Loại máy Hạng |
Theo 010, T2, Set 3B ( mβ ≤ 1” ) |
DT2 , DT6 |
Theo 020, 020A |
Lần đo |
Lần đo |
Lần đo |
|
4 |
6 |
7 |
9 |
Giải tích 1 |
3 |
4 |
6 |
Giải tích 2 |
2 |
2 |
3 |
b) Khi ngắm hướng đo hạng 4, phải ngắm trước điểm chuẩn hạng 3. Nếu các điểm hạng 4 có bồ ngắm, phải ngắm nhiều lần để xác định tâm bồ chính xác. Khi đo xong 1/2 vòng đo phải khép về hướng ban đầu.
- Khi đo góc tại trạm có cả hạng 4, giải tích 1, giải tích 2 thì phải đo góc hạng 4 trước, sau đó đến lưới giải tích 1,2. Quá trình đo phải độc lập theo chu trình riêng;
- Nếu đo tại trạm có số hướng > 7, phải chia làm hai nhóm độc lập. Số hướng trong nhóm không được ít hơn 3 và số hướng đo chung nhỏ nhất phải là 2 hướng. Số chênh của trị giá góc kẹp giữa các hướng chung của hai nhóm không được vượt quá m = ± 2 mβ (mβ là sai số trung phương đo góc);
Khi đo tại trạm mà có hướng đo chưa tốt, phải bỏ hướng lại để đo bổ xung. Số hướng đo bổ sung không được quá 1/3 toàn bộ hướng, nếu vượt phải chọn lại điểm đo máy.
5.20 Chuyển vị trí điểm khống chế
Khi sử dụng các vật xây dựng cao tầng như nóc nhà, nóc nhà thờ v.v... phải chuyển vị trí điểm khống chế xuống mặt đất theo qui định.
5.21 Sai số cho phép
Sai số cho phép khi đo góc lưới khống chế cơ sở (sai số giới hạn) được nêu trong Bảng 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo theo phương pháp toàn vòng, nếu phải đo lại những hướng không đạt yêu cầu thì phải đo thêm với hướng khác: hướng mở đầu và hướng tốt nhất trong các hướng. Không được kết hợp việc đo bù với đo lại.
5.23 Đo nguyên tố qui tâm
a) Đo nguyên tố qui tâm chỉ sử dụng cho các điểm hạng 4 khi có cột tiêu và bồ ngắm, các điểm giải tích 1, 2 thường không phải dựng cột tiêu, bồ ngắm.
b) Nguyên tố qui tâm trạm đo và điểm ngắm phải xác định trên giấy chiếu điểm gắn trên ván phẳng.
Tại các điểm tam giác hạng 4, thường cột tiêu cao dưới 20 m có thể chiếu điểm hai lần liên tục (trước, trong hoặc sau khi đo hướng ngang xong). Đối với cột tiêu cao hơn 20 m thì phải xác đinh nguyên tố qui tâm một lần ngay trước khi đo và một lần ngay sau khi đo hướng ngang xong.
c) Những điểm tam giác có cột tiêu giá.
Ngoài bồ ngắm di động (bồ ngắm gắn liền với bệ máy) thì số lần chiếu điểm qui định như sau:
- Trước khi dỡ bồ ngắm, nếu đã có hướng ngắm tới nó, thì phải chiếu điểm một lần;
- Khi đo góc, hướng ngang phải chiếu điểm một lần (tâm máy, tâm mốc );
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi đo bằng máy toàn đạc điện tử qua gương
Tâm gương và giá đỡ phải trùng nhau. Khi xác định nguyên tố qui tâm phải ghim giấy chiếu điểm lên bàn chiếu điểm rồi từ 3 hướng ngắm tới tâm gương, tâm máy, tâm mốc để chiếu những tâm ấy lên giấy chiếu điểm.
Nếu giá trong cột tiêu thấp dưới 2 m thì có thể đặt trực tiếp đặt giấy chiếu điểm lên bệ máy.
Khi xác định nguyên tố qui tâm, các ký hiệu qui định như sau:
Dùng các chữ C, M, S, H lần lượt biểu thị hình chiếu của tâm mốc, máy, bồ ngắm (gương phản xạ), đèn chiếu. Nếu tâm trùng nhau thì biểu thị bằng dấu =, ví dụ: M = C.
e) Khoảng cách từ M đến C là khoảng cách lệch tâm trạm đo được xác định qua các thông số sau:
- eS, eH - khoảng cách từ C đến S hoặc đến H là khoảng cách lệch tâm của điểm ngắm (bồ ngắm hoặc gương, đèn chiếu);
- θ - góc kẹp giữa cạnh MC và hướng đo mở đầu, góc này tính từ cạnh MC theo chiều kim đồng hồ, lấy M làm đỉnh góc là góc lệch tâm trạm đo;
- θS, θH - góc tính từ cạnh SC (hoặc HC) theo chiều kim đồng hồ đến hướng mở đầu θS, θH gọi là góc lệch tâm điểm ngắm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc lệch tâm đo chính xác tới 15’.
- Sai số giữa trị góc đo kiểm tra vẽ trên giấy chiếu điểm và trị số góc đo bằng máy không vượt quá các qui định sau:
+ 2o khi e, eS, eH ≤ 20 cm;
+ 1o khi e, eS, eH > 20 cm.
- Trị số cuối cùng của θ, θS là trị trung bình giữa hai lần đo tính chuyển về hướng mở đầu.
SAB và MAB - góc đo bằng máy kinh vĩ.
f) Nếu trường hợp đặc biệt tại các điểm tam giác hạng 4 có nhiều hướng bị vướng, có thể cho phép lệch tâm trong phạm vi 3 m. Khoảng cách lệch tâm được đo bằng thước thép hai lần với độ chính xác 1 mm, góc dùng máy đo 2 lần lấy chính xác đến 60".
5.24 Đo điểm định hướng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo góc điểm định hướng và điểm trong lưới có số lần gấp 1,5 lần đo góc trong lưới.
- Đo khoảng cách từ điểm tam giác đến điểm định hướng có thể áp dụng những phương án sau:
+ Đo trực tiếp từ điểm lưới đến điểm định hướng với độ chính xác như cạnh gốc của lưới;
+ Sử dụng phương pháp đo tọa độ điểm lưới, rồi tính ra khoảng cách đến điểm định hướng.
5.25 Đo góc thiên đỉnh (Z)
- Tất cả điểm khống chế mặt bằng cơ sở phải đo cao độ theo các phương pháp: thủy chuẩn lượng giác, thủy chuẩn hình học.
