Kích thước |
Sai lệch cho phép, mm |
Chiều dài |
+ 3 - 5 |
Chiều rộng |
± 3 |
Chiều cao |
+ 3 - 5 |
Blốc AAC phải đảm bảo thẳng cạnh, các góc vuông, bề mặt phẳng.
Cường độ nén và khối lượng thể tích khô của blốc AAC phải phù hợp với quy định ở Bảng 3.
Bảng 3 - Cường độ nén và khối lượng thể tích khô
Cấp cường độ nén
Cường độ nén, MPa (N/mm2)
Khối lượng thể tích, kg/m3
giá trị trung bình
giá trị đơn lẻ tối thiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích trung bình
2
2,5
2,0
400
từ lớn hơn 350 đến 450
500
từ lớn hơn 450 đến 550
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
600
từ lớn hơn 550 đến 650
700
từ lớn hơn 650 đến 750
800
từ lớn hơn 750 đến 850
6
7,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
từ lớn hơn 650 đến 750
800
từ lớn hơn 750 đến 850
8
10,0
8,0
800
từ lớn hơn 750 đến 850
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ lớn hơn 850 đến 950
1000
từ lớn hơn 950 đến 1050
Ký hiệu quy ước đối với blốc AAC được thể hiện theo thứ tự các thông tin sau:
- tên sản phẩm (Blốc AAC);
- cấp cường độ nén;
- nhóm khối lượng thể tích khô;
- thứ tự kích thước theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao, mm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Blốc AAC có cường độ nén 2,5 MPa, khối lượng thể tích 500 kg/m3, dài 600 mm, rộng 200 mm và cao 150 mm, có ký hiệu quy ước như sau:
Blốc AAC 2 - 500 - 600x200x150 TCVN 7959:2008
8.1. Mẫu blốc AAC được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm. Lô là những khối sản phẩm của cùng một loại, cùng một cấp cường độ và khối lượng thể tích khô tương ứng, được sản xuất trong cùng một khoảng thời gian tương ứng với khối lượng của một ngày sản xuất, nhưng không lớn hơn 100 m3.
8.2. Số lượng mẫu kiểm tra kích thước theo thỏa thuận. Nếu không có quy định riêng, tiến hành kiểm tra kích thước của toàn bộ số mẫu blốc AAC trước khi tiến hành thử khối lượng thể tích và cường độ nén.
Số lượng mẫu kiểm tra chỉ tiêu khối lượng thể tích và cường độ nén không ít hơn 3 mẫu blốc AAC đối với mỗi chỉ tiêu (6 mẫu blốc AAC chưa kể mẫu lưu).
9.1. Kiểm tra kích thước
Trước khi kiểm tra kích thước, xem xét từng blốc AAC bằng mắt thường (có thể bằng kính nếu thường đeo) ở khoảng 60 cm, dưới ánh sáng ban ngày hay ánh sáng đèn có cường độ 300 Lux, ghi nhận xét.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Xác định khối lượng thể tích khô
9.2.1. Nguyên tắc
Xác định tỷ số giữa khối lượng mẫu khô và thể tích đo được của chính mẫu đó.
9.2.2. Dụng cụ, thiết bị
- Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh và ổn định ở nhiệt độ (105 ± 5) 0C.
- Thước lá kim loại có vạch chia đến 1 mm;
- Cân kỹ thuật, có khả năng cân mẫu chính xác đến 1g.
9.2.3. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử có hình lập phương, cạnh 100 mm ± 2 mm, hình trụ hoặc hình lăng tụ, được cắt ra từ mẫu blốc AAC, theo mô tả trên Hình 2a) hoặc Hình 2b) tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội mẫu trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.
CHÚ DẪN
A Hướng trương nở của bê tông khí trong quá trình sản xuất;
L Chiều dài của blốc AAC
Hình 2 - Mô hình cắt mẫu thử nghiệm
9.2.4. Cách tiến hành
Dùng thước lá đo kích thước từng mẫu, chính xác đến 1 mm và tính thể tích mẫu (V).
Cân khối lượng mẫu sau khi sấy khô (m), chính xác đến 1g.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích khô của mẫu (gv) tính bằng kg/m3, là tỷ số giữa khối lượng mẫu sau khi sấy khô (m) và thể tích tính được của mẫu thử (V), lấy chính xác đến 10 kg/m3.
9.2.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bảo đảm các thông tin sau:
- đặc điểm nhận dạng của mẫu blốc AAC thử nghiệm;
- các kích thước và nhận xét về mẫu thử sau khi gia công;
- các ghi nhận về sấy mẫu và độ ẩm của mẫu thử;
- khối lượng mẫu và thể tích tính toán của từng mẫu;
- giá trị khối lượng riêng từng viên mẫu và giá trị trung bình;
- các ghi nhận khác trong quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày, tháng, năm và người tiến hành thử nghiệm.
