trị P0,
P theo mức độ biến dạng của đá Mức độ biến dạng
của đá P0 MPa P MPa/m Đá biến dạng ít Từ 0,30 đến 0,50 ... ... ... Đá biến dạng trung bình Từ 0,20 đến 0,30 Từ 0,100 đến 0,200 Đá biến dạng mạnh Từ 0,10 đến 0,20 Từ 0,050 đến 0,100 Đá nửa cứng biến dạng ít Từ 0,05 đến 0,10 Từ 0,025 đến 0,050 ... ... ... 0,00 Từ 0,015 đến 0,025 CHÚ THÍCH: Khi độ nứt nẻ là ít và trung
bình phải lấy các trị số giới hạn cao hơn của P0 và P. G.2.2 Nếu gia tải trên vùng phụt xi măng là
đá có thành phần và trạng thái khác so với đoạn đang phụt xi măng thì phải chọn
trị số P ứng với tính chất của đá gia tải. G.2.3 Các trị số gần đúng của áp lực cho phép
Pcp phải được chính xác hóa theo kết quả phụt xi măng thử nghiệm
hoặc thi công trong các điều kiện ở thực địa. G.3 Lưu lượng vữa nhỏ nhất cho phép Khi xác định các điều kiện để kết thúc việc
phụt vữa xi măng trong một đoạn, lưu lượng vữa xi măng không được thấp hơn các
trị số quy định trong bảng G.3 . Bảng G.3 – Lưu lượng
vữa nhỏ nhất cho phép xác định theo đường kính trong của ống dẫn vữa Đường kính trong
của ống dẫn vữa ... ... ... Lưu lượng vữa nhỏ
nhất L/min Vữa xi măng Vữa xi măng trộn thêm
bentonit 19 1,0 0,5 25 1,7 ... ... ... 32 2,8 1,6 38 4,0 2,3 50 7,0 4,0 ... ... ... (Quy định) H.1 Thành phần vữa xi măng được biểu thị bằng
tỷ lệ nước : xi măng (N/X) tính theo số lít nước trong vữa ứng với 1 kg xi
măng. Thành phần xi măng không ổn định ban đầu (khi bắt đầu phụt) có thể xác
định sơ bộ căn cứ vào lượng mất nước đơn vị q quy định trong bảng H.1. Căn cứ
vào kết quả phụt thử nghiệm sẽ chính xác hoá lại tỷ lệ N/X. Bảng H.1 – Quan hệ
giữa tỷ lệ N/X với lượng mất nước đơn vị q q, L/(min.m²) Dưới 0,1 Từ 0,1 đến 0,5 ... ... ... Từ 1,0 đến 2,0 Từ 2,0 đến 4,0 Trên 4,0 N/X 10/1 Từ 8/1 đến 5/1 Từ 5/1 đến 3/1 Từ 3/1 đến 2/1 1/1 ... ... ... H.2 Khi phụt xi măng phải sử dụng một trong
các thang biểu thành phần vữa sau: a) Thang thay đổi hàm lượng xi măng không đều
với tỷ lệ N/X bằng 10,0; 5,0; 3,0; 2,0; 1,5; 1,0; 0,8; 0,6 và 0,5; b) Thang thay đổi hàm lượng xi măng đều với
tỷ lệ N/X bằng 8,00; 4,00; 2,00; 1,33; 1,00; 0,80; 0,67 và 0,57. H.3 Khi phụt xi măng vào các đá có độ thấm
nước lớn bằng các vữa xi măng có tỷ lệ N/X thấp hơn 0,60 phải được thực hiện
với các vữa có thêm các vật liệu trơ. H.4 Lượng các chất cấu thành vữa xi măng theo
tỷ lệ N/X quy định trong bảng H.2 áp dụng đối với xi măng pooc-lăng có khối
lượng riêng từ 3,05 t/m³ đến 3,15 t/m³. Bảng H.2 – Hàm lượng