- Thường các điểm của lưới cơ sở phân bố trên những điểm cao (đỉnh đồi, núi, nóc nhà cao tầng, chuông nhà thờ v.v...), nên chuyền cao độ phải sử dụng phương pháp thủy chuẩn lượng giác. Khi đó phải đo góc thiên đỉnh.
- Thời gian đo góc thiên đỉnh phải từ 10h đến 15h (giờ địa phương) và lúc mục tiêu rõ.
- Đo góc thiên đỉnh tại mỗi trạm máy phải theo thứ tự sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đo góc thiên đỉnh theo dây giữa với hai chiều thuận (chiều đi) nghịch (chiều về) để triệt tiêu chiết quang, trường hợp muốn chuyền cao độ hạng 4, phải sử dụng các máy toàn đạc điện tử hoặc kinh vĩ có độ chính xác đo góc đến 1” đo theo 3 dây chỉ: trên, giữa, dưới.
5.26 Tính góc thiên đỉnh được quy định theo các loại máy sau:
a) Máy kinh vĩ theo 10 ( A, B ), sét 3B, T2:
trong đó
DKm là chiều dài các cạnh dài hơn 5 Km;
n là số cạnh có chiều dài ngắn hơn 5 Km.
5.27 Chỉnh lý, tính kết quả ngoại nghiệp đo lưới
a) Cách ghi sổ ngoại nghiệp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sổ đo phải ghi bằng bút mực, bút bi hoặc chì cứng.
- Không được sửa số độ, phút trong các trường hợp sau:
+ Cùng một số chênh ở một hướng ở cả hai vị trí bàn độ (trái, phải);
+ Cùng một số chênh ở cả hướng mở đầu và hướng đo khép về hướng mở đầu trong nửa lần đo, trong 1 lần đo.
b) Những số đọc theo bộ đo cực nhỏ (trắc vi) nếu nhầm hoặc bị nhòe thì đo lại hướng đó cùng với hướng mở đầu và một hướng khác có tầm nhìn thông suốt tốt nhất.
c) Khi đo ngắm xong ở mỗi điểm, sổ đo phải do hai người kiểm tra (người đo ngắm và người ghi sổ). Nếu thấy đúng theo qui định và trị đo, mới chuyển sang trạm tiếp theo.
d) Qui định đơn vị số lẻ các trị đo góc, chiều cao tiêu, chiều dài cạnh đo cho các cấp lưới như sau:
- Trong lưới tam giác hạng 4: Trị góc lấy đến 0,1” trị đo chiều cao tiêu, bồ đến cm, trị đo chiều dài đến milimét;
- Trong lưới giải tích 1, 2: Trị góc lấy đến 1” khi đo góc bằng máy Theo 10A, Set 3B, trị đo chiều cao tiêu đến centimét, trị đo chiều dài đến milimét.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trong quá trình đo tại mỗi điểm, người đo ngắm phải:
- Kiểm tra sổ đo góc (hướng) ngang và góc thiên đỉnh;
- Tính chiều cao cột tiêu bằng phương pháp giải tích;
- Lập bảng thành quả góc (hướng) ngang và thiên đỉnh;
- Kiểm tra và chỉnh lý các giấy chiếu điểm (nếu có).
- Dựa vào bảng thành quả đo, người đo ngắm tính: sai số khép tam giác, đa giác, số hạng tự do các điều kiện : cực, cạnh, góc cố định v.v... Khi tính khái lược phải đưa các số hiệu chỉnh quy tâm vào những góc đã đo được và bình sai trạm đo.
f) Tính sai số khép các điều kiện cực, cạnh (đường đáy), phương vị theo những công thức ở 5.9, nhưng sai số mo bây giờ thay thế bằng m, được tính theo sai số khép (công thức Fê rê rô).
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số tam giác, đa giác trong khóa, lưới đo.
k) Để tính số hiệu chỉnh quy tâm trạm đo và điểm ngắm phải lấy giá trị trung bình nguyên tố qui tâm của các lần xác định trên một trạm đo.
5.28 Bình sai lưới
a) Tất cả lưới tam giác, đa giác và giao hội cơ sở phải bình sai theo phương pháp bình sai chính xác thực hiện trên máy vi tính. Phụ lục L giới thiệu tham khảo thành quả bình sai theo phương pháp gián tiếp có điều kiện qua chương trình PICKNET Ver 2.0.
b) Sơ họa thông kế cao, tọa độ điểm và khoá, lưới tam giác trong Phụ lục M.
6.1 Dạng đường chuyền
Đường chuyền hạng 4, cấp 1, cấp 2 được xây dựng dưới dạng đường đơn hoặc hệ thống lưới (theo A.3 Phụ lục A).
6.2 Đường chuyền đơn qui định như sau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp đặc biệt (như vùng hẻo lánh biên giới hải đảo, vùng sâu, vùng xa) có thể khép kín về 1 điểm, nhưng phải đo phương vị cạnh đầu và cuối.
- Đường chuyền cấp 2 có thể sử dụng đường chuyền treo trong trường hợp đặc biệt, những số cạnh không quá 5 cạnh với chiều dài không quá 1 km.
6.3 Lưới đường chuyền
Đối với khu vực rộng lớn, cần xây dựng dạng lưới hệ thống đường chuyền nhiều điểm nút (xem Phụ lục A).
6.4 Tiêu chuẩn kỹ thuật
Các loại đường chuyền đơn hoặc lưới hệ thống đường chuyền nhiều điểm nút phải tuân theo những qui định ở Bảng 4.
6.5 Thiết kế tuyến, lưới đường chuyền
Lưới đường chuyền được thiết kế trên các bản đồ tỷ lệ từ 1:50000 ÷1:10000 theo trình tự như tuyến thiết kế lưới tam giác, đa giác, ước tính đồ hình thiết kế theo các đại lượng sau: Sai số khép góc fβ, sai số trung phương vị tri theo hướng dọc mđ1+1, theo hướng ngang mui+1 và sai số góc phương hướng mai. Kết quả các trị số trên được láy ra từ các phần mềm bình sai lưới ước tính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Việc chọn điểm đường chuyền tuân theo các vị trí trong bản thiết kế đường chuyền (dạng tuyến, lưới)
b) Vị trí chọn điểm đường chuyền phải chú ý đến các điều kiện sau:
- Tại những vị trí nền chắc, giữ được lâu dài;
- Thông tuyến đo dễ dàng;
- Có thể phát triển các tuyến lưới thuận lợi;
- Có thể sử dụng để đặt trạm máy đo vẽ địa hình, địa vật thuận lợi;
- Dễ vận chuyển và đúc mốc.
6.7 Mốc điểm đường chuyền
- Mốc điểm đường chuyền hạng 4 như mốc lưới tam giác hạng 4 (xem 5.14).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh dấu mốc đường chuyền hạng 4 theo tên công trình kèm cấp hạng, ví dụ. Công trình lòng sông: LS - IVĐCi đối với đường chuyền hạng 4, đường chuyền cấp 1: LS - 1ĐCi, đường chuyền cấp 2; LS- 2ĐCi (i = 1÷ n- số điểm đường chuyền).
6.8 Đo góc trên các điểm đường chuyền
a) Đo góc trên các điểm đường chuyền tiến hành theo phương pháp toàn vòng. Trước khi đo, phải kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy theo Phụ lục E, Phụ lục H.
Trong đó: n - số lần đo .
Ví dụ : Đo 3 lần thì trị số đặt các lần là 0o, 60o, 120o
Số lần đo góc đường chuyền hạng 4, cấp 1, cấp 2 được thể hiện trong Bảng 5:
Bảng 5 - Số lần đo góc
Loại máy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng
Theo 010 T2 Set 3B, Set 3C
DT2, DT6
Theo 020, 020A
Lần đo
Lần đo
Lần đo
4
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Đường chuyền cấp 1
3
4
6
Đường chuyền cấp 2
2
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo theo chiều kim đồng hồ;
- Nếu đo theo góc trái thì thứ tự: ngắm về điểm cũ (xuất phát) trước, sau đó ngắm về điểm phát triển;
- Nếu đo theo góc phải tiến hành theo trình tự ngược lại;
- Trong quá trình đo tuyến đường chuyền không được thay đổi điều quang, trừ trường hợp đặc biệt phải điều quang thì số hướng điều quang không quá 1/4 tổng số hướng;
- Trước khi kết thúc trạm đo phải tính các trị hướng, góc, kiểm tra hạn sai. Nếu vượt hạn sai (qui định như 5.21), phải tiến hành đo lại ngay. Kết toán sổ tại trạm, sau đó chuyển sang trạm khác;
- Ghi trị số tại mỗi trạm theo biểu mẫu ở Phụ lục K.
6.9 Kết toán tuyến đường chuyền
- Khi đo xong tuyến đường chuyền phải kết toán ngay tại thực địa hai trị số:
+ Sai số khép hướng của tuyến, so với hạn sai:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Sơ họa các tuyến đo cùng với sai số khép hướng của tuyến.
6.10 Đo cạnh trong tuyến đường chuyền hạng 4, cấp 1, cấp 2
- Đo chiều dài cạnh đường chuyền hạng 4 phải đo bằng các máy đo xa quang điện, các máy toàn đạc điện tử có độ chính xác đo cạnh: ms /s≤ 1/50.000
- Đo chiều dài cạnh đường chuyền cấp 1, cấp 2 có thể theo các loại máy sau:
+ Các máy đo xa quang điện, toàn đạc điện tử có độ chính xác, ms/s ≤ 1/25.000;
+ Khi không có máy quang điện, có thể sử dụng các máy kinh vĩ có độ chính xác đo góc đến 1” như Theo 010A, WildT2 và mia Ba la 2m theo các đồ hình và công thức xác định độ chính xác ở qui phạm 96TCN 43-90 “Thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000... và 1/25.000” của Tổng cục Địa chính.
6.11 Gương đo
Khi đo bằng máy đo xa hoặc toàn đạc điện tử, gương đo được đặt trên giá đỡ thì sai số dọi tâm của máy và gương ≤ 3 mm khi đo tuyến hạng 4; ≤ 4 mm khi đo đường chuyền cấp 1, cấp 2.
Khi đo bằng mia Ba la, việc định tâm qui định ở mục 2.23. Định hướng mia Ba la theo phương vuông góc với tuyến đo với sai số ≤ 1’ với tuyến đường chuyền cấp 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo cạnh đường chuyền hạng 4, cấp 1, cấp 2 theo hai chiều thuận nghịch. Số lần đo được qui định kèm theo Catalog của từng loại máy. Dưới đây, qui định cho một số loại máy đo quang điện theo độ chính xác của đo cạnh:
- Những máy có độ chính xác đo cạnh ± (1+2ppm x D) mm, đo cạnh hạng 4 với 3 lần đọc đi, 3 lần đọc về; đo cạnh cấp 1: 2 lần đọc đi, 2 lần đọc về, đo cạnh cấp 2: 1 lần đọc đi, 1 lần đọc về;
- Những máy có độ chính xác ± (2+ 2ppm xD ) mm và ± (3+ 2ppm x D ) mm, đo cạnh hạng 4 với 4 lần đọc đi và đọc về; đo cạnh cấp 1: 3 lần đọc đi và đọc về;đo cạnh cấp 2: 2 lần đọc đi, đọc về;
- Những máy có độ chính xác đo cạnh ± (5 + 2 ppm x D) mm, đo cạnh hạng 4 với 5 lần đọc đi và đọc về; đo cạnh cấp 1: 3 lần đọc đi và đọc về; đo cạnh cấp 2 : 2 lần đọc đi và đọcvề;
- Khi đo cạnh qua mia Bala và máy kinh vĩ có độ chính xác đo góc 1” cho tuyến đường chuyền cấp 2 theo hai chiều thuận, nghịch với 6 lần đọc đi, 6 lần đọc về.
6.13 Hiệu chỉnh đo cạnh
Khi đo bằng máy quang điện của Nhật, Thụy Sỹ hiện nay, thì máy sẽ tự động hiệu chỉnh ảnh hưởng của áp suất, nhiệt độ. Đối với các máy đo quang điện của Liên Xô như (CT5), của Đức (EOK2000) thì phải đo áp suất, nhiệt độ và hiệu chỉnh theo các công thức trong Catalog của máy.
6.14 Trị trung bình cạnh
Mỗi cạnh đo xong, phải được tính trị trung bình sau khi đạt sai số tương đối đo đi, đo về qui định cho từng cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15 Bình sai lưới
- Bình sai tọa độ lưới đường chuyền đơn ngoài thực địa theo mẫu biểu ở Phụ lục N.
- Tuyến và lưới đường chuyền được bình sai theo phương pháp gián tiếp có điều kiện, ví dụ như ở Phụ lục L.
6.16 Thống kê sơ họa
Sơ họa tuyến và mốc khống chế mặt bằng theo mẫu quy định ở Phụ lục M.
7.1 Các dạng đo
Phương pháp GPS có thể áp dụng các dạng đo như: Đo tĩnh, đo tĩnh nhanh hoặc kết hợp tuỳ thuộc vào yêu cầu của đề cương khảo sát địa hình đã được phê duyệt.
7.2 Các bước tiến hành xác định toạ độ bằng máy thu GPS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tiến hành thu tín hiệu ngoài thực địa từ các vệ tinh. Kết quả là tệp số liệu đo được ghi trong đĩa hoặc sổ đo điện tử;
c) Tính chuyển trị đo GPS từ X, Y, Z sang B, L, H trong hệ WGS 84, từ hệ WGS 84 sang hệ khác hoặc ngược lại từ B, L, H sang X, Y, Z. Xử lý kết quả đo qua các phần mềm chuyên dùng: GP Survy 2.35 hoặc Trimble Geomatic office,...
7.3 Những quy định cơ bản của kỹ thuật đo
7.3.1 Quy định về số cạnh trong vòng đo độc lập hoặc phù hợp đối với lưới hạng IV, cấp 1, cấp 2
Hạng, cấp
IV
1
2
Số cạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 10
≤ 10
7.3.2 Quy định độ tin cậy lựa chọn thiết bị máy thu GPS
Hạng, cấp
Hạng mục
IV
1
2
Độ chính xác biểu trưng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤5mm + 2.106D
≤ 10mm + 2.10-6D
Số máy thu đo đồng bộ
≥ 2
≥ 2
≥ 2
7.3.4 Yêu cầu kỹ thuật cơ bản khi đo GPS
Hạng mục
Hạng, cấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng IV
Cấp 1
Cáp 2
Góc cao của vệ tinh (0)
Đo tĩnh
Tĩnh nhanh
≥ 15
≥15
≥ 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tĩnh
Tĩnh nhanh
≥ 4
≥ 5
≥ 4
≥ 5
≥ 4
≥ 5
Số lần đo lặp trung bình tại trạm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh nhanh
≥ 1.6
≥ 1.6
≥ 1.6
≥ 1.6
≥ 1.6
≥ 1.6
Độ dài thời gian thu tín hiệu ngắn nhất (phút)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh nhanh
≥ 45
≥ 15
≥ 45
≥ 15
≥ 45
≥ 15
Tần suất thu tín hiệu
Đo tĩnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
÷ 60
10
÷ 60
10
÷ 60
Thời gian tối thiểu ca đo (phút)
Độ dài cạnh
0 ÷ 1 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ÷ 10 km
10 ÷ 20 km
20 ÷ 30
30 ÷ 60
60 ÷ 90
90 ÷ 120
20 ÷ 30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 ÷ 90
90 ÷ 120
20 ÷ 30
30 ÷ 60
60 ÷ 90
90 ÷ 120
Phụ lục G: Giới thiệu hệ thống thu GPS.
7.4 Yêu cầu đo ngắm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Quy định chọn vị trí đo GPS
Nhìn chung, các điểm GPS có thể đặt dễ dàng, ít phụ thuộc vào độ vướng khuất địa hình, địa vật, nhưng nên tránh những vị trí sau:
- Vị trí ở vùng có phản xạ lớn như điểm gần mặt nước, vùng đồi trọc, vùng có khoáng sản, hàm lượng muối cao;
- Vị trí có phản xạ nhiều chiều như thung lũng nhiều vách đá, đường phố có nhiều nhà cao tầng v.v.;
- Vị trí có nguồn phát điện từ mạnh như gần trạm rađa, đường điện cao thế v.v.;
- Góc nhìn lên bầu trời xung quanh đều ≤ 150.
7.6 Xử lý kết quả đo GPS theo các bước sau
- Xử lý kết quả đo GPS, chuyển hệ tọa độ WGS 84 về hệ tọa độ quốc gia Việt Nam 2000;
- Các công việc trên đều tiến hành theo các phần mềm có sẵn của các hãng sản xuất máy như: GPSurvey 2.35 hoặc Trimble Geomatic office,... (xem Phụ lục N).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC DẠNG PHÁT TRIỂN LƯỚI KHÓA MẶT BẰNG
A.1 Đồ hình lưới tam giác dạng dày đặc
Khi thiết kế xây dựng lưới khống chế mặt bằng cần phải tiến hành những bước sau:
- Tính cấp bậc lưới tam giác với độ chính xác cho phép:
A.2 Các đồ hình mẫu đo khóa tam giác, giao hội
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Các dạng lưới đường chuyền
MẪU MỐC LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1 Vùng đồng bằng
Đơn vị tính bằng milimét
B.1.2 Vùng núi và trung du - Mốc dạng như trên nhưng có kích thước như sau:
Đơn vị tính bằng milimét
B.1.3 Mốc bê tông cho các điểm đường chuyền cấp 1, cấp 2, giải tích 1, giải tích 2
B.1.3.1 Điểm giải tích 1, đường chuyền cấp 1: Kích thước: (20 ´ 20 ´ 40 ´ 40) cm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thức như (B.1.3.1), kích thước: (15 ´ 15 ´ 30 ´ 40) cm
B.2 Bảng thống kê cột tiêu mốc tam giác đã dựng và chôn (tham khảo)
Tên điểm
Loại cột tiêu và mốc
Hạng
Thời gian xây dựng
Địa điểm xây dựng (làng, xã, huyện, tỉnh)
Cơ quan bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị dựng cột tiêu và chôn mốc. . . . . .
Người kiểm tra. . . . . . . .
Các dạng tiêu bồ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trường hợp ở đỉnh núi nhọn không thể dựng được cột tiêu, mà chỉ làm được bệ máy, sau khi đo ngắm tại điểm xong, lắp bồ ngắm lên bệ ngắm.
2) Khi lắp, xem sơ đồ cấu tạo, còn kích thước gỗ không quy định.
3) Lấy dây thép lớn buộc chặt 4 góc cột bệ máy lại và dùng đinh đóng ghì dây thép to vào cột.
4) Đầu dưới trụ giữa cao khi mặt bệ máy 0.30m.
D.1 Chọn điểm lưới tam giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Sơ đồ chọn điểm khóa tam giác
Khóa dài
Cạnh ngắn nhất
Tỷ lệ: 1:600 000
Tổng số trọng số đảo hình đoạn trước
Cạnh trung bình
Góc lớn nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người chọn:
Thời gian:
Góc nhỏ nhất
Cạnh mở rộng cuối cùng
Cạnh dài nhất
Lưới đường đáy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM NGHIỆM VÀ HIỆU CHỈNH MÁY KINH VĨ
E.1 Kiểm nghiệm tính năng quang học của ống kính
Ngắm ống kính lên một ngôi sao. Xoay kính mắt ra hay vào mà thấy ngôi sao hiện thành hình tròn hoặc giống gần hình elíp, chứng tỏ ống kính đảm bảo độ chính xác đo ngắm.
E.2 Kiểm nghiệm trị số khoảng chia vạch khắc ống thủy dài bắc ngang theo phương pháp Vasiliep
a) Điều kiện tiến hành:
Máy kiểm nghiệm phải đặt vững chắc trên bệ máy trong phòng kiểm nghiệm, cách đèn điện tử 1 mét trở lên phải đảm bảo nhiệt độ ổn định, sai số ± 2oC, kiểm tra qua nhiệt kế có vạch khắc đến 0,2o ÷ 0,5o C.
Phải đặt bọt nước cần kiểm nghiệm lên giá đỡ của máy trước 30 phút. Điều chỉnh chiều dài bọt nước bằng 0,4 ÷ 0,5 chiều dài mặt chia khắc trên ống bọt nước, phần đầu và cuối khoảng 3 ÷ 5 khắc (Tuỳ theo chiều dài của ống bọt nước) không kiểm nghiệm.
Chương trình kiểm nghiệm cho máy đo tam giác hạng 4, cấp 1 chỉ cần 1 nhóm đo đi, đo về (các hạng cao hơn phải 2 nhóm đo đi, đo về).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi kiểm nghiệm phải vặn ốc cân máy vào vị trí giữa, cân cho bọt nước của máy kiểm nghiệm và ống bọt nước cần kiểm nghiệm vào giữa.
- Đo đi: Vặn ốc đo vào để vạch khắc “0” của vòng chia khắc trùng với vạch chỉ trên, vặn ốc nâng máy kiểm nghiệm cho bọt nước chạy sang một đầu của ống bọt nước. Sau đó, cứ 2 phút đọc và ghi số khắc ở hai đầu bọt nước. Vặn ốc đo vào để vòng chia khắc quay đi M khấc và sau 2 phút lại đọc và ghi số khắc ở hai đầu bọt nước như đã làm, cứ tiếp tục làm như vậy cho đến hết 6 lần dịch chuyển bọt nước.
- Đo về: Sau khi kết thúc việc đo đi phải đo về ngay vặn ốc đo vào để vòng chia khấc quay đi 20 -30 khấc, tiếp đó xoay ốc đo ra để số đọc trên vòng chia khấc lại bằng số đọc lần cuối lúc đo đi. Sau 2 phút đọc và ghi số hai đầu bọt nước. Vặn ốc đo ra lần lượt cho vòng chia khắc quay đi M khấc và cứ cách 2 phút lại đọc và ghi số khấc ở hai đầu bọt nước đến khi nào vòng chia khấc trở về đến số đọc “O” thì thôi.
Trong quá trình kiểm nghiệm phải tuân theo vặn ốc một chiều. Nếu không được phải làm lại từ đầu.
c) Phương pháp tính
- Tính vị trí bọt nước:
λ= T + P
- Tính bằng đơn vị 1/2 vạch khắc. Sau đó tính khoảng cách g giữa hai vị trí bọt nước : g = λi+1 - λi
- Tính trị số trung bình của bọt nước từ kết quả đo đi, về (λ + b ).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x là trị số chính xác trên bọt nước tương ứng với 4 vị trí trên vòng chia khắc của ốc đo.
E.3 Kiểm nghiệm trục bọt thủy bắc ngang song song với trục ngắm
Trước khi kiểm nghiệm phải điều chỉnh cho chiều dài ống bọt nước bằng 0,4 ÷ 0,5 khoảng cách giữa hai vạch khắc đầu và cuối của ống bọt nước.
Kiểm nghiệm tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: Kiểm nghiệm trục của ống bọt thủy bắc ngang và trục của ống ngắm có nằm trên cùng một mặt phẳng.
Sau khi cân máy xong, cố định bộ phận ngắm vặn lỏng ốc hãm thẳng đứng, xoay lò xo ở ốc xê dịch nhỏ thẳng đứng ra. Sau đó khẽ nghiêng đi, nghiêng lại ống bọt nước bắc ngang về hai phía trục nằm ngang. Nếu bọt nước không động đậy, chứng tỏ trục bọt thủy bắc ngang cùng nằm trên mặt phẳng với trục ống ngắm.
Nếu bọt nước chạy khỏi, sử dụng hai ốc điều chỉnh cho đến khi bọt nước không di chuyển là được.
Bước 2: Kiểm nghiệm ống bọt nước bắc ngang song song với trục nằm ngang của ống kính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4 Kiểm nghiệm sai số lệch tâm của bàn độ nằm
Sai số lệch tâm chiều dài của bàn độ nằm là khoảng cách từ tâm vành chia khắc của bàn độ nằm tới tâm trục quanh của nó.
Các bước tiến hành như sau: Cân bằng máy; cố định bộ phận ngắm; quay bàn độ theo chiều kim đồng hồ bắt đầu từ 0o và cứ quay 30o lại đọc số ở hai kính hiển vi hai bên bàn độ quay đến 330o là hoàn thành lượt đo thứ nhất. Đo đi phải tiến hành 2 lượt liên tục như vậy.
Đo về: Tiến hành tương tự như đo đi nhưng quay ngược kim đồng hồ và cùng đo 2 lượt như trên.
Trong quá trình kiểm nghiệm không được dịch chuyển bộ phận ngắm và ốc trắc vi của nó, khi chuyển bàn độ đi 30o chỉ cần chính xác tới 1’.
Với các giá trị v tính được, lấy vị trị bàn độ làm hoành độ để vẽ đồ thị. Vẽ trục đối xứng đường cong và đường cong có dạng hình sin. Hai lần lớn nhất của tung độ đường cong này so với trục đối xứng (dùng 2f để biểu thị ) thể hiện ảnh hưởng lớn nhất do sai số lệch tâm bàn độ đối với số đọc của hai kính hiển vi.
Nếu 2f1 > 10” thì phải tính trị số biến đổi lớn nhất của v, tức là độ chênh nhau giữa hai lần đọc kính hiển vi tại hai vị trí bất lợi nhất. Lượng thay đổi lớn nhất tính theo phương pháp:
- Trên đồ thị của v, lấy tham số f1 và P1 của đường biểu diễn hàm số sin f1 là tung độ lớn nhất của đường biểu diễn hàm số sin tính từ trục đối xứng. P1 là hoành độ giao điểm giữa hình sin ra trục đối xứng, tại điểm đo giá trị v bắt đầu tăng lên (điểm thứ nhất của đường cong chạy qua trục đối xứng từ dưới lên trên) đồng thời lấy f và P từ kết quả kiểm nghiệm sai số lệch tâm của bộ phận ngắm.
- Vẽ hình tam giác ALĐ trong đó AĐ = f
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ hình tam giác ALĐ đo f2 = AL và tính trị số F = f1+ f2; 2F là trị số thay đổi lớn nhất của v khi bàn độ ở vị trí bất lợi nhất (trong trường hợp điều chỉnh bộ phận ngắm). 2F ≤ 60”. Nếu vượt quá phải thay máy khác.
Ví dụ: Vẽ đồ thị lệch tâm bàn độ nằm máy WILĐ T3 số 87461
Vẽ đồ thị lệch tâm bàn độ nằm máy WILĐ T3 số 87461
E.5 Kiểm nghiệm độ chính xác hoạt động của bộ đo cực nhỏ hiển vi
Xác định độ sai hở của bộ đo cực nhỏ hiển vi tiến hành trên 3 vị trị : 0o, 120o, 240o. Thứ tự tiến hành ở mỗi vị trí bàn độ như sau:
- Đặt một cặp chỉ của bộ phận đo cực nhỏ hiển vi (trong quá trình kiểm nghiệm chỉ dùng một cặp chỉ đó thôi) lên điểm “0” của bộ phận đo cực nhỏ (vành đo cực nhỏ chỉ dùng vạch 0). Điều chỉnh bộ phận ngắm để cho cặp chỉ kẹp đúng vạch khắc 0 của bàn độ. Sau đó vặn ốc đo cực nhỏ để cho cặp chỉ lần lượt kẹp đúng lên 3 vạch chỉ khắc kề nhau trên bàn độ: a khắc chia bên trái, b là khắc chia giữa nằm vào điểm 0 của bộ đo cực nhỏ, c là khắc chia bên phải. Sau mỗi lần cặp chỉ kẹp lên các vạch chia khắc phải đọc số trên vành đo cực nhỏ.
Theo thứ tự ngược lại tiến hành đo lượt về để kết thúc lần đo thứ nhất. Khi đo đi vặn ốc đo cực nhỏ theo chiều kim đồng hồ, khi đo về vặn ốc đo cực nhỏ theo ngược kim đồng hồ.
Mỗi vị trí bàn độ phải đo 6 lần, sau mỗi lần đo phải thay đổi vị trí ốc đo cực nhỏ đi 1/6 vòng đo của nó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ta tính được : r1 = b - a - đo đi
r2 = c - b - đo đi
và r1, r2 khi đo về. Trị trung bình đại số giữa đo đi, về của g1, g2 là trị số “Ren” sơ lược của bộ phận đo cực nhỏ hiển vi. Sau khi đo sai số hở xong, dựa vào vị trí số “Ren” đó để đặt bộ phận đo cực nhỏ hiển vi lần cuối cùng.
E.6 Xác định “Ren” của bộ đo cực nhỏ hiển vi
Nếu bộ phận cực nhỏ có 2 cặp chỉ, tính theo công thức:
g = r - δ
Trong đó: r = b - a : q - số đọc khi kẹp chỉ bên trái kẹp đúng vạch chia khắc bên trái bàn độ, b là số đọc kẹp chỉ bên phải kẹp đúng cạnh đó, δ là số chênh khoảng cách thực giữa hai cặp chỉ với khoảng cách chuẩn của nó (đối với WildT3 là 2’).Khi chỉ có một cặp chỉ thì: g = r.
Đối với các máy đo tam giác hạng 4, cấp 1, 2 thường bộ phận cực nhỏ chỉ có 1 cặp chỉ, nên ta chỉ xét cách xác định r.
Để xác định r phải đo đi, đo về. Lượt đo đi quay bộ phận ngắm theo chiều kim đồng hồ, lượt về đo theo chiều ngược kim đồng hồ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các máy kinh vĩ như WildT2, Theo 010A, ... “Ren” của bộ đo cực nhỏ là 1” không được vượt quá ± 1” v.v...
Nếu số Ren vượt qua hạn sai cho phép thì phải điều chỉnh vị trí kính hiển vi (sau khi điều chỉnh phải xác định lại Ren) hoặc dùng trị số Ren để chỉ chính trị đo góc.
Hiệu chỉnh vào trị đo góc như sau:
- Nếu số đọc phút qua hai kính hiển vi A, B giống nhau có thể tính số cải chính Ren vào trị trung bình của số đọc A, B:
E.7 Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh 2C
Trị số 2C chính là sai số do trục nằm ngang không vuông góc với trục ngắm.
Kiểm nghiệm có thể thực hiện trong phòng hoặc ngoài trời. Đối với tam giác hạng 4, GT1, GT2, ĐC1, ĐC2 thường kiểm nghiệm và hiệu chỉnh ngoài trời.
Các bước tiến hành như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn 3 đến 5 điểm đo, có khoảng cách gần như nhau, nhưng theo chiều cao khác nhau. Tiến hành đọc trị góc (hướng) theo từng điểm đọc tại hai vị trí của bàn độ (thuận, đảo). Tính trị 2C theo công thức sau:
2C = (Đ - T ) - 180o
Với máy có độ chính xác du xích (bộ cực nhỏ) 1”, sai số 2C ≤ 6”, với máy có độ chính xác du xích là 3”, sai số 2C ≤ 12”...
Nếu vượt quá hạn sai trên phải tiến hành hiệu chỉnh. Quá trình hiệu chỉnh như sau:
- Tính trị C =
D – T – 1800
2
- Tính trị số khi đo đảo (bàn độ bên phải).
Đo = Đ ± C Nếu C > 0 thì trừ ( - )
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó đặt trị số trên bàn độ và du xích bằng Đo, khi đó vạch chữ thập chuyển khỏi vật đo. Sử dụng hai ốc trái, phải di chuyển cho giao chữ thập trùng với vật đo. Tiến hành 2 - 3 lần như vậy. Sau đó kiểm tra qua 2 vật thấp nhất, cao nhất. Nếu đạt hạn sai coi như là được.
E.8 Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh Mo
Sai số vạch chỉ tiêu hoặc trục chỉ tiêu (0o - 360o) không song song với trục nằm ngang của bọt thủy trên bàn độ đứng hoặc sai số không vuông góc giữa vạch chỉ tiêu và trục đứng của bộ phận tự động gọi là Mo.
- Kiểm nghiệm Mo như sau:
Cân bằng máy, ngắm 3 mục tiêu có chiều cao khác nhau (độ chênh cao càng cao càng tốt). Tại vị trị bàn độ trái (đo thuận) đọc trị số Z1, quay đảo ống kính, ngắm lại các vật đó, sau khi cân bằng bọt thủy, đọc trị Z2, tính trị M0:
Mo =
(Z1 + Z2) – 3600
2
Quy định Mo ≤ 3 t, trong đó: t - độ chính xác du xích với (máy T2, có t = 1”thì Mo ≤ 3”; với máy Set 3B có t = 3” thì Mo ≤ 9”...).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu chỉnh như sau:
Quay ống kính ngắm vào vật vừa kiểm nghiệm. Đặt trị số: Z2o - Z2 ± Mo trên bàn độ, du xích. Khi đó chữ thập lưới chỉ lệch khỏi vật. Hiệu chỉnh qua ốc trên, dưới sao cho trùng khít. Thực nghiệm 2, 3 lần như hiệu chỉnh 2C.
G.1 Máy thu
Hiện nay, nước ta đã nhập khá nhiều máy thu GPS của các nước như: Mỹ, Pháp, Nhật v.v...
Nhìn chung các loại máy đều có cấu tạo giống nhau về cơ bản. Phần riêng biệt thuộc về chi tiết của từng loại theo nhu cầu sử dụng. Dưới đây giới thiệu các bộ phận chung của máy thu GPS .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ máy thu có 3 bộ phận cơ bản: Ăng ten, nguồn điện, máy thu.
a) Ăng ten bộ thu dải cực hẹp, có hộp nhựa chống ẩm ướt bảo vệ, được đặt trên đĩa cơ chính xác làm bằng kim loại. Phía dưới có bộ tiểu khuyếch đại đảm bảo cho tín hiệu đủ mạnh để truyền với máy thu qua cáp nối dài đến 30 m, trên đĩa có 8 lỗ hình chân chó dùng để luồn thước chuyên dụng và đo độ cao ăng ten khi nó được định tâm trên giá ba chân tại điểm đo.
b) Nguồn điện là một cặp acquy. Mỗi chiếc đảm bảo điện thế từ 10 V đến 30 V. Chiếc thứ hai được lắp tiếp khi điện thế của chiếc kia bị tụt xuống dưới 10 V để đảm bảo cho máy thu làm việc liên tục trong thời gian đo. Cũng có thể lắp cả hai vào máy thu cùng một lần.
c) Máy thu có màn hình thủy tinh thể ở mặt trước với 8 hàng hiển thị. Mỗi hàng 40 ký tự để thông báo tin tức hướng dẫn sử dụng máy theo cách đối thoại Người - Máy. Phía dưới màn hình có hai núm chỉ chiều chuyển động phải, trái và một núm có chữ “C” dùng để xóa dữ kiện đang nhập. Bên dưới màn hình có hai núm chỉ chiều chuyển động lên xuống và một núm có chữ “E” dùng để nhập dữ liệu và chuyển về màn hình hiển thị chính (tương tự như núm ENTER của máy vi tính). Mặt sau của máy thu có hai cổng nối nguồn điện vào, có núm tắt, bật máy có cổng nhập tín hiệu phát từ máy chụp ảnh (khi dùng phối hợp máy thu GPS và máy chụp ảnh hàng không để xác định toạ độ không gian tâm chiếu ảnh).
Cổng nối ăng ten và hai cổng loại RS-2322 để truyền dữ liệu thu được từ máy thu sang máy tính, cũng như dùng để trao đổi các tín hiệu truyền thông khác với máy thu.
Màn hình của máy thu có 13 màn hiển thị chính, trong đó có 6 màn hiển thị dùng để điều khiển, còn 7 màn hình dùng để thông báo tin tức. Sau đây giới thiệu chức năng của các màn hình hiển thị chính:
- Màn hiển thị số 0:
Thông tin về tình hình thu, bắt vệ tinh trên bầu trời. Nó cho biết vệ tinh đã bắt được và các kênh thu tương ứng, chất lượng của các tín hiệu thu được.
- Màn hiển thị số 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màn hiển thị số 2:
Cho biết độ vĩ, độ kinh của điểm quan sát đến độ, phút tới 4 số lẻ, độ cao đến mét, tốc độ chuyển động so với mặt đất. Thời gian và khoảng cách tới điểm cần đến, độ lệch so với hướng nối điểm xuất phát và điểm cần đến.
- Màn hiển thị số 3:
Thông tin về tình hình thu dữ liệu. Nó cho biết số vệ tinh đang được quan sát, khoảng thời gian mà tín hiệu vệ tinh đã thu hay bị gián đoạn.
- Màn hiển thị số 4:
Điều hành chế độ hoạt động của máy thu: đo phạm vi phát sóng, đặt chương trình đo, sử dụng tần số ngoại vi.
- Màn hiển thị số 5:
Điều hành chế độ đo vi phân thời gian thực.
- Màn hiển thị số 6:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màn hiển thị số 7:
Chọn vệ tinh: Nó cho phép chọn các vệ tinh mà ta muốn sử dụng. Theo chế độ tự động thì máy thu tự chọn và thông báo vệ tinh nào đã được chọn để thu bắt. Nếu đã chọn nhưng không thu bắt được thì máy thu sẽ chọn vệ tinh khác thay thế. Nếu theo chế độ ấn nút thì người đo ấn nút chủ động đánh dấu các vệ tinh cần thu bắt sử dụng.
- Màn hiển thị số 8:
Điều hành hệ thống, nó tiếp nhận một số lệnh điều hành hệ thống, đồng thời hiển thị danh mục các tệp dữ kiện, nên trong bộ nhớ của máy có các lệnh xử lý tệp như sau: lập tệp, mở tệp, xóa tệp.
- Màn hiển thị số 9:
Điều hành thông tin về điểm đặt máy và đợt đo (Session).
- Màn hiển thị số 10:
Thông tin toàn cảnh về vệ tinh trên bầu trời. Nó cho biết toàn cảnh phân bố hiện thời của các vệ tinh trên bầu trời của điểm đặt máy cũng như vết quỹ đạo của chúng trên sơ đồ hình chiếu cực. Sơ đồ gồm 3 vòng tròn đồng tâm, đặc trưng cho 3 vòng tròn đồng cao 0o, 30o, 60o và hai đường vuông góc với nhau đặc trưng cho các hướng Đông, Tây,Nam, Bắc. Tâm vòng tròn ứng với vị trí thiên đỉnh của điểm quan sát. Vị trí của vệ tinh được thể hiện bằng ký hiệu, khi nó mất tín hiệu trên bầu trời của điểm quan sát và bằng ký hiệu H khi nó được thu bắt.
- Màn hiển thị số 11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màn hiển thị số 12:
Điều hành Bar code
G.2 Hệ thống xử lý GPS
H.1 Một số máy toàn đạc điện tử độ chính xác cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhìn chung các máy toàn đạc đều có một số bộ phận chính sau:
- Máy kinh vĩ định vị:
Giống như các máy kinh vĩ khác, nhưng quá trình đo góc bằng, đứng, khoảng cách được nối kết quang học với các mạch IC để chuyển qua bộ máy tính tự động bởi nguồn hồng ngoại.
- Máy phát nguồn hồng ngoại do nguồn điện của acquy có điện thế từ 6 V đến 12V. Acquy dạng khô và có bộ nạp chuyên dùng. Bộ phát quang hồng ngoại theo nguyên lý lệch pha đến mặt gương và được phản hồi. Bộ phận nhận phản hồi qua IC tính, hiển thị lên màn hình của bộ phận tính các trị số góc ngang (HAR), góc thiên đỉnh (ZA), khoảng cách hiện (D, S), trị chênh cao (∆h).
- Bộ phận máy tính nhận và tính trị số góc ngang, đứng, khoảng cách nghiêng, bằng, chênh cao, tọa độ E(y), N(x).
Kết quả là qua máy toàn đạc điện tử xác định được các trị góc ngang, đứng với độ chính xác đến 1” - 3”, khoảng cách đến mm, cao tọa độ xác định đến mm. Trị số khoảng cách chênh nhau giữa 3 lần đo đi, đo về đạt:
Sau đó lấy trị trung bình.
Các trị cao độ Ht, toạ độ X(N), Y(E) được ghi trên đĩa dạng SDC hoặc fildbook, trút qua máy tính đo vẽ trực tiếp ra bản đồ địa hình, mặt cắt, tính khối lượng... Theo các phần mềm: SDR của Nhật, SURFER của Mỹ hoặc Autocad land development...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2 Kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy
Mỗi máy toàn đạc điện tử đều có một số cấu tạo riêng biệt. Việc hiệu chỉnh và kiểm nghiệm cho từng loại máy đều phải tuân theo catolog kỹ thuật kèm theo. Dưới đây quy định những bước chung cho các loại máy toàn đạc điện tử hiệu chỉnh các yếu tố góc, độ dài qua bãi tuyến gốc quốc gia.
Nước ta hiện nay có 4 bãi tuyến gốc: gần cầu Thăng Long Hà Nội, Xuân Mai Hòa Bình, Đà Lạt và Phú Thọ thành phố Hồ Chí Minh.
a) Kiểm nghiệm trị đo góc qua lưới tuyến gốc, qua những phương pháp đo toàn vòng với 9 vòng đo. Kết quả sai số trung phương trị đo tính theo công thức:
trong đó
v là số hiệu chỉnh giữa trị góc đo và trị góc gốc tính từ tọa độ lưới;
n là số lần đo.
b) Kiểm nghiệm hệ thống gương (gương sào, gương đơn, gương kép, gương 3, gương chùm).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quá trình tiến hành như sau:
Dọi tâm gương và cân bằng qua giá, bọt thủy;
Cân bằng và dọi tâm máy qua 3 ốc chân;
Bật núm “Starts” khởi động máy khi đã định hướng đến gương qua bộ phận ngắm kinh vĩ. Khi qua máy kêu “tít, tít” đều cùng với đèn đỏ tín hiệu, chứng tỏ máy hoạt động tốt.
- Lần lượt đo góc ngang, đứng, chênh cao h, khoảng cách nghiêng (D), ngang (S) ba lần với sai số trong hạn sai:
δβ ≤ 1” ÷ 3” (tùy loại máy)
∆h ≤ 3 mm
∆D/D ≤ 1/100.000
- Đọc tọa độ E(y), N(x) của các điểm chuẩn trong lưới gốc. So sánh với trị gốc đảm bảo ∆x = ∆y ≤ 0,005 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2S = Σxi (yi+1 - yi-1) = Σyi (xi-1 - xi+1)
- Tính thể tích kiểm tra theo công thức:
trong đó
B là vĩ độ;
a = 6378248m là bán trục lớn.
e = 0,006893421623
Hm = (HA + HB)/2 là A,B là hai đầu cạnh đo.
- Hiệu chỉnh độ dài khi chuyển về kinh tuyến giữa của lưới chiếu GAUSS.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Ym là tung độ tính bằng km từ khu đo so với kinh tuyến giữa.
R là bán kính trái đất.
- Độ dài cuối cùng của chiều dài cạnh bằng:
S0 = Dđo + δS1 + δS2 + δS3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU SỔ ĐO BẰNG, ĐỨNG MẠNG LƯỚI KHỐNG CHẾ TAM GIÁC
MẪU SỔ ĐO GÓC VÀ KHOẢNG CÁCH ĐƯỜNG CHUYỂN MÁY TOÀN ĐỌC ĐIỆN TỬ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Thành quả tính toán bình sai lưới mặt bằng Đường chuyền cấp 1
Chỉ tiêu kỹ thuật lưới
1. Tổng số điểm: 51
2. Số điểm gốc: 3
3. Số điểm mới lập: 48
4. Số lượng góc đo: 49
5. Số lượng cạnh đo: 50
6. Góc phương vị đo: 0
Bảng L.1 - Số liệu khởi tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên điểm
Tọa độ
X (m)
Y (m)
1
GPS 3
2261858.452
18627349.526
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2261436.024
18627675.275
3
GPS 1
2262529.634
18625814.740
Kết quả đánh giá độ chính xác lưới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Điểm yếu nhất (x25) mp = .819 (m)
3. Chiều dài cạnh yếu: (MC82 - ph82h)ms/s = 1/11500
4. Phương vị cạnh yếu: (DC - GPS1) ma = 13.71"
Ngày........ tháng........ năm ...........
1. Người thực hiện đo đạc:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
** Tính theo chương trình PICKNET Ver 2.00 **
Bắt đầu tính: 01:59:33
Kết thúc tính: 01:59:35
Hình L.1 - Sơ đồ tuyến đường chuyền cấp 1
MẪU THỐNG KÊ VÀ SƠ HOẠ ĐIỂM KHỐNG CHẾ HẠNG 4, GIẢI TÍCH 1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê sơ hoạ điểm giải tích 1, 2
Công trình
Thời gian thực hiện
Máy đo
Người đo Ngày.....
Số hiệu công trình
Bắt đầu
Kết thúc
Htrạm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI GPS THEO PHẦN MỀM GPS SURVEY 2.35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8224:2009 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về lưới khống chế mặt bằng địa hình
Số hiệu: | TCVN8224:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8224:2009 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về lưới khống chế mặt bằng địa hình
Chưa có Video