9.3. Xác định cường độ nén
9.3.1. Thiết bị, dụng cụ
- Máy nén, máy nén phải có thang lực phù hợp sao cho tải trọng phá hủy mẫu nằm trong khoảng từ 20% đến 80% tải trọng phá hủy mẫu. Sai số của thang lực không vượt quá ± 20 %.
Máy nén phải có hai tấm má ép bằng thép độ cứng Vicker ít nhất là HV 600, hình vuông cạnh 100 mm ± 0,1 mm, chiều cao mỗi tấm lớn hơn hay bằng 10 mm. Dung sai độ phẳng cho toàn bộ diện tích tiếp xúc với mẫu là 0,01 mm.
- Cân kỹ thuật, chính xác đến 1g.
- Dụng cụ làm phẳng mặt mẫu
9.3.2. Mẫu thử và chuẩn bị thử
9.3.2.1. Chuẩn bị ít nhất 3 mẫu blốc AAC để thử nghiệm. Từ mỗi blốc AAC, cắt ba mẫu thử hình lập phương, kích thước cạnh 100 mm ± 2 mm, theo mô tả trên Hình 2a). Đánh dấu chiều cao của blốc AAC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.2. Trước khi tiến hành thử nén, sấy mẫu ở nhiệt độ 70 0C ± 5 0C, sao cho độ ẩm của mẫu đạt từ 5% đến 15% khi xác định theo TCVN 3113.
9.3.3. Cách tiến hành
Đo kích thước từng mẫu đã chuẩn bị theo 9.3.2 (mẫu hình lập phương), chính xác đến 1 mm.
Đặt từng mẫu lên thiết bị thử sao cho nén được truyền theo chiều cao của mẫu.
Tùy theo cấp cường độ nén dự tính, chọn tốc độ gia tải như sau:
0,05 MPa trong một giây đối với cấp cường độ 2;
0,10 MPa trong một giây đối với cấp cường độ 4;
0,15 MPa trong một giây đối với cấp cường độ 6;
0,2 MPa trong một giây đối với cấp cường độ 8;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại tải trọng tại điểm mẫu bị phá hủy (F).
9.3.4. Biểu thị kết quả
a) Cường độ nén (R) của mẫu lập phương cạnh 100 mm (9.3.2), được tính bằng MPa, chính xác đến 0,1 Mpa (0,1 N/mm2), theo công thức sau:
trong đó,
F là tải trọng lớn nhất ghi được khi mẫu bị phá hủy, tính bằng Niutơn;
A là diện tích bề mặt chịu nén của mẫu, tính bằng milimét vuông.
b) Cường độ nén của blốc AAC nhận được bằng cách nhân cường độ nén của mẫu thử với hệ số điều chỉnh (d) theo bảng 4, lấy chính xác đến 0,1 MPa.
Kết quả là giá trị trung bình cộng của các giá trị cường độ nén đơn lẻ, loại bỏ giá trị có sai lệch lớn hơn 15 % so với giá trị trung bình. Ghi lại nhận xét.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng, mm
Chiều caoa, mm
50
100
150
200
³ 250
40
0,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
50
0,85
0,75
0,70
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,85
0,75
0,70
0,65
100
1,15
1,00
0,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
150
1,30
1,20
1,10
0,90
0,95
200
1,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,10
1,10
³ 250
1,55
1,45
1,35
1,25
1,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
- đặc điểm nhận dạng của mẫu blốc AAC thử nghiệm;
- các kích thước và nhận xét về mẫu thử;
- các ghi nhận về sấy mẫu và độ ẩm của mẫu thử;
- tải trọng phá hủy và cường độ nén của từng viên mẫu và của blốc AAC;
- các ghi nhận về thiết bị và thao tác trong quá trình thử nghiệm;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày tháng năm và người tiến hành thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Ghi nhãn
Để dễ dàng phân biệt loại blốc AAC, cứ ít nhất 10 blốc lại có 1 blốc được đánh dấu bằng mực khó phai các dấu hiệu phân biệt cấp cường độ và nhóm khối lượng thể tích.
Mỗi lô blốc AAC phải có giấy chất lượng kèm theo trong đó ghi rõ:
- tên, tên viết tắt và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- ký hiệu quy ước (theo điều 5);
- tháng năm sản xuất, xuất xưởng;
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- tính năng khác của sản phẩm (theo yêu cầu)
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Blốc AAC được bao gói tránh ẩm theo từng kiện và bảo quản theo từng nhóm kích thước.
Blốc AAC được vận chuyển bằng mọi phương tiện, đảm bảo tránh ẩm và các tác động gây sứt mẻ hoặc ảnh hưởng đến chất lượng.
(tham khảo)
Một số kích thước blốc AAC thông dụng
Bảng A.1 - Kích thước thông dụng đối với blốc AAC
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao
600
200
300
400
75
100
125
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7959:2008 về Blốc bê tông khí chưng áp (AAC)
Số hiệu: | TCVN7959:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7959:2008 về Blốc bê tông khí chưng áp (AAC)
Chưa có Video