nước và vữa ứng với các tỷ lệ N/X của vữa Tỷ lệ N/X của vữa 8,00 4,00 ... ... ... 1,33 1,00 0,80 0,67 0,57 Khối lượng riêng của vữa, t/m³ 1,080 1,160 1,290 ... ... ... 1,500 1,600 1,690 1,760 Lượng xi măng cho một 1 L nước, kg 0,125 0,250 0,500 0,750 ... ... ... 1,950 1,500 1,750 Lượng xi măng cho 1 L vữa, kg 0,120 0,230 0,430 0,610 0,760 ... ... ... 1,010 1,120 Thể tích vữa cho 1 L nước, kg 1,040 1,080 1,160 1,240 1,320 1,400 ... ... ... 1,570 H.5 Khi khối lượng riêng của xi măng không
nằm trong khoảng từ 3,05 t/m³ đến 3,15 t/m³ thì phải tính lại chính xác các số
liệu trong bảng H.2 theo khối lượng riêng của xi măng ρx như sau: a) Với khối lượng riêng của vữa, v , t/m³: b) Với khối lượng xi măng trong 1 L vữa, G,
kg : c) Đối với thể tích vữa ứng với 1 L nước, Vv,
lit: H.6 Nếu chế tạo vữa thi công từ vữa đặc có tỷ
lệ N/X = 0,57 hoặc 0,80 thì lượng nước tính bằng lit phải thêm vào 1 L vữa xi
măng đặc lấy theo quy định ở bảng H.3. ... ... ... Thành phần vữa Lượng nước phải
thêm vào 1 lít vữa đặc Lit N/X của vữa thi công 0,67 0,80 1,00 1,33 2,00 ... ... ... 8,00 Vữa đặc có N/X = 0,57 0,11 0,26 0,48 0,85 1,60 3,84 8,32 ... ... ... - - 0,16 0,48 1,08 2,76 6,44 ... ... ... Hồ
sơ hoàn công của công tác phụt xi măng I.1 Quy định chung I.1.1 Hồ sơ hoàn công của công tác phụt vữa
xi măng phải có: a) Nhật ký khoan; b) Nhật ký phụt xi măng; c) Biên bản thử nghiệm hố khoan kiểm tra; d) Báo cáo kỹ thuật; e) Mặt cắt hoàn công; g) Biên bản xác nhận các công việc bị che
khuất. ... ... ... I.1.2 Nhật ký khoan, nhật ký phụt xi măng và
biên bản thí nghiệm hố khoan kiểm tra phải do cán bộ thi công ghi trong quá
trình thi công. Nhật ký khoan phải được lập với các hố khoan có chiều sâu lớn
hơn một đoạn phụt xi măng. Nhật ký phụt xi măng phải ghi các kết quả thí nghiệm
ép nước. I.1.3 Các mặt cắt hoàn công phải được lập cho
từng phần của màn chống thấm hoặc cho từng hàng hố khoan phụt xi măng gia cố,
sau khi đã hoàn thành việc phụt xi măng ở đó. I.1.4 Biên bản xác nhận các công việc bị che khuất
phải được lập cho từng phần đã thi công xong (phần của màn chống thấm hoặc của
diện tích được phụt xi măng). Trên cơ sở các kết quả kiểm tra phần công việc đó
tại hiện trường, tiến hành xem xét toàn bộ hồ sơ hoàn công, bao gồm cả các biên
bản thí nghiệm các hố khoan kiểm tra và báo cáo kết quả thí nghiệm chấn động –
âm thanh, nếu chúng được dự kiến trong thiết kế. I.1.5 Các việc thi công gia cố nền bằng phụt
xi măng là các việc bị che khuất. Chỉ có thể đánh giá chất lượng và sự đầy đủ
của công việc phụt xi măng trong quá trình phụt. Do đó, việc ghi nhật ký phải rõ
ràng, trung thực. Cán bộ kỹ thuật phụ trách chung các việc phụt xi măng và cán
bộ trực tiếp phụ trách việc phụt xi măng phải chịu trách nhiệm về việc ghi chép
tỉ mỉ và trung thực vào sổ nhật ký cũng như vào các văn bản khác của hồ sơ về
các công việc bị che khuất. I.1.6 Trong sổ nhật ký không được tẩy xóa.
