WL,% |
35 50 70 |
|||
Tính dẻo của đất |
Dẻo thấp (L) |
Dẻo trung bình (I) |
Dẻo cao (H) |
Rất dẻo (V) |
3) Ký hiệu quy ước:
M1 - đất bụi bình thường; M2 - đất bụi nặng;
C1 - đất sét bình thường; C2 - đất sét nặng.
4.3.2 Phân loại đất chứa hữu cơ
Theo hàm lượng hữu cơ trong đất, đất chứa hữu cơ được chia thành hai nhóm chính sau:
4.3.2.1 Nhóm đất hữu cơ (còn được gọi là đất bị than bùn hóa, hoặc đất than bùn)
Gồm những đất hạt mịn và đất cát pha sét có chứa từ 10 % đến dưới 50 % chất hữu cơ.
Dựa vào hàm lượng chất hữu cơ, nhóm đất hữu cơ được chia thành 3 phụ nhóm:
- Đất có hàm lượng hữu cơ thấp: hàm lượng hữu cơ từ 10 % đến 25 %;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất có hàm lượng hữu cơ cao: hàm lượng hữu cơ từ 40 % đến dưới 50 %.
4.3.2.2 Nhóm than bùn
Dựa vào độ phân hủy của vật chất hữu cơ Dhc, than bùn được phân thành 3 phụ nhóm sau:
- Than bùn có chất hữu cơ phân hủy thấp : Dhc ≤ 20%;
- Than bùn có chất hữu cơ phân hủy trung bình: 20 < Dhc ≤ 45%;
- Than bùn có chất hữu cơ phân hủy cao : Dhc > 45%.
CHÚ THÍCH: Đất chứa hữu cơ, thường là những trầm tích hồ, hồ-đầm lầy, đầm lầy, chủ yếu là các đất hạt mịn hoặc đất cát pha sét có chứa di tích động-thực vật đã phân hủy ở di tích động-thư mức độ khác nhau. Các di tích thực vật và các vi sinh vật hiếm khí đã bị phân hủy hoàn toàn làm cho đất có đặc trưng rất dễ nhận biết, đó là: đất khi ẩm có mùi hôi và có mầu xám nâu đen, xám xanh đen, xám đen; các di tích thực vật chưa bị phân hủy hoàn toàn thì có cấu trúc dạng sợi hoặc xơ xốp.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8217:2009 về đất xây dựng công trình thủy lợi – phân loại
Số hiệu: | TCVN8217:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8217:2009 về đất xây dựng công trình thủy lợi – phân loại
Chưa có Video