Đường tuyến công trình |
Cấp hạng |
|
III |
IV |
|
Điểm hạng cao hơn khép về điểm hạng cao hơn |
65 km - 70 km |
16 km - 20 km |
Điểm hạng cao hơn khép về điểm nút |
40 km - 45 km |
9 km - 15 km |
Điểm nút khép về điểm nút |
25 km - 30 km |
6 km - 10 km |
Bảng 2 - Phân cấp, hạng tuyến thủy chuẩn phụ thuộc vào độ dốc địa hình: mặt địa hình đê, bờ kè, đập ngăn và dòng chảy của đoạn sông
Các cấp hạng tuyến thủy chuẩn
Độ dốc địa hình
i ≤ 1/10.000
1/10.000 < i ≤ 1/5000
1/5000 < i
Thủy chuẩn hạng 3
x
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy chuẩn hạng 4
0
x
0
Thủy chuẩn kỹ thuật
0
0
x
6.4 Đo vẽ bình đồ các tuyến công trình đê điều (xem Phụ lục D)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đê điều gồm các loại đê, công trình như quy định trong 3.1. Trong từng loại công trình được phân ra là công trình hiện có và công trình mới.
6.4.2 Hệ thống đê hiện có
a. Phạm vi
Thông thường đê hiện có thường được đo từ chân đê ra hai bên hết phạm vi cần nghiên cứu để thiết kế theo nhiệm vụ đặt ra được chủ đầu tư phê duyệt.
b. Tỷ lệ đo vẽ bình đồ
Phụ thuộc vào diện tích đo vẽ:
+ Khi diện tích đo vẽ F ≥ 10 km2: đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/5000, khoảng cao đều h từ 1,0 m; 2,0 m.
+ Khi diện tích đo vẽ F < 10km2: đo bình đồ 1/2000 khoảng cao đều h từ 0,5 m; 1,0 m.
- Phụ thuộc độ phức tạp của địa hình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ thuộc vào cấp công trình:
+ Cấp công trình từ IV, V tỷ lệ đo vẽ tuân theo điểm b của mục 2 ở trên
+ Cấp công trình đặc biệt, cấp I, II, III tỷ lệ đo vẽ lớn hơn một cấp. Ví dụ khi F ≥ 10 km2 với công trình cấp I, II đo vẽ tỷ lệ 1/2000 h = 1,0 m
6.4.3 Hệ thống đê mới lập
a. Phạm vi đo
- Công trình đê cấp đặc biệt, cấp I, II, III: từ tim ra hai bên từ 200 m - 300m, nghĩa là băng rộng từ 400 m - 600 m.
- Công trình cấp IV, V: từ tim ra hai bên từ 100 m - 150 m, nghĩa là băng rộng từ 200 m - 300 m.
- Phụ thuộc vào những yêu cầu đặc biệt của chủ nhiệm thiết kế được chủ đầu tư phê duyệt.
- Ngoài ra đối với đê biển: phía biển đo hết hành lang bảo vệ đê, nghĩa là rộng tối thiểu 200 m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Dọc các tuyến lát mái, kè bờ, mỏ hàn bờ sông hoặc biển
Tỷ lệ đo vẽ bình đồ địa hình được quy định như sau:
- Tỷ lệ 1/5000; h = 1,0 m với các khu vực công trình khi có chiều ngang B ≥ 500 m
- Tỷ lệ 1/2000; h = 1,0 m với các khu vực có 200 m ≤ B < 500 m.
- Tỷ lệ 1/1000 khi B < 200 m.
6.4.5 Các công trình trên, trong đê sông, đê biển
Các công trình trên và trong đê như công trình ngầm qua đê, các cửa khẩu giao thông, các tuyến giao thông... được vẽ bình đồ ở các tỷ lệ sau:
- Tỷ lệ 1/2000 khi B ≥ 200 m.
- Tỷ lệ 1/1000 khi 100 m ≤ B < 200 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6 Các mỏ vật liệu xây dựng
- Phạm vi đo vẽ được chủ nhiệm địa chất xác định trên các bình đồ tỷ lệ 1/5000, 1/10000 tùy theo tài liệu đã đo trong khu vực công trình.
- Tỷ lệ bình đồ các mỏ vật liệu phụ thuộc vào yêu cầu của chủ nhiệm địa chất theo từng loại vật liệu xây dựng. Thông thường tỷ lệ các mỏ vật liệu được đo bằng hoặc tăng lên một cấp so với tỷ lệ bình đồ đo cho cả công trình. Ví dụ khi đo tỷ lệ 1/5000 cho công trình thì tỷ lệ mỏ vật liệu là 1/5000 hoặc 1/2000.