Nếu ghi sai phải gạch bỏ đi bằng một vạch ngang và viết lại cho đúng thực tế
vào bên cạnh. Người sửa lại phải ký vào bên cạnh chỗ sửa. I.2 Mẫu nhật ký khoan NHẬT KÝ KHOAN CỦA HỐ
KHOAN No Tên công trình:
..................................................................................................................................................... Hạng mục công trình : ............................................................................................................................................. ... ... ... Kết thúc:.......... ngày.........
tháng........ năm......... Cao trình tuyệt đối của miệng hố
khoan:.................................................. Góc nghiêng của hố khoan so với mặt nằm
ngang:............................. Đã khoan bằng phương
pháp...........................................................từ cao
trình............đến cao trình........... Tổng cộng là................m Đã khoan bằng phương
pháp...................................................từ cao
trình............đến cao trình........... Tổng cộng là................m Đã đặt ống chống (ống chèn) từ cao trình...........đến
cao trình............. Tổng cộng là..........m Cán bộ phụ trách
khoan:........................................................................................................................................ ... ... ... Ngày tháng Ca Mô tả công việc Mũi khoan Thời gian khoan Chiều dài khoan Ống chống Nõn khoan đã lấy
được Tỷ suất lấy nõn ... ... ... Cao trình mực nước
ngầm Chú thích Tên Đường kính hố khoan Giờ Phút Từ cao trình Đến cao trình Tổng cộng ... ... ... Từ cao trình Đến cao trình 1 2 3 4 5 6 7 ... ... ... 9 10 11 12 13 14 15 16 17 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... I.3 Mẫu sổ nhật ký phụt xi măng 1.3.1 Trang đầu của bìa nhật ký SỔ NHẬT KÝ PHỤT XI
MĂNG ... ... ... Hạng mục công trình :
.......................................................................................................................................... Tên đơn vị thi công phụt xi
măng:......................................................................................................................... Tên công việc (màn chống thấm
của.....................................hoặc phụt gia cố
ở..............................................) Hố khoan No......................................................................................................................................................... Nhật ký No.........................Tổng
số lượng sổ nhật ký của hố khoan No:........số
........................................ Vị trí hố khoan:....................................................................................................................................................... Cao trình miệng hố
khoan:....................................m. Cao trình đáy hố
khoan:....................................m Chiều dài cuối cùng của hố
khoan:........................m. Chiều dài ống
chống:......................................................... Số lượng đoạn
phụt:.......................................................... Đường kính hố khoan:.......................................m ... ... ... Kỹ thuật viên phụ trách phụt (Ký, ghi
rõ họ tên) ................................................................................................. Kỹ sư phụ trách công tác phụt của công trường
(Ký, ghi rõ họ tên) ......................................................... Kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) .................................................................................................................................... 1.3.2 Phần trái mặt sau của bìa nhật ký
(trang 2) Các
số liệu chung Mac
xi măng Thành
phần vữa Sản
lượng vữa L ... ... ... Được
phụt vào nham thạch N/X Nước L Xi
măng kg Phụ
gia kg Của
vữa L Của
xi măng kg Các
vật liệu trộn thêm ... ... ... 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ... ... ... 11 ... ... ... ... ... ... 1.3.3 Phần phải mặt sau của bìa nhật ký
(trang 3) Thời gian Lưu lượng vữa L/min Lượng xả đi Áp lực Mpa ... ... ... Ghi chú Giờ Phút Khoảng thời gian
phút Của vữa lit Của xi măng kg Các vật liệu trộn
thêm kg Ở máy bơm Ở miệng hố khoan ... ... ... 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ... ... ... 22 23 ... ... ... ... ... ... 1.3.4 Trang cuối cùng của bìa nhật ký
(trang 4) Ca........................................................................
... ... ... Đoạn khoan No................................................ Từ cao trình...................m đến
........................................................................m Chiều dài của
đoạn...........................................................................................m Ống hướng ở độ
sâu........................................................................................m
Đường kính của ống
hướng....................................................................... mm
Đường kính của hố khoan ở đoạn............................................................mm
Đường kính của các ống mềm dẫn vữa
tới...........................................mm Chiều dài các ống
mềm...................................................................................m
Nút đặt ở độ
sâu.................................................................................................m
... ... ... Độ cao đặt áp kế trên miệng hố
khoan.......................................................m Chiều sâu hố khoan sau khi phụt xi
măng.................................................m Họ tên cán bộ trực tiếp phụ trách phụt xi
măng:............................................................................................... CHÚ THÍCH: Giữa tờ bìa có thể đặt thêm giấy
để ghi số liệu cho các đoạn của hố khoan. Trên giấy đặt thêm cũng kẻ bảng với các
cột và điền như trang 2 và 3 của bìa nhật ký. I.4 Mẫu biên bản thí nghiệm BIÊN BẢN THÍ NGHIỆM Tên công trình:
............................................................................................................................................. Hạng mục công trình :
............................................................................................................................................. Hố khoan kiểm tra No :
...........................................................................................................................................
... ... ... Ngày......................tháng..........................năm........................... Thành phần Hội đồng gồm: - Đại diện của đơn vị thi công............(họ
tên, chức
vụ)........................................................................................ - Đại diện chủ đầu tư............(họ tên,
chức
vụ)....................................................................................................... - Đại diện tư vấn giám sát: ..........(họ
tên, chức
vụ)............................................................................................. - Đại diện của đơn vị thiết kế......(họ tên,
chức vụ)................................................................................................ Hội đồng đã tiến hành thí nghiệm, lỗ khoan kiểm
tra No...................................để kiểm tra các kết quả và
mức độ đầy đủ của việc phụt xi măng ở ...........(ghi vị trí của hạng mục công
trình xử lý)................................ Chiều sâu hố khoan, được chia thành bao nhiêu
đoạn, vấn đề đặt nút................................................................ ... ... ... Chiều sâu từ miệng
hố khoan đến đầu trên của đoạn thí nghiệm m Chiều dài đoạn m Thí nghiệm ép nước Thí nghiệm phụt xi
măng Áp lực MPa Lượng mất nước đơn
vị L/(min.m²) Áp lực ... ... ... Lượng hút xi măng ở
1 m chiều dài đoạn kg ... ... ... ... ... ... Kết luận về các kết quả thí
nghiệm............................................................................................................ .................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. ... ... ... .................................................................................................................................................................................. Họ, tên và chữ ký của các ủy viên Hội đồng
.................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Hình I.1 - Ví dụ mẫu
về mặt cắt hoàn công I.5 Mẫu báo cáo kỹ thuật BÁO CÁO KỸ THUẬT ... ... ... Số thứ tự hố khoan Đợt hố khoan Số thứ tự khoan
phụt Đường kính hố khoan
ở đoạn phụt mm Chiều sâu đoạn phụt
m Ngày tháng phụt xi
măng Chiều sâu nút hoặc
ống hướng m ... ... ... L/min/m2 Lưu lượng vữa L/min Thành phần vữa (N/X) khi kết thúc phụt Áp lực miệng lỗ
khoan MPa Lượng vật liệu bị hụt Lượng vật liệu khô
bị hụt trong 1 m chiều dài của đoạn kg Chú thích ... ... ... Đến Chiều dài đoạn Ban đầu Kết thúc Ban đầu Kết thúc Nước L Xi măng kg ... ... ... 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ... ... ... 11 12 13 14 15 16 17 18 19 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... CHÚ THÍCH: - Mỗi tháng báo cáo 1 lần; - Phải ghi theo từng đợt hố khoan; - Các đoạn phải được ghi theo trình tự phụt.