6.5 Đo vẽ cắt dọc công trình đê điều (xem Phụ lục E)
Cắt dọc được vẽ dọc theo tim của công trình đê điều như đê chính, đê bối, kè, mỏ hàn, các công trình trên và trong đê... được vẽ theo các tỷ lệ sau:
- Tỷ lệ ngang 1/5000, đứng 1/500 khi tuyến công trình có chiều dài L ≥ 5 km.
- Tỷ lệ ngang 1/2000, đứng 1/200 khi chiều dài 1 km ≤ L < 5 km.
- Tỷ lệ ngang 1/1000, đứng 1/200 khi 0,5 km ≤ L < 1 km.
- Tỷ lệ ngang 1/500, đứng 1/200 - 1/100 khi L < 0,5 km.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1 Đê
Phạm vi: Chiều rộng cắt ngang thường đo bằng 1,5 - 2 lần chiều rộng của đê thiết kế để có thể dịch chuyển vị trí tim đê cho phù hợp.
Mật độ: trung bình từ 50 m - 100 m /1 mặt cắt.
- Tỷ lệ vẽ: thường theo tỷ lệ từ 1/100 - 1/200.
6.6.2 Kè
- Phạm vi: Chiều rộng cắt ngang thường đo bằng chiều rộng kè thiết kế cộng thêm phần chân từ dưới kè vượt qua chỗ sâu nhất của lòng sông gần kè từ 5 m - 10 m.
Mật độ: trung bình từ 25 m - 50 m/1 mặt cắt.
Tỷ lệ vẽ: thường theo tỷ lệ từ 1/100 - 1/200.
6.6.3 Cống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ: trung bình 25 m/1 mặt cắt, thường là 3 mặt cắt.
Tỷ lệ về: thường theo tỷ lệ từ 1/100 - 1/200, đôi khi cống nhỏ có thể vẽ tỷ lệ 1/50.
6.7 Xác định cao, tọa độ các hố khoan đào, các vết lũ...
- Xác định cao, tọa độ các vết lũ theo vị trí điều tra, đánh dấu của chủ nhiệm thủy văn ngoài thực địa với độ chính xác lưới đo vẽ và thủy chuẩn kỹ thuật.
- Số lượng và vị trí các hố khoan đào theo bản thiết kế của chủ nhiệm địa chất trên các bình đồ tỷ lệ khác nhau như 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000 với độ chính xác theo lưới đo vẽ và thủy chuẩn kỹ thuật.
6.8 Thành phần hồ sơ địa hình
Hồ sơ địa hình gồm 2 phần chính: Thuyết minh địa hình và tài liệu địa hình.
6.8.1 Thuyết minh địa hình, như quy định trong 4.4, nội dung cụ thể như sau
Những căn cứ khảo sát địa hình:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các qui trình, qui phạm.
- Giới thiệu vị trí địa lý, địa hình công trình.
- Qui mô công trình dẫn đến yêu cầu nội dung khối lượng khảo sát địa hình.
- Biện pháp kỹ thuật tiến hành đo, vẽ, tính, bình sai.
- Phương pháp kiểm tra, nghiệm thu tài liệu và kết luận chất lượng tài liệu.
6.8.2 Tài liệu địa hình
- Lưới khống chế mặt bằng, độ cao.
- Các loại bản đồ, bình đồ.
- Các loại mặt cắt dọc, ngang.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi chú, sơ họa hệ thống lưới khống chế mặt bằng, cao độ.
7 Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn TKKT
7.1 Yêu cầu tài liệu địa hình giai đoạn thiết kế kỹ thuật (TKKT)
Tài liệu địa hình phải thỏa mãn những yêu cầu sau
- Biểu diễn đầy đủ các yếu tố tương quan giữa địa hình, địa vật (các yếu tố cấu thành công trình: đê, kè, mỏ hàn...). Biểu diễn chính xác yếu tố phi địa hình như: vị trí cột km trên đê, số hộ dân, tên làng, xóm, tên các đường dây điện cao thế, hạ thế, điện thoại... Tên các đường giao thông, đường dân sinh liên xã, huyện, các công trình xây dựng, biển báo, cửa khẩu... Đảm bảo độ dung nạp và độ tin cậy của tài liệu.
- Xác định chính xác vị trí các hạng mục công trình, các tuyến so chọn, qui mô phạm vi dự án.
- Xác định chính xác kết câu công trình, giải pháp thi công công trình.
- Xác định tương đối chính xác khối lượng công trình phương án chọn để tính tổng dự toán.
- Tận dụng có chọn lọc các tài liệu giai đoạn BCĐT (nếu có) kế thừa tài liệu giai đoạn DAĐT (thiết kế cơ sở).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Khống chế mặt bằng
7.2.1 Mức độ xây dựng lưới: giai đoạn này, chỉ bổ sung xây dựng lưới cấp 1, cấp 2 và khống chế lưới chi tiết phục vụ cho đo vẽ các loại bình đồ tỷ lệ lớn, các mặt cắt của các hạng mục công trình, nối kết với lưới hạng 4, GT1, ĐC1, GT2, ĐC2 của các giai đoạn trước.
7.2.2 Cấp khống chế
- Bổ sung xây dựng lưới cấp 1, cấp 2 như giải tích 1 (GT1), đường chuyền cấp 1 (ĐC1), giải tích 2 (GT2), đường chuyền cấp 2 (ĐC2) theo các tuyến công trình cần so chọn với các tiêu chí sau:
+ Khi diện tích khu đo F > 100ha xây dựng lưới cấp 1, cấp 2.
+ Khi diện tích khu đo F ≤ 100ha xây dựng chỉ lưới cấp 2.
- Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ điểm như quy định trong Phụ lục B.
7.3 Khống chế độ cao
- Xác định cao độ các điểm tim tuyến, điểm kết cấu theo yêu cầu của chủ đầu tư và kết cấu công trình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo thủy chuẩn kỹ thuật các điểm vết lũ, trạm máy đo vẽ, các điểm đầu mặt cắt, các điểm biển báo, các vị trí giếng giảm áp....
Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ như quy định trong Phụ lục C
7.4 Bình đồ phạm vi các tuyến so chọn
- Tận dụng các loại bình đồ đã đo vẽ giai đoạn lập Dự án đầu tư - TKCS. Nếu thời gian đo vẽ quá hạn như quy định thì phải bổ sung hoặc đo mới như quy định trong 5.2, 5.3.
- Bình đồ được đo vẽ theo các tuyến so chọn được quy định ở các tỷ lệ sau:
+ Nếu B (chiều rộng của tuyến) > 200m, đo vẽ tỷ lệ 1/2000; h = 0,5 m ÷ 1,0 m.
+ Nếu 100 m < B ≤ 200 m, đo vẽ tỷ lệ 1/1000; h = 0,5 m ÷ 1,0 m.
+ Nếu B ≤ 100 m đo vẽ tỷ lệ 1/500; h = 0,5 m.
7.5 Bình đồ các vị trí công trình trên tuyến như cống qua đê, cửa khẩu, đoạn kè bờ, mỏ hàn....
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi 20 m < B ≤ 50 m, đo vẽ ở tỷ lệ 1/500; h = 0,5 m.
- B ≤ 20 m, đo vẽ ở tỷ lệ 1/200; h = 0,5 m.
7.6 Bình đồ các mỏ vật liệu xây dựng
Theo 5.4.6, nhưng tỷ lệ bình đồ đo vẽ lớn hơn, cụ thể:
- Công trình cấp đặc biệt, cấp I, II, III: đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500, 1/200 với h = 0,5 m.
- Công trình cấp IV, V: đo vẽ bình đồ 1/1000, 1/500 với h = 0,5 m.
7.7 Đo, vẽ các mặt cắt dọc
- Các mặt cắt dọc đo, vẽ theo các tuyến so chọn với tỷ lệ chiều dài 1/1000 ÷ 1/500, cao 1/200 ÷ 1/100.
- Mật độ điểm cao độ, nội dung cắt dọc, phải tuân theo tỷ lệ đo vẽ và sự biến đổi địa hình tuân theo TCVN 8226.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mặt cắt ngang đo, vẽ theo phương vuông góc hoặc hướng cố định với tuyến cắt dọc với quy định sau:
- Độ rộng bằng 1.2 ÷ 1.5 chiều rộng của tuyến công trình cần xây dựng.
Tỷ lệ đo vẽ từ 1/100 ÷ 1/500 tùy theo chiều dài tuyến mặt cắt và độ phức tạp của bề mặt địa hình, địa vật tuyến công trình.
- Mật độ đo các cắt ngang.
+ Các tuyến đê, bờ trung bình 50 m/1 mặt cắt.
+ Các tuyến kè, mỏ hàn, cống qua đê... trung bình 20 ÷ 25 m/1 mặt cắt.
- Mật độ điểm mia trên cắt ngang tuân theo tỷ lệ đo vẽ và độ biến đổi địa hình, cụ thể:
+ Tỷ lệ 1/2000, trung bình 20 - 30 m/1 điểm mia; chỗ địa hình dốc, có biến đổi đột ngột thì điểm mia phải đo đúng các vị trí thay đổi, mật độ có thể đến 10 m/ 1 điểm.
+ Tỷ lệ 1/1000, trung bình 10-20m/1 điểm mia; chỗ địa hình thay đổi đo dày hơn đến 5 m/1 điểm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Xác định cao, tọa độ các điểm tim tuyến công trình, các hố khoan đào, các điểm vết lũ...
- Các điểm tim tuyến xác định theo độ chính xác về mặt bằng: lưới cấp 1 (GT1, ĐC1), về cao độ: thủy chuẩn hạng IV. Riêng tim công trình bê tông cốt thép phải đo thủy chuẩn hạng 3.
- Các điểm khoan đào, vết lũ... xác định theo độ chính xác: về mặt bằng: lưới đo vẽ, về cao độ: thủy chuẩn kỹ thuật.
7.10 Thành phần hồ sơ địa hình gồm 2 tập tài liệu
- Tập 1: Thuyết minh địa hình được bố cục như giai đoạn DAĐT - TKCS song phân tích chủ yếu vào các phương án so chọn và cho kết luận về điều kiện thuận lợi địa hình cho phương án chọn của thiết kế.
- Tập 2: Tài liệu địa hình gồm các loại như giai đoạn DAĐT - TKCS song số lượng ít hơn nhiều, chỉ bao gồm ở các phương án cụ thể.
8 Thành phần, khối lượng KSĐH giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC)
8.1 Yêu cầu tài liệu khảo sát địa hình
Phải thể hiện chính xác về vị trí, kích thước và độ cao các nội dung địa hình, địa vật trên các tài liệu địa hình để phục vụ tính khối lượng thi công công trình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Xây dựng hệ thống mốc theo dõi thi công - Mốc thủy công
- Các công trình cấp đặc biệt, cấp I, phải xây dựng hệ thống mốc theo dõi quá trình thi công theo mật độ, độ chính xác lưới hạng 4 (tam giác hạng 4 hoặc đường chuyền hạng 4) về mặt bằng, thủy chuẩn hạng 3 về cao độ. Hình thức và kết cấu mốc có bản thiết kế riêng theo yêu cầu cụ thể.
- Các công trình cấp II, III và IV, V sử dụng các mốc khống chế giai đoạn trước hoặc bổ sung thêm tuyến khống chế cấp 1 (GT1, ĐC1) phục vụ theo dõi thi công công trình về mặt bằng, tuyến cao độ hạng 4 theo dõi về độ cao.
8.3 Lưới khống chế mặt bằng và độ cao
Khi xuất hiện những khu vực cần đo vẽ bổ sung xây dựng lưới mặt bằng và độ cao như quy định 6.2 và 6.3 trong giai đoạn TKKT.
8.4 Đo vẽ các loại bình đồ
Khi chuyển sang giai đoạn TKBVTC, các vị trí công trình của phương án chọn đã xác định chính xác. Do vậy, tỷ lệ bình đồ chỉ vẽ cụ thể cho các vị trí các công trình cần thiết kế BVTC. Mọi yêu cầu tuân theo điều 4.4 và 4.5 của giai đoạn TKKT.
8.5 Đo vẽ bình đồ các mỏ vật liệu xây dựng
Tỷ lệ thường vẽ là 1/200, 1/500 cho các mỏ vật liệu đá, cát, sỏi.... với diện tích nhỏ đã xác định hoàn toàn theo yêu cầu của chủ nhiệm địa chất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giai đoạn này chỉ xác định tim tuyến công trình phương án chọn và các hố khoan, đào bổ sung làm rõ thêm điều kiện địa chất tuyến chọn, hố khoan đào mỏ VLXD cần dùng.
- Mỗi điểm tim có 2 điểm phục hồi ký hiệu theo tên điểm tim, thêm chữ PHi (i = 1, 2), ví dụ: điểm tim S1, PH1S1, PH2S2.
- Có những công trình đơn giản, đơn vị thi công tự xây dựng các điểm phục hồi do chủ đầu tư quyết định.
- Các điểm ranh giới mặt bằng được xác định theo phạm vi công trình do chủ nhiệm thiết kế yêu cầu và đã được phê duyệt. Độ chính xác xác định là các điểm đường chuyền cấp 2.
8.7 Đo, vẽ các mặt cắt dọc, ngang
- Đo cắt dọc tuyến chọn theo các tỷ lệ thường từ 1/1000 ÷ 1/500 tùy theo độ dài và độ chính xác tính khối lượng công trình tuân theo yêu cầu của chủ nhiệm đồ án (CNĐA) được chủ đầu tư phê duyệt.
- Đo cắt ngang theo phương vuông góc hoặc hướng cố định với tim tuyến công trình. Mật độ thường 20 ÷ 25 m/1 mặt cắt với các tỷ lệ 1/100 1/200, 1/500 theo yêu cầu của CNĐA.
8.8 Xác định cao tọa độ hố khoan, đào
Như quy định trong 7.9 của giai đoạn TKKT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập 1: Thuyết minh địa hình, như quy định trong 7.10 giai đoạn TKKT.
Tập 2: Tài liệu địa hình:
- Lưới cao, tọa độ bổ sung theo phương án chọn.
- Các loại bình đồ từ tỷ lệ 1/100, 1/200 ÷ 1/1000.
- Các loại mặt cắt công trình theo tuyến chọn.
- Cao, tọa độ lưới theo dõi thi công, điểm phục hồi tim tuyến.
- Cao, tọa độ các hố khoan, đào.
9 Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình (KSĐH) giai đoạn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
9.1 Yêu cầu tài liệu địa hình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu địa hình phải đáp ứng những yêu cầu sau:
+ Phải có tỷ lệ và độ dung nạp chi tiết để xác định chính xác quy mô của dự án.
+ Phải thể hiện chính xác và chi tiết và kích thước của các kết cấu, thành phần của dự án.
+ Đáp ứng yêu cầu thi công công trình.
9.2 Phân tích, đánh giá tài liệu địa hình đã có: Theo quy định trong 3.2.
9.3 Lập tài liệu mới
Phạm vi lập tài liệu địa hình của các công trình để lập báo cáo “Kinh tế kỹ thuật” thường là nhỏ. Bởi vậy khối lượng đo vẽ tài liệu địa hình thường ít, phục vụ thành lập các loại bình đồ, mặt cắt tỷ lệ lớn.
9.3.1 Lưới khống chế mặt bằng:
- Xây dựng các lưới cấp 1, cấp 2 ( giải tích 1, giải tích 2, đường chuyền cấp 1, cấp 2). Khi diện tích đo vẽ F ≥ 1 km2, chỉ lưới cấp 2 khi F < 1 km2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Lưới khống chế độ cao
- Toàn khu vực xây dựng lưới thủy chuẩn hạng 4 nối từ các mốc cao độ quốc gia hạng 3 để khống chế toàn khu, xác định cao độ tim tuyến công trình chính.
- Xây dựng các tuyến thủy chuẩn kỹ thuật xác định cao độ các trạm đo, các vết lũ, các điểm hố, khoan đào...
- Mật độ và phạm vi ứng dụng như quy định trong Phụ lục B
9.3.3 Đo vẽ bình đồ khu dự án
Toàn khu vực thường được đo vẽ bình đồ ở các tỷ lệ từ 1/2000 ÷ 1/1000 với khoảng cao đều từ h = 1,0 m ÷ 0,5 m
- Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/200÷1/500, h = 0,5m ÷ 0,25 m tại các vị trí công trình chính, công trình trên công trình chính...
- Đo vẽ bình đồ các mỏ vật liệu với tỷ lệ từ 1/1000÷1/200, h = 1,0 m ÷ 0.5 m theo yêu cầu của chủ nhiệm địa chất.
- Tỷ lệ và nội dung bình đồ như quy định trong Phụ lục D.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Cắt dọc:
- Cắt dọc đo dọc theo các tuyến đê điều có tỷ lệ thương từ 1/1000÷1/200.
- Cắt dọc tuyến sông, suối, phục vụ quy trình phòng chống bão lụt phải đo 4 đường: bờ trái, bờ phải đáy sông và mép nước.
- Tỷ lệ và nội dung biểu diễn mặt cắt dọc như quy định trong Phụ lục E.
b. Cắt ngang:
- Cắt ngang các hạng mục công trình đê điều thường được đo theo phương vuông góc với tuyến đo cắt dọc hoặc tạo thành một góc theo quy định của CNĐA.
- Mật độ trung bình từ 20÷25m/mặt cắt. Chiều rộng mặt cắt từ 1.2÷1.5 lần độ rộng giữa hai chân công trình (b)
- Tỷ lệ đo vẽ từ: 1/200÷1/100
- Tỷ lệ và nội dung biểu diễn mặt cắt ngang như quy định trong Phụ lục E.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định cao tọa độ các hố khoan đào, vết lũ như quy định trong Phụ lục F.
9.4 Hồ sơ tài liệu địa hình: Theo 4.4
Phụ lục A
(Quy định)
Phân cấp địa hình trong hệ thống đê điều
Cấp địa hình trong các công trình đê điều được phân từ cấp 1 đến cấp 5
A.1 Địa hình cấp 1
Khi tuyến công trình đi qua vùng đồng bằng, bờ sông, biển quang đãng, sông nhỏ (độ rộng < 50 m), không có chướng ngại vật che khuất tuyến. Độ dốc trung bình địa hình α ≤ 2°
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến công trình đi qua khu dân cư thưa thớt hoặc vùng nông thôn hoặc ven bờ biển bằng phẳng, ít cây cối dân cư.
Cây cối chướng ngại vật thưa thớt không ảnh hưởng đến tuyến ngắn
- Lòng rộng sông 50 m ≤ R < 100 m
- Độ dốc địa hình : 6° > α ≥ 2°
A.3 Địa hình cấp 3
Tuyến công trình đi qua:
- Thị trấn, thị xã có dân cư, giao thông trung bình
- Qua vùng bờ biển có bãi sú vẹt có độ lầy lội ít, chiều cao cây ≤ 2 m
- Có chướng ngại vật như nhà cửa cây cối, giao thông đi lại với mật độ trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc địa hình trung bình 6° ≤ α < 10°
A.4 Địa hình cấp 4
Tuyến công trình đi qua:
- Thành phố cấp 2, cấp 3 có mật độ giao thông dân cư trung bình hoặc thị xã có mật độ giao thông dày
- Dọc theo bờ biển có sú vẹt, lầy lội, cây cối dày đặc cao ≤ 3 m
- Độ dốc địa hình trung bình 10° ≤ α < 15°
A.5 Địa hình cấp 5
Tuyến công trình đi qua:
- Thành phố đặc biệt (thủ đô Hà Nội), thành phố cấp 1, thành phố cấp 3, cấp 2 có mật độ giao thông dân cư dày đặc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ rộng sông ≥ 500 m;
Độ dốc địa hình trung bình ≥ 15°.
Phụ lục B
(Quy định)
Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ khống chế mặt bằng
B.1 Độ chính xác
B.1.1 Lưới tam giác hạng IV
- Sai số đo cạnh ms/s ≤1/100.000 cho cạnh gốc, ms/s ≤ 1/50.000 cho cạnh yếu nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2 Lưới giải tích 1
- Sai số cạnh gốc ms/s ≤ 1/ 50.000
- Sai số cạnh yếu nhất ms/s ≤ 1/20.000
- Sai số khép góc lớn nhất trong một tam giác ω ≤ ± 20"
B.1.3 Lưới đường chuyền cấp I
- Sai số đo cạnh: ms/s ≤ 1/10.000.
- Sai số khép góc cả tuyến: fβ ≤ 10 " √n, n số đỉnh đường chuyền.
B.1.4 Lưới giải tích 2
- Sai số cạnh gốc ms/s ≤ 1/ 20.000.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số khép góc trong một tam giác ω ≤ ± 40".
B.1.5. Lưới đường chuyền cấp II
- Sai số đo cạnh ms/s ≤ 1/5.000.
- Sai số khép góc cả tuyến: fβ β ≤ ± √N, N số đỉnh đường chuyền.
B.2 Phạm vi ứng dụng
B.2.1 Lưới tam giác hạng IV, giải tích 1, giải tích 2 bố trí thuận lợi theo các dạng địa hình sau:
- Khu vực đê điều có đồi núi cao, nhiều đỉnh đồi.
- Khu vực đê điều tương đối bằng nhưng ít nhà cửa, làng xóm, không cản trở hướng tuyến ngắm.
- Khu vực có diện tích đo vẽ rộng cả hai chiều x,y.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực đê điều xây dựng qua thành phố thị trấn, công trình, vùng khai thác mỏ.
- Khu vực có nhiều làng xóm dày.
- Dọc theo băng tuyến đê, băng tuyến đập, đường, tuyến kè, khu phòng hộ...
B.3 Mật độ khống chế điểm
B.3.1 Mật độ khống chế điểm tùy thuộc vào những yếu tố sau:
- Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ càng lớn biến thiên từ 1: 5.000 - 1: 200, mật độ điểm càng dày.
- Hình dạng khu đo: Khu vực kéo dài theo băng, phải bố trí dày dọc theo băng ....
Độ phức tạp địa hình, địa vật khu đo.
- Độ chính xác do thiết kế yêu cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi xác định tim đê, công trình của đê xây dựng bằng bê tông đòi hỏi cấp chính xác và mật độ điểm khống chế dày hơn khi đo tim đê điều bằng đất...
B.3.2 Quy định chung về mật độ như sau:
B.3.2.1 Đối với lưới giải tích: Quy định cho khu vực trung bình (địa hình cấp II, III), trung bình: 5 km2 có điểm tam giác hạng 4; 2 km2 có điểm giải tích 1; 1 km2 có điểm giải tích 2 với tỷ lệ bình đồ 1: 5.000.
- Hệ số tăng điểm từ 1,2 - 1,5 khi cấp địa hình tăng trưởng lên thành cấp IV, cấp V, cấp VI.
- Hệ số giảm 1,5 khi vẽ bình đồ 1/10.000, tăng từ 1,2 - 1,5 khi vẽ 1:2.000, 1:1.000 và tăng 2 lần khi vẽ 1: 500, 1:200.
B.3.2.2 Đối với đường chuyền: Quy định chung của khu vực có địa hình trung bình (cấp II, III), bình đồ 1: 5.000.
Đường chuyền hạng IV: trung bình 2 km có 1 điểm.
- Đường chuyền cấp I: 0,5 - 1 km có 1 điểm.
- Đường chuyền cấp II: 0,2 - 0,5 km có 1 điểm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo bình đồ 1:10.000 giảm 1,5 lần; 1: 2.000, 1: 1.000 tăng 1,5 lần, 1:500, 1:2.00 tăng 2 lần.
B.3.2.3 Mật độ trung bình:
Kết hợp điểm a, b dưới đây quy định mật độ trung bình như sau:
Bản đồ tỷ lệ 1/5000, 1/2000 trung bình trên 1 km2 phải có 4 : 5 điểm khống chế các loại (hạng 4, cấp 1, cấp 2)
- Bản đồ tỷ lệ 1/1000, 1/500, 1/200: trung bình trên 1 km2 phải có 5 : 12 điểm khống chế các loại (hạng 4, cấp , cấp 2).
Phụ lục C
(Quy định)
Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ khống chế cao độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1 Lưới thủy chuẩn hạng III
Khoảng cách đo từ máy đến mia ≤ 50 m.
- Sai số khép tuyến: fh ≤ ± 10mm √L, L = km độ dài tuyến thủy chuẩn.
C.1.2 Lưới thủy chuẩn hạng IV
- Khoảng cách từ máy đến mia ≤ 100 m.
- Sai số khép cao độ: fh ≤ ± 20 mm √L.
C.1.3 Thủy chuẩn kỹ thuật
- Khoảng cách từ máy đến mia ≤ 150 m
- Sai số khép tuyến: fh ≤ ± 50 mm √L.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Lưới thủy chuẩn hạng III: khống chế cho công trình đê điều có diện tích từ 20 km2 trở lên, hoặc có chiều dài tuyến thủy chuẩn tuân theo bảng 2 trang 6 của qui phạm này, hoặc xác định cao độ các điểm tim, các điểm theo dõi thi công của công trình cấp đặc biệt, cấp 1, cấp 2, hoặc khi tuyến đê chính có độ dốc i ≤ 1/10.000.
C.2.2 Lưới thủy chuẩn hạng IV
Lưới thủy chuẩn hạng IV khống chế cao độ cho các điểm lưới mặt bằng hạng IV, giải tích 1, giải tích 2, đường chuyền cấp I, cấp II, điểm vết lũ thủy văn. Xác định cao độ các điểm tim tuyến công trình đê điều cấp 3, cấp 4.
C.2.3 Lưới thủy chuẩn kỹ thuật
Thủy chuẩn kỹ thuật khống chế cao độ cho các trạm đo vẽ địa hình, các điểm khoan đào, các điểm cắt dọc tim tuyến kênh công trình đê điều.
C.3 Mật độ khống chế lưới cao độ
Quy định cho loại địa hình cấp III, II và đo vẽ bình đồ 1/5000.
Thủy chuẩn hạng III, trung bình 3 km2 có 1 km độ dài thủy chuẩn hạng III
- Thủy chuẩn hạng IV, trung bình 2 km2 có 1 km.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thủy chuẩn hạng III, hạng IV còn tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của công trình (theo đề cương tổng quát khảo sát và thiết kế của CNĐA).
Khi cấp địa hình phức tạp lên cấp IV, V, VI hệ số tăng trưởng về khối lượng được nhân lên 1.2 - 1.5 lần khối lượng trên.
- Khối lượng trên quy định đo vẽ bình đồ 1: 5.000. Khi đo vẽ 1:10.000 khối lượng giảm 1,5 lần, khi đo vẽ 1: 2.000, 1:1.000 khối lượng tăng 1,5 lần. Khi đo vẽ 1:500, 1:200 khối lượng tăng lên 2 lần.
- Khối lượng thủy chuẩn hạng III được tính bằng chiều dài của các tuyến đê có độ dốc i ≤ 1/10 000 hoặc được xây dựng bằng bê tông. Hạng IV được tính bằng chiều dài của tuyến đê có độ dốc 1/10.000 < i ≤ 1/5.000.
Phụ lục D
(Quy định)
Độ chính xác và phạm vi áp dụng các loại tỷ lệ bình đồ địa hình trong các công trình thủy lợi
D.1 Độ chính xác các loại bình đồ địa hình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số giới hạn vị trí của lưới khống chế đo vẽ sau khi bình sai so với điểm lưới cơ sở gần nhất không vượt quá 0,2 mm ở vùng quang đãng, 0,3 mm ở vùng rậm rạp theo tỷ lệ bình độ: Ví dụ nếu tỷ lệ bình đồ 1/2000, sai số cho phép 0,2 x 2.000 = 400 mm = 0,4 m.
- Sai số giới hạn của điểm khống chế cao độ phục vụ đo vẽ, sau khi bình sai so với điểm khống chế cao độ gần nhất không vượt quá 1/5 h ở vùng đồng bằng, 1/4 h ở vùng trung du, núi thấp, 1/3 h ở vùng núi, núi cao (h là khoảng cao đều đường bình độ). Ví dụ khoảng cao đều h = 1,0 m thì sai số là 0,2 m ở vùng đồng bằng, 0,33 m ở vùng núi.
- Sai số trung bình vị trí mặt phẳng các địa vật cố định, so với điểm lưới đo vẽ gần nhất không quá 0,5 mm ở vùng đồng bằng, 0,7 mm ở vùng núi theo tỷ lệ bình đồ. Trong thành phố, khu công nghiệp, sai số tương quan giữa các địa vật ≤ 0,4 mm theo tỷ lệ bình đồ.
- Sai số trung phương đo vẽ dáng đất địa hình (sai số cao độ) thống kê ở bảng sau, phụ thuộc vào độ dốc địa hình (α). Nếu số lượng điểm kiểm tra có sai số vượt bảng dưới đây 2 lần ≤ 10 % tổng số điểm kiểm tra coi như đạt yêu cầu.
Bảng D.1 - Sai số trung phương đo vẽ dáng đất
Độ dốc địa hình
Sai số trung phương đo vẽ dáng đất tính theo khoảng cao đều bình độ (h)
α
1:500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:2000
1:5000
từ 0° ÷ 2°
1/4
1/4
1/4
1/4
từ 2° ÷ 6°
1/3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/3
1/3
từ 6° ÷ 15°
1/3
1/3
1/2
1/2
≥ 15°
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
1/2
D.2 Phạm vi ứng dụng
- Bình đồ 1/10.000, 1/5.000 đo vẽ cho lòng hồ và khu tưới.
- Bình đồ 1/2.000, 1/1.000 đo vẽ cho lòng hồ nhỏ, khu tưới nhỏ, khu đầu mối băng kênh, băng đường, các mỏ vật liệu xây dựng ...
Bình đồ 1/500, 1/200 đo vẽ cho vùng tuyến đập quy mô nhỏ, các vị trí công trình trên kênh đường tuyến đường ống, nhà máy.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc chung
5 Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn báo cáo đầu tư (Báo cáo tiền khả thi)
6 Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn dự án đầu tư - thiết kế cơ sở (TKCS)
7 Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn TKKT
8 Thành phần, khối lượng KSĐH giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC)
9 Thành phần, khối lượng KSĐH giai đoạn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
Phụ lục A Phân cấp địa hình trong hệ thống đê điều Việt Nam (Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ khống chế cao độ (Quy định)
Phụ lục D Độ chính xác và phạm vi áp dụng các loại tỷ lệ bình đồ địa hình trong các công trình thủy lợi (Quy định)
Phụ lục E Nội dung và mật độ điểm trên các mặt cắt dọc, ngang công trình (Quy định)
Phụ lục F Các phương pháp và độ chính xác xác định cao, tọa độ các hố khoan đào, các điểm vết lũ, điểm lộ... (Quy định)
9 Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 về công trình đê điều – Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình
Số hiệu: | TCVN8481:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 về công trình đê điều – Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình
Chưa có Video