Phải ghi rõ loại và mác xi măng, các vật liệu trộn. I.6 Mẫu lập biên bản xác nhận các công việc
bị che khuất BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÁC
CÔNG VIỆC BỊ CHE KHUẤT Tên công trình:
................................................................................................................................................ Hạng mục công trình :
........................................................................................................................... Tên công việc thi
công:.................................................................................................................................... ... ... ... Ngày................ tháng...................
năm.................... Thành phần Hội đồng gồm: - Đại diện của đơn vị thi công............(họ
tên, chức
vụ).................................................................................... - Đại diện chủ đầu tư............(họ tên,
chức
vụ)....................................................................................... - Đại diện tư vấn giám sát: ..........(họ
tên, chức
vụ)............................................................................................ - Đại diện của đơn vị thiết kế......(họ tên,
chức
vụ).............................................................................................. Hội đồng đã nghiên cứu hồ sơ hoàn công của
việc phụt xi măng ở........................do........ (đơn vị thi công) ................................................................................
lập và đã làm biên bản này về các việc sau đây: 1) Các công việc phụt xi măng sau đây :.....................................................................................................
đã được xác nhận và nghiệm thu; ... ... ... 3) Các số liệu về khu vực phụt xi măng: - Chiều dài, m; - Diện tích, m²; - Đã phụt xi măng vào....... (số
lượng).........hố khoan với tổng chiều dài ..................... m đã phụt vào
nham thạch được tất cả .......................tấn xi măng và
............................tấn vật liệu rắn trộn thêm; 4) Kết quả thí nghiệm các hố khoan kiểm tra Số thứ tự hố khoan
kiểm tra Số thứ tự đoạn phụt Lượng mất nước đơn
vị L/(min.m²) Lượng phụt xi măng
trên 1 m dài đoạn ... ... ... Vận tốc lan truyền
sóng đàn hồi sau khi phụt m/s 1 2 3 4 5 ... ... ... ... ... ... 5) Ngày...............tháng................
năm ...................bắt đầu thi công khoan phụt 6) Ngày...............tháng................
năm ...................kết thúc thi công khoan phụt ... ... ... - Các công việc đã được thực hiện đúng với đồ
án thiết kế, phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, đáp ứng
được các yêu cầu để nghiệm thu. - Các công việc được trình để nghiệm thu đã
ghi ở mục 1 của biên bản này, được nghiệm thu với mức độ chất lượng được đánh
giá là................ (đạt yêu cầu / tốt / rất
tốt)................................ - Cho phép tiếp tục thi công các công việc
tiếp theo, gồm:....... (tên các công việc này) ............................. Họ, tên và chữ ký của các ủy viên Hội đồng
................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ... ... ... MỤC LỤC Lời nói đầu 1 Phạm vi áp dụng 2 Thuật ngữ và định nghĩa 3 Quy định chung 4 Phụt thử nghiệm 5 Trình tự phụt vữa xi măng 6 Các biện pháp xử lý hố khoan ... ... ... 8 Xác định vị trí tim mốc các hố khoan ngoài
thực địa và đánh số các hố khoan 9 Khoan các hố khoan 10 Đặt nút 11 Thử nghiệm thủy lực 12 Vật liệu chế tạo vữa xi măng 13 Các loại vữa phụt và chế tạo vữa phụt 14 Phương pháp phụt vữa 15 Lấp hố khoan 16 Hồ sơ kỹ thuật ... ... ... 18 An toàn lao động và phòng chống cháy nổ Phụ lục A (Tham khảo): Phụt xi măng trong
những điều kiện tự nhiên đặc biệt Phụ lục B (Tham khảo): Phụt bằng vữa xi măng
sét ổn định Phụ lục C (Tham khảo): Phụt xi măng thử
nghiệm Phụ lục D (Quy định): Xác định lượng mất nước
đơn vị của đá Phụ lục E (Tham khảo): Thí nghiệm ép nước
nhiều cấp vào nền đá Phụ lục G (Quy định): Các trị số lưu lượng và
áp lực vữa cho phép Phụ lục H (Quy định): Thành phần vữa xi măng Phụ lục I (Quy định): Hồ sơ hoàn công của
công tác phụt xi măng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8645:2011 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật khoan phụt xi măng vào nền đá Văn bản đang xem Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8645:2011 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật khoan phụt xi măng vào nền đá Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 . Trong đó :
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngày.................tháng................năm...............
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vị trí của hố khoan: (Khu vực, piket, No của
các lỗ khoan bên
cạnh).....................................................................
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCVN8645:2011
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
***
Người ký:
***
Ngày ban hành:
01/01/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết